Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1 hóa 9, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là

    \;n_{H_2}=\frac{\;2,24}{22,4}\;=\;0,1\;(mol)

    Phương trình hóa học

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,1                      ← 0,1 (mol) 

    Theo phương trình hóa học:

    nMg = nH2 = 0,1 (mol)

    → m = mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)

  • Câu 2: Vận dụng

    Chỉ dùng một chất thử nhận biết các dung dịch không màu: NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ. Chất thử đó là

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch trên:

    Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH.

    Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ H2SO4.

    Chất không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và BaCl2

    Nhỏ dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch NaCl và BaCl2, chất nào phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2, còn NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

  • Câu 3: Nhận biết

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    Đáp án là:

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

  • Câu 4: Nhận biết

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

    Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

    Dãy chất oxi hóa Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

    3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

  • Câu 6: Nhận biết

    Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép

    Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.

  • Câu 7: Nhận biết

    Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

    Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 , Zn(OH)2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?

    Phương trình phản ứng

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

    S + O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 8SO2

    Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH.

    Vậy phản ứng không tạo ra SO2 là Na2SO3 và Ca(OH)2.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

    nK2O = 18,8: 94 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    K2O + H2O → 2KOH

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O.

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có:

    nK2O = 2.nKOH = 2.0,2 = 0,4 mol

    ⇒ nH2SO4 = 1/2nKOH = 0,4 : 2 = 0,2 mol

    ⇒ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

    \Rightarrow\;m_{dd\;H_2SO_4}=\frac{19,6.100\%}{20\%}=98\;gam

    Thể tích dung dịch H2SO4 dựa vào công thức

    m = D . V ⇒ V = m : D = 98 : 1,14 = 85,96 ml

  • Câu 10: Nhận biết

    Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy

    Muối bị nhiệt phân là KNO3

    2KNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2KNO2 + O2

  • Câu 11: Nhận biết

    Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân là

    Các bazơ đều bị nhiệt phân là các bazơ không tan

    ⇒ Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân là Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

    Số mol của K2O là:

    n_{K_2O}=\;\frac{23,5}{(39.2\;+\;16)}\;=\frac{\;23,5}{94}\;=\;0,25\;(mol\;)

    Phương trình phản ứng:

    K2O + H2O → 2KOH

    0,25 → 0,5 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nKOH = 2.nK2O = 0,25.2 = 0,5 mol.

    Nồng độ mol của dung dịch A là:

    C_M\;=\frac{\;n}V\;=\;\frac{0,5}{0,5}\;=\;1M

  • Câu 13: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm

    Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

    Phương trình hóa học:

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng: kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

    Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các chất NaOH, HCl, SO2, CaO, H2O. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    2HCl + CaO → CaCl2 + H2O

    SO2 + CaO → CaSO3

    SO2 + H2O ⇄H2SO3

    CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    • BaO, Fe, CaCO3.

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO↑ + H2O

    CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑+ H2O

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    • Al, MgO, KOH.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

    H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

    → Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

    • Na2SO3, CaCO3, Zn.

    BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

    Fe + H2SO4 → H2 ↑+ FeSO4

    CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑+ CaSO4

     → Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí.

    • Zn, Fe2O3, Na2SO3.

    H2SO4 + Zn → H2 ↑+ ZnSO4

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

    → Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

  • Câu 18: Nhận biết

    Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối

    Ag không tác dụng với H2SO4 loãng.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch  X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

     nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

    Phương trình hóa học xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    Từ phương trình hóa học (1) ta có

    nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

    ⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

    ⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)

    Theo phương trình hóa học (2):

    nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

    Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

    Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":

    2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3

    ⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)

  • Câu 20: Vận dụng

    Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4

     nN = 2.n(NH4)2SO4 = 2. 100 : 132 = 50/33 mol.

    ⇒ mN = 14.50/33 = 21,21 gam.

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?

    Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Sau phản ứng xuất hiện khí SO2, tính thể tích SO2 thu được (đktc) là:

     nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

    0,1 → 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 mol

    → Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200 ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là:

    nFeSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol.

    Phương trình phản ứng hóa học:

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeO = nFeSO4 = 0,2 mol 

    a = mFeO = 0,2.72 = 14,4 gam.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

    SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

    Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O. 

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2O + H2O → 2NaOH

    K2O + H2O → 2KOH

  • Câu 26: Thông hiểu

    Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:

    Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh

    Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

    Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

  • Câu 27: Nhận biết

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)

    ⇒ mS = 160.40% = 64 gam

    \frac{{160.40\% }}{{100\% }} = 64 (tấn)

    Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:

      S →SO2SO3 H2SO4
    Theo sơ đồ: 32   98 
     64 tấn  \frac{{64.98}}{{32}} = 196 (tấn)

    Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4

    Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:

    H = \frac{{147}}{{196}}.100\%  = 75\%

  • Câu 29: Nhận biết

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

    (bột, màu đen)      (dung dịch màu xanh)

  • Câu 30: Nhận biết

    Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:

     Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo