Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1 hóa 9, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép

    Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.

  • Câu 2: Vận dụng

    Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    Số mol Natri sunfit là:

    n_{Na_2SO_3\hspace{0.278em}}=\frac nM=\frac{12,6}{126}=0,1\hspace{0.278em}(mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nSO2 = nNa2SO3 = 0,1 mol

    Thể tích khí SO2 sinh ra là:

    V = n. 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lit)

  • Câu 3: Nhận biết

    Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Cu, BaSO4, CuCl2

  • Câu 4: Vận dụng

    Nếu dẫn 0,04 mol CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thì sau phản ứng thu được sản phẩm là:

    nCO2 = 0,04 mol

    nBa(OH) 2 = 0,02 mol

    Xét tỉ lệ

    T\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}n_{CO_2}}{\hspace{0.278em}n_{Ba{(OH)}_2}}\hspace{0.278em}=\frac{0,04}{0,02}\hspace{0.278em}=2

    Phản ứng chỉ tạo ra muối axit Ba(HCO3)2

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là:

    nH2SO4 = 0,25.0,2 = 0,05 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3

    Ta có: 40x + 102y = 1,82 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

    x → x

    Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    y → 3y

    Từ phương trình phản ứng ta có phương trình:

    x + 3y = 0,05 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được

    x = 0,02; y = 0,01

    → mMgO = 0,02.40 = 0,8 gam

    ightarrow\%m_{MgO}=\frac{0,8}{1,82}.100\%=43,96\%

    → %mAl2O3 = 100% - 43,96 = 56,04%.

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 thì thu dược kết tủa màu xanh lơ

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Lọc kết tủa ở đây chính là Cu(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn màu đen CuO

    Cu(OH)2  \overset{t^{o} }{ightarrow} CuO + H2O

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Sau phản ứng xuất hiện khí SO2, tính thể tích SO2 thu được (đktc) là:

     nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

    0,1 → 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 mol

    → Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo kết tủa không tan:

    Cặp chất tác dụng với nhau tạo kết tủa không tan là:

    BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl

  • Câu 10: Nhận biết

    Oxit là:

    Oxit hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
    Ví dụ: CaO, SO2,...
  • Câu 11: Thông hiểu

    Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

    Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O. 

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2O + H2O → 2NaOH

    K2O + H2O → 2KOH

  • Câu 12: Thông hiểu

    Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

    KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép. 

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

    Sử dụng quỳ tím ẩm ta nhận biết được oxide SO2 vì SO2 tác dụng với H2O trong quỳ tím ẩm tạo ra axit, axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ

    Phương trình phản ứng minh họa:

    SO2 + H2O → H2SO3

    Hai chất khí còn lại là O2, và H2 dùng que đóm chảy dở có tàn đỏ

    Bình đựng khí O2 làm que đóm bùng cháy, vì Oxygen duy trì sự cháy.

  • Câu 14: Nhận biết

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    Đáp án là:

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nước chanh ép có tính axit vậy nước chanh ép có pH là:

    Nước chanh ép có tính axit nên pH < 7. 

  • Câu 16: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại đó là

    Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)

    nH2SO4 = 0,25.0,3 = 0,075 (mol);

    nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)

    Theo phương trình phản ứng (2) ta có:

    nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,03 : 2 = 0,015

     Số mol H2SO4 phản ứng (1) là: 

    nH2SO4 (pứ 1) = nH2SO4 - nH2SO4 (pứ 2) = 0,075 - 0,015 = 0,06 (mol)

    Ta có theo phương trình phản ứng (1) 

    nR - nH2SO4 (pứ 1) = 0,06 mol

    → MR = mR : nR = 1,44 : 0,06 = 24 g/mol

    Vậy R là Mg

  • Câu 17: Nhận biết

    Nhóm dung dịch nào dưới đây có pH > 7

     Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: KOH, Ba(OH) 2

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)

    ⇒ mS = 160.40% = 64 gam

    \frac{{160.40\% }}{{100\% }} = 64 (tấn)

    Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:

      S →SO2SO3 H2SO4
    Theo sơ đồ: 32   98 
     64 tấn  \frac{{64.98}}{{32}} = 196 (tấn)

    Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4

    Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:

    H = \frac{{147}}{{196}}.100\%  = 75\%

  • Câu 20: Nhận biết

    Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:

    Công thức hóa học của vôi sống là CaO

  • Câu 21: Vận dụng

    Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3→ 2H2SO4

    Ta có:

    nFeS2 = 60 : 120 = 0,5 kmol

    Theo sơ đồ phản ứng

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

    0,5 → 1 → 1 → 1 kmol

    mH2SO4= 1.98 = 98 kg

    Vậy 60 kg FeS2 sản xuất được 98 kg H2SO4.

  • Câu 22: Nhận biết

    Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:

    Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.  

  • Câu 23: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):

    Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

  • Câu 24: Nhận biết

    Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:

    Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2

  • Câu 25: Thông hiểu

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

    Phương trình phản ứng

    2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

    Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là

    Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là BaCl2 và H2SO4

    Phương trình phản ứng minh họa

    BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

  • Câu 27: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al.

    Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại là Cu, Ag.

  • Câu 28: Nhận biết

    Điều kiện để muối phản ứng với muối là:

    Điều kiện để phản ứng xảy ra: Cả hai muối tham gia phản ứng phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới tạo thành phải kết tủa.

  • Câu 29: Thông hiểu

    NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?

    NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm: cho Na2O tác dụng với HCl

    Vì sản phẩm sinh ra không có chứa NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

  • Câu 30: Thông hiểu

    Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột MgO, P2O5 và CaO?

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào các mẫu thử.

    Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO

    Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO, P2O5

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Cho quỳ tím vào các dng dịch vừa thu được:

    Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là CaO.

    Mẫu thử làm quỳ tím hòa đỏ chất ban đầu là P2O5

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo