Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Alkane được ứng dụng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn,...

    (b) Alkene có 4 nguyên tử carbon sẽ có phân tử khối là 56 đvC.

    (c) Phân tử alkyne chứa 2 liên kết π. 

    (d) Các alkyne đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    Số phát biểu đúng

    Phát biểu:

    (a) đúng.

    (b) đúng. Alkene có 4 C là C4H8 có M = 56 đvC.

    (c) đúng. Mỗi alkyne có 1 liên kết ba, trong liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

    (d) sai. Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch (alkyne-1-yne) mới có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

  • Câu 2: Vận dụng

    2,8 gam alkene A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hydrate hóa A chỉ thu được một alcohol duy nhất. A có tên là

    nBr2 = 0,05 mol ⇒ nalkene = nBr2 = 0,05 mol

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{alkene}}\;=\frac{\;2,8}{0,05}=\;56

    ⇒ Alkene có công thức phân tử là C4H8.

    Vì hydrate hóa A chỉ thu được 1 alcohol duy nhất ⇒ A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-ene).

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho benzene vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Khối lượng benzene tham gia phản ứng là:

    Sản phẩm thu được là C6H6Cl6:

    nC6H6Cl6 = 20 (mol)

            C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm{asmt}} C6H6Cl6

    mol:    20        ←               20

    ⇒ mbenzene = 20.78 = 1560 (g) = 1,56 (kg)

  • Câu 4: Nhận biết

    Propane có công thức cấu tạo là

    Propane có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH3.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Để tách lấy acetylene từ hỗn hợp với ethylene có thể dùng cách nào sau đây?

    Để tách lấy acetylene từ hỗn hợp với ethylene có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3 /NH3 dư, sau đó lấy kết tủa tác dụng với dung dịch HCl.

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag + 2NH4NO3

    Ag–C≡C-Ag↓ + HCl → CH≡CH + AgCl

  • Câu 6: Nhận biết

    Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?

    Hydrocarbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên nên được dùng làm nhiên liệu.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học cis-/trans-?

    Điều kiện để một chất có đồng phân hình học: Có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Chất có đồng phân hình học dạng cis-/trans- là CH3-CH=CH-CH3.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dẫn khí acetylene vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là

    Dẫn khí acetylene vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt (AgC≡CAg):

    HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag↓ + 2NH4NO3

  • Câu 9: Thông hiểu

    Alkane nào sau đây chứa nguyên tử carbon bậc III?

    Alkane chứa nguyên tử carbon bậc III là 2-methylbutane: CH3CH(CH3)CH2CH3.

  • Câu 10: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm một alkane và một alkyne có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 4,958 lít hỗn hợp X (đkc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:

    nalkane = nalkyne = 0,1 mol

    Khí thoát ra gồm alkane và alkyne dư. Gọi số mol alkyne dư là a (mol):

    \overline{\mathrm M} =12,5.2 = 25 ⇒ Alkane là CH4 (vì MCH4 = 16 < 25)

    \Rightarrow \overline{\mathrm M}=\frac{16.0,1+{\mathrm M}_{\mathrm{alkyne}}.\mathrm a}{0,1+\mathrm a}=12,5.2=25\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    Khối lượng dung dịch bromine tăng bằng khối lượng alkyne phản ứng nên:

    malkyne phản ứng = 1,6 gam

    ⇒ Malkyne.(0,1 – a) = 1,6                                             (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ M = 40; a = 0,06

    ⇒ Alkyne là C3H4.

  • Câu 11: Nhận biết

    Dẫn một lượng nhỏ khí chlorine vào bình nón chứa benzene, đậy kín, đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời cho phản ứng xảy ra, sản phẩm chính thu được là

    C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng} C6H6Cl6

    Sản phẩm của phản ứng là C6H6Cl6.

  • Câu 12: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Nhiều chất trong phân tử có vòng benzene nhưng không thuộc hydrocarbon thơm.

    Ví dụ: C6H5OH, C6H5–CH2OH

  • Câu 13: Nhận biết

     Trùng hợp chất nào sau đây được polyethylene?

    Trùng hợp ethylene thu được polyethylene:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 14: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Nhận định đúng là: Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết C=C.

  • Câu 15: Nhận biết

    Khi đốt cháy hoàn toàn alkyne, thu được

    Gọi công thức chung của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)

    Khi đốt cháy hoàn toàn alkyne, ta có:

          CnH2n – 2 + (3n – 1)/2 O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} nCO2 + (n – 1) H2O

    mol:      a                      →              an     → a(n – 1)

    ⇒ a(n – 1) < an 

    ⇒ nH2O < nCO2

  • Câu 16: Nhận biết

    Công thức phân tử alkane chứa 28 nguyên tử H là

    Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Số H là 28 ⇒ 2n + 2 = 28 ⇒ n = 13

    Vậy alkane là C13H28.

  • Câu 17: Vận dụng

    Alkane X có phần trăm khối lượng carbon bằng 75%. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức phân tử của alkane X là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Ta có: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n+2}.100\%=75\%

    ⇒ n = 1

    Vậy alkane là CH4.

  • Câu 18: Vận dụng
    Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ethylene, propene và but-2-ene cần dùng vừa đủ b lít O2 (ở đkc) thu được 5,28 gam CO2 và c gam nước. Tìm giá trị của b?

    Vì là các chất đều là alkene nên khi cháy cho:

    nCO2 = nH2O = 0,12 (mol)

    Bảo toàn O:

    {\mathrm n}_{\mathrm O}\;=\frac{\;2.0,12\;+\;0,12}2=\;0,18\;(\mathrm{mol})

    ⇒ b = VO2 = 0,18.24,79 = 4,4622 lít 

  • Câu 19: Nhận biết

    Alkane có loại đồng phân nào?

    Alkane có đồng phân mạch carbon.

  • Câu 20: Vận dụng

    Hydrocarbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch bromine dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

    Gọi công thức phân tử của A là CxHy thì ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac{92,3\%}{12}:\frac{100\%-92,3\%}1=1:1

    ⇒ CTĐGN của A là CH ⇒ CTPT có dạng CnHn

    Theo đề bài, MA < 120 ⇒ 13n < 120 ⇒ n < 9,23

    Mặt khác A là hydrocarbon thơm nên có tối thiểu 6C ⇒ 6 ≤ n < 9,23

    Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử H là số chẵn nên n = 6 hoặc n = 8

    - Nếu n = 6 ⇒ A là C6H6

    C6H6 + nBr2 → C6H6-nBrn + nHBr

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{72}{78+79\mathrm n}.100\%=36,36\% 

    ⇒ n = 1,56 (loại)

    - Nếu n = 8 ⇒ A là C8H8

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.8}{12.8+80.2}.100\%=36,36\%\;(\mathrm{thỏa}\;\mathrm{mãn})

    Vậy A là styrene.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine. X là

    Khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine

    ⇒ X có 4 vị trí thế Cl khác nhau.

    Vậy X có công thức CH3CH(CH3)-CH2CH3. Tên gọi của X là isopentane.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là

    Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và but-1-yne gồm: propyne và but-1-yne.

    CH≡C−CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH3 + NH4NO3

    CH≡C−CH2CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH2CH3 + NH4NO3

  • Câu 23: Thông hiểu

    Có thể dùng một chất nào trong các chất sau đây để nhận biết ba chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: hex-1-yne, toluene, benzene?

    Có thể dùng dung dịch KMnO4 để nhận biết:

    - Hex-1-yne: làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

    - Toluene: làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

    - Benzene: không phản ứng, không có hiện tượng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Alkane X có tỉ khối hơi so với He là 14,5. X có số đồng phân là

    Theo bài ra ta có: dX/He = 14,5 ⇒ MX = 14,5.4 = 58.

    Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2.

    ⇒ 14n + 2 = 58 ⇒ n = 4 

    Vậy alkane là C4H10.

    ⇒ X có 2 đồng phân:

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3

  • Câu 25: Vận dụng

    Dẫn hỗn hợp khí X gồm ethylene và acetylene qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,223 lít khí (đo ở đkt) thoát ra. Phần trăm khối lượng của acetylene trong X là

    C2H2 và C2H4 cho qua dung dịch AgNO3 chỉ có C2H2 phản ứng ⇒ khí đi ra là khí C2H4.

    BTNT C: nC2H2 = nAg2C2 = \frac{28,8}{240} = 0,12 (mol)

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{2,912}{22,4}\;=\;0,13\;(\mathrm{mol})

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}}{{\mathrm m}_{\mathrm{hh}\;\mathrm{khí}}}.100\%

                  =\frac{0,12.\;26}{0,12.26\;+\;0,13.28}\;.100\%

                     = 46,15%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Trong các chất đồng phân cấu tạo dạng alkene của C4H8, chất có khả năng cộng hợp HCl tạo một sản phẩm cộng duy nhất là:

    HCl là tác nhân bất đối xứng, để alkene C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng 

    Vậy công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-CH3.

    but-2-ene

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho các hydrocarbon X có công thức cấu tạo sau: 

     Tên gọi của X là 

    Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí trên vòng là nhỏ nhất

    1,3-dimethylbenzene.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutane, thu được hỗn hợp A gồm các hydrocarbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước bromine có hòa tan 6,4 gam bromine. Nước bromine mất màu hết, có 5,206 lít hỗn hợp khí B (đkc) gồm các hydrocarbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hydrogen bằng 117/7. Giá trị của m là:

    nBr2 = 0,04 mol; nhh khí = 0,21 mol

    Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hydrocarbon qua dung dịch bromine, bromine bị mất màu hết ⇒ Alkene trong hỗn hợp A có thể còn dư.

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm{hh}\;\mathrm{khí}}=\frac{117}7.2=\frac{234}7\approx33,43<\;{\mathrm M}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6}=42

    ⇒ Khí đi ra khỏi dung dịch bromine có C3H6

    ⇒ nC3H6 p/ư = nBr2 = 0,04 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

     mC4H10 = mC3H6 p/ư + m hh khí = 0,04.42 + \frac{234}7. 0,21 = 8,7 (g) 

  • Câu 29: Vận dụng

    Tiến hành trùng hợp 1 mol ethylene ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch bromine dư thì lượng bromine phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polyethylene (PE) thu được là

    nBr2 p/ứ = nethylen dư = 0,225 mol

    ⇒ nethylen trùng hợp = 1 – 0,225 = 0,775 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H\%\;=\;\frac{0,775}1.100\%\;=\;77,5\%

    mPE = methylen trùng hợp = 0,775.28 = 21,7 gam.

  • Câu 30: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

    Ở điều kiện thường, chất không làm mất màu dung dịch Br2 là: Propane.

  • Câu 31: Nhận biết

    Ở điều kiện thích hợp, alkene tác dụng với chất nào sau đây tạo thành alkane tương ứng?

    Ở điều kiện thích hợp, alkene tác dụng với H2 tạo thành alkane tương ứng.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là

    Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

  • Câu 33: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hydrocarbon X thu được 6,198 lít khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,25 (mol)

    ⇒ mC = 0,25.12 = 3 gam

    Mà: mC + mH = 3,6 ⇒ mH = 0,6 gam

    Gọi công thức của X là: CxHy ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac3{12}:\frac{0,6}1=\frac5{12}

     Vậy công thức của X là: C5H12

  • Câu 34: Thông hiểu

    Chlorine hóa neopentane theo tỉ lệ 1 : 1. Số sản phẩm monochloro thu được là

    Công thức cấu tạo của neopentane:

    ⇒ 4 vị trí nhóm CH3 là như nhau ⇒ thế monochloro thu được 1 sản phẩm duy nhất.

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho các chất sau: propene, ethylene, acetylene, benzene, xylene, toluene và naphthalene. số chất ở thể khí trong điều kiện thường là:

    Thể khí: methane, ethylene, acetylene.

    Thể lỏng: benzene, toluene.

    Thể rắn: naphthalene.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Dãy chất nào sau đây thuộc loại alkane?

    Các alkane có công thức chung là CnH2n+2.

    ⇒ Dãy chất thuộc loại alkane là C2H6, CH4, C5H12.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Số liên kết π (pi) có trong phân tử vinylacetylene (CH2=CH–C≡CH) là

    Số liên kết π (pi) có trong phân tử vinylacetylene (CH2=CH–C≡CH) là 3: Trong mỗi liên kết đôi chứa 1 liên kết π và 1 liên kết σ, mỗi liên kết ba chứa 2 liên kết π và 1 liên kết σ

  • Câu 38: Thông hiểu

    Dãy gồm các alkene được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:

    Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkene nói chung tăng theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong phân tử.

    ⇒ Dãy gồm các alkene được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

  • Câu 39: Nhận biết

    Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ chất nào?

    Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ CaC2 hoặc từ CH4:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    2CH4 \xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C} C2H2 + 3H2

  • Câu 40: Vận dụng

    Khi đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và x gam H2O. Giá trị của x là

    nalkane = 0,3 mol; nCO2 = 0,7 mol

    Áp dụng công thức: nalkane = nH2O – nCO2

    ⇒ nH2O = 0,7 + 0,3 = 1,0 mol

    ⇒ mH2O = 1,0.18 = 18,0 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo