Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 9, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1 hóa 9, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?

    Để nhận biết sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O. Ta sử dụng kim loại Fe vì Fe không phản ứng với KCl và H2O.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 2: Nhận biết

    Dãy gồm bazơ tan trong nước là:

    Dãy gồm bazơ tan trong nước là: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    nBa(OH)2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol

    nH2SO4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol 

    Phương trình phản ứng

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    1                   1

    0,08              0,075 (mol)

    Xét tỉ lệ số mol:

    \frac{n_{Ba{(OH)}_2}}1với\frac{{n_{H_2SO}}_4}1 (0,08 > 0,075)

    Vậy H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 còn dư.

    Chất kết tủa ở đây chính là BaSO4

    Dựa vào phương trình ta có:

    nBaSO4 = nH2SO4 = 0,075 mol

    ⇒ mBaSO4 =  0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl

    Ứng dụng không phải là ứng dụng của NaCl chế tạo thuốc nổ đen.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

    Số mol Fe phản ứng là:

    5,6 : 56 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,1 → 0,1

    Thể tích khí H2 thu được là:

    V = n. 22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (lít)

  • Câu 6: Nhận biết

    Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    Phương trình hóa học

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow}2NaOH + Cl2 + H2

  • Câu 7: Vận dụng

    Hòa tan hết 15,5 gam Na2O vào nước thu được 250 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?

    Số mol của Na2O là:

    n_{Na_2O}=\frac{15,5}{62}=0,25\;(mol)

    Phương trình phản ứng

    Na2O + H2O → 2NaOH

    Theo phương trình phản ứng

    nNaOH = 2.Na2O = 0,25.2 = 0,5 mol.

    Nồng độ mol dung dịch NaOH là:

    C_M=\frac nV=\frac{0,5}{0,25}=2M

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Al, Fe

    Phương trình phản ứng minh họa

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

    Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)là oxit axit

    Vậy cặp chất CO2, SOlàm đục nước vôi trong.

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                 kết tủa trắng

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

                                   kết tủa trắng

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

    Dãy chất oxi hóa Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

    3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

  • Câu 11: Thông hiểu

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:

    Điều kiện làm khô khí hóa chất được sử dụng để làm khô khí không tác dụng với khí được làm khô.

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là: 

    H2; O2; N2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Phát biểu không đúng: supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

    Gọi kim loại hóa trị II là R

    Ta có phương trình hóa học tổng quát

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nH2 = nR = 0,15 mol 

    → MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol

    Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)

  • Câu 14: Vận dụng

    Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:

    Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.

    NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng

    Phương trình hóa học

    NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là

    nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol

    mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi:

    Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

    Vậy phương trình đúng là:

    NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy

    Muối bị nhiệt phân là KNO3

    2KNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2KNO2 + O2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

    Phương trình phản ứng

    2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

    Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Fe tạo ra khí hiđro

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

  • Câu 20: Nhận biết

    Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:

     Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.

  • Câu 21: Nhận biết

    Ure là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân ure là: 

     Công thức hóa học của phân urê là: (NH22CO 

  • Câu 22: Vận dụng

    Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là:

    Phương trình phản ứng xảy ra là:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1) 

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (2) 

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (3) 

    0,02                         ← 0,03 mol

    nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)

    0,01                      ← 0,01 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol

    ⇒ mCaCO3 (1) = 0,01.100 = 1 gam

    ⇒ %CaCO3 = 1:10.100% = 10%

    Khí còn lại là H2

    nH2 = 0,672:22,4 = 0,03 mol 

    Theo phương trình phản ứng (3) ta có

     nAl = 2/3.nAl = 0,02 mol

    ⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54 gam 

    ⇒ %Al = 0,54:10.100% = 5,4%

    %CaO = 100% - 10% - 5,4% = 84,6%

  • Câu 23: Nhận biết

    Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

  • Câu 24: Nhận biết

    Oxit lưỡng tính là:

    Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    Ví dụ: Al2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 25: Nhận biết

    Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:

    Công thức hóa học của vôi sống là CaO

  • Câu 26: Thông hiểu

    Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2:

     Bó bột khi gãy xương không phải ứng dụng của Ca(OH)2

    CaSO4.H2O hoặc 2CaSO4.H2O gọi là thạch cao nung được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Nó có thể kết hợp với nước thành thạch cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích nên rất ăn khuôn. 

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Hòa tan 1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3 vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2 (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3 (2)

    Khí sinh ra chính là CO2 

    → nCO2 = 0,1792 : 22,4 =  0,008 mol

    Theo phương trình hóa học (1)

    nCO2 = nCaCO3 = 0,008 mol.

    ⇒ m CaCO3 = 0,008.100 = 0,8 gam

    1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3

    ⇒ mFe2O3 = 1 - 0,8 = 0,2 gam

    ⇒ nFe2O3 = 0,2 : 160 = 0,00125 mol 

    Theo phương trình (1) và (2) ta có:

    ∑nHCl = nHCl (pứ 1) + nHCl (pứ 2) = 0,008.2 + 0,00125.6 = 0,0235 (mol)

    CMHCl = n : V = 0,0235 : 0,1 = 0,235M

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch  X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

     nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

    Phương trình hóa học xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    Từ phương trình hóa học (1) ta có

    nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

    ⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

    ⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)

    Theo phương trình hóa học (2):

    nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

    Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

    Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":

    2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3

    ⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)

  • Câu 29: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

  • Câu 30: Nhận biết

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    X + H2O \overset{đpdd}{ightarrow} NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn)

    X ở đây là chất nào?

    Phương trình phản ứng

    NaCl + H2O \overset{đpdd}{ightarrow} NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn).

    Vậy chất X ở đây chính là NaCl.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo