Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Hợp chất X có tên gọi 3-methylpentanal, công thức cấu tạo của X là:

     

     

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho x mol C2H5OH tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 7,9328 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của x là

    nH2 = 0,32 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2

    mol: 0,64              ←                        0,32

    ⇒ x = 0,32 (mol)

  • Câu 3: Nhận biết

    Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

     Phương trình phản ứng sản phẩm chính không đúng

     CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl. 

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

    HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có: nH2O = nNaOH = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng có:

    mmuối = mhỗn hợp + mNaOH - mH2O

               = 2,46 + 0,4.40 - 0,4.18

               = 11,26 gam

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là:

    Trong các chất ở trên, chỉ có phenol tác dụng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Phương trình phản ứng:

  • Câu 6: Vận dụng

    Hỗn hợp Y gồm methanol, ethylene và glycerol. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng với kim loại Na (dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được 28,509 lít khí H2 (đkc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 2m gam Y thì thu được CO2 và 122,4 gam H2O. Xác định m.

    nH2 = 1,15 mol; nH2O = 6,8 mol

    Khi hỗn hợp Y tác dụng với Na dư, xảy ra phản ứng thể nguyên tử H của nhóm OH:

    -OH + Na → -ONa + \frac12H2

    ⇒ nOH = 2nH2 = 2.1,15 = 2,3 (mol)

    ⇒ nO = 2,3 (mol)

    Khi đốt cháy m gam Y thu được nH2O = 3,4 mol ⇒ nH (Y) = 6,8 (mol)

    Dễ thấy trong Y có số nguyên tử C bằng số nhóm OH ⇒ nC = 2,3 (mol)

    Vậy: mY = mC + mH + mO

                  = 2,3.12 + 6,8.1 + 2,3.16

                  = 71,2 gam

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các chất sau: (1) C3H8, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO, (4) CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

    Khi phân tử khối của các chất chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi của các chất tăng dần từ alkane < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.

    Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là (1), (3), (2), (4).

  • Câu 8: Vận dụng

    Tiến hành oxi hóa 2,5 mol methyl alcohol thành formaldehyde bằng CuO rồi cho formaldehyde tan hết vào nước thu được 160 g dung dịch formalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là bao nhiêu?

    \;{\mathrm n}_{\mathrm{HCHO}}\;=\;\frac{160.37,5\%}{30}=2\;(\mathrm{mol})

     Vậy hiệu suất của quá trình là: 

    \mathrm H=\frac2{2,5}.100\%=80\%

  • Câu 9: Vận dụng

    Trộn 300 ml dung dịch acetic acid 1 M và 50 ml ethyl alcohol 46º (d = 0,8g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chưng cất thu được 19,8 g ester. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là

    nacid = 0,3 (mol)

    {\mathrm n}_{\mathrm{alcohol}}=\frac{50.46.0,8}{100.46}=0,4\;(\mathrm{mol})

    nester = 0,225 mol

                  CH3COOH + C2H5O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} CH3COOC2H5 + H2O

    Ban đầu:    0,3                0,4 

    Phản ứng: 0,3                0,3                            0,3

    Hiệu suất phản ứng là: 

    \mathrm H=\frac{0,225.100\%}{0,3}=75\%

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây là aldehyde?

    Ethanal có công thức cấu tạo thu gọn CH3CHO nên là aldehyde.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu xanh đặc trưng?

    Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề như ethylene glycol, glycerol,... có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.

  • Câu 12: Nhận biết

    Acetic acid tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là

    Acetic acid tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo thành khí CO2.

    CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

  • Câu 13: Nhận biết

    Ethanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng ethanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của ethanol là

    Ethanol là C2H5OH. Tên gọi khác của ethanol là ethyl alcohol.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?

    methanol và ethanol

    CH3OH và C2H5OH đều là alcohol bậc I

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Chất có đồng phân hình học là CH3–CH=CH–CH3 do 2 nguyên tử carbon mang nối đôi đính với 2 nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do

     Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra ketone?

    Alcohol bậc hai tác dụng với CuO nung nóng sinh ra ketone.

    CH3-CH2-CH­2-CH(OH)-CH3

    CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3

    ⇒ Có 3 đồng phân thỏa mãn.

