Công thức cấu tạo dưới đây có tên gọi là:
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất
⇒ Tên gọi của hợp chất là 3-methylpentane.
Công thức cấu tạo dưới đây có tên gọi là:
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất
⇒ Tên gọi của hợp chất là 3-methylpentane.
Biết rằng 0,1 lít khí ethylene (đkc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước bromine. Nếu dùng 0,1 lít khí acetylene (đkc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước bromine trên?
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:
Tỉ lệ: nC2H4 : nBr2 = 1 : 1 và nC2H2 : nBr2 = 1 : 2
⇒ Số mol bromine phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch bromine cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4.
⇒ VBr2 cần dùng khi phản ứng với 0,1 lít acetylene là: 50.2 = 100 ml.
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
Quá trình reforming được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các arene làm nguyên liêu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (có mặt FeCl3) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
nC6H6 pư = 0,2.80% = 0,16 (mol)
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
0,16 → 0,16
mC6H5Cl = 0,16.112,5 = 18 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
nCO2 = 0,3 mol
nH2O = 0,4 mol
Ta có nH2O > nCO2 ⇒ Hydrocarbon là alkane
Gọi công thức của Hydrocarbon X là CnH2n+2
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n +1)H2O
n (n + 1)
0,3 0,4
⇒ 0,4n = 0,3(n + 1) ⇒ n = 3
Vậy công thức của hợp chất X là: C3H8
Cho 20,8 gam hỗn hợp 3 alkane phản ứng hoàn toàn với Cl2 (ánh sáng) thu được HCl và m gam hỗn hợp các dẫn xuất Chlorine. Trung hòa toàn bộ lượng HCl sinh ra thấy cần hết 600 mL dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị m là
nBa(OH)2 = 0,6 mol
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,6 → 1,2 mol
⇒ nHCl = 1,2 mol ⇒ mHCl = 43,8 gam
CnH2n+2 + Cl2 → Cn H2n+1Cl + HCl
1,2 ← 1,2 (mol)
mCl2 = 1,2.71 = 85,2 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAlkane + mCl2 = mdẫn xuất Chlorine + mHCl
mdẫn xuất Chlorine = 85,2 + 20,8 - 43,8 = 62,2 gam
Cho các hiện tượng sau:
(1) Sục khí ethylene (dư) vào nước bromine (màu vàng - da cam), nước bromine mất màu.
(2) Sục khí ethylene (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím - hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa trắng.
(3) Sục khí propyne (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím - hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa đen.
(4) Cho benzene vào dung dịch Br2 thấy có kết tủa trắng.
(5) Cho khí acetylene dư vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 (không màu), xuất hiện kết tủa vàng.
Số hiện tượng được mô tả đúng với thí nghiệm là:
(1) đúng.
(2) sai, dung dịch mất màu và có kết tủa đen MnO2.
(3) đúng.
(4) sai, benzene không phản ứng với dung dịch Br2.
(5) đúng.
Vậy có 3 hiện tượng đúng với thí nghiệm.
Ở điều kiện thường, alkane nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?
Ở điều kiện thường, methane, ethane, propane và butane là các chất khí, các alkane có số nguyên tử carbon nhiều hơn (trừ neopentane) là chất lỏng hoặc chất rắn.
Khối lượng ethylene thu được khi đun nóng 230 g ethanol (C2H5OH) với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là
nC2H5OH = 5 (mol)
Phương trình phản ứng:
CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O
mol: 5 → 5
Do hiệu suất phản ứng đạt 40% nên:
methylene = 5.28.40% = 56 (gam)
Hỗn hợp khí X gồm một alkane, một alkene và một alkyne có thể tích 1,9832 lít (ở đkc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho X lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon trong X.
nX = 0,08 mol ⇒ số mol X trong một phần là 0,04 mol.
Thể tích hỗn hợp giảm 12,5% do alkyne phản ứng nên trong mỗi phần:
nalkyne = 0,04.12,5% = 0,005 mol.
Nếu X là acetylene thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam ≠ 0,735 gam (loại)
Gọi công thức alkyne là C2H2n-2:
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.
0,005 0,005
⇒ 0,005.(14n + 105) = 0,735
⇒ n = 3 (C3H4: propyne)
nalkane + nalkene = 0,04 – 0,005 = 0,035 mol
Gọi số carbon của alkane và alkene là m:
Bảo toàn C: 0,035.m = 0,12 – 0,005.3 ⇒ m = 3
Vậy alkane là C3H8 và alkene là C3H6.
Các alkene không có các tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?
Alkene là chất kém phân cực nên hầu như không tan trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một alkene X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là
Gọi công thức của alkene có dạng CnH2n với n ≥ 2.
Số nguyên tử C trong X là:
⇒ Công thức phân tử của X là C3H6.
Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxide như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch ethylene là
- Chất dùng để làm sạch ethylene là dung dịch NaOH dư vì:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
- Không dùng dung dịch KMnO4 và bromine vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.
- Dung dịch Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.
Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng tiêu biểu của alkene và alkyne?
Phản ứng tiêu biểu của alkene và alkyne là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa - khử.
Các alkane không tham gia
Các alkane là hydrocarbon no không tham gia phản ứng cộng.
Chất nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất?
Alkene khi cộng HBr cho sản phẩm duy nhất ⇒ Alkene có tính chất đối xứng.
⇒ 2,3-dimethylbut-2-ene thỏa mãn.
Phương trình hóa học:
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 + HBr → CH3-CH(CH3)-CBr(CH3)-CH3
Một trong những ứng dụng của toluene là
Toluene chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,... Do có chỉ số octane khá cao nên toluen thường được sử dụng để tăng chỉ số octane của xăng.
Cho chất sau:
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là
Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí trên vòng là nhỏ nhất:
⇒ Tên gọi của hợp chất là: 4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane?
Dãy chất chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane có công thức phân tử CnH2n – 2 (n ≥ 2):
Dãy chất thỏa mãn là: CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
Trùng hợp monome nào sau đây sẽ thu được PE?
Trùng hợp ethylene thu được polyethylene (PE):
nCH2=CH2 (-CH2–CH2-)
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là:
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).
Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ?
Biện pháp đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng không làm giảm ô nhiễm môi trường do lượng chì trong xăng cao là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkene?
Hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng alkene có công thức chung là CnH2n – 2 (n ≥ 2):
⇒ Hydrocarbon thỏa mãn là C2H4.
Alkylbenzene X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:
1,3,5-trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc(H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.
n-propylbenzene và iso-propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm ortho, meta, para.
p-ethylmetylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm.
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là?
Nguyên tử H đính vào carbon mang liên kết ba linh động hơn rất nhiều so với H đính với carbon mang liên kết đôi và liên kết đơn, do đó nó có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Phương trình phản ứng:
CH3–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–C≡CAg + NH4NO3
⇒ X có công thức cấu tạo là CH3–C≡CAg.
8 gam một alkyne X có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Công thức phân tử của X là
nBr2 = 0,4 mol
Gọi công thức phân tử của alkyne X là CnH2n – 2 (n ≥ 2).
X có thể làm mất màu tối đa dung dịch Br2 nên:
CnH2n – 2 + 2Br2 → CnH2n – 2Br4
mol: 0,2 ← 0,4
Vậy alkyne là C3H4.
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?
Chất khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.
⇒ Hợp chất thỏa mãn là: C6H5CH3.
Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1).
Theo bài ra ta có: Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane X bằng 82,76%.
⇒ n = 4
Vậy alkane là (C4H10).
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.
But-1-yne có liên kết ba đầu mạch nên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt. Còn but-2-yne không có phản ứng nên không có hiện tượng.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 có công thức phân tử C5H10
(CH3)2C=CH-CH3 cũng có công thức phân tử C5H10
2 alkene trên là đồng phân về mạch carbon
Các chất có đồng phân cis - trans khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
⇒ Các chất có đồng phân hình học là: (I), (II), (IV).
Hydrocarbon nào sau đây trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn?
Alkane là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
Đồng phân alkyne tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa khi có liên kết ba đầu mạch (alk - 1- yne).
⇒ Các alkyne thỏa mãn là:
CH≡C–CH2–CH2–CH3
CH≡C–CH(CH3)–CH3
Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1,2 mol
Hỗn hợp chỉ gồm hydrocarbon nên:
m = mC + mH = 0,8. 12 + 1,2. 2 = 12 gam
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Có chất trong phân tử có vòng benzene nhưng không là hydrocarbon thơm.
Ví dụ: potassium benzoate.
Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
Theo bài ra ta có: X tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất ⇒ X phải có cấu tạo đối xứng.
Vậy công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
Hay X là (CH3)4C.
Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường?
Styrene có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzene và styrene làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam dung dịch bromine. Tỉ lệ mol benzene và styrene trong hỗn hợp ban đầu là
nBr2 = 0,05 (mol)
Trong hỗn hợp chỉ có styrene phản ứng và làm mất màu dung dịch bromine.
Phương trình hóa học:
C6H5CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5CHBrCH2Br
0,05 0,05
nC6H5CH=CH2 = 0,05 (mol)
Theo bài ra ta có mhh = 13 gam nên:
Tỉ lệ mol benzene và styrene trong hỗn hợp ban đầu là:
nC6H6 : nC6H5CH=CH2 = 0,05 : 0,1 = 1 : 2
Cho các chất sau: propane, pentane, methane, ethane. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Nhiệt độ sôi củ các alkane tăng dần theo khối lượng phân tử của chúng.
⇒ Alkane có nhiệt độ sôi cao nhất là pentane.
Trong phòng thí nghiệm, cho calcium carbide tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm, cho calcium carbide tác dụng với nước thu được ethylene:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + 2Ca(OH)2