Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nMg = nH2 = 0,1 (mol)
→ m = mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nMg = nH2 = 0,1 (mol)
→ m = mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Chỉ dùng một chất thử nhận biết các dung dịch không màu: NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ. Chất thử đó là
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch trên:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH.
Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ H2SO4.
Chất không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và BaCl2
Nhỏ dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch NaCl và BaCl2, chất nào phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2, còn NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4
Phương trình phản ứng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Sắp xếp thành câu đúng
1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Sắp xếp thành câu đúng
1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?
Dãy chất oxi hóa Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Phương trình phản ứng minh họa
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép
Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 , Zn(OH)2
Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
Phương trình phản ứng
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH.
Vậy phản ứng không tạo ra SO2 là Na2SO3 và Ca(OH)2.
Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
nK2O = 18,8: 94 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
K2O + H2O → 2KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O.
Dựa vào phương trình phản ứng ta có:
nK2O = 2.nKOH = 2.0,2 = 0,4 mol
⇒ nH2SO4 = 1/2nKOH = 0,4 : 2 = 0,2 mol
⇒ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam
Thể tích dung dịch H2SO4 dựa vào công thức
m = D . V ⇒ V = m : D = 98 : 1,14 = 85,96 ml
Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
Muối bị nhiệt phân là KNO3
2KNO3 2KNO2 + O2
Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân là
Các bazơ đều bị nhiệt phân là các bazơ không tan
⇒ Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân là Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.
Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Số mol của K2O là:
Phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
0,25 → 0,5 (mol)
Theo phương trình phản ứng
nKOH = 2.nK2O = 0,25.2 = 0,5 mol.
Nồng độ mol của dung dịch A là:
Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm
Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng
Phương trình hóa học:
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng: kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Phương trình phản ứng xảy ra
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Cho các chất NaOH, HCl, SO2, CaO, H2O. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:
Phương trình phản ứng minh họa
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
SO2 + CaO → CaSO3
SO2 + H2O ⇄H2SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
Phương trình phản ứng xảy ra
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑+ H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 ↑+ FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑+ CaSO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí.
H2SO4 + Zn → H2 ↑+ ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối
Ag không tác dụng với H2SO4 loãng.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học xảy ra
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Từ phương trình hóa học (1) ta có
nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)
⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)
⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)
⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)
Theo phương trình hóa học (2):
nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":
2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3
⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)
⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là
nN = 2.n(NH4)2SO4 = 2. 100 : 132 = 50/33 mol.
⇒ mN = 14.50/33 = 21,21 gam.
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?
Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.
Phương trình phản ứng minh họa
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Sau phản ứng xuất hiện khí SO2, tính thể tích SO2 thu được (đktc) là:
nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
0,1 → 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng
nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200 ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là:
nFeSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol.
Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeO = nFeSO4 = 0,2 mol
a = mFeO = 0,2.72 = 14,4 gam.
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.
Phương trình phản ứng minh họa
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:
Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)
⇒ mS = 160.40% = 64 gam
(tấn)
Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:
S → | SO2 → | SO3 → | H2SO4 | |
Theo sơ đồ: | 32 | 98 | ||
64 tấn | → |
Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4
Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam
Phương trình phản ứng minh họa
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(bột, màu đen) (dung dịch màu xanh)
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.