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho 11,28 gam phenol tác dụng với 42 gam dung dịch HNO3 67,5% (H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng; hiệu suất 80%) thu được m gam picric acid (2,4,6-trinitrophenol). Giá trị m là

    nphenol = 0,12 mol; nHNO3 = 0,45 mol

    Phương trình hóa học:

    Ta có tỉ lệ:\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}}1<\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{HNO}}_3}}3 ⇒ HNO3 dư, tính theo số mol phenol.

    ⇒ mpicric acid = 0,12.229 = 27,48 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?

    Carbon có tối đa 4 liên kết, nên không thể có dẫn xuất halogen bậc IV.

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong khói bếp có chứa một lượng nhỏ chất khí (X), chất (X) này có tính sát trùng, diệt khuẩn, chống mọt nên người ta thường để những vật liệu bằng tre, nứa ở nơi có khói bếp để bảo quản được lâu hơn. Chất (X) là chất nào sau đây?

    Trong khói của bếp có chứa formaldehyde HCHO, chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên làm rổ, rá, nong, nia, ... bền hơn.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các nhận định sau:

    (a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.

    (b) Aldehyde bị khử bởi NaBH4 tạo thành alcohol bậc một.

    (c) Aldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

    (d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n ≥ 1).

    Số nhận định đúng

    (a) sai vì aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    (b), (c) (d) đúng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về alcohol:

    (1) Tất cả các alcohol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho alkene

    (2) Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức –OH trong phân tử.

    (3) Tất cả các alcohol đều có khả năng tác dụng với Na.

    (4) Tất cả các alcohol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.

    (5) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.

    Số phát biểu đúng là :

    (1) Sai vì CH3OH không thể tách nước cho alkene.

    (2) Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là alcohol.

    (3) Đúng.

    (4) Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.

    (5) Đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?

    Dẫn xuất halogen không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phương trình hóa học nào dưới đây sai?

    C2H5OH không tác dụng với NaOH.

  • Câu 25: Vận dụng
    Tách nước m gam ethyl alcohol ở 170oC, xúc tác H2SO4 thu được 0,9 g H2O và V lít alkene (sp duy nhất). Giá trị m và V là:

    nH2O = 0,05 mol

          H3C–CH2–OH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm đ,\;170^\circ\mathrm C} CH2=CH2 + H2

    mol:       0,05            ←                    0,05   ←  0,05 

    ⇒ m = 0,05.46 = 2,3 (g)

    V = 0,05.24,79 = 1,239 (lít)

  • Câu 26: Vận dụng

    Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít ethanol tuyệt đối có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình phản ứng là

     Quá trình điều chế:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{\mathrm{enzyme}} nC6H12O6             (1)

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzyme}} 2C2H5OH + 2CO2                (2)

    Khối lượng tinh bột đem điều chế là:

    mtinh bột = 20%.106 = 2.105 (gam)

    Từ (1) và (2) ta có:

    {\mathrm m}_{\mathrm{ethanol}}\;=\frac{2.10^5}{162\mathrm n}.\mathrm n.2.46=113580,24\;(\mathrm{gam})

    Hiệu suất phản ứng:

    \mathrm H=\frac{100.0,8.1000}{113580,24}.100=70\%

  • Câu 27: Nhận biết

    Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo thu gọn của glycerol?

    Công thức cấu tạo thu gọn của glycerol là: CH2OH–CHOH–CH2OH.

  • Câu 28: Nhận biết

    Tên thay thế của hợp chất acid có công thức cấu tạo CH3CH2COOH là:

    Tên thay thế của hợp chất CH3CH2COOH là propanoic acid.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Đun nóng CH2=CH–CH2Br với dung dịch kiềm, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch HNO3. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm và lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là gì?

    Dẫn xuất halogen bị thế nguyên tử halogen:

    CH2=CH–CH2Br + NaOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH2=CHCH2OH + NaBr

    Trung hòa bằng dung dịch HNO3 để loại bỏ kiềm dư.

    Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm, xuất hiện kết tủa vàng nhạt:

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3.

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có công thức đơn giản nhất là CH2O?

    CH3CHO có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử là C2H4O.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau: 

    Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là:

    - Chất (2), (3) phản ứng với I2/NaOH nên có nhóm CH3CO– ⇒ (2), (3) là CH3COCH3 và  CH3CHO.

    - Chất (1), (3) phản ứng với thuốc thử Tollens chứng tỏ có nhóm –CHO.

    ⇒ (1), (3) là HCHO và CH3CHO.

    Vậy (1) là HCHO, (2) là CH3COCH3 và (3) là CH3CHO.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X nặng 6,08 gam gồm hai alcohol no, đơn chức. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng với Na dư tạo ra 0,03 mol H2. Phần (2) đem oxi hóa tạo thành hỗn hợp hai aldehyde. Cho hỗn hợp aldehyde này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 0,16 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :

    Gọi công thức chung của 2 alcohol là CnH2n+1CH2OH.

    - Phần (1): CnH2n+1CH2OH + Na → CnH2n+1CH2ONa + 1/2H2

    Ta có: nalcohol = 2nH2 = 0,06 mol ⇒ Malcohol = \frac{3,04}{0,06} = 50,667

    - Phần (2):

           CnH2n+1CH2OH + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CnH2n+1CHO + Cu + H2O

    mol:    0,06           →                      0,06             

    Theo đề: nAg = 0,16 mol ⇒ 1 trong 2 aldehyde là HCHO. Alcohol ban đầu là CH3OH.

    Đặt số mol CH3OH và RCH2OH trong 1 phần lần lượt là x và y.

    Ta có hệ: 

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,06\\4\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;0,16\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,02\\\mathrm y=0,04\end{array}ight.

    mRCH2OH = 2,4 g ⇒ MRCH2OH = 60

    Vậy: Alcohol còn lại là CH3-CH2-CH2-OH.

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho 30 gam hỗn hợp X gồm glycerol và ethyl alcohol tác dụng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư thì sẽ hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Khối lượng ethyl alcohol có trong X là

    nCu(OH)2 = 0,1 (mol)

    Gọi số mol glycerol và ethyl alcohol trong X lần lượt là x, y (mol):

    mhh = 92x + 46y = 30        (1)

    Trong hỗn hợp chỉ có glycerol tác dụng với Cu(OH)2.

    Phương trình phản ứng:

           2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    mol:         x         →       x/2

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ethyl}\;\mathrm{alcohol}}=\frac{29}{115}.46=11,6 x/2 = 0,1                        (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = \frac{29}{115}

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ethyl}\;\mathrm{alcohol}}=\frac{29}{115}.46=11,6\;(\mathrm g)

  • Câu 35: Nhận biết

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

    Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 \xrightarrow{+\mathrm A} C2H5Br \xrightarrow{+\mathrm B,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH \xrightarrow{+\mathrm D(\mathrm{xt})} CH3COOH. Công thức của A, B, D trong sơ đồ trên lần lượt là:

    Công thức của A, B, D trong sơ đồ trên lần lượt là: HBr, NaOH, O2.

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + HBr → C2H5Br

    C2H5Br + NaOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} C2H5OH + NaBr

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm},\;20^\circ\mathrm C-30^\circ\mathrm C} CH3COOH + H2O

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho 5,76 gam acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của acid hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    Gọi công thức chung của X là RCOOH, ta có:

          2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

    mol: x                           →           x/2

    mX = x.(R + 45) = 5,76                  (1)

    mmuối = \frac{\mathrm x}2.(2R + 128) =  7,28       (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: Rx = 2,16; x = 0,08 

    ⇒ R = 27 (CH2=CH)

    Vậy X là CH2=CHCOOH.

  • Câu 38: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    ⇒ Hợp chất C2H5MgCl không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

  • Câu 39: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là

    Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là a, b, c (mol)

    CH4O + 1,5O2 → CO2 + 2H2O

    C2H4O + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O

    C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O

    ⇒ nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c = 0,6 mol            (1)

        nCO2 = a + 2b + 3c = 0,45 mol                (2)

    Lại có nAg = 2b + 2c = 4.[1,5.(2) – (1)] = 0,3 mol

    ⇒ mAg = 32,4 gam

  • Câu 40: Vận dụng

    Chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C7H8O2 phản ứng được với Na; dung dịch NaOH. Khi cho X phản ứng với Na dư thì số mol H2 tạo ra bằng số mol X tham gia phản ứng. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Tìm X.

    - X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X có nhóm chức của phenol.

    nH2 = nX ⇒ nNa = 2nX

    - X tác dụng với Na với tỉ lệ 1 : 2 ⇒ X có 1 nhóm chức phenol 1 nhóm chức alcohol.

    ⇒ X là HOCH2C6H4OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo