Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là
Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.
Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là
Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Ta nhận thấy Cu không phản ứng với H2SO4 loãng chỉ có Zn phản ứng với H2SO4 loãng
nH2 = 0,1 mol.
Phương trình phản ứng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 ← 0,1 mol
Theo phương trình ta có
nH2 = nZn = 0,1 mol
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
⇒ mCu = 10,5 – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 gam
%mCu = 10 % - 61,9% = 38,1%
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam
Phương trình phản ứng minh họa
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(bột, màu đen) (dung dịch màu xanh)
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)2 là oxit axit
Vậy cặp chất CO2, SO2 làm đục nước vôi trong.
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
kết tủa trắng
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
kết tủa trắng
Nếu dẫn 0,04 mol CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thì sau phản ứng thu được sản phẩm là:
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH) 2 = 0,02 mol
Xét tỉ lệ
Phản ứng chỉ tạo ra muối axit Ba(HCO3)2
Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Có những chất sau: CuO, ZnO, Fe2O3, K2O chất nào có thể tác dụng được với nước và có sản phẩm làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Dãy oxit trên đều là oxit bazơ, chỉ có oxit bazơ tan tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh chính là K2O.
Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
Phương trình phản ứng
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH.
Vậy phản ứng không tạo ra SO2 là Na2SO3 và Ca(OH)2.
Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:
Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Vì MNaHCO3 = MMgCO3
Ta quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp chỉ gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
100x + 84y = 14,52 (1)
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,15 mol ⇒ x + y = 0,15 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có
⇒ x = 0,12 và y = 0,03
⇒ m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 gam
Hòa tan hết 15,5 gam Na2O vào nước thu được 250 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?
Số mol của Na2O là:
Phương trình phản ứng
Na2O + H2O → 2NaOH
Theo phương trình phản ứng
nNaOH = 2.Na2O = 0,25.2 = 0,5 mol.
Nồng độ mol dung dịch NaOH là:
Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Phương trình hóa học
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
Bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là các bazơ không tan.
⇒ Vậy dãy bazơ không tan là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Cu, BaSO4, CuCl2
Một người làm vườn đã dùng 1kg ure CO(NH2)2 để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:
Đổi 1kg = 1000 gam
Hàm lượng thành phần % của nito trong CO(NH2)2 là:
Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:
Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO và FeCO3
⇒ 56x + 72y + 116z = 21,6 (1)
Phương trình phản ứng hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x → x → x
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
y → y
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
z → z → z
Từ phương trình (*); (**), (***) ta có:
(2)
Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO2 có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
H2 (2) | 14 |
(30) |
CO2 (44) | 28 |
Giải hệ phương trình (1); (2); (3) ta có:
x = 0,05, y = z = 0,1 mol
⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 gam
.
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?
Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.
Phương trình phản ứng minh họa
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh)
⇒ mS = 160.40% = 64 gam
(tấn)
Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:
S → | SO2 → | SO3 → | H2SO4 | |
Theo sơ đồ: | 32 | 98 | ||
64 tấn | → | (tấn) |
Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4
Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:
Cho các chất: CO2, NO, CaO, Al2O3, FeO, ZnO, SO3. Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là
Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là 2 đó là Al2O3, ZnO.
Phương trình phản ứng ví dụ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol
Phương trình hóa học
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol → 1 mol
0,5 mol x mol
⇒ x = 0,5:2 = 0,25 mol
VH2SO4 = 0,25:2 = 0,125 lít = 125 ml
Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
Muối bị nhiệt phân là KNO3
2KNO3 2KNO2 + O2
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì tác dụng với CO2 và nước
Phương trình phản ứng
CaO + CO2 → CaCO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Do đó lượng CaO bị hao hụt và lẫn tạp chất ⇒ chất lượng bị giảm
Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là:
Phương trình phản ứng xảy ra là:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (2)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (3)
0,02 ← 0,03 mol
nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)
0,01 ← 0,01 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol
⇒ mCaCO3 (1) = 0,01.100 = 1 gam
⇒ %CaCO3 = 1:10.100% = 10%
Khí còn lại là H2
nH2 = 0,672:22,4 = 0,03 mol
Theo phương trình phản ứng (3) ta có
nAl = 2/3.nAl = 0,02 mol
⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54 gam
⇒ %Al = 0,54:10.100% = 5,4%
%CaO = 100% - 10% - 5,4% = 84,6%
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
Phương trình phản ứng xảy ra
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑+ H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 ↑+ FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑+ CaSO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí.
H2SO4 + Zn → H2 ↑+ ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4
NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2H2O
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4
Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ
MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng
Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
Sắt tác dụng với HCl loãng tạo ra Sắt (II) clorua và khí hiđro.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.