Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 5

Mô tả thêm: Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 gồm các câu hỏi trắc nghiệm giữa học kì 1 ở mức độ khác nhau, giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho các phát biểu về ghép thận sau

    (1) Ghép thận là lấy thận khỏe mạnh của người cho ghép cho người nhận.

    (2) Vị trí thuận lợi để đặt thận mới thường là vùng hố chậu bên phải hoặc bên trái.

    (3) Một người chỉ có thể ghép thận được một lần.

    (4) Tuổi thọ của quả thận ghép có thể kéo dài được 30 – 40 năm nếu chăm sóc đúng cách.

    Số phát biểu đúng

    (1) Đúng.

    (2) Đúng.

    (3) Sai. Một người có thể ghép thận được nhiều lần nếu thận ghép bị hỏng hoặc bị đào thải.

    (4) Đúng.

  • Câu 2: Nhận biết

    Thiếu máu não là tình trạng:

    Thiếu máu não là tình trạng giảm tuần hoàn máu lên não. Bệnh gây ra triệu chứng như giảm thị lực, chóng mặt, đau đầu,...

  • Câu 3: Nhận biết

    Đâu không phải vai trò của sodium hydroxide trong đời sống?

    NaOH là hóa chất cơ bản dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt,...

  • Câu 4: Vận dụng

    Tính thể tích của dung dịch Ca(OH)2 0,4 M dùng để trung hòa hết với 500 ml dung dịch H2SO4 0,2 M.

    nH2SO4 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng:

          Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

    mol:  0,1     ←    0,1

    Thể tích của dung dịch Ca(OH)2 0,4 M cần dùng là:

    {\mathrm V}_{\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})2}=\frac{0,1}{0,4}=0,25\;(\mathrm{ml})\;=\;250\;\mathrm{ml}

  • Câu 5: Nhận biết

    Khi cho một mảnh iron (Fe) vào hydrochloric acid, ta thấy sủi bọt khí. Đó là khí

    Phương trình hóa học:

    Fe + HCl → FeCl2 + H2

    ⇒ Khí thu được là hydrogen.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây là phù hợp khi dùng để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình?

    Các dụng cụ điện trong gia đình sử dụng hiệu điện thế 220V nên ta cần dùng vôn kế có GHĐ 250 V.

  • Câu 7: Vận dụng

    Hòa tan một lượng bột sắt cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl thu được 14,874 lít khí H2 (đkc) và dung dịch A. Tính nồng độ mol dung dịch acid đã dùng.

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{14,874}{24,79}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

           Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol:         1,2       ←          0,6 

    Tính nồng độ mol dung dịch acid đã dùng là:

    {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{\mathrm V}=\frac{1,2}{0,4} = 3 (\mathrm M)

  • Câu 8: Vận dụng

    Một bệnh nhân thấy mắt mình bị đau, ngứa, đỏ, chảy nước mắt, giảm thị lực. Bệnh nhân này có thể bị

    Các dấu hiệu cho thấy bệnh nhân có thể bị viêm kết mạc.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hòa tan 7 g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy trong bình phản ứng còn 1,5 g chất rắn và thu được 4,958 lít H2 (đkc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{4,958}{24,79}=0,2\;(\mathrm{mol})

    1,5 g chất rắn là Cu. 

    Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x, y:

            2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    mol:    x         →                              3/2x

            Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    mol:  y           →                         y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}27\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;7-1,5\\1,5\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,2\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y=0,05\end{array}ight.

    Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}=\frac{0,05.56}7.100\%=40\%

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dung dịch nào có độ base mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau?

    Ta có: pH càng nhỏ thì độ acid của dung dịch càng lớn, pH càng lớn thì độ base của dung dịch cành lớn.

    ⇒ Dung dịch có pH = 13 có độ base mạnh nhất.

  • Câu 11: Vận dụng

    Vì sao có nhiều người bị bệnh mụn trứng cá ở tuổi dậy thì?

    Có nhiều người bị bệnh mụn trứng cá ở tuổi dậy thì vì ở tuổi dậy thì, tuyến nhờn hoạt động mạnh dễ gây ra các bệnh về da nếu không được giữ vệ sinh.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

    Đổi: 0,06 A = 60 mA; 0,04 A = 40 mA; 0,5 A = 500 mA

    ⇒ Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo dòng điện có cường độ ≤ 50 mA.

    ⇒ Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,04 A là phù hợp.

  • Câu 13: Nhận biết

    Thanh quản có chức năng

    Thanh quản có chức năng phát âm, dẫn và sưởi ấm không khí.

  • Câu 14: Nhận biết

    Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

    Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chức năng chính của tuyến tùng là

    Chức năng chính của tuyến tùng là điều hòa nhịp sinh học ở cơ thể người. Ví dụ: Tuyến tùng tiết ra hormone melatonine tham gia điều hòa giấc ngủ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Acid H3PO4 có tên gọi là gì?

    Acid H3PO4 có tên gọi là phosphoric acid.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Khi dòng điện tăng lên vượt quá giá trị định mức thì dây cầu chì tự mở rộng để cho dòng điện đi qua dễ dàng hơn.

    (2) Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

    (3) Sau khi sửa chữa xong mạch điện có cầu dao tự động bị chập điện, ta phải gạt cần gạt của cầu dao về vị trí mở ON để mạch điện hoạt động được. 

    (4) Rơle là công tắc kích hoạt tự động, được sử dụng để đóng (ngắt) những dòng điện lớn ở các mạch điện điều khiển mà con người không thể tác động trực tiếp.

    Các phát biểu đúng là:

    (1) Sai. Khi dòng điện tăng lên vượt quá giá trị định mức (do chập điện, quá tải) thì dây chỉ bị nóng chảy và đứt, làm ngắt mạch điện.

    (2) Sai. Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện.

    (3). Đúng.

    (4) Đúng.

  • Câu 18: Vận dụng

    Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

    Để thu được 1 tấn Al2O3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm).

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{10^6}{102}\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học:

            2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

    Mol: \frac{10^6}{51}    ←     \frac{10^6}{102}

    Vì hiệu suất đạt 90% nên:

    {\mathrm m}_{\mathrm{Al}{(\mathrm{OH})}_3}=(\frac{10^6}{51}.102)\;:\;90\%\;=\;1700400\;(\mathrm g)\;\approx1,7\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 19: Thông hiểu

    Bụi bám vào cánh quạt điện vì:

    Bụi bám vào cánh quạt điện vì khi quay cánh quạt điện cọ xát với không khí bị nhiễm điện và hút bụi.

  • Câu 20: Nhận biết

    Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp?

    Thực quản là cơ quan không thuộc hệ hô hấp.

  • Câu 21: Nhận biết

    Đối với đất trồng, giá trị pH đất phù hợp là điều cần thiết để

    Đối với đất trồng, giá trị pH đất phù hợp là điều cần thiết để đảm bảo cho cây trồng phát triển và tối ưu năng suất của mùa vụ.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

    Mỗi nguồn điện đều có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-). Vì vậy khi lắp thiết bị điện với nguồn là pin hay acquy cần nối đúng cực dương của thiết bị điện với cực dương của nguồn, cực âm của thiết bị điện với cực âm của nguồn. Nếu mắc ngược hay sai thì dụng cụ không hoạt động.

    Ở đề bài, ta lắp ngược một viên pin, như vậy là không đúng cực, vì vậy đèn sẽ không sáng.

  • Câu 23: Vận dụng

    Sơ đồ mạch điện nào sau đây là sơ đồ xác định đúng chiều quy ước của dòng điện:

    Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. 

    ⇒ Sơ đồ có D chiều dòng điện đúng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan tốt trong nước?

    NaOH, KOH, Ba(OH)2,... đều là các base tan trong nước hay còn gọi là kiềm

  • Câu 25: Nhận biết

    Vật nào sau đây là vật dẫn điện?

    Ruột bút chì là vật cho dòng điện chạy qua nên là vật dẫn điện.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Phương trình hóa học khi cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại Zn là

    Phương trình hóa học khi cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại Zn là:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Dòng điện được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây sẽ có tác dụng hoá học?

    Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng trong luyện kim.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Vành tai có vai trò gì trong việc thu nhận âm thanh?

    Vành tai có vai trò hứng sóng âm.

  • Câu 29: Vận dụng

    Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5 A. Nếu cho dòng điện có cường độ dưới đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?

    Bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ 0,48 A đèn sáng mạnh nhất. Nếu dòng điện chạy qua đèn có cường độ lớn hơn 0,5 A đèn sẽ hỏng.

  • Câu 30: Nhận biết

    Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào có khả năng tạo ra dòng điện?

    Máy phát điện là nguồn điện, có thể tạo ra dòng điện.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo