Đề thi cuối học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi cuối học kì 1 Hóa 11 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là:

    Ta có: [OH-] = 2,5.10-10M

    \Rightarrow pH = 14 − (−log[OH]) = 14 − 9,6 = 4,4 < 7

    Vậy dung dịch có môi trường acid.

  • Câu 2: Vận dụng

    Trong công nghiệp, nitric acid được dùng để sản xuất phân bón hóa học:

    CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

    Giả sử từ 1 m3 dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,25 g/mL), tính khối lượng phân đạm chứa 60% Ca(NO3)2 được sản xuất theo phương trình trên.

     1 m3 = 106 ml

    ⇒ mdd HNO3 = 1,25.106 gam

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{HNO}}_3}=\frac{1,25.10^6.63\%}{63}=12500\;(\mathrm{mol})

            CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

    mol:                 12500   →   6250

    mCa(NO3)2 = 6250.164 = 1025000 (g)

    Khối lượng phân đạm chứa 60% Ca(NO3)2 được sản xuất là:

    m phân đạm = \frac{1025000}{60\%} = 1708333 (g) \approx 1,7 tấn

  • Câu 3: Nhận biết

    Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

    Xét bảng sau:

    Công thức cấu tạo

    Công thức phân tử

    C2H5COOH

    C3H6O2

    HCOOC2H5

    C3H6O2

    HCOOH

    CH2O2

    CH3OH

    CH4O

    C2H5OH

    C2H6O

    CH3OCH2CH3

    C3H8O

    Vì C2H5COOH và HCOOC2H5 đều có công thức phân tử là C3H6O2 nên C2H5COOH và HCOOC2H5 là đồng phân của nhau.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều "⇌".

    ⇒ Phản ứng thuận nghịch là: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g).

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính tỉ lệ thể tích của dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.

    Dung dịch sau khi trộn pH = 3 ⇒ môi trường acid.

    \frac{{\mathrm V}_1.10^{-1}+{\mathrm V}_2.10^{-4}}{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2}=10^{-3}\Rightarrow{\mathrm V}_1:{\mathrm V}_2=\frac1{110}

  • Câu 6: Vận dụng

    Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng sau:

    CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)

    Ở 760oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O với nồng độ bằng nhau và bằng x mol. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M và hằng số cân bằng KC = 6,285.

    Ta có:

                     CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)

    Ban đầu:     x              x              0             0      M

    Phản ứng: 0,2           0,2            0,6         0,2    M

    Cân bằng: (x – 0,2) (x – 0,2)     0,6          0,2    M

    Do giá trị KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ. Nên:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm H}_2brack}^3.\lbrack\mathrm{CO}brack}{\lbrack{\mathrm{CH}}_4brack.\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm O}=\frac{0,6^3.0,2}{(\mathrm x-0,2).(\mathrm x-0,2)}=6,285

    ⇒ 0,0432 = 6,285x2 – 2,514x + 0,2514

    ⇒ 6,285x2 – 2,514x + 0,2082 = 0

    x = 0,283 (thoả mãn); x = 0,12 (loại do 0,12 < 0,2).

  • Câu 7: Nhận biết

    Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

    Chiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hòa tan khác nhau của chúng trong hai môi trường không trộn lẫn vào nhau.

  • Câu 8: Nhận biết

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là.

    Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây đúng khi nói về nitric acid?

    Dung dịch nitric acid tinh khiết là chất lỏng không màu.

    Nitric acid tinh khiết kém bền, bị phân hủy một phần giải phóng khí nitrogen dioxide ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng.

    Nitric acid có tính oxi hóa mạnh có thể ăn mòn được hầu hết kim loại trừ Au và Pt

    Nitric acid là một acid mạnh, trong dung dịch loãng phân li hoàn toàn.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có hấp thụ ở vùng 1 750 - 1 600 cm−1?

    Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ không có hấp thụ ở vùng 1750 - 1600 cm−1: alcohol

  • Câu 11: Nhận biết

    Phân tử nitrogen có cấu tạo là:

    Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba. 

    N ≡ N.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất điện li?

    Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion.

    Chất điện li là KNO3, phương trình điện li:

    KNO3 → K+ + NO3-

  • Câu 13: Nhận biết

    Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa dinh dưỡng đã cung cấp nguồn thức ăn cho sinh vật phù du phát triển mạnh. Biện pháp nào sau đây không thể hạn chế được hiện tượng phú dưỡng?

    Bổ sung thêm phân bón chứa nhiều ion NO3- càng làm tăng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng (N) nên không thể hạn chế được hiện tượng phú dưỡng.

  • Câu 14: Nhận biết

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học?

    Chất xúc tác làm tăng đồng thời tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau, do đó không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?

    Công thức biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất là: (1); (3)

    Giải thích: Trong hợp chất hữu cơ, C mang hoá trị IV, N mang hóa trị III và Cl mang hóa trị I.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các dung dịch (NH4)2SO4, (NH4)2CO3, NaOH và dung dịch NH3 loãng. Chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên?

    Dùng dung dịch AlCl3: Nhỏ lần lượt tới dư các mẫu thử vào AlCl3.

    - Có kết tủa keo trắng là NH3.

    - Có kết tủa keo trắng sau đó tan là NaOH.

    - Có kết tủa keo trắng và khí không màu là (NH4)2CO3.

    - Còn là không hiện tượng là (NH4)2SO4.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với từng chất sau: Fe(OH)2, NaBr, NaI, Fe2O3 ở nhiệt độ thích hơp. Số phản ứng trong đó H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa là:

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án 

    2NaBr-1 + 2H2S+6O40Br2 + S+4O2 + 2H2O + Na2SO4

    2NaI-1 + 2H2S+6O40I2 + S+4O2 + 2H2O + Na2SO4

    2Fe+2(OH)2 + 4H2S+6O4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 6H2O.

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

    Số phản ứng trong đó H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa là 3

  • Câu 18: Nhận biết

    Năm 1923, Brønsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?

    Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base như sau:  Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là

    Chất điện li yếu là chất phân li một phần trong nước.

    \Rightarrow Các chất điện li yếu là: H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?

    Áp dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn, thường được áp dụng để nâm rượu thuốc, phân tích thổ nhưỡng, phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản,...

  • Câu 21: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương úng là 1:3. Nung nóng X trong bình kín (450 °C, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.

    - Giả sử số mol ban đầu của N2 là 1 mol, của H2 là 3 mol.

    ⇒ Tổng số mol khí ban đầu là 4 mol.

                      N2(g) + 3H2(g) \overset{t^{\circ},p,xt }{ightleftharpoons} 2NH3(g)

    Ban đầu:     1           3                               (mol)

    Phản ứng:   x          3x                    2x      (mol)

    Cân bằng: 1 − x    3 − 3x                2x      (mol)

    ⇒ Tổng số mol khí sau khi phản ứng là: 1 − x + 3 − 3x + 2x = 4 − 2x

    - Số mol khí giảm so với ban đầu là 2x mol.

    Hỗn hợp khí có số mol giảm đi 5% so với ban đầu nên: 2x = 5% × 4 ⇒ x = 0,1.

    ⇒ Hiệu suất của phản ứng là: \mathrm H=\frac{0,1}1.100\%=10\%

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 2,208 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 1,4874 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

    Ta có: nH2SO4 = nH2 = 1,4874  : 24,79 = 0,06 mol

    → mH2SO4 = 0,06.98 = 5,88 gam

    → mdd H2SO4 = (5,88.100):10 = 58,8 gam

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 = mdd sau phản ứng + mH2

    → mdd sau phản ứng = mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 - mH2 = 2,208 + 58,8 – 0,06. 2 = 61,128 gam

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Hòa tan 75,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu và CuO bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 13,015 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B chứa 198 gam hai muối sulfate. Mặt khác khử hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

    Quy đổi hỗn hợp A gồm Fe, Cu và O với số mol lần lượt là x, y, z mol

    ⇒ mhỗn hợp A = 56x + 64y + 16z = 75,6            (1)

    nSO2 = 13,015 : 24,79 = 0,525 mol

    Xét quá trình nhường – nhận e:

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x            →     3x

    Cu0 → Cu+2 + 2e.

    y             →    2y

    S+6 + 2e → S+4 

    0,525 → 1,05 

    O0 + 2e → O-2

    z → 2z

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    Σne nhường = Σne nhận 

    ⇒ 3x + 2y = 1,05 + 2x

    ⇔ 3x + 2y - 2z = 1,05                                              (2)

    Dung dịch B chứa 198 gam hai muối sulfate gồm: Fe2(SO4)(x/2 mol); và CuSO4 (y mol)

    ⇒ 400. \frac{x}{2} + 160y = 198                                           (3)

    Từ (1), (2) và (3) giải hệ phương trình

    ⇒ x = 0,75; y = 0,3; z = 0,9

    Khử hỗn hợp A bằng CO ta có phản ứng:

    CO + [O] → CO2

    0,9        ←   0,9    mol

    ⇒ VCO = 0,9.24,79 = 22,311 (lít)

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:

    Phản ứng hóa học sau: I2(g) + H2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC):

    \mathrm {K_{C}}  = \frac{[\mathrm {HI}]^{2} }{[\mathrm {I}_{2} ][\mathrm H_{2}]} .

  • Câu 25: Nhận biết

    Acid chủ yếu gây mưa acid là

     Acid chủ yếu gây mưa acid là H2SO4, HNO3.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 3,4706 lít khí SO2 (đkc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 13,02 gam kết tủa. Nồng độ mol/L của dung dịch Ba(OH)2

    nSO2 = 0,14 mol;

    nBaSO3 = 0,06 mol

    nBaSO3 < nSO2

    ⇒ Phản ứng sinh ra 2 muối BaSO­3 và Ba(HSO3)2

    Bảo toàn nguyên tố S:

    nSO2 = nBaSO3 + 2.nBa(HSO3)2

    ⇒ nBa(HSO3)2 = (0,14 - 0,06) : 2 =  0,04 mol

    Bảo toàn nguyên tố Ba:

    nBa(OH)2 = nBaSO3 + nBa(HSO3)2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.

    ⇒ CMBa(OH)2 = 0,1:2,5 = 0,04 M

  • Câu 27: Vận dụng

    Chuẩn độ 40 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 25 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

    Phương trình:

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    nNaOH = 0,025.0,2 = 0,005 (mol)

    Theo phương trình:

    nHCl = nNaOH = 0,005 (mol)

    Nồng độ mol của dung dịch HCl là:

    0,005/0,05 = 0,125 (M)

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các chất sau đây: CH4, NH4Cl, CO2, C2H4, C6H6. Số hợp chất thuộc loại Hydrocarbon là:

    Số hợp chất thuộc loại Hydrocarbon là 3 đó là: CH4, C2H4, C6H6

  • Câu 29: Nhận biết

    Trong khí quyển, phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là

    Trong khí quyển, phản ứng  N2 + O2 \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2NO chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrate (NO3-), được coi là một nguồn ung cấp đạm cho đất.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    a) S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2.

    b) Hg + S → HgS.

    c) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

    d) Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow} FeS.

    e) H2 + \frac{1}{8}S8 → H2S.

    Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là:

    Phản ứng trong đó sulfur đóng vai trò là chất khử là: (a); (c).

    a) S0 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+4O2.

    c) S0 + 6HNO3 → H2S+6O4 + 6NO2 + 2H2O.

  • Câu 31: Thông hiểu

     Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau? 

    (1) C2H6, CH4, C4H10;

    (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH

    (3) CH3OCH3, CH3CH2OH;

    (4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH.

    Các chất là đồng đẳng của nhau

    (1) C2H6, CH4, C4H10;

    (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH

    (1); (2) gồm các chất có cấu tạo tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 nhóm –CH2 nên là đồng đẳng của nhau. 

  • Câu 32: Vận dụng

    Dẫn khí SO2 vào 200 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi mất màu tím theo sơ đồ phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.

    Thể tích khí SO2 (đkc) đã phản ứng là:

    Phương trình hoá học:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.

    10.10-3   ←             4.10-3

    nKMnO4 = 4.10-3 mol

    ⇒ nSO2 = 10.10-3 mol

    ⇒ VSO2 = nSO2 . 24,79 = 10.10-3 . 24,79 = 0,2479 L = 247,9 mL

  • Câu 33: Nhận biết

    Chọn nội dung sai khi nói về nitrogen.

    Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

    - Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất, N2.

    - Trong đất và nước, nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng ion nitrate (NO3-), nitrate (NO2-) ammonium (NH4+).

  • Câu 34: Nhận biết

    Cho hợp chất hữu cơ sau: CH3-NH-CH2-CH3. Nhóm chức trong hợp chất trên là:

    Nhóm chức trong hợp chất trên là Amine bậc II

    CH3-NH-CH2-CH3.

  • Câu 35: Vận dụng

    Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của Z là

    Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là (CH2Cl)n

    Ta có:

    dZ/H = 49,5 ⇒ MZ = 49,5. 2 = 99 

    ⇒ M(CH2Cl)n = 99 

    ⇒ 46,5n = 99 ⇒ n = 2.

    Vậy công thức phân tử của Z là C2H4Cl2.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Dãy kim loại nào sau đây đều gồm các kim loại phản ứng với H2SO4 đặc nguội là?

    Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. 

    Vậy Zn, Mg, Cu tác dụng được H2SO4 đặc nguội

  • Câu 37: Vận dụng

    Phân tích chất hữu cơ A chứa C, H, O ta có kết quả sau: mC: mH : mO = 2,25 : 0,375 : 2. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với Hydrogen là 37.

    Phân tích định lượng ta được khối lượng các nguyên tố trong phân tử:

    x:y:z=\frac{m_{C} }{12}: \frac{m_{H} }{1}: \frac{m_{O} }{16}

    =\frac{2,25 }{12}: \frac{0,375 }{1}: \frac{2 }{16}= 0,1875 : 0,375 : 0,125

    = 3:6:2

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất A là (C3H6O2)n

    Biết tỉ khối của A so với Hydrogen là 37

    ⇒ M = 37.2 = 74 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2

  • Câu 38: Thông hiểu

    Muối nào sau đây được sử dụng làm phân bón.

    Ammonium sulfate ((NH4)2SO4) ở dạng tinh thể màu trắng, chủ yếu được dùng làm phân bón, cung cấp đạm cho đất. 

  • Câu 39: Thông hiểu

    Dẫn khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

    CuCl2 và NaNO3 không phản ứng với NH3.

    AlCl3 và CuCl2 phản ứng với NH3 theo phương trình:

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Khi NH3 dư:

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)

    Vậy dẫn khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 để thu được kết tủa.

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong tự nhiên sulfur tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất nào sau đây?

    Thành phần chính của quặng pyrite là FeS2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo