Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?
Nitrogen đơn chất có liên kết ba bền vững khó bị phá vỡ, nên rất bền với nhiệt, từ đó khí nitrogen thường được sử dụng để tạo bầu khí quyển trơ.
Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?
Nitrogen đơn chất có liên kết ba bền vững khó bị phá vỡ, nên rất bền với nhiệt, từ đó khí nitrogen thường được sử dụng để tạo bầu khí quyển trơ.
Hợp chất hữu cơ nào sau đây có mạch carbon phân nhánh?
Mạch hở không phân nhánh | Mạch hở không phân nhánh | Mạch vòng | Mạch hở phân nhánh |
Người ta pha loãng dung dịch H2SO4 có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 bao nhiêu lần?
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch H2SO4 trước và sau pha loãng.
pH = 1 nH+ = 10-1.V (mol)
Sau khi pha loãng pH = 3.
nH+ = 10−3V' (mol)
Mà số mol H+ không đổi:
10-1.V = 10−3V' V' = 100V
Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 100 lần.
Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng:
H2(g) + Br2(g) ⇄ 2HBr(g)
Tăng áp suất thì cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí.
Ta thấy hệ số mol của khí 2 bên bằng nhau nên cân bằng không bị ảnh hưởng khi tăng áp suất.
Thành phần chính của quặng barite là hợp chất nào sau đây?
Thành phần chính của quặng barite là BaSO4.
Nhúng 2 đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng, đó là
Nhúng 2 đũa thủy tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện khói màu trắng
Nguyên nhân là do HCl đặc phản ứng với NH3 đặc tạo thành khói trắng NH4Cl:
NH3 + HCl → NH4Cl
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M vào dung dịch m gam H2SO4 đặc thu được 4,586 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hydrogen bằng 31,595. Khối lượng acid H2SO4 đặc đã phản ứng là
nX = 4,586 : 24,79 = 0,185 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của SO2 và H2S
⇒ x + y = 0,185 (1)
Theo đề bài tỉ khối X so với hydrogen bằng 31,595
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 0,18; y = 0,005
Quá trình nhận e:
S+6 + 2e → S+4
0,36 → 0,18
S+6 + 8e → S-2
0,04 → 0,005
Σne nhận = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e
Σne nhường = Σne nhận = 0,4 mol
Ta có:
nH2SO4 = nSO42- + nSO2 + nH2S =
Khối lượng của H2SO4 là:
mH2SO4 = 0,385.98 = 37,73 gam.
Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây tỏa rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng?
Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc H2SO4 tỏa rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng
Tiến hành ngâm rượu dược liệu:
Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - rắn.
(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng.
(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.
(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.
Các phát biểu đúng là
Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn (tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn).
Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau.
Chất đồng đẳng la những chất có hành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Cặp chất CH3OH và CH3CH2CH2OH là đồng đẳng của nhau đều là alcohol no, đơn chức mạch hở
Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có
Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có hoá trị IV, số oxi hoá +5.
Hòa tan hoàn toàn 5,62 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml acid H2SO4 0,2 M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sulfate khan thu được có khối lượng là
nH2SO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Oxide base tác dụng với acid H2SO4 thì có ta có:
nH2O = nH2SO4 = 0,1 mol
⇒ mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam
mH2O = 0,1.18 = 1,8 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
noxide + mH2SO4 = mmuối sulfate + mH2O
⇒ mmuối sulfate = noxide + mH2SO4 - mH2O = 5,62 + 9,8 - 1,8 = 13,62 gam
Để phân biệt K2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?
Để phân biệt K2SO4 và NaCl bằng dung dịch BaCl2
Xuất hiện kết tủa trắng là k2SO4 không hiện tượng gì là NaCl.
Phương trình phản ứng minh họa
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓
Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 vừa đủ tạo ra 2,479 lít khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Xác định công thức khí đó.
Ta có: nMg = 0,4 mol
nhh khí = 0,1 mol
Quá trình nhường nhận electron:
mol: 0,4 0,8 mol: 0,1.(5x-2y) 0,1
Bảo toàn electron: 0,8 = 0,1. (5x – 2y)
⇒ 5x – 2y = 8
Với: x = 2 thì y = 1 (thỏa mãn)
⇒ Khí là N2O.
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
CH3-CH2-OH; CH3-CHO không phải là đồng phân của nhau vì khác công thức phân tử.
Sulfur và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là
Khối lượng FeS2 thực tế: mFeS2 = 1.106.84% = 8,4.105 (gam)
⇒ nFeS2 = 8,4.105 :120 = 7000 mol.
Phương trình phản ứng xảy ra
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.
7000 → 14000
Theo phương trình phản ứng ta có:
nSO2 = 2.FeS2 = 14000 mol
⇒ VSO2 = 14000 . 24,79 = 347 060 L ≈ 347,0 m3.
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính acid là:
HNO3 chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử các chất đều có các nguyên tố đã đạt số oxi hóa tối đa.
⇒ Các chất thỏa mãn là: Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.
Cho các hợp chất sau: (1) BaCl2; (2) CH2 = CH – Cl; (3) C6H5 – CHO; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ca(NO3)2, (8) HCOOH. Số hợp chất nào là hợp chất hữu cơ là?
Số hợp chất là hợp chất hữu cơ là: CH2 = CH – Cl; (3) C6H5 – CHO; (8) HCOOH
pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:
Ta có: [H+] = 0,005 + 0,0025.2 = 0,01 M
pH = -log[H+] = -log[0,01] = 2
Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là
- Hợp chất A có 6 nguyên tử oxygen và chiếm 64% về khối lượng nên khối lượng phân tử của A là:
M = (6.16) : 64% = 150 (g/mol)
- Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất là: MC = 150.32% = 48 (g/mol)
⇒ Số nguyên tử C trong trong hợp chất A là: 48/12 = 4 nguyên tử.
- Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất là: MH = 150.4% = 6 (g/mol)
⇒ Số nguyên tử H trong trong hợp chất A là: 6/1 = 6 nguyên tử.
Hợp chất A có 4 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử O có công thức phân tử là C4H6O6.
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,479 lít hỗn hợp khí X (đkc) có tỉ khối so với hydrogen là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là bao nhiêu?
Phương trình hóa học
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeS + H2SO4 → FeSO4+ H2S
Hỗn hợp khí sinh ra chính là H2 và H2S có số mol lần lượt là x và y
nhh khí = 0,1 mol ⇒ x + y = 0,1 (1)
Theo đề bài ta có
Từ (1) và (2) ta có x = 0,05; y = 0,05
⇒%FeS = 100% - 50% = 50%
Cho các chất sau: H2CO3, C2H5OH, KNO3, C6H12O6, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, H2S. Số chất điện li mạnh là
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion.
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen theo phương trình hoá học sau: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g).
Amonium nitrate vừa được dùng làm phân bón, vừa có thể dùng làm thuốc nổ do phản ứng:
2NH4NO3(g) → 2N2(g) + O2(g) + 4H2O(g)
Nếu 1 kg NH4NO3 phát nổ, lượng khí thoát ra ở điều kiện chuẩn khoảng (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)
2NH4NO3(g) → 2N2(g) + O2(g) + 4H2O(g)
mol: 12,5 → 12,5 → 6,25 → 25
⇒ V = (12,5 + 6,25 + 25).24,79 = 1084, 3 (lít) ≈ 1,1 (m3)
Cho các chất: NaOH, K2CO3, Ba(OH)2, CH3COONa, C2H5OH, HCl, H2SO4, CaCl2. Số các chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện là:
Số các chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện là 7: NaOH, K2CO3, Ba(OH)2, CH3COONa, HCl, H2SO4, CaCl2
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí SO2 và khí SO3 lần lượt là −296,8 kJ mol−1 và −395,7 kJ mol−1. Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:
SO2(g) + 1/2O2 (g) → SO3(g)
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
ΔrHo298 = (−395,7) − (−296,8) = −98,9 (kJ)
Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định, người ta thường sử dụng phương pháo nào sau đây?
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định.
Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
- HCl là chất điện li mạnh. Phương trình điện li viết đúng:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
- H2SO3 là chất điện li yếu. Phương trình điện li viết đúng:
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3-
HSO3- ⇄ H+ + SO32-
- K2S là chất điện li mạnh. Phương trình điện li viết đúng:
Na2S → 2Na+ + S2-
Cho các chất sau: kim loại Fe, bột CuO, dung dịch K2CO3, dung dịch BaCl2, bột Cu, khí CO2. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Số chất phản ứng dược với dung dịch H2SO4 loãng là 4: kim loại Fe, bột MgO, dung dịch Na2CO3, dung dịch BaCl2
Các phương trình hoá học minh hoạ:
H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
Phân tử của mỗi chất A, B và D chứa một trong các nhóm chức: alcohol, ketone hoặc carboxylic acid. Biết rằng trên phổ IR, A cho các hấp thụ đặc trưng ở 2690 cm−1 và 1715 cm−1; B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3348 cm−1 còn D cho hấp thụ đặc trưng ở 1740 cm−1. Cho biết nhóm chức có trong phân tử chất A là.
Dựa vào số sóng hấp thụ ta có: A có nhóm chức carboxylic acid, B có nhóm chức alcohol và D có nhóm chức ketone.
Cho cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi
Chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng hóa học chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)?
Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) khi có môi trường acid: NaHSO4, HCl và AlCl3.
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là 1 : 2 : 1.
Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, ăn mòn nhiều công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Khí nào trong số các khí sau là tác nhân chính tạo ra mưa acid?
Khí NxOy và khí SO2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid.
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ chỉ được tạo thành từ hai nguyên tố carbon và hydrogen.
Vậy hợp chất hydrocarbon là C4H8.
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3
Ban đầu: 0,3 0,7
Phản ứng: x 3x 2x
Kết thúc: 0,3 – x 0,7 –3x 2x
Tổng số nồng độ sau phản ứng: 0,3 – x + 0,7 – 3x + 2x = 1 – 2x
H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được:
⇒ [NH3] = 0,2 [H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 [N2] = 0,2
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Trong dung dịch muối NaAlO2 bị thủy phân: NaAlO2 + HOH HAlO2 + NaOH
Phương trình ion: AlO2- + HOH HAlO2 + OH-
⇒ Môi trường base làm quỳ tím hóa xanh.
Khi tiến hành chuẩn độ acid HCl bằng NaOH, thì pH của dung dịch biến đổi như thế nào?
Khi tiến hành chuẩn độ acid HCl bằng NaOH, thì pH của dung dịch tăng dần, chuyển từ vùng acid sang vùng kiềm.
Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COO- theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò base?
Theo thuyết Brønsted – Lowry, base là những chất có khả năng nhận ion H+.
Trong phản ứng, H2O có khả năng nhận ion H+ nên là base.