Bảng dưới đây là nhiệt độ của một thành phố (đơn vị: độ C).

Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về nhiệt độ.
Số trung bình là:  
 
.
Tính được phương sai là: .
Độ lệch chuẩn là .
Bảng dưới đây là nhiệt độ của một thành phố (đơn vị: độ C).

Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về nhiệt độ.
Số trung bình là:  
 
.
Tính được phương sai là: .
Độ lệch chuẩn là .
Cho hai điểm  ,
,  . Tìm
. Tìm  trên tia Ox sao cho
 trên tia Ox sao cho  .
.
Gọi , với 
.
Khi đó .
Theo yêu cầu đề bài ta có  
 
.
Trong mặt phẳng tọa độ  , cho tọa độ hai điểm
, cho tọa độ hai điểm  . Tìm tọa độ điểm
. Tìm tọa độ điểm  sao cho điểm
 sao cho điểm  cách đều hai điểm
 cách đều hai điểm  ?
?
Ta có: 
Từ 
Vậy tọa độ điểm D cần tìm là: .
Trong mặt phẳng tọa độ  , cho tọa độ các điểm
, cho tọa độ các điểm  . Xác định tọa độ điểm Q sao cho tứ giác
. Xác định tọa độ điểm Q sao cho tứ giác  là hình bình hành?
 là hình bình hành?
Gọi tọa độ điểm 
Ta có: 
Vì MNPQ là hình bình hành nên
Vậy tọa độ điểm Q cần tìm là .
Có bao nhiêu vectơ khác vectơ được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau?
Ta có vecto tạo thành từ hai điểm A, B ta được vecto  và 
.
Chọn hai điểm bất kì trong 10 điểm phân biệt là tổ hợp chập 2 của 10 phần tử.
=> Số vectơ khác vectơ được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau là:  vecto.
Trong mặt phẳng  cho điểm
 cho điểm  . Gọi
. Gọi  là hình chiếu của
 là hình chiếu của  lên
 lên  . Phương trình tổng quát của đường thẳng
. Phương trình tổng quát của đường thẳng  là:
 là:
Ta có: A, B là hình chiếu của M lên Ox, Oy suy ra 
Khi đó phương trình đường thẳng AB là: .
Vậy phương trình tổng quát của AB là: .
Cho các vectơ  . Phân tích vectơ
. Phân tích vectơ  theo hai vectơ
 theo hai vectơ  , ta được:
, ta được:
Giả sử . Vậy 
.
Cho biểu thức ![P
= \left( \frac{x + 1}{\sqrt[3]{x^{2}} - \sqrt[3]{x} + 1} - \frac{x -
1}{x - \sqrt{x}} ight)^{10}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) với
 với  ,
,  . Số hạng không chứa
. Số hạng không chứa  trong khai triển Niu-tơn của
 trong khai triển Niu-tơn của  là:
 là:
Ta có .
Nên .
Số hạng tổng quát của khai triển là: .
Khi  thì số hạng không chứa 
 là 
.
Trong mặt phẳng  , cho
, cho  và
 và  . Khẳng định nào sau đây là sai?
. Khẳng định nào sau đây là sai?
Ta có:  nên đáp án Tích vô hướng của hai vectơ đã cho là 
 đúng.
Ta có:  nên đáp án Độ lớn của vectơ 
 là 
 đúng.
Ta có:  nên đáp án Độ lớn của vectơ 
 là 
 đúng.
Đáp án sai là Góc giữa hai vectơ là .
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Tính 
Ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ  , cho tọa độ
, cho tọa độ  . Một điểm
. Một điểm  bất kì. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
 bất kì. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  ?
?
Ta có: 
Ta có: 
Suy ra 
Ta có:
(Với )
Lại có: 
Mà 
Dấu đẳng thức xảy ra khi M là giao điểm của EF và Ox => 
Vậy biểu thức T đạt giá trị nhỏ nhất là .
Quy tròn số  đến hàng phần chục ta được số
 đến hàng phần chục ta được số  . Sai số tuyệt đối là:
. Sai số tuyệt đối là:
Sai số tuyệt đối là: .
Xác định phương trình tham số của đường thẳng  . Biết rằng
. Biết rằng  đi qua điểm
 đi qua điểm  và có một vectơ chỉ phương là
 và có một vectơ chỉ phương là  ?
?
Đường thẳng đi qua điểm  và nhận 
 làm vectơ chỉ phương sẽ có phương trình tham số là: 
.
Áp dụng với dữ kiện bài toan trên ta được: 
Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam đứng cạnh nhau và nữ đứng cạnh nhau:
Trường hợp 1: Nữ đứng trước
Có 6 vị trí để xếp, vì nam đứng cạnh nhau và nữ đứng cạnh nhau nên nữ sẽ đứng vị trí số 1, 2, 3 còn nam đứng vị trí số 4, 5, 6
Sắp xếp học sinh nữ vào vị trí 1, 2, 3
Vị trí số 1 có 3 cách chọn (vì có thể chọn một bạn bất kỳ trong 3 bạn nữ)
Vị trí số 2 có 2 cách chọn (vì chỉ có thể chọn một trong hai bạn nữ còn lại)
Vị trí số 3 có 1 cách chọn (vì chỉ còn 1 bạn nữ để chọn)
Có 6 vị trí để xếp, vì nam nữ đứng xen kẽ nên nữ sẽ đứng vị trí số 1, 3, 5 còn nam đứng vị trí số 2, 4, 6.
Sắp xếp học sinh nam vào vị trí 4, 5, 6
Vị trí số 4 có 3 cách chọn (vì có thể chọn một bạn bất kỳ trong 3 bạn nam)
Vị trí số 5 có 2 cách chọn (vì chỉ có thể chọn một trong hai bạn nam còn lại)
Vị trí số 6 có 1 cách chọn (vì chỉ còn 1 bạn nam để chọn)
Trường hợp 1 có 3.2.1.3.2.1 = 36 (cách xếp)
Trường hợp 2: Nam đứng trước
Tương tự như trường hợp 1, trường hợp 2 có 36 (cách xếp)
Vậy áp dụng quy tắc cộng ta có cả hai trường hợp có 36 + 36 = 72 (cách xếp).
Tính độ dài đoạn thẳng  biết tọa độ
 biết tọa độ  ?
?
Ta có: 
Một đội cổ động viên gồm có 3 người mặc áo vàng, 4 người mặc áo đỏ, 5 người mặc áo xanh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 2 người sao cho luôn có 2 màu áo khác nhau.
Trường hợp 1: 1 áo vàng + 1 áo đỏ
Có:  (cách).
Trường hợp 2: 1 áo đỏ + 1 áo xanh
Có:  (cách).
Trường hợp 3: 1 áo xanh + 1 áo vàng
Có:  (cách)
Vậy có  (cách).
Một shop bán giày thống kê số lượng giày bán trong vài ngày trong bảng sau:
| Cỡ giày | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 
| Số lượng | 35 | 42 | 50 | 38 | 32 | 48 | 
Mốt của bảng số liệu trên là:
Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng số liệu
Quan sát bảng số liệu đã cho suy ra mốt của bảng số liệu là 39.
Đội văn nghệ của nhà trường gồm  học sinh lớp 12A,
 học sinh lớp 12A,  học sinh lớp 12B và
 học sinh lớp 12B và  học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
 học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
Tổng số học sinh trong đội văn nghệ của nhà trường là  học sinh.
Số cách chọn  học sinh bất kì trong 
 học sinh là. 
 cách.
Số cách chọn  học sinh mà trong đó không có học sinh lớp 12A là. 
 cách.
Số cách chọn  học sinh mà trong đó không có học sinh lớp 12B là. 
 cách.
Số cách chọn  học sinh mà trong đó không có học sinh lớp 12C là. 
 cách.
Vậy có  cách thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bảng sau đây cho ta biết số cuốn sách mà học sinh của một lớp ở trường Trung học phổ thông đã đọc:
| Số sách | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
| Số học sinh đọc | 10 | m | 8 | 6 | n | 3 | n = 40 | 
Tìm m và n, biết phương sai của mẫu số liệu trên xấp xỉ 2,52.
Số trung bình là:
Phương sai là:
Theo bài ra ta có:
Kiểm tra được: m = 8 và n = 5 thỏa mãn.
Trên mặt phẳng tọa độ  cho tọa độ hai điểm
 cho tọa độ hai điểm  . Tọa độ trung điểm
. Tọa độ trung điểm  của
 của  là:
 là:
Tọa độ trung điểm I của MN là:
Vậy tọa độ trung điểm của MN là: .
Tìm chỉ số IQ trung bình của nhóm học sinh. Biết kết quả đo IQ là  .
.
Chỉ số IQ trung bình cần tìm là:
Vậy chỉ số IQ trung bình của nhóm học sinh là 72,6.
Cho  và tọa độ hai điểm
 và tọa độ hai điểm  . Biết
. Biết  , tọa độ vecto
, tọa độ vecto  là:
 là:
Tọa độ vecto .
Thời gian chạy 50 m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng sau đây:
| Thời gian (giây) | 8,3 | 8,4 | 8,5 | 8,7 | 8,8 | 
| Tần số | 2 | 3 | 9 | 5 | 1 | 
Hãy tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho.
 Khoảng biến thiên: .
Trong mặt phẳng tọa độ  , cho tam giác
, cho tam giác  có
 có  . Phương trình đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ đỉnh
. Phương trình đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ đỉnh  của tam giác
 của tam giác  là:
 là:
Gọi I là trung điểm của AC. Ta có: 
Đường trung tuyến BI đi qua điểm B và nhận  làm vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến 
.
Phương trình tổng quát của đường thẳng  là:
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng cần tìm là .
Xác định số trung vị của dãy số liệu  ?
?
Dãy số đã cho được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Dãy số có 7 số liệu nên số trung vị đứng giữa dãy số.
Do đó số trung vị của dãy trên là 5.
Cho  và
 và  là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ
 là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ  .Trong các kết quả sau đây,hãy chọn kết quả đúng.
.Trong các kết quả sau đây,hãy chọn kết quả đúng.
Ta thấy vế trái của 4 phương án giống nhau.
Bài toán cho  và 
 là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 
 suy ra 
Do đó  nên
Cho bảng số liệu như sau:
| Đại diện | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 
| Tần số | 7 | 11 | x | y | 8 | 5 | 
Biết rằng trung vị và cỡ mẫu của mẫu số liệu lần lượt là  và
 và  . Tính giá trị
. Tính giá trị  ?
?
Vì cỡ mẫu bằng 50 nên trung vị của mẫu số liệu là trung bình cộng của 2 số ở chính giữa (vị trí 25 và 26).
Mà trung vị của mẫu số liệu trên là 
Hay 
Từ đó ta có số liệu đứng thứ 25 là 37 và thứ 26 là 38.
Suy ra 
Mà cỡ mẫu bằng 50 suy ra 
Cho mẫu số liệu: 6; 7; 8; 9; 10. Tính phương sai của mẫu.
Số trung bình là  
 
.
Phương sai là  
 
.
Tìm số gần đúng của  với độ chính xác
 với độ chính xác  ?
?
Độ chính xác  nên ta quy tròn số gần đúng 
 đến hàng phần trăm và ta được số gần đúng là 
.
Số quy tròn số  với độ chính xác
 với độ chính xác  là:
 là:
Theo bài ra ta có: Độ chính xác  nên ta quy tròn số đến số thập phân thứ nhất.
Vậy số quy tròn là .
Xác định các tứ phân vị của mẫu số liệu:  ?
?
Sắp xếp mẫu dữ liệu theo thứ tự không giảm như sau:
Ta có:  suy ra trung vị bằng trung bình cộng của dữ liệu nằm ở vị trí thứ 5 và thứ 6
Vậy đáp án đúng là: .
Cho tập hợp  . Số tập con gồm 3 phần tử của
. Số tập con gồm 3 phần tử của  sao cho không có số
 sao cho không có số  là:
 là:
Mỗi tập con gồm 3 phần tử của  không có số 
 là tổ hợp chập 3 của 9 phần tử.
Số tập con gồm 3 phần tử của  không có số 
 là. 
.
Tích vô hướng của hai vecto  và
 và  là:
 là:
Ta có:
Một lớp có 34 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh để làm lớp trưởng, lớp phó, bí thư?
 Chọn 3 học sinh từ 34 học sinh rồi xếp vào 3 vai trò lớp trưởng, lớp phó, bí thư có  cách.
Trong khai triển nhị thức Newton  , hệ số của số hạng chứa
, hệ số của số hạng chứa  bằng:
 bằng:
Hệ số của số hạng chứa  trong khai triển 
 là: 
.
Giả sử có một công việc có thể tiến hành theo hai công đoạn M và N. Công đoạn M có a cách, công đoạn N có b cách mà không trùng với cách nào của công đoạn M. Khi đó công việc có thể thực hiện bằng:
Khi đó công việc có thể được thực hiện bằng  (cách) (theo quy tắc nhân)
Cho tập hợp  . Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau từ các chữ số thuộc tập hợp
. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau từ các chữ số thuộc tập hợp  ?
?
Gọi số tự nhiên có ba chữ số là: 
TH1: c = 0
Chữ số a có 6 cách chọn.
Với mỗi cách chọn a có 5 cách chọn chữ số b
=> Số các số tạo thành là: 1 . 5 . 6 = 30 (số)
TH2:  => Chữ số c có 3 cách chọn.
Chữ số a có 5 cách chọn, với mỗi cách chọn a ta có 5 cách chọn b.
=> Số các số tạo thành là: 3 . 5 . 5 = 75 (số)
Vậy có tất cả 30 + 75 = 105 (số) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tiến hành đo huyết áp của 8 người ta thu được kết quả sau: 77 105 117 84 96 72 105 124.
Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
Sắp xếp mẫu theo thứ tự không giảm: 72 77 84 96 105 105 117 124.
Hai giá trị chính giữa là 96 105. Do đó .
Tứ phân vị  của mẫu số liệu: 72 77 84 96 là 
.
Tứ phân vị  của mẫu số liệu 105 105 117 124 là: 
.
Khoảng tứ phân vị .
Cho  . Sai số tương đối của số gần đúng này là:
. Sai số tương đối của số gần đúng này là:
Ta có:
Khối lớp 11 có 300 học sinh nam và 250 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh làm đại diện cho khối 11 trong đó có 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ. Số cách chọn là:
Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là:
 cách chọn.
