Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 gồm nội dung câu hỏi trắc nghiệm giữa học kì 1, giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 gam và 7,3 gam; khối lượng của MgCl2 là 9,5 gam. Khối lượng của khí H2 bay lên. 

    Phương trình phản ứng

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Áp ụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2

    Khối lượng khí H2 bay lên là:

    2,4 + 7,3 – 9,5 = 0,2 gam.

  • Câu 2: Vận dụng

    Ở 25oC, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25oC là:

    Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25oC:

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%=\frac{222}{222+100} .100\%=68,94\%

  • Câu 3: Thông hiểu

    Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

    Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3

    Phản ứng sinh ra kết tủa trắng CaCO

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ 2NaOH

  • Câu 4: Vận dụng

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 250 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 200 mL dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.

    Số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol).

    Xét phản ứng:

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    Số mol: 0,2 → 0,1 mol

    Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là:

    CM H2SO4 = nH2SO4 : VH2SO4 = 0,1:0,25 = 0,4M

  • Câu 5: Vận dụng

    Nhiệt phân 20 gam CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 8,96 gam. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

    CaCO3 -------> CaO + CO2

    Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

    Số mol của CaCO3 là:

    n_{CaCO_{3} }  =\frac{20}{100} =0,2\:  (mol)

    Phương trình hoá học:

    CaCO3 → CaO + CO2

    Theo phương trình hoá học:

    1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.

    Vậy 0,2 mol CaO phản ứng sinh ra 0,2 mol CaO.

    Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: 0,2.56 = 11,2 gam.

    Hiệu suất của phản ứng là 

    H=\frac{8,96}{11,2} .100\%=80\%

  • Câu 6: Thông hiểu

    Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

     

  • Câu 7: Nhận biết

    Công thức hóa học của acid có gốc acid (=S), lần lượt là?

    Công thức hóa học của acid có gốc acid (=S) là H2S.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Thứ tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là

    Dung dịch H2SO4 có pH < 7;

    nước có pH = 7;

    dung dịch KOH có pH > 7. 

    Thứ tự tăng dần giá trị pH 

    H2SO4 < H2O < KOH

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

    Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?

    Đập nhỏ đá vôi → tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng.

    Tăng nhiệt độ phản ứng → tăng tốc độ phản ứng.

    Dùng HCl nồng độ cao hơn → tăng nồng độ chất tham gia → tăng tốc độ phản ứng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Acid là phân tử khi tan trong nước phân li

    Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+

  • Câu 11: Vận dụng

    Ở điều kiện 25oC, 1 bar, một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể tích 1,9832 L. Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng.

    Số mol khí CO2 trong quả bóng là:

    n_{CO_{2} } =\frac{1,9832}{24,79} =0,08\:  (mol)

    Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng là:

    m_{CO_{2} } = 0,08.44=3,52 \: gam

  • Câu 12: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.

    Các dung dịch H2S; HCl; HNO3 là các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.  

  • Câu 13: Nhận biết

    Base không tan trong nước là: 

     Base không tan trong nước là Fe(OH)3

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng:

    xCO + Fe2O3  --ightarrow 2Fe + xCO2

    Cần điền hệ số x nào sau đây để hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trên?

    xCO + Fe2O3 --ightarrow 2Fe + xCO2

    Xét thấy, ở vế phải hiện đang có 2 nguyên tử O, tức là nguyên tử O luôn chẵn với bất kỳ hệ số nào.

    Trong khi ở vế phải, oxygen trong Fe2O3 lẻ và CO lẻ nhưng trong Fe2O3, nguyên tử Fe đã cân bằng với vế phải, do đó ta cần thêm 3 vào trước CO để tổng nguyên tử O là 6 chẵn.

    ⇒ Hệ số đặt trước CO2 cùng là 3. 

    Phương trình hoá học của phản ứng hoàn thiện như sau:

    3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

    Vậy x là 3

  • Câu 15: Thông hiểu

    Số mol trong phân tử SO2 tương ứng 1,505.1024 phân tử SO2 là:

    Số mol phân tử SO2

    \frac{1,505.10^{24} }{6,022.10^{23} } =2,5 (mol)

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 gam hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2) có khối lượng là 19,7 gam. Phần trăm về khối lượng kim loại Iron trong hỗn hợp là:

    Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x và y.

    Ta có:

    Phương trình phản ứng

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    x                →          x  

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    y       →           y

    Tổng khối lượng kim loại: 27x + 56y = 5,5 (1)

    Tổng khối lượng muối: 133,5x + 127y = 39,4  (2)

    Để tính x và y ta dùng phương pháp khử. Cách làm như sau:

    Nhân cả 2 vế của (1) với 133,5 ta được: 3604,5x + 7476y = 734,25(1')

    Nhân cả 2 vế của (2) với 27 ta được: 3604,5x + 3429y = 531,9(29

    Trừ từng vế của (1') cho (2'), ta được: 4 047y = 202,35. Tính ra y = 0,05.

    Thay y = 0,05 vào (1) tính ra x = 0,1.

    y = nFe = 0,05.56 = 2,8 gam

    \%m_{Fe} =\frac{m_{Fe} }{m_{ hh} } .100\%=\frac{2,8 }{5,5 } .100\%=59,91\%

  • Câu 17: Nhận biết

    Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học?

    Quá trình biến đổi hoá học: Đốt cháy cồn trong đĩa.

    Do quá trình này có sự tạo thành chất mới.

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho 9,72 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25oC, 1 bar là

    Số mol của Al là:

    n_{Al} =\frac{m_{Al} }{M_{Al}} =\frac{9,72}{27} =0,36\:  (mol)

    Phương trình hoá học:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Theo phương trình hoá học:

    Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.

    Vậy 0,36 mol Al phản ứng sinh ra 0,54 mol khí H2.

    Thể tích khí H2 ở 25oC, 1 bar là:

    VH2 = nH2.24,79 = 0,54.24,79 = 13,3866 L.

  • Câu 19: Vận dụng

    Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,1 M là

    Dựa vào công thức tính nồng độ mol:

    C_{M} =\frac{n}{V_{ dung \: dịch} }

    ⇒ n = Vdung dịch.CM

    Số mol NaOH: nNaOH = 0,3.0,1= 0,03 (mol).

    Khối lượng NaOH: mNaOH = 0,03.40 = 1,2 (gam).

  • Câu 20: Nhận biết

    Dụng cụ dưới đây được gọi là gì?

    Bình cầu Ống đong Cốc thủy tinh Bình tam giác
  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong phản ứng giữa oxygen với hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng?

    Oxygen + hydrogen → nước

    Các chất phản ứng  → sản phẩm

    Nước là sản phẩm phản ứng nên sau phản ứng lượng nước tăng lên.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Xăng có thể hòa tan.

    Xăng có thể hòa tan dầu ăn.

  • Câu 23: Nhận biết

    Quy tắc nào dưới đây đúng khi sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm?

    Trước khi sử dụng hóa chất cần đọc cẩn thận  nhãn dán loại hóa chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất.

    Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất.

    Khi bị hóa chất dính vào người hoặc hóa chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.

    Các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình mà cần đưuọc xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.

  • Câu 24: Nhận biết

    Carbonic acid có công thức hóa học là:

    Công thức hoá học của các chất:

    Sulfuric acid: H2SO4;

    Hydrochloric acid: HCl;

    Acetic acid: CH3COOH;

    Carbonic acid: H2CO3.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Khí nào sau đây nhẹ hơn không khí

     Áp dụng công thức 

    d_{A/kk} =\frac{M_{A}}{29} ta có:

    d_{NH_{3} /kk} =\frac{17}{29} =0,586

    d_{CO_{2} /kk} =\frac{44}{29} =1,517

    d_{NO_{2} /kk} =\frac{46}{29} =1,586

    d_{O_{2} /kk} =\frac{32}{29} =1,103

    Vậy khí NH3 nhẹ nhất

  • Câu 26: Nhận biết

    Viết phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sunfuric acid loãng biết sản phẩm là iron (II) sulfite và có khí bay lên

    Phương trình hóa học:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 27: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

    Potassium hydroxide (KOH) là base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

  • Câu 28: Nhận biết

    "Nhiều kim loại (ngoại trừ Cu, Ag, Au, Pt, ...), khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành ...(1)... và giải phóng khí ... (2) ..." Điền vào chỗ chấm thứ tự (1) và (2) lần lượt là:

    Nhiều kim loại (ngoại trừ Cu, Ag, Au, Pt, ...), khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen.

    Thí dụ minh họa:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

    Vôi tôi (Ca(OH)2) có tính base được dùng để khử độ chua của đất.

  • Câu 30: Nhận biết

    Trong các câu sau, câu nào sai?

    Phản ứng nổ diễn ra với tốc độ rất nhanh

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo