Làm thí nghiệm như hình vẽ:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là có kết tủa vàng nhạt, do xảy ra các phản ứng:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
Làm thí nghiệm như hình vẽ:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là có kết tủa vàng nhạt, do xảy ra các phản ứng:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
Đun nóng 3,18 g hỗn hợp chứa p-xylene và ethylbenzene với dung dịch KMnO4 thu được 7,82 g muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là:
Gọi số mol của p-xylene và ethylbenzene lần lượt là x, y.
106x + 106y = 3,18 gam (1)
Phản ứng xảy ra:
CH3−C6H4−CH3 + 4KMnO4 → KOOC−COOK + 2KOH + 4MnO2 + 2H2O
C6H5C2H5 + 4KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + KOH + 4MnO2 + 2H2O
Ta có:
nKOOC−C6H4−COOK = np-xylene = x; nC6H5−COOK = nethylbenzene = y (mol)
nK2CO3 = nethylbenzene = y (mol)
242x + 160y + 138y = 7,82 gam (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01
methylbenzene = 106.0,01 = 1,06 gam
Cho các hợp chất sau: CH3CH2CH2CH3 (1), CH3CH(CH3)CH3 (2), CH4 (3), CH3CH2CH3 (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
- Đối với dãy đồng đẳng alkane, nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử:
⇒ Nhiệt độ sôi: (3): (4)
- Đối với chất (1) và (2): Đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
⇒ Nhiệt độ sôi: (2); (1).
Vậy thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (3); (4); (2); (1).
Tên riêng của H2C=CH2 là
Tên riêng của H2C=CH2 là ethylene.
Một arene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của X là
X là aren nên hợp chất gồm các nguyên tố C, H.
Gọi công thức tổng quát của arene X là CxHy
Theo đề bài ta tìm được % khối lượng của H trong X: 100% - 92,307% = 7,693%.
⇒ Công thức thực nghiệm của X là: (CH)n
Ta có:
MX = 104 ⇒ 13n = 104 ⇒ n = 8
Công thức phân tử của chất X là C8H8
Vậy công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2
Số liên kết σ có trong một phân tử but-1-ene là
But-1-ene có công thức: CH2=CH-CH2-CH3.
Ta có:
- Mỗi liên kết đơn chứa 1 liên kết σ.
- Mỗi liên kết đôi chứa 1 liên kếtσ và 1 liên kết π.
- Mỗi liên kết ba chứa 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
⇒ Trong phân tử C4H8, số liên kết σ là 11.
Ethane có công thức phân tử là
Ethane có công thức phân tử là C2H6.
So với benzene, toluene tác dụng với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4(đ):
Chất nào sau đây làm mất màu nước bromine?
CH3–CH=CH2 có liên kết đôi nên làm mất màu của nước bromine.
Phản ứng giữa toluene và chlorine khi được chiếu sáng tạo sản phẩm là:
Phản ứng giữa toluene và chlorine khi được chiếu sáng tạo sản phẩm là benzyl chloride
Có 2 chất lỏng mất nhãn là hexane và hex-1-ene. Thuốc thử nào được dùng để phân biệt hai hoá chất này?
Có thể sử dụng nước bromine để phân biệt hexane và hex-1-ene. Hex-1-ene làm mất màu nước bromine, hexane không làm mất màu nước bromine.
Để làm mất màu 400 gam dung dịch bromine nồng độ 20% cần dùng 21 gam alkene X. Công thức phân tử của X là:
mBr2 = 400.20% = 80 (gam)
→ nBr2 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
Đặt X là CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,5 ← 0,5 mol
MX = 14n = 21: 0,5 = 42 (gam/mol)
⇔ n = 3
Vậy công thức của hợp chất X là C3H6.
Cho benzene vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Khối lượng benzene tham gia phản ứng là:
Phương trình phản ứng
C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6
mol: 0,02 0,02
mbenzene = 0,02.78 = 1,56 g
Chất nào sau đây dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?
TNT là tên viết tắt của trinitro toluene, được điều chế bằng phản ứng HNO3 với toluene:
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C) có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Vậy CH3-CH2-C≡CH là 1 alkyne.
X là hỗn hợp 2 alkane. Để đốt cháy hết 20,4 gam X cần 57,017 lít O2 (đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:
nO2 = 57,017 : 24,79 = 2,3 mol
⇒ mO2 = 2,3.32 = 73,6 gam
Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 + mH2O = mX ⇒ 44x + 18y = 20,4 + 73,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố "O":
2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇒ 2x + y = 2.2,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) thu được: x = 1,4 và y = 1,8
Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 1,4 mol
⇒ m = mCaCO3 = 1,4.100 = 140 gam.
Polymer thu được khi trùng hợp ethylene là
Polymer thu được khi trùng hợp ethylene là polyethylene:
nCH2=CH2 (-CH2–CH2-)n
Toluene là tên gọi chất nào sau đây?
Toluene là tên gọi của C6H5-CH3.
Hỗn hợp khí X gồm ethene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là
Ta có: nC3H3Ag = 0,12 mol ⇒ npropyne = 0,12 mol
Vì X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2 nên:
nH2 = nethene + 2npropyne = 0,44 mol
⇒ nethene = 0,44 – 2.0,12 = 0,2 mol
⇒ a = nethene + npropyne = 0,2 + 0,12 = 0,32 mol
Trong phòng thí nghiệm acetylene có thể được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm acetylene có thể được điều chế trực tiếp từ CaC2:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 10,412 lít hỗn hợp Y (đkc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol của hai alkane sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 alkene tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là:
nH2 = 0,42 (mol)
⇒ Trong X có:
VC3H6 = 71,43%.VX hay nC3H6 = 71,43%.nX = 0,25 mol
⇒ nC2H4 = 0,1 mol
Ta có tỉ lệ mol của hai alkane sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 alkane tương ứng ban đầu nên hỗn hợp Z có: 0,07 mol alkane và 0,35 – 0,07 = 0,28 mol alkene dư.
⇒ nC3H8 = 0,07.71,43% = 0,05 (mol)
⇒ nC2H6 = 0,07 – 0,05 = 0,02 (mol).
Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần
Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon A thu được số mol H2O bằng 1,5 lần số mol CO2. Xác định công thức A là
Theo đề bài ta có
nH2O : nCO2 = 1,5 : 1
Đặt x là số mol của CO2 ⇒ nCO2 = 1,5x
⇒ nalkane = nH2O - nCO2 = 1,5x - x = 0,5x
⇒ Công thức cảu alkane là C2H6
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
Vì X mạch hở ⇒ π = 2 ⇒ alkyne hoặc alkadiene
Công thức thỏa mãn:
(1) CH2=CH-CH=CH2
(2) CH≡C-CH2-CH3
(3) CH2=C=CH-CH3
(4) CH3-C≡C-CH3
Khi cho ethylene C2H4 tác dụng với H2/Ni, to thì sản phẩm thu được là
Khi cho ethylene C2H4 tác dụng với H2/Ni, to thì sản phẩm thu được là C2H6:
C2H4 + H2 C2H6
Chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của alkane?
Dãy đồng đẳng của alkane có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).
⇒ Chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là C4H10.
Nội dung nào sau đây là không đúng?
Naphthalene không tác dụng được với nước bromine và không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Acetylene không phản ứng được với
Acetylene không phản ứng được với dung dịch NaOH.
Alkane nào sau đây có đồng phân mạch carbon?
Các alkane có từ bốn nguyên tử C trở lên có đồng phân về mạch carbon.
Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 19,832 lít acetylene (đkc). Khối lượng đất đèn đã dùng là:
nC2H2 = 0,8 (mol)
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
mol: 0,8 ← 0,8
⇒ mCaC2 = 0,8.64 = 51,2 (gam)
⇒ Khối lượng đất đèn đã dùng là:
Khi cho isopentane tham gia phản ứng thế với chlorine theo tỉ lệ 1 : 1, thu được bao nhiêu dẫn xuất monochloro là đồng phân cấu tạo của nhau?
Isopentane tham gia phản ứng thế với chlorine:
⇒ Có 4 sản phẩm monochloro.
Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào?
Alkane thuộc loại chất hữu cơ kém phân cực, do đó akane không tan hoặc tan rất ít trong nước, hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ.
Vậy alkane hòa tan tốt trong dung môi benzene.
Đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp A (đkc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 12,395 lít khí CO2 (đkc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đkc) trong hỗn hợp A là:
Ta có: nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol; nX = 0,3 mol
Khi đốt cháy các alkane thì: nalkane = nH2O – nCO2
Khi đốt cháy các alkene thì: nCO2 = nH2O
Vậy khi đốt hỗn hợp X thì: nH2O – nCO2 = ncác alkane
⇒ nCH4, C2H6, C3H8 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
⇒ nC2H4, C3H6 = nX – ncác ankan = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 trong hỗn hợp X là:
V = 0,1.24,79 = 2,479 (lít)
Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–CH3. Số chất có đồng phân hình học là
Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
⇒ Các chất có đồng phân hình học là: CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH–CH3.
Sản phẩm chính khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4 đặc, 180oC là
Sản phẩm chính khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4 đặc, 180oC là ethylene:
Đèn xì acetylene được ứng dụng để làm gì?
Acetylene cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì acetylene và được sử dụng để hàn, cắt kim loại.
Cho 3,1785 lít (đkc) hỗn hợp gồm ethane và ethylene đi chậm qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình bromine tăng thêm 2,8 gam. Số mol ethane và ethylene trong hỗn hợp lần lượt là
nhh khí = 0,15 (mol)
Sau khi dẫn hỗn hợp qua bình bromine, khối lượng bình tăng lên là khối lượng của C2H4, C2H6 không phản ứng nên bay ra.
⇒ nC2H6 = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
Để phân biệt 2 bình chứa khí ethane và ethylene, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Để phân bình 2 bình chứa khí ethane và ethylene, có thể dùng dung dịch Br2.
Ethylene (CH2=CH2) trong phân tử có liên kết đôi nên làm mất màu dung dịch bromine. Còn ethane không phản ứng và bay ra.
Cho các chất: (1) benzene; (2) toluene; (3) cyclohexane; (4) xylene; (5) cumene. Số hydrocarbon thơm trong dãy là:
Nhận thấy cyclohexane là vòng no 6 cạnh không phải là hợp chất thơm.
Các chất (1), (2), (4), (5) đều là hydrocarbon trong phân tử chứa vòng benzene nên là hydrocarbon thơm.
Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH3. Tên gọi của X là
Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH3 ⇒ Tên gọi của X là 2–methylpentane hoặc isobutane.