Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

    mdd giảm = m↓ - mCO2

    \Rightarrow mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam

    \Rightarrow nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_{6\;}\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2

    Theo phương trình ta có:

    nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.

    Mà hiệu suất lên men là 90% nên:

    \Rightarrow nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol

    \Rightarrow m = 1/12.180 = 15 gam

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:

  • Câu 3: Thông hiểu

    Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?

    Dùng Cu(OH)2/OH- để nhận biết ta có:

    - Ancol etylic không phản ứng \Rightarrow Không có hiện tượng

    - Axit axetic tạo dung dịch màu xanh lam.

    - Glixerol tạo phức xanh đặc trưng.

    - Glucozơ tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường, khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2

    b – c = 4a \Rightarrow trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

    1 mol X + 2 mol H2 \Rightarrow nX = 0,15 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    m1 =  39 – mH2 = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

    m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3

          = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

    (b) Saccarozơ và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.

    (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

    (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

    Số phát biểu đúng là

    (b) Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

    (c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

    (d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

  • Câu 6: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 7: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là

    Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO

    Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol

    Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo

    => tổng số liên kết pi= 9

    Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2

    => nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol

    Vậy ta có

    1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2

    x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2

    => x = 0,6 : 6 = 0,1 mol

  • Câu 8: Nhận biết

    Este nào sau đây có mùi dứa

    isoamyl axetat: có mùi chuối chín

    etyl butirat: có mùi dứa

    etyl Isovalerat: mùi táo

    geranyl axetat: mùi hoa hồng

    Vậy este etyl butirat có mùi dứa

  • Câu 9: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 10: Vận dụng

    Lên men 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được V ml dung dịch ancol etylic 40o. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. Tính thể tích ancol 40o thu được.

    Phương trình lên men:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    mgluczo = 2,5.0,8, 1000 = 2000 g

    ngluczo = 2000 : 180 = 100/ 9 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nGlucozo = 200/9 mol

    => mancol etylic = (200/9) .46 = 9200/9 gam

    => Vancol etylic = m : D = (9200/9) : 0,8 = 11500/9 ml

    Vì trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10% nên:

    => Vancol etylic = (11500/9).0,9 = 1150 ml

    Áp dụng công thức

    Vdung dịch rượu = (Vancol etylic : Độ rượu). 100

    => V dung dịch rượu= 1150 .100 : 40 = 2875,0 ml

  • Câu 11: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

     Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

  • Câu 12: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau:

    Cấu tạo mạch phân tử của tinh bột gồm 2 thành phần là ….và… .

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:

     Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợi là: Tinh bột, C2H4, C2H2

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ}nC6H12O6

    C2H4 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\lbrack{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{OH}brack\;ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}

  • Câu 14: Thông hiểu

    Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit 

    Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử :

    Dùng dung dịch iot để nhận biết ra hồ tinh bột (hiện tượng: tạo hợp chất màu xanh tím)

    Sau đó dùng dung dịch AgNO3/NH3, to:

    Glucozo: xuất hiện kết tủa Ag

    CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    Không phản ứng: glixerol.

  • Câu 16: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 17: Nhận biết

    Amino axit X có phân tử khối bằng 147, tên của X là:

    Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

    → Maxit glutamic : 147.

  • Câu 18: Nhận biết

    Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm

     Phương trình phản ứng:

    CH3COOCH3 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3OH

    CH3COOC2H5 + NaOH ightarrow CH3COONa + C2H5OH

    Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?

     mamin + maxit = mmuối

    maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)

    \Rightarrow naxit = 0,04 mol

    \Rightarrow namin = naxit = 0,04 mol \Rightarrow số mol mỗi amin = 0,02 (mol)

    \Rightarrow B đúng

    CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l)

    \Rightarrow A đúng

    Khối lượng mol trung bình 2 amin là:

    M\;=\;\frac{1,52}{0,04}=\;38

    Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38.2 = 76

    Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N

    \Rightarrow C đúng

    Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin.

    \Rightarrow D sai.

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2\;-\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}}{\mathrm k\;-\;1}

    Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết \mathrm\pi

    \Rightarrow số liên kết \mathrm\pi mạch ngoài = ∑\mathrm\pi - ∑\mathrm\pi trong COO- = 7 – 3 = 4

    \Rightarrow nBr2 = 0,6 mol \Rightarrow nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol

  • Câu 21: Thông hiểu

    Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là 

    Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:

                      C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:

                      C6H5ONa + HCl ightarrow C6H5OH + NaCl

    Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:

                        C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 

                        C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 22: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là:

    • X tác dụng HNO2 thu được chất Y có công thức là

    → X là amin no bậc 1 → D sai.

    • Y1 không có phản ứng tráng bạc → Y1 là xeton

    → Y là ancol bậc II.

    → X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II → A, C sai.

    Vậy X là butan-2-amin: CH3−CH2−(NH2)−CH2−CH3.

     

  • Câu 23: Vận dụng

    Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là

    nCO2 = 0,375 mol \Rightarrow nC = nCO2 = 0,375 mol

    nN2 = 0,0625 mol \Rightarrow nN = 2nN2 = 0,125 mol

    nH2O = 0,5625 mol \RightarrownH = 2nH2O = 1,125 mol

    Vậy ta có:

    ⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1

    ⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N

  • Câu 24: Nhận biết

    Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:

  • Câu 25: Vận dụng

    Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

    Ta có: 

    nCH3COOH = 0,4 mol;

    nC2H5OH = 0,6 mol;

    neste = 0,25 mol.

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4},t^{o} }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O.

    Xét tỉ lệ mol axit axetic và etanol: nCH3COOH< nC2H5OH (0,4 < 0,6)⇒ Vậy sau phản ứng axit hết.

    Hiệu suất phản ứng tính theo axit:

    H=\frac{0,25}{0,4}.100=62,5\%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển sang màu xanh

    Y

    AgNO3/NH3/to

    Tạo kết tủa Ag

    Z

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    • X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → X là etylamin
    • Y tạo kết tủa bạc với AgNO3/NH3/to → Y có nhóm CHO vậy Y là glucozơ
    • Z tạo kết tủa trắng với nước brom → Z là anilin.
  • Câu 27: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit T thì thu được 1 mol glyxin, 3 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn T thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Amino axit đầu N và amino axit đầu C ở pentapeptit T lần lượt là:

    Ta có:

    Thủy phân không hoàn toàn T thu được Gly-Ala, Ala-Gly và Ala-Ala-Val nên T là: Ala-Gly-Ala- Ala-Val.

    → Amino axit đầu N là Ala và amino axit đầu C là Val.

  • Câu 28: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:

    Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất nào sau đây là đisaccarit?

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 30: Nhận biết

    Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là

    Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.

    - CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.

    - CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.

  • Câu 31: Nhận biết

    Các chất: glucozơ, fomandehit, axetanđehit, metylfomiat; đều có nhóm -CHO trong phân tử. Nhưng trong thực tế để tráng gương, người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào?

     Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

  • Câu 32: Vận dụng

    Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

    nH2SO4 = 0,1 mol

    Gọi nNaOH = a; nKOH = 3a mol

    Quy đổi phản ứng thành:

    (X, H2SO4) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    Ta có: nH+ = nOH- \Rightarrow 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a \Rightarrow a = 0,1

    \Rightarrow nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O

    \Rightarrow mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18

    \Rightarrow mX = 13,3 gam

    \Rightarrow MX = 13,3/0,1 = 133 (g/mol)

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm N}\;=\frac{14}{133}.100\%\;=\;10,526\%

  • Câu 33: Thông hiểu

    Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

    Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \overset{t^{\circ } }{ightarrow} 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

    → Sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có các nhận định sau:

    1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

    2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...

    3. Chất béo là chất lỏng

    4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

    5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

    Số nhận định đúng 

     Các nhận định đúng là: (1); (2); (4); (6).

    (3) Sai vì chất béo có thể là chất rắn hoặc chất lỏng.

    (5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

  • Câu 35: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có xuất hiện màu tím đặc trưng do Cu(OH)2 đã xảy phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) (phản ứng biure)

  • Câu 36: Nhận biết

    Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

     Xà phòng khi dùng với nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxipamitat,... sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 38: Thông hiểu

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 39: Thông hiểu

    Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo