Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 gồm nội dung câu hỏi giữa học kì 1, giúp bạn học ôn tập tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

    Phương trình hóa học đúng là:

    4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2Al2O3

  • Câu 2: Vận dụng

    Hòa tan 25 gam sodium chloride (NaCl) vào 65 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

    Khối lượng dung dịch là:

    mdd = mNaCl + m nước = 25 + 65 = 90 (gam)

    Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

    C\%=\frac{25}{90} \times 100\%= 27,78%%.

  • Câu 3: Nhận biết

    Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của chất bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:

    Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của chất bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là 24,79 lít.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Sự biến đổi nào sau đây không phải là một biến đổi hóa học?

    Hòa tan muối ăn vào nước tạo thành dung dịch muối ăn là biến đổi vật lí.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Nhận định không đúng là:

    Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng tăng dần, lượng sản phẩm giảm dần.

    Sửa lại:

    Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học sau:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

    Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên:

    Phương trình phản ứng:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

    Ta có tỉ lệ chung là:

    Cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử oxygen tạo 1 phân tử Fe3O4.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxide trong hỗn hợp là:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3

    Phương trình phản ứng hóa học

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

    x        → 2x

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    y       → 6y

    Ta có theo đề bài có 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3

    ⇒ mhh = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20 (*)

    Ta lạ có theo đề bài

    nHCl = VHCl . CM HCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol

    nHCl = nHCl (1)+ nHCl (2) = 2x + 6y = 0,7 (**)

    Giải hệ (*) và (**) ta có x = 0,05 và y = 0,1

    ⇒ mCuO = 0,05 . 80 = 4 gam

    mFe2O3= 20 - 4 = 16 gam.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 147 gam sulfuric acid (H2SO4) loãng 20% phản ứng với thanh aluminium (nhôm) thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có: 

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd}  } \times100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%\times m_{dd}}{100} =\frac{147\times20\% }{100} =29,4 (gam)

    ⇒ nH2SO4 = 29,4 : 98 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 

    2           : 3          : 1            : 3

    Khí bay lên chính là H2 

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng ta có:

    nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol.

    Thể tích khí H2 sinh ra là:

    VH2 = nH2 × 24,79 = 0,3 × 24,79 = 7,437 lít.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì?

    Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

    Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Nhóm chất tác dụng với nước và dung dịch HCl là:

    Nhận thấy ở đáp án toàn là oxide do để để oxide phản ứng với H2O và HCl thì oxide đó phải là oxide base

    Vậy dãy chất tác dụng dược với H2O và HCl là: BaO, K2O.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hoà tan 24 gam CuSO4 khan vào nước thu được 250 ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

    Số mol chất tan:

    n_{CuSO_{4} } =\frac{24}{260} =0,15 (mol)

    Đổi 250 ml = 0,25 lít.

    Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

    C_{M} =\frac{n}{V_{dd} } =\frac{0,15}{0,25} =0,6 (M)

  • Câu 13: Nhận biết

    Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:

    Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:

    khối lượng mol của không khí A (MA) và khối lượng mol trung bình của không khí (29 gam/mol).

    d_{A/không \: khí } =\frac{M_{A} }{29}

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho Iron tác dụng với hydrochloric acid thu được 11,43 gam muối Iron (II) chloride và 0,18 gam khí hydrogen bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là:

    Sơ đồ phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

    Tổng khối lượng chất phản ứng là

    mFe + mHCl = 11,43 + 0,18 = 11,61 gam.

  • Câu 15: Nhận biết

    Hóa chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ... là:

    NaOH được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ...

  • Câu 16: Vận dụng

    Hợp chất khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

    Hợp chất khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 22

    d_{X/H_{2} } =\frac{M_{X} }{M_{H_{2}} } =22\Rightarrow M_{X}=22\times 2=44\: (gam/mol)

    Hơp chất CO2 có khối lượng mol là 44 vậy chất khí X là CO2.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong quá trình sản xuất sulfuric acid có giai đoạn tổng hợp sulfur trioxide (SO3). Phản ứng xảy ra như sau:

    2SO2 + O2 → 2SO3.

    Khi có mặt vanadium(V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. Vanadium(V) oxide đóng vai trò gì trong phản ứng tổng hợp sulfur trioxide?

    Khi có mặt vanadium(V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng không bị thay đổi cả về chất và lượng sau phản ứng \Rightarrow vanadium(V) oxide có vai trò là chất xúc tác trong phản ứng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào?

    Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

    Dụng cụ thí nghiệm dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng ống hút nhỏ giọt.

  • Câu 20: Nhận biết

    Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là:

    Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau.

    Vậy cặp chất NaCl và KOH không phản ứng với nhau.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Đâu không phải là quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm?

    Các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.

  • Câu 22: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7.

    pH > 7, dung dịch có môi trường base.

    Ca(OH)2 có pH > 7.

  • Câu 23: Nhận biết

    Ứng dụng của Sulfuric acid (H2SO4) là:

    Ứng dụng của Sulfuric acid (H2SO4) là:

    + Sản xuất sơn.

    + Sản xuất chất dẻo.

    + Sản xuất phân bón.

  • Câu 24: Nhận biết

    Điền vào chỗ trống: ''Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ... tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 25: Vận dụng

    Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là:

    Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là biến đổi hóa học.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Thiết bị nào dưới đây sử dụng điện?

     Thiết bị sử dụng điện là đèn LED.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Chọn phát biểu không đúng là:

    + Nếu pH < 7, dung dịch có môi trường acid.

    + Nếu pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính (không có tính aci và không có tính base).

    + Nếu pH > 7, dung dịch có môi trường base.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M vào 100ml dung dịch HCl 0,15M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

    Số mol của Ba(OH)2 là:

    nBa(OH)2 = 0,1.0,15 = 0,015 mol

    Số mol của HCl là:

    nHCl = 0,1.0,15 = 0,015 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

                    Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl2 + H2

    Tỉ lệ mol          1            : 2

    Xét tỉ lệ ta có:

    \frac{n_{Ba(OH)2} }{1} =\frac{0,015}{1} >\frac{n_{HCl} }{2} =\frac{0,015}{2}

    ⇒ Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết

    ⇒ Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaCl2 và Ba(OH)2

    Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là base làm quỳ hóa xanh

    ⇒ Dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh.

  • Câu 29: Nhận biết

    Phosphoric acid là tên gọi của acid nào sau đây?

    Phosphoric acid là tên gọi của acid H3PO4.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

    Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều không được xem là dung dịch. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo