Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    (8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối

    Bảo toàn khối lượng, ta có:

    nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol

    \Rightarrow x = 0,2/0,2 = 1M.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit, trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:

    - Thủy phân hoàn toàn X thu được thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X là pentapeptit.

    - Không thủy phân hoàn toàn X thu được peptit trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly nên công thức của X có thể thỏa mãn là:

    Gly - Ala - Val - Gly - Ala

    Gly - Ala - Val - Ala - Gly

    Ala - Gly - Ala - Val - Gly

    Gly - Ala - Gly - Ala – Val.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO) trong phân tử

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

    Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m

    Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam

    Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng

    (H2N)mR(COOK)n: q gam

    Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5

    Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn

    Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

    ⇒ A đúng.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    nCaCO3 = 0,8 mol \Rightarrow nCO2 =0,8 mol

    \Rightarrow theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol

    \Rightarrow thực tế nglucozo= 0,4/75% = 8/15 mol

    \Rightarrow m = 8/15.180 = 96 gam

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

    (2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    (3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

    (4) Glucozơ làm mất màu nước brom.

    (5) Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ.

    Số phát biểu đúng là:

    (1) sai, các monosaccarit không thể thủy phân 

    (5) sai, mantozo thủy phân chỉ thu được glucozơ.

  • Câu 8: Vận dụng

    Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

    Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.

    nKOH = 0,0045 mol

    \Rightarrow mKOH = 0,252 gam = 252 mg

    \Rightarrow Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

    \frac{252}{1,51}\;=\;167

  • Câu 9: Thông hiểu

    Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:

    nCO2:nH2O = 1:1 ⇒ số C:số H = 1:2

    Vì X có trong mật ong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc

    ⇒ X là fructozo (C6H12O6)

  • Câu 10: Nhận biết

    Công thức của alanin là

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Cho 0,6 molhỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,5 mol CO2; 0,5 mol Na2CO3 và a mol H2O. Giá trị của a là:

     nNa2CO3 = 0,5 mol;

    nCO2 = 2,5 mol

    Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6 mol

    ⇒ nNa2CO3 = 0,3mol < nRCOONa = 0,3 mol đề bài ⇒ Trường hợp này loại

    Vậy trong Z sẽ có muối của phenol

    2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa

    ⇒ nRCOONa = 0,6 mol;

    nR′−C6H5ONa = 0,4 mol (bảo toàn Na)

    Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là x và y (b≥6)

    Bảo toàn nguyên tố C:

    0,6x + 0,4y = 0,5 + 2,5

    ⇒ 6x + 4y =30

    ⇒ 3x + 2y=15

    Biện luận tìm được cặp giá trị x, y thỏa mãn là

     x = 1 và y = 6 thỏa mãn.

    ⇒ HCOONa =0,6 mol và C6H5ONa = 0,4 mol

    Bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6

    => nH2O = 1,3 mol

  • Câu 12: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là

     nC2H5NH2 = 0,2 mol.

    C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.

    0,2                →          0,2

    mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 15: Vận dụng

    Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{\mathrm{gly}-\mathrm{ala}}\;=\;\frac{14,6}{15+89-18}\;=\;0,1\;\mathrm{mol}

    Gly−Ala + H2O + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH

    nGly−Ala = 0,1 mol \Rightarrow nH2O = 0,1 mol, nHCl = 0,2 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mGly – Ala + mHCl + mH2O

    = 14,6 + 18.0,1 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

  • Câu 16: Thông hiểu

    Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:

    Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol

    HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO

  • Câu 17: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 18: Nhận biết

    Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

    • Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch đúng vì lòng trắng trứng bị đông tụ trong môi trường axit.
    • Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng sai vì tạo phản ứng màu biure, xuất hiện phức chất màu tím.
    • Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng đúng vì protein tác dụng với HNO3 tạo kết tủa vàng.
    • Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy đúng vì lòng trắng trứng và tóc đều là protein, khi đốt có mùi khét.
  • Câu 19: Thông hiểu

    Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic

    Dùng Cu(OH)2/OH-:

    - Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.

    - Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.

    - Rượu etylic: không có phản ứng \Rightarrow không có hiện tượng.

  • Câu 20: Vận dụng

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    MX = 16.5,5 = 88 g

    => nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

    nX = nRCOONa

    => MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3

    MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5

    => Muối là CH3COONa

    => X là CH3COOC2H5

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất không tan trong nước lạnh là:

  • Câu 22: Nhận biết

    Protein có trong lòng trắng trứng là:

    - Keratin là protein có trong tóc.

    - Firobin là protein có trong tơ tằm.

    - Anbumin là protein có trong trắng trứng.

    - Hemoglobin là protein có trong máu.

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  • Câu 24: Nhận biết

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

  • Câu 25: Nhận biết

    Công thức phân tử của đimetylamin là:

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho các tính chất sau:

    (1) Là chất rắn tinh thể không màu, vị hơi ngọt.

    (2) Nhiệt độ nóng chảy cao.

    (3) Nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (4) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

    (6) Có khả năng tham gia phản ứng este hóa.

    (7) Là hợp chất lưỡng tính.

    Có bao nhiêu tính chất của amino axit?

    - Tính chất vật lí: Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vi hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300oC).

    - Tính chất hóa học:

    • Phân tử amino axit có nhóm COOH thể hiện tính axit và NH2 thể hiện tính bazơ nên có tính chất lưỡng tính và luôn luôn có phản ứng trùng ngưng.
    • Trong phân tử có nhóm COOH nên amino axit có khả năng tham gia phản ứng este hóa.

    Vậy các tính chất của amino axit là: (1); (2); (5); (6); (7)

  • Câu 27: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5
    Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
    Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
    Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

    Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất

  • Câu 28: Nhận biết

    Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại

    Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.

  • Câu 29: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Câu 30: Nhận biết

    Hai chất đồng phân của nhau là

     Fructozơ và glucozơ đều có công thức phân tử là C6H12O nên là đồng phân của nhau.

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

     Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.

    - Đốt X, ta có:

    nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107

    ⇒ CTPT X là: C7H9N \Rightarrow X là CH3C6H4NH2

    - Đốt Y, ta có:

    VCO2: VH2O = 2:3 \RightarrowC:H = 1:3

    ⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

     Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 34: Vận dụng

    Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{lên}\;\mathrm{men}} 2C2H5OH + 2CO2          (1)

    nC2H5OH = 92/46 = 2 mol

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

    \Rightarrow nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 1 mol

    Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

    \mathrm H=\frac{1.180}{300}.100\%=60\%

  • Câu 35: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

    Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

    HCOO – CH = CH – CH3

    HCOO – CH2 - CH = CH2

    HCOO – C(CH3) = CH2

    CH3 – COO – CH=CH2

    CH2=CH – COO – CH3

    Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn

  • Câu 36: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 37: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho các phản ứng sau:

    (a) X + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt}}Y

    (b) Z + H2O \xrightarrow{\mathrm{xt}} G

    (c) Z + Y \xrightarrow{\mathrm{xt}} T

    (d) T + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} Y + G

    Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?

     Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
    G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
    ⇒ Z là C2H2 ⇒ Hoàn toàn phù hợp với (c), X là HCHO thỏa mãn
    ⇒ %m O(T) = 44,44% 

  • Câu 39: Thông hiểu

    Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

    Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng).

  • Câu 40: Vận dụng

    Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ hơn là:

    Bảo toàn khối lượng có:

    mKOH = msp – meste = 29,4 + 13,3 – 23,1 = 19,6 gam

    \RightarrownKOH = 19,6/56 = 0,35 mol

    Vì este đơn chức, mạch hở \Rightarrow nKOH = neste = nmuối = nancol

    \Rightarrow MRCOOK = 29,4/0,35 = 84

    \Rightarrow R = 1

    \Rightarrow muối là HCOOK

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm{ancol}}\;=\;\frac{13,3}{0,35}\;=\;38

    \Rightarrow 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

    Gọi số mol 2 ancol lần lượt là a, b (mol)

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}32\mathrm a\;+\;46\mathrm b\;=\;13,3\\\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,35\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,2\\\mathrm b\;=0,15\end{array}ight.ight.

    \Rightarrow nCH3OH = nHCOOCH3 = 0,2 mol

    nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,15 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{HCOOC}2\mathrm H5}\;}=\;\frac{0,15.\;74}{23,1}.100\%\;=\;48,05\;\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo