Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép
Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.
Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép
Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.
Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Số mol Natri sunfit là:
Phương trình phản ứng hóa học
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Theo phương trình phản ứng
nSO2 = nNa2SO3 = 0,1 mol
Thể tích khí SO2 sinh ra là:
V = n. 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lit)
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Cu, BaSO4, CuCl2
Nếu dẫn 0,04 mol CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thì sau phản ứng thu được sản phẩm là:
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH) 2 = 0,02 mol
Xét tỉ lệ
Phản ứng chỉ tạo ra muối axit Ba(HCO3)2
Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là:
nH2SO4 = 0,25.0,2 = 0,05 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
Ta có: 40x + 102y = 1,82 (1)
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
x → x
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y → 3y
Từ phương trình phản ứng ta có phương trình:
x + 3y = 0,05 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
x = 0,02; y = 0,01
→ mMgO = 0,02.40 = 0,8 gam
→ %mAl2O3 = 100% - 43,96 = 56,04%.
Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:
Phương trình phản ứng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 thì thu dược kết tủa màu xanh lơ
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Lọc kết tủa ở đây chính là Cu(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn màu đen CuO
Cu(OH)2 CuO + H2O
Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Sau phản ứng xuất hiện khí SO2, tính thể tích SO2 thu được (đktc) là:
nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
0,1 → 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng
nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo kết tủa không tan:
Cặp chất tác dụng với nhau tạo kết tủa không tan là:
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl
Oxit là:
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.
Phương trình phản ứng minh họa
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
Sử dụng quỳ tím ẩm ta nhận biết được oxide SO2 vì SO2 tác dụng với H2O trong quỳ tím ẩm tạo ra axit, axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
Phương trình phản ứng minh họa:
SO2 + H2O → H2SO3
Hai chất khí còn lại là O2, và H2 dùng que đóm chảy dở có tàn đỏ
Bình đựng khí O2 làm que đóm bùng cháy, vì Oxygen duy trì sự cháy.
Sắp xếp thành câu đúng
1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Sắp xếp thành câu đúng
1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Nước chanh ép có tính axit vậy nước chanh ép có pH là:
Nước chanh ép có tính axit nên pH < 7.
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại đó là
Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R.
Phương trình phản ứng xảy ra
R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
nH2SO4 = 0,25.0,3 = 0,075 (mol);
nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,03 : 2 = 0,015
Số mol H2SO4 phản ứng (1) là:
nH2SO4 (pứ 1) = nH2SO4 - nH2SO4 (pứ 2) = 0,075 - 0,015 = 0,06 (mol)
Ta có theo phương trình phản ứng (1)
nR - nH2SO4 (pứ 1) = 0,06 mol
→ MR = mR : nR = 1,44 : 0,06 = 24 g/mol
Vậy R là Mg
Nhóm dung dịch nào dưới đây có pH > 7
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: KOH, Ba(OH) 2
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)
⇒ mS = 160.40% = 64 gam
(tấn)
Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:
S → | SO2 → | SO3 → | H2SO4 | |
Theo sơ đồ: | 32 | 98 | ||
64 tấn | → |
Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4
Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:
Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:
Công thức hóa học của vôi sống là CaO
Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3→ 2H2SO4
Ta có:
nFeS2 = 60 : 120 = 0,5 kmol
Theo sơ đồ phản ứng
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
0,5 → 1 → 1 → 1 kmol
mH2SO4= 1.98 = 98 kg
Vậy 60 kg FeS2 sản xuất được 98 kg H2SO4.
Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:
Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.
Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:
Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:
Phương trình phản ứng
2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.
Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là
Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là BaCl2 và H2SO4
Phương trình phản ứng minh họa
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al.
Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại là Cu, Ag.
Điều kiện để muối phản ứng với muối là:
Điều kiện để phản ứng xảy ra: Cả hai muối tham gia phản ứng phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới tạo thành phải kết tủa.
NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?
NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm: cho Na2O tác dụng với HCl
Vì sản phẩm sinh ra không có chứa NaOH
Phương trình phản ứng minh họa
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột MgO, P2O5 và CaO?
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào các mẫu thử.
Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO, P2O5
Phương trình phản ứng minh họa
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Cho quỳ tím vào các dng dịch vừa thu được:
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là CaO.
Mẫu thử làm quỳ tím hòa đỏ chất ban đầu là P2O5