Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–CH3. Số chất có đồng phân hình học là

    Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau. 

    ⇒ Các chất có đồng phân hình học là: CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH–CH3.

  • Câu 2: Thông hiểu

    So với benzene, toluene tác dụng với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4(đ):

    Quy tắc chung: Phản ứng thế nguyên tử H ở vòng thơm của các alkylbenzene dễ hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở các vị trí ortho và para so với nhóm alkyl.
  • Câu 3: Vận dụng

    Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 19,832 lít acetylene (đkc). Khối lượng đất đèn đã dùng là:

     nC2H2 = 0,8 (mol) 

           CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    mol: 0,8              ←      0,8   

    ⇒ mCaC2 = 0,8.64 = 51,2 (gam)

    ⇒ Khối lượng đất đèn đã dùng là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{đđ}}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CaC}}_2}}{80\%}=64\;(\mathrm{gam})

  • Câu 4: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

    Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C) có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

    Vậy CH3-CH2-C≡CH là 1 alkyne.

  • Câu 5: Vận dụng

    Hỗn hợp khí X gồm ethene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là 

    Ta có: nC3H3Ag = 0,12 mol ⇒ npropyne = 0,12 mol

    Vì X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2 nên:

    nH2 = nethene + 2npropyne = 0,44 mol

    ⇒ nethene = 0,44 – 2.0,12 = 0,2 mol

    ⇒ a = nethene + npropyne = 0,2 + 0,12 = 0,32 mol

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm acetylene có thể được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

    Trong phòng thí nghiệm acetylene có thể được điều chế trực tiếp từ CaC2:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 7: Vận dụng

    X là hỗn hợp 2 alkane. Để đốt cháy hết 20,4 gam X cần 57,017 lít O2 (đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

    nO2 = 57,017 : 24,79 = 2,3 mol

    ⇒ mO2 = 2,3.32 = 73,6 gam

    Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mCO2 + mH2O = mX ⇒ 44x + 18y = 20,4 + 73,6            (1)

    Bảo toàn nguyên tố "O":

    2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇒ 2x + y = 2.2,3                         (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) thu được: x = 1,4 và y = 1,8

    Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    ⇒ nCaCO3 = nCO2 = 1,4 mol

    ⇒ m = mCaCO3 = 1,4.100 = 140 gam.

  • Câu 8: Nhận biết

    Đèn xì acetylene được ứng dụng để làm gì?

    Acetylene cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì acetylene và được sử dụng để hàn, cắt kim loại.

  • Câu 9: Nhận biết

    Khi cho ethylene C2H4 tác dụng với H2/Ni, to thì sản phẩm thu được là

    Khi cho ethylene C2H4 tác dụng với H2/Ni, to thì sản phẩm thu được là C2H6:

     C2H4 + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} C2H6

  • Câu 10: Vận dụng

    Một arene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của X là

    X là aren nên hợp chất gồm các nguyên tố C, H.

    Gọi công thức tổng quát của arene X là CxHy

    Theo đề bài ta tìm được % khối lượng của H trong X: 100% - 92,307% = 7,693%.

    x:y =\frac{\% C}{12} :\frac{\% H}{1}=\frac{92,307}{12} :\frac{7,693}{1}=1:1

    ⇒ Công thức thực nghiệm của X là: (CH)n

    Ta có: 

    MX = 104 ⇒ 13n = 104 ⇒ n = 8 

    Công thức phân tử của chất X là C8H8

    Vậy công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2

  • Câu 11: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon A thu được số mol H2O bằng 1,5 lần số mol CO2. Xác định công thức A là

    Theo đề bài ta có

    nH2O : nCO2 = 1,5 : 1 

    Đặt x là số mol của CO2 ⇒ nCO2 = 1,5x

    ⇒ nalkane = nH2O - nCO2 = 1,5x - x = 0,5x

    Số\:  C = \frac{n_{CO_{2} } }{n_{H_{2}O }    } =\frac{x}{0,5x} =2

    ⇒ Công thức cảu alkane là C2H6

  • Câu 12: Nhận biết

    Polymer thu được khi trùng hợp ethylene là

    Polymer thu được khi trùng hợp ethylene là polyethylene:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 13: Nhận biết

    Chất nào sau đây dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?

    TNT là tên viết tắt của trinitro toluene, được điều chế bằng phản ứng HNO3 với toluene:

  • Câu 14: Nhận biết

    Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào?

    Alkane thuộc loại chất hữu cơ kém phân cực, do đó akane không tan hoặc tan rất ít trong nước, hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ.

    Vậy alkane hòa tan tốt trong dung môi benzene.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Có 2 chất lỏng mất nhãn là hexane và hex-1-ene. Thuốc thử nào được dùng để phân biệt hai hoá chất này? 

    Có thể sử dụng nước bromine để phân biệt hexane và hex-1-ene. Hex-1-ene làm mất màu nước bromine, hexane không làm mất màu nước bromine.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng giữa toluene và chlorine khi được chiếu sáng tạo sản phẩm là:

    Phản ứng giữa toluene và chlorine khi được chiếu sáng tạo sản phẩm là benzyl chloride

  • Câu 17: Thông hiểu

    Số liên kết σ có trong một phân tử but-1-ene là

    But-1-ene có công thức: CH2=CH-CH2-CH3.

    Ta có:

    - Mỗi liên kết đơn chứa 1 liên kết σ.

    - Mỗi liên kết đôi chứa 1 liên kếtσ và 1 liên kết π.

    - Mỗi liên kết ba chứa 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

    ⇒ Trong phân tử C4H8, số liên kết σ là 11.

  • Câu 18: Nhận biết

    Acetylene không phản ứng được với 

    Acetylene không phản ứng được với dung dịch NaOH.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 10,412 lít hỗn hợp Y (đkc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol của hai alkane sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 alkene tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là:

    nH2 = 0,42 (mol)

    \mathrm Y\;\mathrm{gồm}\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,42\\{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;5.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\end{array}ight.\Rightarrow\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;0,35\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,07\end{array}ight.

     ⇒ Trong X có:

    VC3H6 = 71,43%.VX hay nC3H6 = 71,43%.nX = 0,25 mol

    ⇒ nC2H4 = 0,1 mol

    Ta có tỉ lệ mol của hai alkane sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 alkane tương ứng ban đầu nên hỗn hợp Z có: 0,07 mol alkane và 0,35 – 0,07 = 0,28 mol alkene dư.

    ⇒ nC3H8 = 0,07.71,43% = 0,05 (mol)

    ⇒ nC2H6 = 0,07 – 0,05 = 0,02 (mol).

  • Câu 20: Nhận biết

    Alkane nào sau đây có đồng phân mạch carbon?

    Các alkane có từ bốn nguyên tử C trở lên có đồng phân về mạch carbon.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây là không đúng?

    Naphthalene không tác dụng được với nước bromine và không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. 

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 3,1785 lít (đkc) hỗn hợp gồm ethane và ethylene đi chậm qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình bromine tăng thêm 2,8 gam. Số mol ethane và ethylene trong hỗn hợp lần lượt là

    nhh khí = 0,15 (mol)

    Sau khi dẫn hỗn hợp qua bình bromine, khối lượng bình tăng lên là khối lượng của C2H4, C2H6 không phản ứng nên bay ra.

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}=\frac{2,8}{28}=0,1\;(\mathrm{mol})

    ⇒ nC2H6 = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)

  • Câu 23: Thông hiểu

    Sản phẩm chính khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4 đặc, 180oC là

    Sản phẩm chính khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4 đặc, 180oC là ethylene:

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;\xrightarrow[{180^\circ\mathrm C}]{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

  • Câu 24: Thông hiểu

    Làm thí nghiệm như hình vẽ:

    Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là:

    Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là có kết tủa vàng nhạt, do xảy ra các phản ứng:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3

  • Câu 25: Nhận biết

    Ethane có công thức phân tử là

    Ethane có công thức phân tử là C2H6.

  • Câu 26: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp A (đkc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 12,395 lít khí CO2 (đkc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đkc) trong hỗn hợp A là: 

    Ta có: nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol; nX = 0,3 mol

    Khi đốt cháy các alkane thì: nalkane = nH2O – nCO2

    Khi đốt cháy các alkene thì: nCO2 = nH2O

    Vậy khi đốt hỗn hợp X thì: nH2O – nCO2 = ncác alkane

    ⇒ nCH4, C2H6, C3H8 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

    ⇒ nC2H4, C3H6 = nX – ncác ankan = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 trong hỗn hợp X là:

    V = 0,1.24,79 = 2,479 (lít) 

  • Câu 27: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6

    Vì X mạch hở ⇒ π = 2 ⇒ alkyne hoặc alkadiene

    Công thức thỏa mãn:

    (1) CH2=CH-CH=CH2

    (2) CH≡C-CH2-CH3

    (3) CH2=C=CH-CH3

    (4) CH3-C≡C-CH3

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các chất: (1) benzene; (2) toluene; (3) cyclohexane; (4) xylene; (5) cumene. Số hydrocarbon thơm trong dãy là:

    Nhận thấy cyclohexane là vòng no 6 cạnh không phải là hợp chất thơm.

    Các chất (1), (2), (4), (5) đều là hydrocarbon trong phân tử chứa vòng benzene nên là hydrocarbon thơm.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Để phân biệt 2 bình chứa khí ethane và ethylene, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Để phân bình 2 bình chứa khí ethane và ethylene, có thể dùng dung dịch Br2.

    Ethylene (CH2=CH2) trong phân tử có liên kết đôi nên làm mất màu dung dịch bromine. Còn ethane không phản ứng và bay ra.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau: CH3CH2CH2CH3 (1), CH3CH(CH3)CH3 (2), CH4 (3), CH3CH2CH3 (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

    - Đối với dãy đồng đẳng alkane, nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử:

    ⇒ Nhiệt độ sôi: (3): (4)

    - Đối với chất (1) và (2): Đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.

    ⇒ Nhiệt độ sôi: (2); (1).

    Vậy thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (3); (4); (2); (1).

  • Câu 31: Nhận biết

    Tên riêng của H2C=CH2

     Tên riêng của H2C=CH2 là ethylene.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Khi cho isopentane tham gia phản ứng thế với chlorine theo tỉ lệ 1 : 1, thu được bao nhiêu dẫn xuất monochloro là đồng phân cấu tạo của nhau?

    Isopentane tham gia phản ứng thế với chlorine:

     

    ⇒ Có 4 sản phẩm monochloro.

  • Câu 33: Nhận biết

    Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần

    Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.

  • Câu 34: Vận dụng

    Đun nóng 3,18 g hỗn hợp chứa p-xylene và ethylbenzene với dung dịch KMnO4 thu được 7,82 g muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là:

    Gọi số mol của p-xylene và ethylbenzene lần lượt là x, y.

    \Rightarrow 106x + 106y = 3,18 gam                            (1)

    Phản ứng xảy ra:

    CH3−C6H4−CH3 + 4KMnO4 → KOOC−COOK + 2KOH + 4MnO2 + 2H2O

    C6H5C2H5 + 4KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + KOH + 4MnO2 + 2H2O

    Ta có:

    nKOOC−C6H4−COOK = np-xylene = x; nC6H5−COOK = nethylbenzene = y (mol)

    nK2CO3 = nethylbenzene = y (mol)

    \Rightarrow 242x + 160y + 138y = 7,82 gam                (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

    \Rightarrow methylbenzene = 106.0,01 = 1,06 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{ethylbenzene}}=\frac{1,06}{3,18}.100\%\;=\;33,33\%

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào sau đây làm mất màu nước bromine?

    CH3–CH=CH2 có liên kết đôi nên làm mất màu của nước bromine.

  • Câu 36: Nhận biết

    Chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của alkane?

    Dãy đồng đẳng của alkane có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).

    ⇒ Chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là C4H10.

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho benzene vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Khối lượng benzene tham gia phản ứng là:

    Phương trình phản ứng

          C6H6 + 3Cl2 ightarrow C6H6Cl6

    mol: 0,02       \leftarrow         0,02

    mbenzene = 0,02.78 = 1,56 g

  • Câu 38: Thông hiểu

    Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH3. Tên gọi của X là

    Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH3 ⇒  Tên gọi của X là 2–methylpentane hoặc isobutane.

  • Câu 39: Vận dụng

    Để làm mất màu 400 gam dung dịch bromine nồng độ 20% cần dùng 21 gam alkene X. Công thức phân tử của X là:

    mBr2 = 400.20% = 80 (gam)

    → nBr2 = 80 : 160 = 0,5 (mol)

    Đặt X là CnH2n (n ≥ 2)

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

    0,5 ← 0,5 mol

    MX = 14n = 21: 0,5 = 42 (gam/mol)

    ⇔ n = 3

    Vậy công thức của hợp chất X là C3H6.

  • Câu 40: Nhận biết

    Toluene là tên gọi chất nào sau đây?

    Toluene là tên gọi của C6H5-CH3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo