Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Lấy 8,76 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
Đipeptit tạo bởi glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (H2NCH(CH3)COOH) có thể là Gly-Ala hoặc Ala-Gly. Chúng đều có khối lượng phân tử M = 75 + 89 – 18 = 146.
Sơ đồ phản ứng:
đipeptit + H2O + 2HCl → muối
Vdd HCl = 0,12/1 = 0,12 lít
Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là
Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.
- CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.
- CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa
CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 3,7 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
nN2= 1,4:28 = 0,05 mol
⇒ nX = 0,05 mol
⇒ MX = 3,7 : 0,05 = 74 đvC
⇒ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H6O2.
⇒ Công thức cấu tạo của X, Y là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là
Mhemoglobin = 56 : 0,4% = 14000 đvC
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Xà phòng hóa este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y, cô cạn Y và đốt cháy rắn trong oxi dư tạo ra 2,24 lít CO2, a gam H2O và 31,8 gam muối giá trị của a không thể là
nMOH = 0,6 mol nM2CO3 = 0,3 mol
2M + 60 = 31,8/0,3 = 106
M = 23 (Na)
Cô cạn dung dịch Y thu được CnH2n-1O2Na (x mol) và NaOH dư (y mol)
x + y = 0,6
nC = n.x = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4 mol
nH2O = n.x + (x + y)/2 - x = 0,7 - x
Do x = 0,4/n nên:
n = 1 x = 0,4
nH2O = 0,3
mH2O = 5,4 gam
n = 2 x = 0,2
nH2O = 0,5
mH2O = 9 gam
n = 3 x = 0,4/3
nH2O = 17/30
mH2O = 10,8 gam
n = 4 x = 0,1
nH2O = 0,6
mH2O = 7,2 gam
Dễ thấy n tăng thì mH2O tăng mH2O = 7,2 không thõa mãn
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y→ Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Khi nhỏ dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch abumin, hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là:
Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
nAg = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7
0,01 ← 0,02 (mol)
=> nGlucozo = nAg : 2 = 0,01 mol
=> CM (C6H12O6) = 0,01 : 0,1 = 0,1M
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val
⇒ MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245
Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm
Phương trình phản ứng:
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol
Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucozơ tham gia phản ứng là
nAg = a/108 mol; nglucozơ ban đầu = a/180 mol
Ta có sơ đồ phản ứng:
Glucozơ 2Ag
Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
Các đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.
⇒ Các chất thỏa mãn gồm:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mamin + mHCl = mmuối
mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt các chất ta dùng Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức đồng màu xanh lam và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam.
- Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure, sản phẩm có màu tím.
- Rượu etylic: không có phản ứng Khôn hiện tượng.
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Số mol của 2 amin là:
Gọi công thức trung bình của 2 amin là :
3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3
0,3 0,1
2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05
m = 160. 0,05 = 8 gam
Phát biểu nào sau đây đúng?
Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước và có vị ngọt.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm amin đơn chức no X mạch hở và ancol đơn chức no Y mạch hở bằng oxi lấy dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đktc) và có tỉ khối hơi so với hiđro là 15,6. Biết MY = MX + 15. CTPT của X, Y lần lượt là
nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
2 khí thoát ra khỏi bình là: N2, O2 dư
nhh = 0,5 mol; Mhh = 15,6.2 = 31,2
⇒ nN2 = 0,1 mol ⇒ nO2 = 0,4 mol
nX = 2nN2 = 2.0,1 = 0,2 mol; nY = a mol
X: CnH2n+3N; Y: CmH2m+1OH
Ta có hệ 3 phương trình:
0,2.(14n + 17) + a.(14m + 18) =15 (1)
0,2.n + a.m = 0,7 (2)
14m + 18 = 14n + 17 +15 (3)
Từ (1), (2), (3) n = 2, m = 3, a = 0,1
⇒ CTPT của X, Y lần lượt là: C2H7N; C3H7OH.
Cho một đipeptit X có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit X (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:
Các đồng phân của X chỉ chứa α-amino axit nên:
NH2–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)COOH ( ala – Ala )
NH2–CH2–CO–NH–CH(C2H5 )COOH
NH2–CH2–CO–NH–C(CH3)2–COOH
NH2–CH(C2H5 )–CO–NH–CH2COOH
NH2 – C(CH3)2–CO–NH–CH2COOH.
Sobitol là sản phẩm của phản ứng:
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Phương trình hóa học:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Etyl axetat không tác dụng với?
Phương trình hóa học minh họa
A. Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba
B. CH3COOC2H5+ 5O2 4CO2 + 4H2O
C. Không phản ứng
D. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H 5OH
Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại
Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết (C=C) nên tổng có 2 liên kết
(C=C).
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO). Vậy tổng có 4 liên kết
trong phân tử.
Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Cho 16,38 gam X tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 18,48g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,66g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
Bảo toàn khối lượng:
meste + mKOH = mmuối + mancol
mKOH = 18,48 + 9,66 – 16,38 = 11,76 g
=> nKOH = 0,21 mol = neste = nancol =nmuối
Mancol = 9,66 : 0,21 = 46. Vậy công thức ancol là C2H5OH
Mmuối =18,48 : 0,21 = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH3COOK
=> Gọi số mol lần lượt của 2 este HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 là x, y mol
Ta có: x + y = 0,21 (1)
74x + 88y = 16,38 (2)
=> Giải hệ phương trình (1); (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,06
=> mHCOOC2H5 = 0,15. 74 = 11,1 gam.
Gọi công thức tổng quát của este là R-COO-R’
Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-
Theo đề bài:
nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol
Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.
Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol
mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 gam
mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 gam
Mà nRCOONa = 0,2 mol
⇒ MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol
⇒ R = 15 = CH3-
Vậy công thức của X là: CH3-COO-C2H5
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?
- CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n+2O2 không thể là este vì:
- CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.
- CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).
Chất Y có phản ứng trùng ngưng Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Phương trình phản ứng:
CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3
+ H2O
nH2N CH(CH3)COOH (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
nAg = 2,26/108 = 0,02 mol
Sơ đồ phản ứng
Glucozơ → 2Ag
nGlucozơ = nAg/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
CM = 0,01/0,05 = 0,2M