Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

    Gọi kim loại hóa trị II là R

    Ta có phương trình hóa học tổng quát

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nH2 = nR = 0,15 mol 

    → MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol

    Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)

  • Câu 2: Nhận biết

    Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:

    Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  • Câu 3: Vận dụng

    Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

    nCO2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CO2 + KOH → KHCO3

    0,15  → 0,15

    Dựa vào phương trình: nKOH = nCO2 = 0,15 mol

    → mKOH = 0,15.56 = 8,4 gam

    Tính x chính là số gam dung dịch KOH dựa vào công thức:

    {\Rightarrow m_{dd\hspace{0.278em}KOH}=\hspace{0.278em}\frac{m_{ct\hspace{0.278em}KOH}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}}{C\%}\hspace{0.278em}.100\hspace{0.278em}\%}=\frac{8,4}{5,6}.100\%=150\;gam

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?

    Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:

    Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh

    Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

    Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là:

    nH2SO4 = 0,25.0,2 = 0,05 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3

    Ta có: 40x + 102y = 1,82 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

    x → x

    Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    y → 3y

    Từ phương trình phản ứng ta có phương trình:

    x + 3y = 0,05 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được

    x = 0,02; y = 0,01

    → mMgO = 0,02.40 = 0,8 gam

    ightarrow\%m_{MgO}=\frac{0,8}{1,82}.100\%=43,96\%

    → %mAl2O3 = 100% - 43,96 = 56,04%.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

    Số mol Fe phản ứng là:

    5,6 : 56 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,1 → 0,1

    Thể tích khí H2 thu được là:

    V = n. 22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (lít)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi:

    Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

    Vậy phương trình đúng là:

    NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3.

  • Câu 9: Vận dụng

    Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

    Dung dịch chất X có pH > 7

    ⇒ X là dung dịch bazơ, loại đáp án H2SO4 và BaCl2.

    Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa ⇒ X là Ba(OH)2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

  • Câu 11: Thông hiểu

    Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2:

     Bó bột khi gãy xương không phải ứng dụng của Ca(OH)2

    CaSO4.H2O hoặc 2CaSO4.H2O gọi là thạch cao nung được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Nó có thể kết hợp với nước thành thạch cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích nên rất ăn khuôn. 

  • Câu 12: Nhận biết

    Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2

    Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí SO2.

  • Câu 13: Nhận biết

    Dãy gồm bazơ tan trong nước là:

    Dãy gồm bazơ tan trong nước là: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2.

  • Câu 14: Nhận biết

    Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:

    Công thức hóa học của vôi sống là CaO

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 16: Nhận biết

    Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    Phương trình hóa học

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow}2NaOH + Cl2 + H2

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là

    nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol

    mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 người ta sử dụng chất thử nào:

    Dung dịch Phenolphtalein là chất chỉ thị màu, trong môi trường bazơ dung dịch chuyển sang màu hồng; trong dung dịch axit thì không có màu.

    CaO tan trong nước tạo dung dịch bazơ ⇒ Dung dịch có màu hồng

    P2O5 tan trong nước tạo dung dịch axit ⇒ Dung dịch không màu

    Giấy quỳ tím hóa xanh trong môi trường bazơ; hóa đỏ trong môi trường axit

    Dung dịch HCl

    CaO + HCl → CaCl2 + H2O ( Hiện tượng đá vôi tan dần)

    P2O5 + HCl → Không xảy ra phản ứng.

    Dùng nước cả 2 chất đều tan trong nước

    ⇒ Vậy chỉ có thể sử dụng cả 3 cách để nhận biết.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dãy gồm các axit mạnh là

     Dãy gồm các axit mạnh là HCl, H2SO4, HNO3.

  • Câu 20: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al.

    Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại là Cu, Ag.

  • Câu 21: Nhận biết

    Oxit lưỡng tính là:

    Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    Ví dụ: Al2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 22: Thông hiểu

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

    Phương trình phản ứng

    2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

    Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2 có màu xanh lam.

  • Câu 23: Vận dụng

    Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.

    Ban đầu quỳ chuyển xanh, sau khi thêm HCl dung dịch trung hòa ⇒ mất màu, rồi dư HCl ⇒ sau đó quỳ tím chuyển sang màu đỏ

  • Câu 24: Nhận biết

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

    (bột, màu đen)      (dung dịch màu xanh)

  • Câu 25: Nhận biết

    Ure là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân ure là: 

     Công thức hóa học của phân urê là: (NH22CO 

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

    Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)là oxit axit

    Vậy cặp chất CO2, SOlàm đục nước vôi trong.

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                 kết tủa trắng

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

                                   kết tủa trắng

  • Câu 27: Thông hiểu

    Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

    Sắt tác dụng với HCl loãng tạo ra Sắt (II) clorua và khí hiđro.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    • BaO, Fe, CaCO3.

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO↑ + H2O

    CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑+ H2O

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    • Al, MgO, KOH.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

    H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

    → Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

    • Na2SO3, CaCO3, Zn.

    BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

    Fe + H2SO4 → H2 ↑+ FeSO4

    CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑+ CaSO4

     → Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí.

    • Zn, Fe2O3, Na2SO3.

    H2SO4 + Zn → H2 ↑+ ZnSO4

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

    → Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch  X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

     nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

    Phương trình hóa học xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    Từ phương trình hóa học (1) ta có

    nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

    ⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

    ⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)

    Theo phương trình hóa học (2):

    nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

    Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

    Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":

    2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3

    ⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)

  • Câu 30: Vận dụng

    Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:

    Phương trình phản ứng

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

    100 tấn → 56 tấn

    x tấn ← 5,6 tấn

    \Rightarrow\;x\;=\frac{\;5,6.100}{\;56}\;=\;10\;tấn

    Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95%

    ⇒ Lượng CaCO3 thực tế cần dùng là:

    10.\frac{100}{95}\;=\;10,526\;tấn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo