Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:
Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.
Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:
Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.
Sắp xếp thành câu đúng
1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Sắp xếp thành câu đúng
1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl
Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học xảy ra
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Từ phương trình hóa học (1) ta có
nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)
⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)
⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)
⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)
Theo phương trình hóa học (2):
nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":
2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3
⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)
⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:
Phương trình phản ứng
CaCO3 CaO + CO2
100 tấn → 56 tấn
x tấn ← 5,6 tấn
Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95%
⇒ Lượng CaCO3 thực tế cần dùng là:
Nhóm bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và dd NaOH
Phương trình hóa học minh họa:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Al, Fe
Phương trình phản ứng minh họa
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Gọi kim loại hóa trị II là R
Ta có phương trình hóa học tổng quát
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo phương trình hóa học ta có:
nH2 = nR = 0,15 mol
→ MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol
Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)
Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng?
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím để nhận biết ta chia được 3 nhóm sau:
Nhóm 1: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl
Nhóm 2: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
Nhóm 3: Quỳ tím không chuyển màu là Ba(NO3)2, (NH4)2CO3.
Để nhận biết nhóm 3 ta dùng dịch HCl mới nhận biết được cho vào mẫu thử.
Dung dịch nào có khí thoát ra là (NH4)2CO3.
Phương trình hóa học minh họa
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O
Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì xảy ra là Ba(NO3)2.
Axit HCl tác dụng với nhóm chất nào sau đây:
HCl có thể tác dụng với oxit bazơ, bazơ, kim loại đứng trước Hidro
Vậy dãy chất thỏa mãn là CuO, Fe2O3, Al2O3, NaOH.
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O.
Xác định chất X là:
Phương trình phản ứng xảy ra
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Vậy khí X là CO2
Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:
Điều kiện làm khô khí hóa chất được sử dụng để làm khô khí không tác dụng với khí được làm khô.
Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:
H2; O2; N2
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Mg X
Y
Z
X, Y, Z có thể lần lượt là:
Mg MgCl2
Mg(OH)2
MgO
Phương trình phản ứng
Mg + 2HCl → MgCl2 (X) + H2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (Y) + 2NaCl
Mg(OH)2 MgO (Z) + H2O
Vậy X,Y và Z lần lượt là MgCl2, Mg(OH)2, MgO.
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2
Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:
Phương trình phản ứng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
Dung dịch bazo tan làm dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng
Vậy dung dịch Ca(OH)2 làm phenolphtalein không màu thành màu hồng.
Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm
Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2
Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây?
Gốc =SO4 trong phân tử H2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo thành kết tủa trắng BaSO4.
Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
Muối bị nhiệt phân là KNO3
2KNO3 2KNO2 + O2
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Gọi kim loại hóa trị II là M
⇒ Công thức oxit là MO
Phương trình phản ứng hóa học
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,03 mol ← 0,06 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
→ nMO = 0,06 : 2 = 0,03 mol
⇒ MMO= 2,4:0,03 = 80
Ta có: MM + 16 = 80 ⇒ MM = 64 ⇒ M là Cu
⇒ Công thức oxit cần tìm là CuO.
Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Các hóa chất cần dùng để có thể phân biệt được 4 dung dịch này là:
Để nhận biết 4 dung dịch NaOH, HCl, NaNO3, NaCl dùng quỳ tím
Quỳ tím hóa xanh là NaOH
Quỳ tím hóa đỏ là HCl
Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3.
Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết nhóm quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NaCl.
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
Không có hiện tượng gì là NaNO3.
Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
nCO2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng xảy ra:
CO2 + KOH → KHCO3
0,15 → 0,15
Dựa vào phương trình: nKOH = nCO2 = 0,15 mol
→ mKOH = 0,15.56 = 8,4 gam
Tính x chính là số gam dung dịch KOH dựa vào công thức:
Hòa tan 30 gam NaOH vào 170 gam nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
mdung dịch = mnước + mNaOH = 170 + 30 = 200 gam.
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Dãy bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Al(OH)3 , Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH
Phương trình phản ứng minh họa:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra muối và nước
Vậy dãy oxit phản ứng được với HCl là: FeO, ZnO, MgO
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại đó là
Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R.
Phương trình phản ứng xảy ra
R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
nH2SO4 = 0,25.0,3 = 0,075 (mol);
nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,03 : 2 = 0,015
Số mol H2SO4 phản ứng (1) là:
nH2SO4 (pứ 1) = nH2SO4 - nH2SO4 (pứ 2) = 0,075 - 0,015 = 0,06 (mol)
Ta có theo phương trình phản ứng (1)
nR - nH2SO4 (pứ 1) = 0,06 mol
→ MR = mR : nR = 1,44 : 0,06 = 24 g/mol
Vậy R là Mg
Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
Chất không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng là Cu.
Vì Cu không phản ứng với dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng.
Dãy gồm các axit mạnh là
Dãy gồm các axit mạnh là HCl, H2SO4, HNO3.