Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1 hóa 9, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

     Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.

  • Câu 2: Nhận biết

    Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:

     Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

    Ta nhận thấy Cu không phản ứng với H2SO4 loãng chỉ có Zn phản ứng với H2SO4 loãng

    nH2 = 0,1 mol.

    Phương trình phản ứng

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    0,1 ← 0,1 mol

    Theo phương trình ta có 

    nH2 = nZn = 0,1 mol

    ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 gam

    ⇒ mCu = 10,5 – m­Zn = 10,5 – 6,5 = 4 gam

    \%m_{Zn}\;=\;\frac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%

    %mCu = 10 % - 61,9% = 38,1%

  • Câu 4: Nhận biết

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

    (bột, màu đen)      (dung dịch màu xanh)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

    Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)là oxit axit

    Vậy cặp chất CO2, SOlàm đục nước vôi trong.

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                 kết tủa trắng

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

                                   kết tủa trắng

  • Câu 6: Vận dụng

    Nếu dẫn 0,04 mol CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thì sau phản ứng thu được sản phẩm là:

    nCO2 = 0,04 mol

    nBa(OH) 2 = 0,02 mol

    Xét tỉ lệ

    T\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}n_{CO_2}}{\hspace{0.278em}n_{Ba{(OH)}_2}}\hspace{0.278em}=\frac{0,04}{0,02}\hspace{0.278em}=2

    Phản ứng chỉ tạo ra muối axit Ba(HCO3)2

  • Câu 7: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):

    Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

  • Câu 8: Nhận biết

    Có những chất sau: CuO, ZnO, Fe2O3, K2O chất nào có thể tác dụng được với nước và có sản phẩm làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh?

    Dãy oxit trên đều là oxit bazơ, chỉ có oxit bazơ tan tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh chính là K2O.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?

    Phương trình phản ứng

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

    S + O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 8SO2

    Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH.

    Vậy phản ứng không tạo ra SO2 là Na2SO3 và Ca(OH)2.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:

    Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2

  • Câu 11: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

    Vì MNaHCO3 = MMgCO3

    Ta quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp chỉ gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

    100x + 84y = 14,52 (1)

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    nCO2 = 0,15 mol ⇒  x + y = 0,15 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có

    ⇒ x = 0,12 và y = 0,03

    ⇒ m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 gam

  • Câu 12: Vận dụng

    Hòa tan hết 15,5 gam Na2O vào nước thu được 250 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?

    Số mol của Na2O là:

    n_{Na_2O}=\frac{15,5}{62}=0,25\;(mol)

    Phương trình phản ứng

    Na2O + H2O → 2NaOH

    Theo phương trình phản ứng

    nNaOH = 2.Na2O = 0,25.2 = 0,5 mol.

    Nồng độ mol dung dịch NaOH là:

    C_M=\frac nV=\frac{0,5}{0,25}=2M

  • Câu 13: Nhận biết

    Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    Phương trình hóa học

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow}2NaOH + Cl2 + H2

  • Câu 14: Nhận biết

    Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

    Bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là các bazơ không tan.

    ⇒ Vậy dãy bazơ không tan là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

    Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 16: Nhận biết

    Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Cu, BaSO4, CuCl2

  • Câu 17: Vận dụng

    Một người làm vườn đã dùng 1kg ure CO(NH2)2 để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:

    Đổi 1kg = 1000 gam 

    Hàm lượng thành phần % của nito trong CO(NH2)2 là:

    \% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = \frac{{28}}{{60}}.100\%  = 46,67\%

    Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:

    {m_{{N_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}} = 1000.46,67\%  = 466,7 gam

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.

    Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO và FeCO3

    ⇒ 56x + 72y + 116z = 21,6 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H

    x                   → x → x 

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    y                  → y

    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

    z                         → z → z

    Từ phương trình (*); (**), (***) ta có:

    x\;+\;y\;+\;z\;=\;n_{FeCl_2}\;=\;\frac{31,75}{56+35,5.2}=0,25\;(mol) (2)

    Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO2 có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5

    \overline{M_B}=7,5.M_{He}=7,5.4=30

    Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

    H2 (2)14
     \overline{M_B} (30)
    CO2 (44)28

    {\Rightarrow\frac{n_{H_2}}{n_{CO_2}}=\frac xz=\frac{14}{28}=\frac12}\Leftrightarrow2x-z=0\;(3)

    Giải hệ phương trình (1); (2); (3) ta có:

    x = 0,05, y = z = 0,1 mol

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 gam 

    \%m_{Fe}=\frac{2,8}{21,6}=12,96\%.

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?

    Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.

    Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)

    ⇒ mS = 160.40% = 64 gam

    \frac{{160.40\% }}{{100\% }} = 64 (tấn)

    Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:

      S →SO2SO3 H2SO4
    Theo sơ đồ: 32   98 
     64 tấn  \frac{{64.98}}{{32}} = 196 (tấn)

    Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4

    Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:

    H = \frac{{147}}{{196}}.100\%  = 75\%

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho các chất: CO2, NO, CaO, Al2O3, FeO, ZnO, SO3. Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là

    Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là 2 đó là Al2O3, ZnO.

    Phương trình phản ứng ví dụ:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

    ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

  • Câu 22: Vận dụng

    Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

    nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

    Phương trình hóa học     

    2NaOH +  H2SO4 →  Na2SO4 + H2O

     2 mol     →  1 mol    

     0,5 mol x mol

    ⇒ x = 0,5:2 = 0,25 mol

    VH2SO4 = 0,25:2 = 0,125 lít = 125 ml

  • Câu 23: Nhận biết

    Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy

    Muối bị nhiệt phân là KNO3

    2KNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2KNO2 + O2

  • Câu 24: Thông hiểu

    CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

    CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì tác dụng với CO2 và nước

    Phương trình phản ứng

    CaO + CO2 → CaCO3

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Do đó lượng CaO bị hao hụt và lẫn tạp chất ⇒ chất lượng bị giảm

  • Câu 25: Vận dụng

    Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là:

    Phương trình phản ứng xảy ra là:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1) 

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (2) 

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (3) 

    0,02                         ← 0,03 mol

    nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)

    0,01                      ← 0,01 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol

    ⇒ mCaCO3 (1) = 0,01.100 = 1 gam

    ⇒ %CaCO3 = 1:10.100% = 10%

    Khí còn lại là H2

    nH2 = 0,672:22,4 = 0,03 mol 

    Theo phương trình phản ứng (3) ta có

     nAl = 2/3.nAl = 0,02 mol

    ⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54 gam 

    ⇒ %Al = 0,54:10.100% = 5,4%

    %CaO = 100% - 10% - 5,4% = 84,6%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    • BaO, Fe, CaCO3.

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO↑ + H2O

    CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑+ H2O

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    • Al, MgO, KOH.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

    H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

    → Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

    • Na2SO3, CaCO3, Zn.

    BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

    Fe + H2SO4 → H2 ↑+ FeSO4

    CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑+ CaSO4

     → Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí.

    • Zn, Fe2O3, Na2SO3.

    H2SO4 + Zn → H2 ↑+ ZnSO4

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

    → Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

  • Câu 27: Nhận biết

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

    Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

    Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4

    NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

    Phương trình phản ứng minh họa

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2H2O

  • Câu 29: Thông hiểu

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4

    Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

    MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng

    Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

    Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh

  • Câu 30: Thông hiểu

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

    Sắt tác dụng với HCl loãng tạo ra Sắt (II) clorua và khí hiđro.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo