Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Số đồng phân alcohol bậc một ứng với công thức phân tử C5H12O là

    Các đồng phân alcohol bậc một ứng với công thức phân tử C5H12O là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH

    (CH3)3C-CH2OH

  • Câu 2: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng được với NaHCO3 tạo khí CO2?

    Acetic acid là acid hữu cơ tác dụng được với NaHCO3 tạo khí CO2:

    CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O

  • Câu 3: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

     Acetic acid là acid hữu cơ, làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là

    Ban đầu, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để nhận biết formic acid vì phản ứng sẽ sinh ra kết tủa Ag. Sau đó, dùng dung dịch Br2 để nhận biết acrylic acid vì làm mất màu dung dịch Br2. Dung dịch còn lại là acetic acid.

    HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH  \xrightarrow{t^o} (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O

    CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (a) CH3CH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 

    (b) (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    (c)

    (d) CH≡CH + H2O \xrightarrow{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ}

    Số phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là

    Các phương trình phản ứng: 

    (a) CH3CH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

    (b) (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH3COCH3 + Cu + H2O

    (c)

    (d) CH≡CH + H2O \xrightarrow{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} CH3CHO

    Vậy các phản ứng sinh ra aldehyde là (a), (d).

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 54,5 g một alkyl chloride X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y và 7,45 g muối Z. Xác định alkyl chloride X và thể tích khí thoát ra.

    nKCl = 0,1 mol

    Gọi công thức phân tử của alkyl chloride là CnH2n+1Cl 

    Phương trình hóa học:

    CnH2n+1Cl + KOH \xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}} CnH2n + KCl + H2O

          0,1        ←                       0,1   ←  0,1

    Malkyl chloride = 5,45/0,1 = 54,5 (g/mol)

    ⇒ Công thức của X là C2H5Cl.

    Thể tích khí thu được là: 

    VC2H4 = 0,1.24,79 = 2,479 lít

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm methyl alcohol, ethyl alcohol và glycerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần phần trăm khối lượng của ethyl alcohol trong X là

    nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1 mol; nCu(OH)2 = 0,3 (mol)

    Do các alcohol đều no nên khi đốt cháy ta có:

    nalcohol = nH2O – nCO2 = 1 – 0,7 = 0,3 (mol)

    Số C trung bình của các alcohol là:

    \overline{\mathrm C}=\frac{0,7}{0,3}=\frac73

    Gọi x, y, z là số mol CH3OH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}32\mathrm x\;+\;46\mathrm y\;+\;92\mathrm z\;=\;80\\\frac{\mathrm z}2=0,3\\\frac{\mathrm x+2\mathrm y+3\mathrm z}{\mathrm x\;+\;\mathrm y\;+\;\mathrm z\;}=\frac73\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,4\\\mathrm z\;=\;0,6\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{0,4.46}{80}.100\%=23\%

  • Câu 8: Nhận biết

    Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:

    Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong các chất: oxalic acid, aldehyde formic, butyric acid và ethylene glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là

    Theo chiều giảm nhiệt độ sôi: acid > alcohol > aldehyde

    ⇒ Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là aldehyde formic.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Sục khí CO2 vào dung dịch sodium phenolate, thấy dung dịch bị vẩn đục do phenol tách ra. Phương trình phản ứng:

    C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

  • Câu 11: Nhận biết

    Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?

    CH3–CH2–CHCl–CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{ROH},\;\mathrm t^\circ}

    Theo quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    CH3–CH2–CHCl–CH3 \xrightarrow{\mathrm{KOH}/\mathrm{ROH},\;\mathrm t^\circ} CH3–CH=CH–CH3 + HCl 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Dung dịch CH3CHO, CH3COCH3 phản ứng với I2/NaOH nên có nhóm CH3CO-  tạo kết tủa iodoform màu vàng 

    CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

    CH3CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O

    Dung dịch không phản ứng là HCHO

    CH3CHO phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra kết tủa bạc

    CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3-COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2

    Dung dịch không phản ứng là CH3COCH3

  • Câu 13: Nhận biết

    Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?

    Phương pháp lên men giấm được dùng để sản xuất giấm ăn:

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm},\;20^\circ\mathrm c-30^\circ\mathrm C} CH3COOH + H2O.

  • Câu 14: Nhận biết

    Công thức chung của dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở là:

    Dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥1). 

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam bromine. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

    Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là x, y, z (mol):

    ⇒ x + y + z = 0,04                 (1)

    X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 nên:

    nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO

    ⇒ x + 2z = 0,04                     (2)

    nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH

    ⇒ x + y = 0,03 mol               (3)

    Từ (1), (2) và (3) ⇒ x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01

    ⇒ mCH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử?

    Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử là: 

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O.

  • Câu 17: Nhận biết

    Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?

    Ở điều kiện thường:

    - Methane: Chất khí

    - Benzene: Chất lỏng.

    - Phenol, benzyl chloride: chất rắn.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

    Acetone (CH3COCH3) được sử dụng để tẩy rửa sơn mỏng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 0,1 mol C3H5(OH)3 phản ứng với acid đơn chức có H2SO4 (H% = 60%) thu được 15,24 gam ester X. Công thức cấu tạo thu gọn của acid đó là

    Gọi công thức chung của acid đơn chức là RCOOH:

    C3H5(OH)3 + RCOOH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} C3H5(OOCR)3 + H2O

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{este}}\;=\;41\;+\;3(\mathrm R\;+\;44)\;=\;\frac{15,24}{0,1.0,6}

    ⇒ R = 27 (CH2=CH)

    Suy ra acid là CH2=CH–COOH.

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho m gam phenol (C6H5OH) phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 0,6198 lít khí H2 (đkc). Giá trị m của là

    nH2 = 0,025 mol

    Phương trình phản ứng:

            2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

    mol:  0,05                ←                     0,025

    ⇒ mphenol = 0,05.94 = 4,7 (gam)

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cồn 70° được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70° là

    Cách pha chế cồn 70° là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Formaldehyde là hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước. 

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 75 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong formalin là

    Ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm{HCHO}}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;}4

    \Rightarrow nHCHO = 1 mol

    \Rightarrow\mathrm C\%_{\mathrm{dung}\;\mathrm{dịch}\;\mathrm{formalin}\;}=\;\frac{1.30}{75}.100\%\;=\;40\%

  • Câu 24: Vận dụng

    Để thu được 22,9 gam picric acid cần m gam phenol. Tính m, biết hiệu suất phản ứng đạt 94%.

    npicric acid = 22,9/229 = 0,1 (mol)

    \Rightarrow mC6H5OH lí thuyết = 0,1. 94 = 9,4 (g)

    Vì %H = 94% \Rightarrow mC6H5OH thực tế = \frac{9,4}{94\%}= 10 (g)

  • Câu 25: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và ethanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là

    Gọi nC6H5OH = x mol ⇒ nC2H5OH = 3x mol (vì tỉ lệ mol là 1:3).

    Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tử:

    nCO2 = 2nC2H5OH + 6nC6H5OH = 2.3x + 6x = 12x mol

    nH2O = 3nC2H5OH + 3nC6H5OH = 3.3x + 3x = 12x mol

    Khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong xảy ra các phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O    (1)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2         (2)

    Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư xảy ra phương trình hóa học sau:

    Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O (3)

    ⇒ nCa(HCO3)2 (2) = nCaCO3 (3) = 7,5/100 = 0,075 mol

    ∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = nCaCO3 (1) + 2nCa(HCO3)2 (2) = 0,15 + 2.0,075 = 0,3 mol

    Mà nCO2 = 12x ⇒ 12x = 0,3 ⇒ x = 0,025 mol

    ⇒ mhỗn hợp X = mC6H5OH + mC2H5OH = 94.0,025 + 46.3.0,025 = 5,8 gam.

  • Câu 26: Vận dụng

    Hỗn hợp G gồm 2 alcohol X, Y (MX < MY). Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:

    - Lấy 6,64 gam G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp.

    - Nhỏ 5 ml H2SO4 đặc vào m gam G và đun nóng ở 140°C sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ether. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 19,832 lít CO2 (ở đkc).

    Xác định công thức phân tử của X, Y.

    nCO2 = 0,8 (mol)

    Vì G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp nên G gồm 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng liên tiếp.

    Gọi CTPT của G là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1}\mathrm{OH}

    Phản ứng tạo ether:

    2{\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1}\mathrm{OH}\;\xrightarrow{140^\circ\mathrm C,\mathrm{xt}}{({\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1})}_2\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    Đốt cháy ether:

            {({\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1})}_2\mathrm O\;+{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}2\overline{\mathrm n}{\mathrm{CO}}_2+(2\overline{\mathrm n}+1){\mathrm H}_2\mathrm O

    mol:      \frac{0,4}{\overline{\mathrm n}}                 ←           0,8

    \Rightarrow \frac{0,4}{\overline{\mathrm n}}.(28\overline{\mathrm n}+18)=13,9\Leftrightarrow\overline{\mathrm n}\;=\;2,667

    Suy ra hai alcohol là X: C2H5OH; Y: C3H7OH 

  • Câu 27: Vận dụng

    Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,2 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

    Phương trình hóa học:

    HOOC-C6H4-OH + CH3OH \overset{H_{2}SO_{4}đặc,t^{o}  }{ightleftharpoons} HO-C6H4-COOCH3 + H2O

    Salicylic acid                                           Methyl salicylate

        HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → NaOOC-C6H4-ONa + CH3OH + H2O

    mol: 0,2           →              0,4

    ⇒ mNaOH = 0,4.40 = 16 (gam)

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

    2CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3X + 2MnO2 + 2KOH

    X + 2Na → Y + H2

    Điều nào sau đây sai khi nói về chất Y?

    Chất Y là C2H4(ONa)2:

    Phương trình hóa học:

    2C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 ightarrow 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    C2H4(OH)2 + 2Na ightarrow C2H4(ONa)2 + H2

    Xét các đáp án:

    - Phân tử khối của Y là 106 đvC ⇒ Đúng.

    - Chất Y được tạo nên từ 4 nguyên tố ⇒ Đúng.

    - Đốt cháy hoàn toàn Y thu được nCO2 = nH2O ⇒ Đúng.

    - Chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 ⇒ Sai.

  • Câu 29: Nhận biết

    Trong các chất sau, chất nào không phải phenol?

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

    không phải phenol.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, C6H5Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là

    - Các alcohol: C2H5OH, C6H5CH2OH không tác dụng với NaOH.

    - C6H5Cl phản ứng với NaOH đặc, không tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

    - Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là C2H5Br, C6H5OH.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: 

    Được viết dưới dạng

     

    2-chloro-3,4-dimethylhexane.

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol

    ⇒ 44a + 26y = 8,04                    (1)

    Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2.

    ⇒ nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol

    ⇒ 2a.108 + 240b = 55,2             (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,1 mol; b = 0,14 mol

    Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư ⇒ thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

    Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol

    ⇒ m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam

  • Câu 33: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen nào sau đây khi tác dụng với NaOH không tạo thành alcohol?

    Các dẫn xuất halogen tác dụng với NaOH tạo thành alcohol: C2H5Cl, C6H5CH2Br, CH3CH(Br)CH3.

    C6H5Cl khi tác dụng với NaOH thu được muối sodium phenolate:

  • Câu 34: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    C6H6 là hydrocarbon, không phải dẫn xuất của hydrocarbon.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde?

    Aldehyde thuộc hợp chất carbonyl.

    Aldehyde no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO.

    Vậy C4H10O không thể là công thức của aldehyde.

  • Câu 36: Thông hiểu

    X là dẫn xuất halogen có công thức phân tử là C4H8Cl2. Số đồng phân cấu tạo của X khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

    Muốn hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì chất đó phải là acid hoặc alcohol đa chức có các nhóm OH kề nhau.

    Từ hợp chất C4H8Cl2 ta có các đồng phân thỏa mãn là

    CH2Cl – CHCl – CH2 – CH2

    CH3 – CHCl – CHCl – CH2 – CH3

    CH3 – C(CH3)(Cl) – CH2Cl

    Vậy có 3 công thức thỏa mãn.

  • Câu 37: Nhận biết

    Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng tạo iodoform?

  • Câu 38: Vận dụng

    Chia hỗn hợp gồm hai aldehyde no, đơn chức làm hai phần bằng nhau. Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,6 gam nước. Phần (2) đem khử hoàn toàn bằng LiAlH4 thu được hỗn hợp X. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được thể tích khí CO2 (đkc) là

    - Phần 1: Aldehyde no, đơn chức đem đốt cháy ⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol.

    - Phần 2: Aldehyde \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} X

    Ta thấy số C trong X và aldehyde lúc đầu không thay đổi ⇒ đốt cháy X thu được lượng CO2 bằng phần 1.

    ⇒ V = 0,2.24,79 = 4,958 lít.

  • Câu 39: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau:

    – Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.

    – Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất (E) được cho như hình bên dưới:

    Dựa vào peak [M+] có giá trị m/z lớn nhất của (E).

    ⇒ M(E) = 60.

    Vì (E) có 53,33% oxygen về khối lượng nên công thức phân tử của (E) là C2H4O2.

    Dựa vào kết quả phổ IR có các tín hiệu cực tiểu truyền qua ứng với số sóng (cm-1):

    - nằm trong khoảng 1725 – 1700 cm-1 ⇒ có có liên kết C=O.

    - nằm trong khoảng 3300 – 2500 cm-1 ⇒ có liên kết O-H.

    Suy ra (E) có nhóm chức –COOH.

    Vậy công thức cấu tạo của (E) là CH3COOH (acetic acid).

  • Câu 40: Nhận biết

    Ethanol tác dụng với chất nào sau đây?

    Ethanol tác dụng được với Na:

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo