Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Cho các tính chất sau:
(1) Là chất rắn tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(2) Nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Nhiệt độ nóng chảy thấp.
(4) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
(6) Có khả năng tham gia phản ứng este hóa.
(7) Là hợp chất lưỡng tính.
Có bao nhiêu tính chất của amino axit?
- Tính chất vật lí: Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vi hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300oC).
- Tính chất hóa học:
Vậy các tính chất của amino axit là: (1); (2); (5); (6); (7)
Lên men 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được V ml dung dịch ancol etylic 40o. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. Tính thể tích ancol 40o thu được.
Phương trình lên men:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
mgluczo = 2,5.0,8, 1000 = 2000 g
ngluczo = 2000 : 180 = 100/ 9 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H5OH = 2.nGlucozo = 200/9 mol
=> mancol etylic = (200/9) .46 = 9200/9 gam
=> Vancol etylic = m : D = (9200/9) : 0,8 = 11500/9 ml
Vì trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10% nên:
=> Vancol etylic = (11500/9).0,9 = 1150 ml
Áp dụng công thức
Vdung dịch rượu = (Vancol etylic : Độ rượu). 100
=> V dung dịch rượu= 1150 .100 : 40 = 2875,0 ml
Cho 21,8 gam chất hữu cơ A mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Xác định công thức cấu tạo của A.
nancol = 0,1 mol, nNaOH = 0,5 mol, nHCl = 0,2 mol
nNaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
BTKL: mancol = 21,8 + 40.0,3 - 24,6 = 9,2 gam
Mancol = 92 (C3H5(OH)3)
nNaOH = 3nancol X có dạng (RCOO)3C3H5
nmuối = 0,3 mol
R = 82 - 67 = 15 (-CH3)
X là (CH3COO)3C3H5: glixeroltriaxetat
Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại
Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:
Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
B sai vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure còn đipeptit thì không có.
Để trung hòa 15 gam chất béo có chỉ số axit là 7 thì cần m gam NaOH. Giá trị của m là:
Chỉ số axit là số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do trong 1 gam chất béo.
15 gam chất béo chứa:
mKOH = 15.7 = 105 mg
nKOH = 1,875.10-3 mol
mNaOH = 1,875.10-3.40 = 0,075 gam
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Etyl axetat không tác dụng với?
Phương trình hóa học minh họa
A. Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba
B. CH3COOC2H5+ 5O2 4CO2 + 4H2O
C. Không phản ứng
D. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H 5OH
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:
Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 12,96 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
Ta có:
nAg = 12,96 : 108 = 0,12 mol
Cứ 1 phân tử glucozơ phản ứng với AgNO3/NH 3 thì sinh ra 2Ag
Glucozơ → 2Ag
0,06 ← 0,12 mol
=> mGlucozơ = 0,06.180 = 10,8 g
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Metyl fomat và axit axetic có cùng công thức phân tử: C2H4O2.
Mantozơ và saccarozơ có công thức phân tử: C12H22O11.
Fructozơ và glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.
Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:
Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.
Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?
Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.
Phương trình hóa học:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa+C3H5(OH)3
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.
Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon
Este etyl axetat có công thức là
CH3COOC2H5 etyl axetat
C2H5COOCH3 metyl propionat
CH3COOCH3 metyl axetat
HCOOCH3 metyl fomat. .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có một nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2: nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
nCO2:nH2O = 10:13
nO2 = 2,475 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
2nCO2 + nH2O = 2nO2 = 2.2,475 = 4,95
⇒ nCO2 = 1,5; nH2O = 1,95
mamin = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.2.14 = 28.9(g)
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Amino axit X có phân tử khối bằng 147, tên của X là:
Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
→ Maxit glutamic : 147.
Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:
CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-
Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 - 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Năng lượng mà 1m2 lá xanh nhận được trong thời gian 10 giờ để dùng vào việc tổng hợp:
1.1002.2,15.10%.10.60 = 1290000 J = 1290 kJ Lượng glucozơ tổng hợp được là:
(1290.180)/2726 = 85,18 gam
Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là
Có 4 dung dịch có khả năng tráng gương là: glucozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.
Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam hôn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có số mol muối
nRCOONa =0,1 mol;
mặt khác RCOONa + O2 → H2O (0,05 mol)
→ muối là HCOONa
6,18 gam T + NaOH → Muối + ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng suy ra
nH2O = 0,01 mol = số mol HCOOH trong T
→ số mol este = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng tìm được công thức ancol là CH3OH có số mol là 0,01 mol
Công thức của este là HCOOCH3
%m este trong T là 87,38%.
Các peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là:
Lấy 8,76 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
Đipeptit tạo bởi glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (H2NCH(CH3)COOH) có thể là Gly-Ala hoặc Ala-Gly. Chúng đều có khối lượng phân tử M = 75 + 89 – 18 = 146.
Sơ đồ phản ứng:
đipeptit + H2O + 2HCl → muối
Vdd HCl = 0,12/1 = 0,12 lít
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y→ Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n 1)
nCO2 = 0,5 mol
namin = 0,5/n (mol)
mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4
n = 2,5
Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định axit đó là
nglixerol= 0,1 mol
nmuối =3nglixerol= 0,06 mol
=> Mmuối = 83,4: 0,3 = 278
Ta có: Mmuối = MR + 44 + 23 = 278
=>MR = 211 chính là khối lượng gốc −C15H31
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin
Vậy axit đó là Panmitic (C15H31COOH)
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợi là: Tinh bột, C2H4, C2H2
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C2H4 + H2O C2H5OH
Hỗn hợp X gồm valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:
nH2SO4 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,35 mol.
Gọi số mol của valin và Gly-Ala lần lượt là x, y:
x + 2y + 0,1.2 = 0,2 + 0,35 (1)
116x + 74y + 88y + 0,1.96 + 0,2.23 + 0,35.39 = 61,45 (2)
Từ (1), (2) ta có x = 0,15; y = 0,1.
a = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.
Khi nói về protein phát biểu nào sau đây sai?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
Y có công thức cấu tạo là: CH3COONa
=> Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:
Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là
Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.
- CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.
- CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa
CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là: