Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1 hóa 9, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Dãy chất oxit tác dụng với nước làm quỳ tím hóa đỏ

    Oxit tác dụng với nước làm quỳ tím hóa đỏ là oxit axit

    Vì oxit axit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 2: Vận dụng

    Hòa tan 4 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Mg tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là:

    Chỉ có Mg phản ứng với HCl, còn Cu không phản ứng với HCl

    nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,05 ← 0,1 

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nMg = 1/2nHCl = 0,1 : 2 = 0,05 mol

    ⇒ mMg = 0,05 .24 = 1,2 gam

    %mMg = 1,2 : 4 .100% = 30%

    %mCu = 100% - 30% = 70%.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong công nghiệp, để sản xuất axit sunfuric người ta cho khí SO3 hấp thụ vào chất nào sau đây?

    Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào nước.

    SO3 + H2O → H2SO4

  • Câu 4: Nhận biết

    Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:

    Công thức hóa học của vôi sống là CaO

  • Câu 5: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):

    Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

  • Câu 6: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.

    Gọi kim loại hóa trị II là M

    ⇒ Công thức oxit là MO

    m_{HCl}\;=\frac{21,9.10\%\;}{100\%}=\;2,19\;(gam)

    \Rightarrow\;n_{HCl}\;=\frac{2,19}{36,5}\;=0,06\;mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    MO + 2HCl → MCl2 + H2O

    0,03 mol ← 0,06 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    n_{RO}=\frac12n_{HCl}

    → nMO = 0,06 : 2 = 0,03 mol

    ⇒ MMO= 2,4:0,03 = 80

    Ta có: MM + 16 = 80 ⇒ MM = 64 ⇒ M là Cu

    ⇒ Công thức oxit cần tìm là CuO.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho 3 mẫu phân bón: phân kali (KCl), phân đạm (NH4NO3) và phân lân [Ca(H2PO4)2]. Thuốc thử có thể dùng để nhận ra 3 mẫu phân bón trên là:

    Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.

    Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:

    Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

    2NH4NO3 + Ca(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O.

    Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2

    2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O

    Không có hiện tượng gì là KCl.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

    nK2O = 18,8: 94 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    K2O + H2O → 2KOH

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O.

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có:

    nK2O = 2.nKOH = 2.0,2 = 0,4 mol

    ⇒ nH2SO4 = 1/2nKOH = 0,4 : 2 = 0,2 mol

    ⇒ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

    \Rightarrow\;m_{dd\;H_2SO_4}=\frac{19,6.100\%}{20\%}=98\;gam

    Thể tích dung dịch H2SO4 dựa vào công thức

    m = D . V ⇒ V = m : D = 98 : 1,14 = 85,96 ml

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nhóm bazơ vừa tác dụng với  dung dịch H2SO4 vừa tác dụng  được với  dung dịch NaOH là:

    Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và dd NaOH

    Phương trình hóa học minh họa:

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)+ 3H2O

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

    Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho x gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính giá trị của x là

    nCO2 = 3,36:22,4 = 0,15 mol

    Phương trình hóa học:

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O

    0,15                               ← 0,15

    Theo phương trình hóa học:

    ⇒ nK2CO3 = nCO2= 0,15 mol

    ⇒ x = mK2CO3= 0,15.138 = 20,7 gam.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)

    ⇒ mS = 160.40% = 64 gam

    \frac{{160.40\% }}{{100\% }} = 64 (tấn)

    Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:

      S →SO2SO3 H2SO4
    Theo sơ đồ: 32   98 
     64 tấn  \frac{{64.98}}{{32}} = 196 (tấn)

    Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4

    Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:

    H = \frac{{147}}{{196}}.100\%  = 75\%

  • Câu 13: Vận dụng

    Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

    Phương trình hóa học:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4

    Xét tỉ lệ mol ta có:

    \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} < \frac{{{n_{NaOH}}}}{2}(0,1 < 0,15)

    Vậy CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

    ⇒ phản ứng tính theo CuSO4

    Theo phương trình phản ứng

    nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,1 mol

    Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:

    Cu(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CuO + H2O

    0,1 mol →    0,1 mol

    ⇒ mCuO = 0,1.80 = 8 gam

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi:

    Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

    Vậy phương trình đúng là:

    NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3.

  • Câu 15: Nhận biết

    Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:

     Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.

  • Câu 16: Nhận biết

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy

    Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân. 

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là

    \;n_{H_2}=\frac{\;2,24}{22,4}\;=\;0,1\;(mol)

    Phương trình hóa học

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,1                      ← 0,1 (mol) 

    Theo phương trình hóa học:

    nMg = nH2 = 0,1 (mol)

    → m = mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)

  • Câu 18: Nhận biết

    Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây?

    Gốc =SO4 trong phân tử H2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo thành kết tủa trắng BaSO4.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có những chất khí sau: CO2; H2; CO; SO2. Khí làm đục nước vôi trong là

    Các chất làm đục nước vôi trong là CO2, SO2 do tạo kết tủa CaCO3, CaSO3.

    Ca(OH)­2 + SO2 → CaSO3 + H2O

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 20: Nhận biết

    Oxit lưỡng tính là:

    Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    Ví dụ: Al2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

    Nhóm các dung dịch có pH > 7 có môi trường bazơ.

    Vậy NaOH, Ca(OH)2 có pH > 7.

  • Câu 22: Nhận biết

    Chỉ dùng NaOH có thể phân biệt các cặp chất nào sau đây?

    Các phương trình hóa học:

    CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

    Dung dịch Na2SO4 không phản ứng với dung dịch NaOH

  • Câu 23: Nhận biết

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

    Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

    Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là:

    Các phương trình phản ứng xảy ra:

    2Mg + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2MgO (1)

    4Al + 3O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Al2O3 (2)

    2Zn + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2ZnO (3)

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mkim loại + mO2 = moxit 

    → mO2 = 40,6 - 26,2 = 14,4 gam

    → nO (oxit) = 14,4 : 16 = 0,9 mol

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H(4) 

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H(5) 

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2 (6) 

    Từ phương trình (4); (5); 6 ta có:

    nHCl = 2.nO (oxit) = 2.0,9 = 1,8 mol 

    VHCl = n : CM = 1,8 :0,5 = 3,36 lít.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

     Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.

  • Câu 27: Nhận biết

    Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

    Phương trình phản ứng nhiệt phân

     2Fe(OH)3  \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2

    Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là Fe2O3 và H2O.

  • Câu 28: Nhận biết

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

  • Câu 29: Nhận biết

    Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:

    Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2

  • Câu 30: Thông hiểu

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

    Phương trình hóa học:

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng: kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo