Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn
Biết thầy Quang có khối lượng 72 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy Quang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân
Trọng lượng của người là: F = P = 10.m = 72.10 = 720 N.
Khi đứng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:
S = 30.2 = 60 cm2 = 0,006 m2
Áp suất khi đứng cả hai chân là:
p = F/S = 720 : 0,006 = 120 000N/m2 = 120 000 Pa
Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để xuôi bình là
Áp dụng công thức tỉ khối khí
Biết khối lượng trung bình của không khí là 29
Ta có MCO2 = 44 gam/mol
MSO2 = 64 gam/mol
MN2O = 44 gam/mol
Vì tỉ khối của 3 khí CO2, SO2, N2O so với không khí lớn hơn 1 nên có thể thu xuôi bình
Cầu chì được sử dụng để
Cầu chì được sử dụng để nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy nổ.
Đọc giá trị đo được của dụng cụ đo sau đây (biết ống đong chia theo mL)?
Giá trị đo đượng ở trên dụng cụ là 43 mL
Phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
Phản ứng quang hợp cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng.
Cho các quá trình sau:
(1) Đinh sắt (iron) để trong không khí lâu ngày bị gỉ.
(2) Sự quang hợp của cây xanh.
(3) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
(4) Khí hydrogen cháy trong oxygen tạo thành nước.
(5) Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.
Số quá trình xảy ra biến đổi hóa học là
Quá trình xảy ra biến đổi hóa học là:
(1) Đinh sắt (iron) để trong không khí lâu ngày bị gỉ.
(2) Sự quang hợp của cây xanh.
(4) Khí hydrogen cháy trong oxygen tạo thành nước.
(5) Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.
Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
a) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
b) Quá trình chạy của con người.
c) Sự tiêu hóa thức ăn.
d) Nước hóa rắn.
Quá trình nào là quá trình tỏa nhiệt
a) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên là quá trình tỏa nhiệt.
b) Quá trình chạy của con người là quá trình tỏa nhiệt.
c) Sự tiêu hóa thức ăn là quá trình thu nhiệt.
d) Nước hóa rắn là quá trình tỏa nhiệt.
Đâu là thiết bị sử dụng điện?
Thiết bị sử dụng điện là chuông điện
Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất?
Trong bàn tay người, ngón cái có khả năng cử động linh hoạt nhất
Xương ở vùng nào liên kết với nhau bằng khớp bán động nên có thể cử động ở mức độ nhất định và bảo vệ tủy sống?
Các xương đốt sống liên kết với nhau bằng khớp bán động nên cột sống có thể cử động ở mức độ nhất định và bảo vệ tủy sống.
Xương dài ra là nhờ:
Xương dài ra là nhờ đĩa sụn tăng trưởng
Thực quản là bộ phận của hệ cơ quan nào sau đây?
Thực quản là bộ phận của hệ tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa không bao gồm cơ quan nào?
Tuyến nằm năm trong hẹ nội tiết
Hệ sinh dục ở nữ không bao gồm cơ quan nào?
Tuyến tiền liệt ở hệ sinh dục nam giới
Vai trò dẫn truyền xung thần kinh và lưu trữ, xử lí thông tin là của hệ cơ quan nào?
Hệ vận động: Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.
Hệ tuần hoàn: Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Hệ bài tiết: Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường.
Hệ thần kinh: Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường.
Hệ bài tiết không có cơ quan nào?
Hậu môn là một cơ quan cuối cùng thuộc hệ tiêu hóa
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
Ta có biểu thức tính áp suất:
⇒ Muốn tăng áp suất, tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép
Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào?
Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu.
Một thí nghiệm cần sử dụng 10,0 mL dung dịch hydrochloric acid thì cần sử dụng ống đong nào sau đây phù hợp?
Khi thí nghiệm cần sử dụng 10,0 mL dung dịch hydrochloric acid, ta nên chọn ống đong 25 mL có thể tích lớn hơn một chút so với thể tích dung dịch cần pha, để tránh tràn hóa chất, cũng như nếu chọn bình to quá khó quan sát cũng như dính hóa chất
Mỗi hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,8kg. Hòn gạch có thể tích 1200 cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính trọng lượng riêng của gạch.
Thể tích thực của hòn gạch là:
Vthực = 1200 – (192.2) = 816 cm3 = 0,000816 m3
Khối lượng riêng của gạch:
Trọng lượng riêng của gạch: d = 10.D = 22058,8 N/m3
Gọi P và m lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng. Mối liên hệ giữa P và m là:
Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m
Ví dụ. Khối lương 1 kg thì trọng lượng 10N
Tính khối lượng của một khối nhôm hình hộp chữ nhật, có chiều dài 10 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. Biết khối lượng riêng ủa nhôm là 2700 kg/m3.
Thể tích của khối nhôm là:
V= Chiều dài (a) x Chiều rộng (b) x Chiều cao (c) = 10.3.4 = 120 (cm3)
Đổi 120 cm3 = 0,00012 m3
Khối lượng của khối nhôm hình hộp chữ nhật là:
m = D.V = 2 700 x 0,00012 = 0,324 (kg)
Thể tích của 0,3 mol khí C2H2 ở điều kiện chuẩn 25oC, 1bar là:
Theo công thức tính thể tích ở điều chuẩn ta có:
VC2H2 = nC2H2.24,79 = 0,3.24,79 = 7,437 L
Hệ số cân bằng hóa học của phương trình hóa học: KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Số nguyên tử K ở hai vế phương trình chưa bằng nhau, bên vế trái có 2 nguyên tử K, do đó đặt 2 vào trước KMnO4.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Số nguyên tử của Mn và O ở cả hai vế đã bằng nhau
Phương trình phản ứng
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Hệ số cân bằng hóa học của phương trình hóa học là 2:1:1:1
Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là:
Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hydrogen.
Chất phản ứng: Magnesium và sulfuric acid
Sản phẩm: Magnesium sulfate và khí hydrogen
Hóa chất nào sau đây ở thế rắn:
Hóa chất nào sau đây ở thế rắn Zinc (Zn)
Cho hợp chất khí X có tỉ khối so với không khí là 2,21. Xác định hợp chất khí X
Biết tỉ khối khí X so với không khí là 2,21
Xét khối lượng mol của các đáp án:
CO2 có M = 12 + 16.2 = 44 gam/mol (Loại)
SO2 có M = 32 + 16.2 = 64 gam/mol (Đúng)
NO2 có M = 14 + 16.2 = 46 gam/mol (Loại)
CO có M = 12 + 16.2 = 28 gam/mol (Loại)
Vậy X là SO2
Tính thể tích (ở đkc) của 6,4 gam các chất khí X biết: Tỉ khối của khí X với O2 là 2 .
Ta có: MO2 = 16.2 = 32 (gam/mol)
Áp dụng công thức tỉ khối ta có:
Số mol của khí X là:
nX = mX : MX = 6,4:64 = 0,1 mol
Thể tích khí X là:
VX = nX.24,79 = 0,1.24,79 = 2,479 L.
Số nguyên tử Iron có trong 140 gam Iron là:
1 mol nguyên tử Iron nặng 56 gam
⇒ Số mol nguyên tử Iron trong 140 gam là
Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,022.1023 nguyên tử.
⇒ Số nguyên tử Iron là: 2,5.6,022.1023 = 1,5055.1024