Đồng phân của glucozơ là
Đồng phân của glucozơ là
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:
Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓trắng + 3HBr.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
mamin + maxit = mmuối
maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol
số mol mỗi amin = 0,02 (mol)
B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l)
A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là:
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38.2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N
C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin.
D sai.
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi
=> Công thức tổng quát:
CnH2n + 2 – 2kO2 <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).
Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.
Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Gọi CTPT của X là: CxHyNz
Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 z = 1
CTPT: CxHyN
12x + y = 45.
x = 3, y = 9.
CTPT: C3H9N
12x + y = 45.
Phát biểu nào sau đây sai?
Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O
= 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
Từ C2H3O2Na Z là axit CH3COOH
Y là CH3COONH4
X là CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + 3NH3 + H2O
Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là
manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam
nanilin = 0,102 mol
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
0,102 → 0,102
m = 0,102.330 = 33,66 gam
Để phân biệt 2 dung dịch: saccarozơ và glixerol đựng 2 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người ta phải thực hiện các bước sau:
Este metyl acrilat có công thức là
CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.
HCOOCH3 là metyl fomat
Phản ứng giữa anilin và dung dịch brom chứng tỏ
- Benzen không có phản ứng với dung dịch brom.
- Anilin có phản ứng với dung dịch brom.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.
Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho m gam este M phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X người ta dùng 60 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Giá trị m là:
nNaOH = 0,15 mol
nHCl = 0,03 mol
Phương trình phản ứng trung hòa NaOH dư
NaOH dư + HCl → NaCl + H2O
0,03 mol
NaOH dư, theo phương trình phản ứng
nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol
neste = nmuối = 1/2 nNaOH = 0,06 mol
nancol = nNaOH pư= 0,12 mol
Muối sau phản ứng gồm:
NaCl: 0,03 mol
R(COONa)2: 0,06 mol
mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R+134) = 11,475
=> R = 28 Xác định được gốc (C2H4)
M trung bình ancol = 39 => CH3OH; C2H5OH
meste = 0,06.160 = 9,6g.
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:
Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.
Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
X là pentapeptit nên X có 5 mắt xích.
Thuỷ phân X thu được Ala-Gly và Gly-Ala-Glu
X có đoạn mạch Ala-Gly-Ala-Glu
Thủy phân X thu được cả Glu-Gly
Peptit X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…. (1) (2) (3) lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Bảo toàn khối lượng
⇒ a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O:
nO (X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol
⇒ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Xét phản ứng thủy phân X:
nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol
nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
⇒ b = 54,84 gam
Sobitol là sản phẩm của phản ứng:
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Phương trình hóa học:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ
Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88. Xác định công thức gluxit trên.
- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
Cn(H2O)m → nCO2 + mH2O
1 → n → m
Ta có:
CTPT của gluxit là C12H22O11 (Saccarozơ)
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
- Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
- Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.
- Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ phản ứng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
Ta có:
nAg = 4,32 : 108 = 0,04 mol
Sơ đồ phản ứng
Glucozo → 2Ag
=> nGlucozo = nAg : 2 = 0,04 : 2 = 0,02 mol
=> CM = 0,02 : 0,1 = 0,2M
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc vì glucozơ có nhóm CH=O trong phân tử còn fructozơ trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng.
Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Lấy 8,76 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
Đipeptit tạo bởi glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (H2NCH(CH3)COOH) có thể là Gly-Ala hoặc Ala-Gly. Chúng đều có khối lượng phân tử M = 75 + 89 – 18 = 146.
Sơ đồ phản ứng:
đipeptit + H2O + 2HCl → muối
Vdd HCl = 0,12/1 = 0,12 lít
Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit
Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
⇒ Z là C2H2 ⇒ Hoàn toàn phù hợp với (c), X là HCHO thỏa mãn
⇒ %m O(T) = 44,44%
Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol
nNaOH = 0,04 mol
Phương trình phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
0,04 → 0,04 mol
Phản ứng dư este nên khi cô cạn dung dịch chỉ thu được muối CH3COONa: 0,04 mol
→ m = 0,04. 82= 3,28 gam