Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 được Khoahoc.vn biên soạn là đề kiểm tra giữa kì 1, giúp các bạn học sinh ôn luyện giữa học kì 1, cũng như đánh giá năng lực học tập của mình.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.

    Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO và FeCO3

    ⇒ 56x + 72y + 116z = 21,6 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H

    x                   → x → x 

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    y                  → y

    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

    z                         → z → z

    Từ phương trình (*); (**), (***) ta có:

    x\;+\;y\;+\;z\;=\;n_{FeCl_2}\;=\;\frac{31,75}{56+35,5.2}=0,25\;(mol) (2)

    Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO2 có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5

    \overline{M_B}=7,5.M_{He}=7,5.4=30

    Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

    H2 (2)14
     \overline{M_B} (30)
    CO2 (44)28

    {\Rightarrow\frac{n_{H_2}}{n_{CO_2}}=\frac xz=\frac{14}{28}=\frac12}\Leftrightarrow2x-z=0\;(3)

    Giải hệ phương trình (1); (2); (3) ta có:

    x = 0,05, y = z = 0,1 mol

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 gam 

    \%m_{Fe}=\frac{2,8}{21,6}=12,96\%.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

    Ta nhận thấy Cu không phản ứng với H2SO4 loãng chỉ có Zn phản ứng với H2SO4 loãng

    nH2 = 0,1 mol.

    Phương trình phản ứng

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    0,1 ← 0,1 mol

    Theo phương trình ta có 

    nH2 = nZn = 0,1 mol

    ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 gam

    ⇒ mCu = 10,5 – m­Zn = 10,5 – 6,5 = 4 gam

    \%m_{Zn}\;=\;\frac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%

    %mCu = 10 % - 61,9% = 38,1%

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2, hiện tượng xảy ra là:

    Phản ứng sinh ra kết tủa trắng BaSO4.

    Phương trình phản ứng

    Na2SO+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

  • Câu 4: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

    Vì MNaHCO3 = MMgCO3

    Ta quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp chỉ gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

    100x + 84y = 14,52 (1)

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    nCO2 = 0,15 mol ⇒  x + y = 0,15 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có

    ⇒ x = 0,12 và y = 0,03

    ⇒ m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 gam

  • Câu 5: Vận dụng

    Dẫn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

    Áp dụng công thức

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}

    m_{ct\;NaOH}=\frac{\;200\;.\;20\%\;}{100\%}=\;40\;gam

    ⇒ nNaOH = 40 : 40 = 1 mol

    nCO2= 22,4 : 22,4 = 1 mol

    Ta có: nNaOH : nCO2 = 1 : 1 = 1

    ⇒ Phản ứng tạo muối axit NaHCO3

    Phương trình phản ứng

    CO2 + NaOH → NaHCO3

  • Câu 6: Vận dụng

    Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:

    Phương trình phản ứng

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

    100 tấn → 56 tấn

    x tấn ← 5,6 tấn

    \Rightarrow\;x\;=\frac{\;5,6.100}{\;56}\;=\;10\;tấn

    Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95%

    ⇒ Lượng CaCO3 thực tế cần dùng là:

    10.\frac{100}{95}\;=\;10,526\;tấn

  • Câu 7: Vận dụng

    Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    Số mol Natri sunfit là:

    n_{Na_2SO_3\hspace{0.278em}}=\frac nM=\frac{12,6}{126}=0,1\hspace{0.278em}(mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nSO2 = nNa2SO3 = 0,1 mol

    Thể tích khí SO2 sinh ra là:

    V = n. 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lit)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?

    Phương trình phản ứng

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

    S + O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 8SO2

    Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH.

    Vậy phản ứng không tạo ra SO2 là Na2SO3 và Ca(OH)2.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

    Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4

    NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

    Phương trình phản ứng minh họa

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2H2O

  • Câu 10: Nhận biết

    Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:

    Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2

  • Câu 11: Nhận biết

    Dãy gồm các axit mạnh là

     Dãy gồm các axit mạnh là HCl, H2SO4, HNO3.

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    nBa(OH)2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol

    nH2SO4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol 

    Phương trình phản ứng

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    1                   1

    0,08              0,075 (mol)

    Xét tỉ lệ số mol:

    \frac{n_{Ba{(OH)}_2}}1với\frac{{n_{H_2SO}}_4}1 (0,08 > 0,075)

    Vậy H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 còn dư.

    Chất kết tủa ở đây chính là BaSO4

    Dựa vào phương trình ta có:

    nBaSO4 = nH2SO4 = 0,075 mol

    ⇒ mBaSO4 =  0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam.

  • Câu 13: Vận dụng

    Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

    nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

    Phương trình hóa học     

    2NaOH +  H2SO4 →  Na2SO4 + H2O

     2 mol     →  1 mol    

     0,5 mol x mol

    ⇒ x = 0,5:2 = 0,25 mol

    VH2SO4 = 0,25:2 = 0,125 lít = 125 ml

  • Câu 14: Nhận biết

    Có những chất sau: CuO, ZnO, Fe2O3, K2O chất nào có thể tác dụng được với nước và có sản phẩm làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh?

    Dãy oxit trên đều là oxit bazơ, chỉ có oxit bazơ tan tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh chính là K2O.

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 16: Vận dụng

    Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

    Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

    Hóa chất đó chính là Ca(OH)2

  • Câu 17: Nhận biết

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Fe tạo ra khí hiđro

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các chất: CO2, NO, CaO, Al2O3, FeO, ZnO, SO3. Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là

    Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là 2 đó là Al2O3, ZnO.

    Phương trình phản ứng ví dụ:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

    ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

     Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo kết tủa không tan:

    Cặp chất tác dụng với nhau tạo kết tủa không tan là:

    BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong công nghiệp, để sản xuất axit sunfuric người ta cho khí SO3 hấp thụ vào chất nào sau đây?

    Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào nước.

    SO3 + H2O → H2SO4

  • Câu 22: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):

    Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

  • Câu 23: Nhận biết

    Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

    Bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là các bazơ không tan.

    ⇒ Vậy dãy bazơ không tan là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

    Cặp chất phản ứng được với nước vôi trong Ca(OH)là oxit axit

    Vậy cặp chất CO2, SOlàm đục nước vôi trong.

    Phương trình phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                 kết tủa trắng

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

                                   kết tủa trắng

  • Câu 25: Nhận biết

    Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:

    Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  • Câu 26: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Al, Fe

    Phương trình phản ứng minh họa

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là

    Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là BaCl2 và H2SO4

    Phương trình phản ứng minh họa

    BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

  • Câu 28: Thông hiểu

    Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?

    Chất không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng là Cu.

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu 29: Nhận biết

    Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    Phương trình hóa học

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow}2NaOH + Cl2 + H2

  • Câu 30: Nhận biết

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành

    CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch CuSO4 có màu xanh lam

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

    (bột, màu đen)      (dung dịch màu xanh)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 9 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo