Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thử Hiện tượng
    XQuỳ tímQuỳ tím chuyển màu xanh
    YCu(OH)2 trong môi trường kiềmDung dịch màu tím
    ZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng

     X, Y, Z lần lượt là

    X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)

    Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng

    Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol

    Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.

  • Câu 2: Nhận biết

    Khi nhỏ dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch abumin, hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là:

  • Câu 3: Nhận biết

    Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

  • Câu 4: Thông hiểu

    Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

    Các đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.

    (2) Dùng dung dịch nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

    (3) Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt mantozơ và saccarozơ.

    (4) Tinh bột do các gốc fructozơ tạo ra.

    (5)  Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh. 

    Số phát biểu sai là:

     (1) Sai vì chúng đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n, nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải đồng phân của nhau.

    (2) Đúng vì glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng.

    (3) Đúng vì mantozơ có phản ứng tráng gương tạo kết tủa bạc, còn saccarozơ không có phản ứng này.

    (4) Sai vì tinh bột do các gốc glucozơ tạo ra.

    (5) Sai vì amilopectin có cấu tạo phân nhánh.

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức phân tử của đimetylamin là:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là 

    Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:

                      C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:

                      C6H5ONa + HCl ightarrow C6H5OH + NaCl

    Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:

                        C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 

                        C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:

    CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1:2:4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

    Gọi số mol C17H33COOH; C15H31COOH và triglixerit lần lượt là a mol, 2a mol và 4a mol:

    Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối \Rightarrow triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.

    \Rightarrow Sản phẩm xà phòng hóa:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_{17}{\mathrm H}_{33}\mathrm{COONa}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_{15}{\mathrm H}_{31}\mathrm{COONa}:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm O:\;3\mathrm a\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_5{(\mathrm{OH})}_3:\;4\mathrm a\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

    nNaOH = x + y = 15a                                                                                  (1)

    mmuối = 304x + 278y = 86                                                                         (2)

    - Khi đốt cháy E

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;18\mathrm x\;+\;16\mathrm y\;+\;4\mathrm a.3\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\frac12.(33\mathrm x\;+\;3\mathrm y\;+\;5.4\mathrm a\;+\;3\mathrm a)\\{\mathrm n}_{\mathrm O\;(\mathrm E)}\;=\;2\mathrm x\;+\;2\mathrm y\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2x + 2y + 7,43.2 = 2.(18x + 16y + 12a) + 1/2.(33x + 31y + 5.4a + 3a)     (3)

    Từ (1), (2) và (3):

    \Rightarrow x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol

    mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH = 82,44 gam

    maxit (E) = 15,88 gam \Rightarrow mtriglixerit = 82,44 – 15,88 = 66,56 gam

    \Rightarrow%mX = 80,74%

  • Câu 10: Nhận biết

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Vì là các polisaccarit và đisaccarit 

    => Cả 4 chất đều có phản ứng thủy phân

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

  • Câu 12: Vận dụng

    Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:

    nC6H12O6 = 0,15 mol

    Ta có: 

     Glucozơ \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag

    ⇒ nAg = 0,3 mol

    ⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4 gam

  • Câu 13: Nhận biết

    Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

     Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Ala-Gly-Val có khối lượng phân tử là

  • Câu 15: Vận dụng

    Đun nóng 0,2 mol este đơn chức A với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của A là?

     A thủy phân thu được rượu etylic => A có dạng RCOOC2H5

    nNaOH = 0,27 mol > neste = 0,2 mol =>Sau phản ứng NaOH dư

    nmuối = neste phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,2mol

    nNaOH dư = 0,27 – 0,2 = 0,07 mol

    mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => mmuối = 19,2 – 0,07 . 40 = 16,4g

    => MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 =>MR=15 (CH3−)

    Vậy công thức cấu tạo của este A là CH3COOC2H5.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

    Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5
    Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
    Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
    Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

    Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất

  • Câu 18: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 19: Nhận biết

    Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là: 

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:

     Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợi là: Tinh bột, C2H4, C2H2

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ}nC6H12O6

    C2H4 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\lbrack{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{OH}brack\;ightarrow{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}

  • Câu 22: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 9 gam H2O và 2,24 lít N2. Giá trị của V là:

    nH2O = 0,5 mol, nN2 = 0,1 mol.

    Vì amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta có:

    nH2O – nCO2 = nN2 = 1/2. namino axit

    → 0,5 – nCO2 = 0,1 → nCO2 = 0,4

    → VCO2 = 8,96 lít.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?

    Phản ứng không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ là: Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.

    Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua:

    - Oxi hóa glucozơ:

       + Phản ứng tráng bạc:

     CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH \xrightarrow{t^\circ}CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

         + Phản ứng với Cu(OH)2:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \xrightarrow{t^\circ} CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

    - Khử glucozơ:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \xrightarrow{t^\circ} CH2OH[CHOH]4CH2OH

  • Câu 24: Nhận biết

    Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:

  • Câu 25: Vận dụng

    Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? ( hiệu suất là 80%).

    Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa:

    1000.13% = 130 kg saccarozơ

    Nhưng hiệu suất = 80%

    \Rightarrow Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg

  • Câu 26: Thông hiểu

    Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 

    Khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic

    Este đó là CH3COO-CH=CH2.

    CH3COO-CH=CH2 + H2O \overset{H^{+} , t^{o}}{ightarrow}CH3COOH + CH3CHO.

  • Câu 27: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?

    CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa

  • Câu 28: Thông hiểu

    Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO) trong phân tử

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng:

    \mathrm{Este}\;\mathrm X\;({\mathrm C}_4{\mathrm H}_{\mathrm n}{\mathrm O}_2)\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{+\mathrm{NaOH}}\;\mathrm Y\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{\mathrm{dd}\;{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\mathrm Z\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{+\mathrm{NaOH}}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_3{\mathrm O}_2\mathrm{Na}

    Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

     Từ C2H3O2Na \Rightarrow Z là axit CH3COOH \Rightarrow Y là CH3COONH4 \Rightarrow X là CH3COOCH=CH2

    CH3COOCH=CH2 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3CHO

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ightarrow CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + 3NH3 + H2O

  • Câu 30: Vận dụng

    Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm amin đơn chức no X mạch hở và ancol đơn chức no Y mạch hở bằng oxi lấy dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đktc) và có tỉ khối hơi so với hiđro là 15,6. Biết MY = MX + 15. CTPT của X, Y lần lượt là

     nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol

    2 khí thoát ra khỏi bình là: N2, O2

    nhh = 0,5 mol; Mhh = 15,6.2 = 31,2

    ⇒ nN2 = 0,1 mol ⇒ nO2 = 0,4 mol

    nX = 2nN2 = 2.0,1 = 0,2 mol; nY = a mol

    X: CnH2n+3N; Y: CmH2m+1OH

    Ta có hệ 3 phương trình:

    0,2.(14n + 17) + a.(14m + 18) =15          (1)

    0,2.n + a.m = 0,7                                     (2)

    14m + 18 = 14n + 17 +15                        (3)

    Từ (1), (2), (3) \Rightarrow n = 2, m = 3, a = 0,1 

    ⇒ CTPT của X, Y lần lượt là: C2H7N; C3H7OH.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.

  • Câu 33: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • Câu 34: Nhận biết

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.

    Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit

  • Câu 35: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2\;-\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}}{\mathrm k\;-\;1}

    Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết \mathrm\pi

    \Rightarrow số liên kết \mathrm\pi mạch ngoài = ∑\mathrm\pi - ∑\mathrm\pi trong COO- = 7 – 3 = 4

    \Rightarrow nBr2 = 0,6 mol \Rightarrow nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol

  • Câu 36: Vận dụng

    Đốt cháy hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức của hai amin là

    Gọi công thức chung của hai amin là {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}{+3}}\mathrm N

    Sơ đồ phản ứng:

    {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+3}\mathrm n\;\xrightarrow{{\mathrm O}_2,\;\mathrm t^\circ}\overline{\mathrm n}{\mathrm{CO}}_2+\;\frac{2\overline{\mathrm n}+3}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;\frac12{\mathrm N}_2

    Ta có: 

    0,2\overline{\mathrm n}\;=\;0,1.\frac{2\overline{\mathrm n}+3}2\Rightarrow\overline{\mathrm n}=\;1,5

    Vậy công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.

  • Câu 37: Nhận biết

    Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow}CH3COONa + C2H5OH

    Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

  • Câu 38: Nhận biết

    Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:

  • Câu 39: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    Phương trình hóa học minh họa

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + 1/2 O2 → CH3COOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo