Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?
Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra.
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?
Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra.
Trung hoà 5,4 gam X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5OH và C6H5COOH cần dùng V ml dung dịch NaOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,94 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của V là
Ta thấy cứ 1 mol H đổi thành 1 mol Na trong muối
(23 – 1).nNaOH = mmuối - mX
nNaOH = 0,07 mol
V = 0,7 lit = 700 ml
Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH.
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH.
Đáp án đúng là: (a), (c).
Hai thí nghiệm (b) và (d) tạo ra sản phẩm là alkene.
(a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH
(b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2
(c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH
(d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2
Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.
Tên gọi của phenol đó là:
2-methylphenol
Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 3,31 gam kết tủa trắng và một dung dịch X. Muốn trung hòa hết X cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
nHOC6H2Br3↓ = 0,01 mol
C6H5OH + 3Br2 → HOC6H2Br3↓ + 3HBr
0,01 0,03
HBr + NaOH → NaBr + H2O
0,03 → 0,03
Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hoá của propanal?
Trong phản ứng: C2H5CHO + 2[H] CH3CH2CH2OH, C2H5CHO bị khử bằng LiAlH4 sinh ra alcohol bậc một.
⇒ C2H5CHO thể hiện tính oxi hóa.
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 600 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
Độ cồn (độ rượu) là số ml rượu nguyên chất có trong 100 mL rượu và nước.Vậy hỗn hợp trên có độ cồn là 60°.
Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?
Hợp chất butan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3. Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên butan-2-ol là alcohol bậc II.
Cho dãy các hợp chất thơm:
p-HO-CH2-C6H4-OH;
p-HO-C6H4-COOC2H5;
p-HO-C6H4-COOH;
p-HCOO-C6H4-OH;
p-CH3O-C6H4-OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
Để thỏa mãn (a) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với NaOH như COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzen và không có trường hợp -COO-C6HxR.
Để thỏa mãn (b) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với Na như COOH hoặc OH.
⇒ Để thỏa mãn cả (a) và (b) thì các chất phải có 1 nhóm OH, nhóm còn lại là COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzene và không có trường hợp -COO-C6HxR
⇒ Chất thỏa mãn là là: p-HO-CH2-C6H4-OH.
Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
Cồn 70° là 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,975 lít khí CO2 (đkc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,736 lít khí CO2 (đkc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Do 50 < MX < MY < MZ ⇒ T không chứa HCHO, HCOOH
nCO2 (1) (đốt cháy) = 0,12 mol
nCO2 (2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol ⇒ nCOOH = nCO2 (2) = 0,07 mol
nAg = 0,1 mol ⇒ nCHO = nAg/2 = 0,05 mol
Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2 (1) ⇒ X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH.
Mà 50 < MX < MY < MZ nên:
Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH
m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam
Dãy nào sau đây gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần dần từ trái qua phải?
Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.
Phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.
Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa bò, sữa dê,... Sữa chua tốt cho hệ tiêu hoá. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây?
Vị chua trong sữa chua tạo bởi lactic acid.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Một số dẫn xuất halogen chứa đồng thời chlorine, fluorine như CFCl2, CFCl3, C2F4Cl2,... được gọi chung là chlorofluorocarbon viết tắt là CFC. Không có nguyên tố Hydrogen.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Toluene X Y Z T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
Ta có X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính nên:
C6H5CH3 + Cl2 C6H5CH2Cl (X) + HCl.
C6H5CH2Cl (X) + NaOH C6H5CH2OH (Y) + NaCl.
C6H5CH2OH (Y) + CuO C6H5CHO (Z) + Cu↓ + H2O.
C6H5CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 C6H5COONH4 (T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C5H11Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Xác định số công thức cấu tạo có thể của A là:
C5H11Br có 8 đồng phân cấu tạo.
Công thức cấu tạo của A thỏa mãn điều kiện đề bài là:
Khử hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai aldehyde X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ahcohol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
Gọi công thức phân tử của 2 aldehyde là:
naldehyde = = 0,5 mol; nCO2 = = 0,7 mol
⇒ = 1,4
⇒ Hai aldehyde là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol).
Ta có hệ phương trình:
Vì MX < MY nên phần trăm khối lượng của X là phần trăm khối lượng của HCHO:
Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kêt trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng
Tín hiệu của liên kết C=O 1740 − 1670 cm−1.
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ethanol) 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml).
⇒ mC2H5OH = D.V = 0,8.2,3 = 1,84 (kg)
⇒ nC2H5OH = = 0,04 (kmol)
Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH
⇒ ntinh bột = 0,5.nC2H5OH = 0,02 (kmol)
⇒ m tinh bột = 0,02.162 = 3,24 kg
Tuy nhiên hiệu suất cả quá trình là 72% nên lượng tinh bột thực tế cần dùng phải lớn hơn lượng tính toán:
Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng
Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng thuốc thử Tollens, phản ứng sinh ra kim loại Ag là phản ứng của acetic aldehyde:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
Dẫn xuất halogen có đồng phân hình học là CH3CH=CFCH3
Cho các chất sau: H2O (1), C2H5OH (2), C6H5OH (3), CH3COOH (4). Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần theo thứ tự là
- 2 chất (1) và (2) không có tính acid ⇒ nguyên tử H không linh động
- Tính acid của (3) < (4) nên độ linh động của H trong (4) > (3).
- Chất (2) có nhóm đẩy e ⇒ độ linh động của (2) kém hơn (1).
Vậy thứ tự đúng là (2) < (1) < (3) < (4).
Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Phenol không tác dụng với các chất: HCl, NaHCO3, Mg.
⇒ Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: K, KOH, Br2.
Benzoic acid được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử benzoic acid là
Công thức phân tử benzoic acid là C6H5COOH.
Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
X tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
⇒ X là alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau
⇒ Gọi công thức phân tử X: (C2H5O)n hay C2nH5nOn (5n ≤ 2n + 2)
TH1: n = 2 ⇒ X là C4H10O2.
⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn: CH2OHCH2OHCH2CH3; CH3CHOHCHOHCH3; CH3CH(OH)(CH3)CH2OH.
TH2: n = 3 ⇒ X là: C6H15O3 (loại vì 15 > 6.2 + 2)
Vậy có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Cho phản ứng hóa học sau:
C2H5-Cl + NaOH C2H5-OH + NaCl.
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thuộc loại phản ứng tách.
C2H5-Cl + NaOH C2H5-OH + NaCl.
Chọn nhận định sai khi nói về alcohol.
Alcohol không tác dụng với dung dịch NaOH.
Một hỗn hợp gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
nNaOH = 0,2 (mol)
Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
mol: 0,2 ← 0,2
Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau:
HO–CH2–C6H4–CH2OH;
CH3–C6H4–OH;
HO–C6H4–OH, C6H5–CH2OH
C2H5–C6H3(OH)2.
Số hợp chất thuộc loại phenol là
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
Hợp chất thuộc loại phenol là: CH3–C6H4–OH, HO–C6H4–OH, C2H5C6H3(OH)2.
Từ 10 lít rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam acetic acid? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và ethanol có D = 0,8 g/cm3.
Trong 10 lít rượu thì có = 0,8 lít ethanol nguyên chất.
⇒ methanol = V.D = 0,8.1000.0,8 = 640 (gam)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Theo phương trình:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
CH3CHO trong phân tử có nhóm -CH=O nên tham gia phản ứng tráng gương.
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử được dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
Tên thay thế của monoalcohol: Tên hydrocarbon (bỏ e) - vị trí nhóm -OH - ol
Tên thay thế của hợp chất này là 3-methylbutan-1-ol.
Khi đun nóng alcohol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được ether Y. Tỉ khối của Y đối với X là 1,4357. X là
Gọi công thức phân tử của ancol X là ROH.
Phương trình phản ứng:
2ROH ROR + H2O
Y là ROR
Theo giả thiết ta có:
⇒ 2R + 16R + 17 = 1,4375
⇒ R = 15 (CH3)
⇒ Alcohol X là CH3OH.
Đặc điểm nào sau đây là của phản ứng ester hoá?
Phản ứng ester hóa diễn ra thuận nghịch, cần chất xúc tác, đun nóng để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?
Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid.
Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.
Ta có phương trình hoá học:
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
0,1 → 0,2 (mol)
Theo đề bài, ta có:
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol
Theo phương trình hóa học:
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:
Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:
Theo bài ra ta có:
= 4 : 10 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.
Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.
⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.
Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.
Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.
Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?
Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.