Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:

    Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.  

  • Câu 2: Nhận biết

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    Đáp án là:

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

    KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3

    ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch  X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

     nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

    Phương trình hóa học xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    Từ phương trình hóa học (1) ta có

    nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

    ⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

    ⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)

    Theo phương trình hóa học (2):

    nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

    Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

    Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":

    2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3

    ⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)

  • Câu 6: Vận dụng

    Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:

    Phương trình phản ứng

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

    100 tấn → 56 tấn

    x tấn ← 5,6 tấn

    \Rightarrow\;x\;=\frac{\;5,6.100}{\;56}\;=\;10\;tấn

    Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95%

    ⇒ Lượng CaCO3 thực tế cần dùng là:

    10.\frac{100}{95}\;=\;10,526\;tấn

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nhóm bazơ vừa tác dụng với  dung dịch H2SO4 vừa tác dụng  được với  dung dịch NaOH là:

    Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và dd NaOH

    Phương trình hóa học minh họa:

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)+ 3H2O

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

    Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Al, Fe

    Phương trình phản ứng minh họa

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

    Gọi kim loại hóa trị II là R

    Ta có phương trình hóa học tổng quát

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nH2 = nR = 0,15 mol 

    → MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol

    Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)

  • Câu 10: Vận dụng

    Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng?

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Sử dụng quỳ tím để nhận biết ta chia được 3 nhóm sau:

    Nhóm 1: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl

    Nhóm 2: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH

    Nhóm 3: Quỳ tím không chuyển màu là Ba(NO3)2, (NH4)2CO3.

    Để nhận biết nhóm 3 ta dùng dịch HCl mới nhận biết được cho vào mẫu thử.

    Dung dịch nào có khí thoát ra là (NH4)2CO3.

    Phương trình hóa học minh họa

    (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O

    Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì xảy ra là Ba(NO3)2.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Axit HCl tác dụng với nhóm chất nào sau đây:

    HCl có thể tác dụng với oxit bazơ, bazơ, kim loại đứng trước Hidro

    Vậy dãy chất thỏa mãn là CuO, Fe2O3, Al2O3, NaOH.

  • Câu 12: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho phương trình phản ứng:

    Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O.

    Xác định chất X là:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

    Vậy khí X là CO2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:

    Điều kiện làm khô khí hóa chất được sử dụng để làm khô khí không tác dụng với khí được làm khô.

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là: 

    H2; O2; N2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Mg\overset{+HCl}{ightarrow} X \xrightarrow{+\;NaOH} Y \overset{t^{o} }{ightarrow} Z

    X, Y, Z có thể lần lượt là:

    Mg\overset{+HCl}{ightarrow} MgCl2  \xrightarrow{+\;NaOH} Mg(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MgO

    Phương trình phản ứng

    Mg + 2HCl → MgCl2 (X) + H2

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (Y) + 2NaCl

    Mg(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MgO (Z) + H2O

    Vậy X,Y và Z lần lượt là MgCl2, Mg(OH)2, MgO.

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

    Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho phương trình phản ứng: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + X + H2O, X là:

    Phương trình phản ứng

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

  • Câu 18: Nhận biết

    Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:

    Dung dịch bazo tan làm dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng

    Vậy dung dịch Ca(OH)2 làm phenolphtalein không màu thành màu hồng.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm

    Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2

  • Câu 20: Nhận biết

    Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây?

    Gốc =SO4 trong phân tử H2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo thành kết tủa trắng BaSO4.

  • Câu 21: Nhận biết

    Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy

    Muối bị nhiệt phân là KNO3

    2KNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2KNO2 + O2

  • Câu 22: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.

    Gọi kim loại hóa trị II là M

    ⇒ Công thức oxit là MO

    m_{HCl}\;=\frac{21,9.10\%\;}{100\%}=\;2,19\;(gam)

    \Rightarrow\;n_{HCl}\;=\frac{2,19}{36,5}\;=0,06\;mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    MO + 2HCl → MCl2 + H2O

    0,03 mol ← 0,06 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    n_{RO}=\frac12n_{HCl}

    → nMO = 0,06 : 2 = 0,03 mol

    ⇒ MMO= 2,4:0,03 = 80

    Ta có: MM + 16 = 80 ⇒ MM = 64 ⇒ M là Cu

    ⇒ Công thức oxit cần tìm là CuO.

  • Câu 23: Vận dụng

    Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Các hóa chất cần dùng để có thể phân biệt được 4 dung dịch này là:

    Để nhận biết 4 dung dịch NaOH, HCl, NaNO3, NaCl dùng quỳ tím 

    Quỳ tím hóa xanh là NaOH 

    Quỳ tím hóa đỏ là HCl 

    Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3.

    Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết nhóm quỳ tím không đổi màu 

    Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NaCl.

    NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)

    Không có hiện tượng gì là NaNO3.

  • Câu 24: Vận dụng

    Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

    nCO2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CO2 + KOH → KHCO3

    0,15  → 0,15

    Dựa vào phương trình: nKOH = nCO2 = 0,15 mol

    → mKOH = 0,15.56 = 8,4 gam

    Tính x chính là số gam dung dịch KOH dựa vào công thức:

    {\Rightarrow m_{dd\hspace{0.278em}KOH}=\hspace{0.278em}\frac{m_{ct\hspace{0.278em}KOH}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}}{C\%}\hspace{0.278em}.100\hspace{0.278em}\%}=\frac{8,4}{5,6}.100\%=150\;gam

  • Câu 25: Vận dụng

    Hòa tan 30 gam NaOH vào 170 gam nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng

    mdung dịch = mnước + mNaOH = 170 + 30 = 200 gam.

    Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%

    C\%_{NaOH}=\frac{30}{200}.100\%=15\%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Dãy bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:

    Al(OH)3 , Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

    Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

  • Câu 27: Nhận biết

    Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?

    Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra muối và nước 

    Vậy dãy oxit phản ứng được với HCl là: FeO, ZnO, MgO

  • Câu 28: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại đó là

    Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)

    nH2SO4 = 0,25.0,3 = 0,075 (mol);

    nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)

    Theo phương trình phản ứng (2) ta có:

    nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,03 : 2 = 0,015

     Số mol H2SO4 phản ứng (1) là: 

    nH2SO4 (pứ 1) = nH2SO4 - nH2SO4 (pứ 2) = 0,075 - 0,015 = 0,06 (mol)

    Ta có theo phương trình phản ứng (1) 

    nR - nH2SO4 (pứ 1) = 0,06 mol

    → MR = mR : nR = 1,44 : 0,06 = 24 g/mol

    Vậy R là Mg

  • Câu 29: Thông hiểu

    Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?

    Chất không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng là Cu.

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu 30: Nhận biết

    Dãy gồm các axit mạnh là

     Dãy gồm các axit mạnh là HCl, H2SO4, HNO3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo