Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 gồm các câu hỏi trắc nghiệm giữa học kì 1 ở mức độ khác nhau, giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Vì sao các bồn chứa xăng thường sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác?

    Các bồn chứa xăng dầu thường sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác vì các màu này phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thu nhiệt kém, giúp hạn chế việc bồn chứa xăng nóng lên. (Xăng là chất dễ cháy, nổ).

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong những cách dưới đây cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

    Cọ chiếc vỏ bút lên tóc thì điện tích của vỏ bút và tóc sẽ chuyển từ vật nọ sang vật kia, làm cho chúng không còn trung hòa về điện nữa, đây là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

  • Câu 3: Nhận biết

    Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là

    Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt.

  • Câu 4: Nhận biết

    Hệ vận động ở người hoạt động phụ thuộc vào

    Hệ vận động ở người hoạt động phụ thuộc vào hệ thần kinh.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở

    Giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó ⇒ cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cọ xát một thanh sắt với len, dạ, nhận xét nào sau đây là đúng?

    Khi cọ xát, có sự dịch chuyển electron từ sắt sang len dạ làm cho sắt trở thành vật nhiễm điện dương và len dạ trở thành vật nhiễm điện âm.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tác dụng của nguồn điện là gì?

    Tác dụng của nguồn điện là cung cấp dòng điện lâu dài cho thiết bị sử dụng điện hoạt động.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào sau đây không liên quan đến sự nở vì nhiệt?

    - Đồng hồ điện tử có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt.

    - Nhiệt kế kim loại: Hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của kim loại làm nhiệt kế.

    - Khinh khí cầu: Hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của không khí.

    - Rơ-le nhiệt: Là thiết bị điện nhờ sự co dãn các tiếp điểm được tác động bởi nhiệt độ, nhờ đó khi có bất kỳ sự cố nào như quá tải, kẹt động cơ, quá dòng dẫn đến tăng nhiệt độ trên đường dây và thiết bị tải đều được ngắt khỏi điện lưới.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Thả một viên đá lạnh vào cốc nước nóng. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự thay đổi nhiệt năng của viên đá và cốc nước?

    Nguyên lý truyền nhiệt: truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

    ⇒ Khi bỏ một cục đá vào ly nước nóng thì nhiệt truyền từ nước nóng sang viên đá vì nhiệt độ của nước nóng lớn hơn nhiệt độ của viên đá, sự truyền nhiệt này sẽ dừng khi nhiệt độ của nước nóng và nhiệt độ của viên đá cân bằng nhau.

  • Câu 10: Nhận biết

    Sự nở vì nhiệt của chất rắn được ứng dụng để:

    Sự nở vì nhiệt của chất rắn được ứng dụng để lắp chặt hoặc tháo dỡ các dụng cụ hoặc các chi tiết máy.

  • Câu 11: Vận dụng

    Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

    Chim thường xù lông vào mùa rét liên quan đến sự dẫn nhiệt, không liên quan đến nhiễm điện.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử?

     Khi nhiệt độ càng cao, các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

  • Câu 13: Nhận biết

    Phế quản, khí quản, phổi thuộc hệ cơ quan nào?

    Phế quản, khí quản, phổi thuộc hệ hô hấp.

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong hệ nhóm máu ABO, nhóm máu chuyên nhận là 

    Máu AB là nhóm máu "chuyên nhận" do có thể nhận được tất cả các nhóm máu. Giải thích: Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy, máu AB có thể nhận bất kì nhóm máu nào truyền cho nó.

  • Câu 15: Vận dụng

    Số chỉ của vôn kế trong hình vẽ dưới đây là:

    Số chỉ của vôn kế là 3,2 V.

  • Câu 16: Nhận biết

    Khớp động là

    Khớp động là khớp cử động dễ dàng.

    Ví dụ: Khớp khủy tay, khớp đầu gối,...

  • Câu 17: Vận dụng

    Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

    Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng mạnh ⇒ Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn có liên hệ với nhau.

  • Câu 18: Vận dụng

    Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện có đèn sáng và chiều dòng điện đúng là:

    Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.

    ⇒ Sơ đồ B có đèn sáng và chiều dòng điện đúng.

  • Câu 19: Nhận biết

    Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là

    Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Để phòng, chống cong vẹo cột sống, cần thực hiện tốt các biện pháp nào sau đây?

    (1) Đảm bảo đúng tư thế ngồi học.

    (2) Không tập thể dục thường xuyên.

    (3) Không mang vác quá nặng.

    (4) Học trong điều kiện thiếu ánh sáng.

    (5) Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí.

    Để phòng, chống cong vẹo cột sống, cần thực hiện tốt các biện pháp: Đảm bảo đúng tư thế ngồi học; không mang vác quá nặng, đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí,...

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Gan có vai trò tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipid; đào thải độc tố.

    (2) Tụy giúp tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate.

    (3) Dạ dày tiết dịch ruột chứa các enzyme giúp tiêu hóa protein, carbohydrate.

    (4) Thực quản đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày.

    Số phát biểu đúng

    (1) Đúng.

    (2) Đúng.

    (3) Sai. Tuyến ruột tiết dịch ruột chứa các enzyme giúp tiêu hóa protein, carbohydrate.

    (4) Đúng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tết bào những gì?

    Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô cung cấp khí oxygen và chất dinh dưỡng cho tế bào.

  • Câu 23: Vận dụng

    Hệ mạch máu của người gồm:

    I. Động mạch;     II. Tĩnh mạch;        III. Mao mạch.

    Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:

    Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.

  • Câu 24: Nhận biết

    Trong máu, hồng cầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích?

    Trong máu, hồng cầu chiếm 38 - 48% tỉ lệ thể tích.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Tác dụng nhiệt của dòng điện được ứng dụng trong:

    Tác dụng nhiệt của dòng điện được ứng dụng trong bếp điện, máy sấy tóc, ấm điện, ...

  • Câu 26: Thông hiểu

    Người bị điện giật là do tác dụng nào của dòng điện?

     Người bị điện giật là do tác dụng sinh lí của dòng điện.

  • Câu 27: Vận dụng

    Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của cốc? Hãy chọn câu trả lời đúng.

    Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài của cốc xảy ra gần như cùng một lúc.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Vật nào dưới đây là vật cách điện?

    Thanh gỗ khô là vật không cho dòng điện chạy qua nên là vật cách điện.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ⇒ hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tác dụng của ống khói trong các nhà máy là gì?

    Tác dụng của ống khói trong các nhà máy là tạo ra sự đối lưu.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo