Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

    CH3OH là alcohol không có phản ứng tách nước tạo ra alkene.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:

    Các chất tham gia phản ứng tráng bạc khi trong phân tử chứa nhóm -CHO

    \Rightarrow Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO, HCOOH. 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần là:

    Đối với các hợp chất hữu cơ có số carbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:

    Acid > alcohol > aldehyde > hydrocarbon.

    ⇒ Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

  • Câu 4: Vận dụng

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 74. Công thức phân tử của X.

    Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz.

    Từ phổ khối lượng của X xác định được MX = 46.

    Ta có:

    x=\frac{\%m_C}{\;12}\times\frac M{\;100}=\frac{64,86}{\;12}\times\frac{74\;}{100}=\;4.

    y=\frac{\%m_H}{\;1}\times\frac M{\;100}=\frac{13,51}{\;1}\times\frac{74\;}{100}=\;10.

     z=\frac{\%m_O}{\hspace{0.278em}16}\times\frac M{\hspace{0.278em}100}=\frac{21,63}{\hspace{0.278em}16}\times\frac{74\hspace{0.278em}}{100}=\hspace{0.278em}1.

    Công thức đơn giản nhất là C4H10O

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

  • Câu 5: Nhận biết

    Oxi hóa alcohol nào sau đây không tạo aldehyde?

    Oxi hóa alcohol bậc 1 tạo aldehyde.

    Oxi hóa alcohol  bậc 2 tạo ketone.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH?

    C6H5CH2OH là alcohol tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Trong các chất CH3OH và C2H5OH tạo được liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn 2 chất còn lại. 

    Lại có: C2H5OH có khối lượng mol lớn hơn CH3OH nên nhiệt độ sôi C2H5OH > CH3OH.

    Vậy, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là C2H5OH.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho sơ đồ sau: C3H6 → C3H7Br → C3H8O → C3H6O (X). Biết các chất đều là sản phẩm chính. X có tính chất nào sau đây?

  • Câu 9: Vận dụng

    Để trung hòa 40 mL giấm ăn cần 20 mL dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm xấp xỉ là 1 gmL−1. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là

    nNaOH = 0,02 (mol)

           CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1)

    mol: 0,02      ←   0,02

    Theo (1) và giả thiết ta có :

    nCH3COOH = nNaOH = 0,02.1 = 0,02 mol

    \Rightarrow mdd CH3COOH = 40.1 = 40 gam

    Nồng độ phần trăm của CH3COOH là :

    \mathrm C\%_{\mathrm{CH}3\mathrm{COOH}}=\frac{0,02.60}{40}.100=3\%

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau :

    (a) HOCH2CH2OH                (b) HOCH2CH2CH2OH           (c) HOCH2CH(OH)CH2OH

    (d) CH3CH(OH)CH2OH       (e) CH3CH2OH                         (f) CH3OCH2CH3.

    Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

    Các chất cho trong bài đều là alcohol và ketone, điều kiện để chúng tác dụng được với cả Na và Cu(OH)2 là có ít nhất 2 nhóm OH gắn vào 2 carbon liền kề nhau.

    Như vậy chỉ có các alcohol (a), (c), (d) thỏa mãn điều kiện này.

  • Câu 11: Vận dụng

    Một hỗn hợp X gồm hai aldehyde đơn chức và alkyne C3H4. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 75,6 gam Ag kết tủa. Công thức của aldehyde có khối lượng mol nhỏ hơn là:

    nAg = 0,7 mol

    Nếu hỗn hợp X không chứa HCHO \Rightarrow nAg = 2.naldehyde < 2.nhỗn hợp X

    Mà theo đầu bài: nAg = 0,7 mol > 2.03 \Rightarrow X chứa HCHO

    Vậy công thức của aldehyde có khối lượng mol nhỏ hơn là HCHO.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tính khối lượng benzene cần thiết để điều chế được 9,4 kg phenol theo sơ đồ dưới đây, biết hiệu suất của cả quá trình là 42%. 

    nphenol = 0,1.103 (mol)

    Vì hiệu suất cả quá trình phản ứng là 42% nên khối lượng benzene cần thiết là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{benzene}}=\;\frac{0,1.10^3.78}{42\%}=18,57.10^3\;(\mathrm g)\;=\;18,57\;(\mathrm{kg})

  • Câu 13: Nhận biết

    Formic acid có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

    Vôi tôi là Ca(OH)2. Khi bôi vào vết thương sẽ giảm sưng tấy do có xảy ra phản ứng trung hòa lượng formic trong nọc kiến:

    Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khi cho alcohol tác dụng với kim loại kiềm thấy có khí H2 bay ra. Phản ứng này chứng minh:

    Phản ứng của alcohol với kim loại kiềm là phản ứng thế H của nhóm OH. Phản ứng này chứng minh trong alcohol có H linh động.

  • Câu 15: Vận dụng

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine có chiếu sáng, người ta thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau. Biết tỉ khối hơi của X đối với hydrogen là 36. Tên gọi của X là

    Gọi công thức của alkane X là CnH2n+2.

    Tỉ khối của X đối với hydrogen là 36 ⇒ MX = 36.2 = 72

    ⇒ 14n + 2 = 72

    ⇒ n = 5

    Vậy công thức phân tử của X là C5H12.

    Khi tiến hành phản ứng thế giữa alkane X với khí chlorine, thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monochloro là đồng phân của nhau

    ⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(CH3)CH2CH3.

    Vậy tên gọi của X là 2-methylbutane.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn câu sai trong các câu sau đây?

    Phenol thể hiện tính acid yếu, dung dịch phenol không làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Dung dịch carboxylic acid phản ứng được với các kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại 

    Dung dịch carboxylic acid không phản ứng được với NaCl

    Vậy dung dịch acetic acid phản ứng được NaOH, Na, CaCO3

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho một dung dịch chứa 5,76 gam một carboxylic acid X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối carboxylate. Công thức cấu tạo của X là

    Gọi công thức của carboxylic acid X đơn chức, mạch hở là: RCOOH.

    2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{7,28\;-\;5,76}{19}=\;0,08\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}=\frac{5,76}{0,08}=72\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOOH.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1?

    Hợp chất thuộc loại monophenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

    Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách halogen hadile ra khỏi dẫn xuất halogen, ưu tiên tách nguyên tử halogen cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

    ⇒ Alkene X là CH3CH=CH2.

    Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính là: CH3CHBrCH2Br.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?

    Aldehyde bị khử bằng NaBH4 sinh ra alcohol bậc một, ketone bị khử bằng NaBH4 sinh ra alocohol bậc hai.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 20 gam dung dịch formalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là

    Khối lượng HCHO trong dung dịch là:

    mHCHO = 20.33% = 6,6 gam

    ⇒ nHCHO = 0,22 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

    mol: 0,22                            →                    0,88

    ⇒ m↓ = 0,88.108 = 95,04 (g)

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    ⇒ Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CF2=CH–Cl.

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 4,7 gam phenol tác dụng với dung dịch bromine thu được 13,24 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromophenol. Khối lượng bromine tham gia phản ứng là:

    nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol

          C6H5OH + 3Br2 → C6H5(Br3)OH + 3HBr

    mol:                 0,12   ←    0,04

    ⇒ nBr2 = 0,12 mol

    ⇒ mBr2 = 0,12.160 = 19,2 gam

  • Câu 25: Thông hiểu

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam. Vậy tên của A là:

    A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam \Rightarrow A có 2 chức OH kề nhau.

    Tên của A là propane-1,2-diol.

  • Câu 26: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200 cm−1

    3 650 − 3 200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H.

    Vậy C3H7OH có 2 đồng phân cấu tạo.

    CH3–CH2–CH2OH và CH3–CHOH−CH3.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng, phân tử khối tăng nên nhiệt độ sôi tăng.

    Hexan là hợp chất có số nguyên tử carbon lớn nhất nên nhiệt độ sôi cao nhất trong các hợp chất trên.

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường.

    Pheno là chất rắn ở điều kiện thường.

  • Câu 29: Nhận biết

     Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? 

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. 

    Vậy hợp chất thuộc loại phenol là: 

  • Câu 30: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây không phải aldehyde?

    Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

    ⇒ Hợp chất không phải aldehyde là OH-CHO.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho 0,3 mol acid X đơn chức trộn với 0,25 mol ethanol đem thực hiện phản ứng ester hóa thu được thu được 18 gam ester. Tách lấy lượng alcohol và acid dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,355 lít H2 (đkc). Vậy công thức của acid và hiệu suất phản ứng ester hóa là

    nH2 = 0,095 mol ⇒ nacid và aclcohol dư = 0,19 mol

    Gọi x là hiệu suất phản ứng. Do số mol alcohol < số mol acid nên hiệu suất tính theo alcohol.

    ⇒ nacid và alcohol dư = 0,3 – 0,25x + 0,25 – 0,25x = 0,19 ⇒ x = 0,72 mol

    ⇒ nester = 0,25.0,72 = 0,18 mol ⇒ M = 100 (g/mol).

    ⇒ Ester là CH2=CH–COOC2H5.

    ⇒ Acid là CH2=CHCOOH.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 aldehyde X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đkc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. Công thức phân tử của Y là

    Gọi CTPT chung của aldehyde X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2

    \Rightarrow Đốt cháy hỗn hợp A thu được: nCO2 – nH2O = nA

    nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol

    TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3

    \Rightarrow nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol

    mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 \Rightarrow nH2O = 0,296 > nCO2 \Rightarrow loại

    TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

    Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol

    Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol

    mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 \Rightarrow mH2O = 2,25 gam \Rightarrow nH2O = 0,125 mol

    \Rightarrow nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol

    \Rightarrow số C trung bình = \frac{\;0,16\;}{0,035} = 4,57

    \Rightarrow X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2.

  • Câu 33: Nhận biết

    Propionic acid có công thức cấu tạo là

    Propionic acid có công thức cấu tạo là CH3CH2COOH.

  • Câu 34: Vận dụng

    Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%.

    Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô là:

    mtinh bột = 38%.106 = 380000 g

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}\;}=\;\frac{380000}{162}=\frac{190000}{81} (\mathrm{mol})

    Quá trình lên men:

    (C6H10O5)n \xrightarrow[{{\mathrm H}_2\mathrm O}]{\mathrm{enzyme}} C6H12O6 \xrightarrow[{-{\mathrm{CO}}_2}]{\mathrm{enzyme}} 2C2H5OH

    Từ quá trình trên, tính được khối lượng ethyl alcohol là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{ethyl}\;\mathrm{alcohol}}\;=\;\frac{190000}{81}.2.46\;81\%\;=\;174800\;(\mathrm g)\;=\;174,8\;(\mathrm{kg})

  • Câu 35: Vận dụng

    Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine lấy dư, thấy có 8 gam bromine tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là

    Phương trình phản ứng:

    C2H5Br \xrightarrow{\mathrm{KOH},\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH},\;\mathrm t^\circ} C2H4 + HBr

    C2H4 + Br2 ightarrow C2H4Br2

    nC2H5Br = nBr2 = 0,05 mol

    \Rightarrow m = 0,05.109 = 5,45 g

  • Câu 36: Nhận biết

    Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch hợp chất nào sau đây?

    Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch C2H5OH.

    C2H5OH + O2 \overset{men\:  giấm}{ightarrow} CH3COOH + H2O

  • Câu 37: Nhận biết

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CHClCH3

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH 3 CHClCH3 là 2-chloropropane. 

     2-chloropropane

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    C6H5CH3 \xrightarrow{+{\mathrm{Br}}_2(1:1),\;\mathrm{as}} X \xrightarrow{+\mathrm{NaOH}\;\mathrm{dd}} Y

    Vậy tên của X và Y lần lượt là:

  • Câu 39: Vận dụng

    Lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

     Ta có 100 L cồn y tế 70o tức là 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:

    70.0,789 = 55,23 (kg)

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    1                         2    (mol)

    Số mol ethanol tạo thành:

    \frac{55,23.1000}{46} =12.10^{3} (mol)

    Số mol glucose cần thiết:

    \frac{12.10^{3}}{2}.\frac{100}{80}  = 7,5.10^{3}(mol)

    Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103 .192 = 1440.103 (g) = 1440 kg.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho các chất: butane, toluene, phenol, benzene, ethylene, acetylene. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là 

    Các chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là: phenol, ethylene, acetylene.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo