Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1 hóa 9, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

    Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)là oxit axit

    Vậy cặp chất CO2, SOlàm đục nước vôi trong.

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                 kết tủa trắng

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

                                   kết tủa trắng

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

    Gọi kim loại hóa trị II là R

    Ta có phương trình hóa học tổng quát

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nH2 = nR = 0,15 mol 

    → MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol

    Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

  • Câu 4: Nhận biết

    Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?

    Oxit tác dụng được với dung dịch KOH là oxit axit.

    Vậy dãy chất gồm các oxit là: SO2, P2O5, CO2.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?

    Để nhận biết sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O. Ta sử dụng kim loại Fe vì Fe không phản ứng với KCl và H2O.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 6: Thông hiểu

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:

    Điều kiện làm khô khí hóa chất được sử dụng để làm khô khí không tác dụng với khí được làm khô.

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là: 

    H2; O2; N2

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là SO3 vì SO3 tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    SO3 + H2O → H2SO4

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi:

    Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

    Vậy phương trình đúng là:

    NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3.

  • Câu 10: Nhận biết

    Nguyên tố có tác dụng kích thích bộ rễ ở thực vật là

    Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh.

    Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

    Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

    Dãy chất oxi hóa Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

    3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

  • Câu 12: Nhận biết

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Fe tạo ra khí hiđro

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

  • Câu 13: Nhận biết

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?

    Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2

  • Câu 14: Nhận biết

    Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ

     Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ là CaO, K2O, Li2O.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:

    Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh

    Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

    Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

  • Câu 16: Nhận biết

    Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

    Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 , Zn(OH)2

  • Câu 17: Nhận biết

    Chỉ dùng NaOH có thể phân biệt các cặp chất nào sau đây?

    Các phương trình hóa học:

    CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

    Dung dịch Na2SO4 không phản ứng với dung dịch NaOH

  • Câu 18: Vận dụng

    Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

    Phương trình nhiệt phân

    2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O

    Chất rắn chính là Fe2O3

    ⇒ nFe2O3 = 24: 160 = 0,15 mol

    Dựa vào phương trình phản ứng tính:

    nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 0,15 .2 = 0,3 mol

    ⇒ x = mFe(OH)3 =  0,3.107 = 32,1 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Có mấy loại phân bón đơn?

    Có 3 loại phân bón đơn. Đó là:

    + phân đạm: (chứa N)

    + phân lân: (chứa P)

    + phân kali: (chứa K)

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là:

    nH2SO4 = 0,25.0,2 = 0,05 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3

    Ta có: 40x + 102y = 1,82 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

    x → x

    Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    y → 3y

    Từ phương trình phản ứng ta có phương trình:

    x + 3y = 0,05 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được

    x = 0,02; y = 0,01

    → mMgO = 0,02.40 = 0,8 gam

    ightarrow\%m_{MgO}=\frac{0,8}{1,82}.100\%=43,96\%

    → %mAl2O3 = 100% - 43,96 = 56,04%.

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là

    nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol

    mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

  • Câu 23: Vận dụng

    Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

    Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

    Hóa chất đó chính là Ca(OH)2

  • Câu 24: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Al, Fe

    Phương trình phản ứng minh họa

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 25: Thông hiểu

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

    Phương trình phản ứng

    2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

    Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.

  • Câu 26: Vận dụng

    Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:

    Phương trình phản ứng

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

    100 tấn → 56 tấn

    x tấn ← 5,6 tấn

    \Rightarrow\;x\;=\frac{\;5,6.100}{\;56}\;=\;10\;tấn

    Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95%

    ⇒ Lượng CaCO3 thực tế cần dùng là:

    10.\frac{100}{95}\;=\;10,526\;tấn

  • Câu 27: Nhận biết

    Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:

    Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  • Câu 28: Thông hiểu

    Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2:

     Bó bột khi gãy xương không phải ứng dụng của Ca(OH)2

    CaSO4.H2O hoặc 2CaSO4.H2O gọi là thạch cao nung được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Nó có thể kết hợp với nước thành thạch cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích nên rất ăn khuôn. 

  • Câu 29: Nhận biết

    Dãy gồm bazơ tan trong nước là:

    Dãy gồm bazơ tan trong nước là: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Hòa tan 1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3 vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2 (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3 (2)

    Khí sinh ra chính là CO2 

    → nCO2 = 0,1792 : 22,4 =  0,008 mol

    Theo phương trình hóa học (1)

    nCO2 = nCaCO3 = 0,008 mol.

    ⇒ m CaCO3 = 0,008.100 = 0,8 gam

    1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3

    ⇒ mFe2O3 = 1 - 0,8 = 0,2 gam

    ⇒ nFe2O3 = 0,2 : 160 = 0,00125 mol 

    Theo phương trình (1) và (2) ta có:

    ∑nHCl = nHCl (pứ 1) + nHCl (pứ 2) = 0,008.2 + 0,00125.6 = 0,0235 (mol)

    CMHCl = n : V = 0,0235 : 0,1 = 0,235M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo