α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?
α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
(8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối
Bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol
x = 0,2/0,2 = 1M.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit, trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
- Thủy phân hoàn toàn X thu được thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X là pentapeptit.
- Không thủy phân hoàn toàn X thu được peptit trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly nên công thức của X có thể thỏa mãn là:
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala – Val.
Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO) trong phân tử
Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là
Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m
Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam
Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng
(H2N)mR(COOK)n: q gam
Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5
Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn
Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).
⇒ A đúng.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là?
nCaCO3 = 0,8 mol nCO2 =0,8 mol
theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol
thực tế nglucozo= 0,4/75% = 8/15 mol
m = 8/15.180 = 96 gam
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5) Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là:
(1) sai, các monosaccarit không thể thủy phân
(5) sai, mantozo thủy phân chỉ thu được glucozơ.
Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:
Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
nKOH = 0,0045 mol
mKOH = 0,252 gam = 252 mg
Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:
Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:
nCO2:nH2O = 1:1 ⇒ số C:số H = 1:2
Vì X có trong mật ong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc
⇒ X là fructozo (C6H12O6)
Công thức của alanin là
Cho 0,6 molhỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,5 mol CO2; 0,5 mol Na2CO3 và a mol H2O. Giá trị của a là:
nNa2CO3 = 0,5 mol;
nCO2 = 2,5 mol
Nếu chỉ có muối RCOONa thì nRCOONa = 0,6 mol
⇒ nNa2CO3 = 0,3mol < nRCOONa = 0,3 mol đề bài ⇒ Trường hợp này loại
Vậy trong Z sẽ có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa
⇒ nRCOONa = 0,6 mol;
nR′−C6H5ONa = 0,4 mol (bảo toàn Na)
Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là x và y (b≥6)
Bảo toàn nguyên tố C:
0,6x + 0,4y = 0,5 + 2,5
⇒ 6x + 4y =30
⇒ 3x + 2y=15
Biện luận tìm được cặp giá trị x, y thỏa mãn là
x = 1 và y = 6 thỏa mãn.
⇒ HCOONa =0,6 mol và C6H5ONa = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nH = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6
=> nH2O = 1,3 mol
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là
nC2H5NH2 = 0,2 mol.
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
0,2 → 0,2
mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.
Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.
CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Gly−Ala + H2O + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH
nGly−Ala = 0,1 mol nH2O = 0,1 mol, nHCl = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mGly – Ala + mHCl + mH2O
= 14,6 + 18.0,1 + 0,2.36,5 = 23,7 gam
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic
Dùng Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.
- Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.
- Rượu etylic: không có phản ứng không có hiện tượng.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Phương trình phản ứng tổng quát
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
MX = 16.5,5 = 88 g
=> nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol
nX = nRCOONa
=> MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3
MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5
=> Muối là CH3COONa
=> X là CH3COOC2H5
Chất không tan trong nước lạnh là:
Protein có trong lòng trắng trứng là:
- Keratin là protein có trong tóc.
- Firobin là protein có trong tơ tằm.
- Anbumin là protein có trong trắng trứng.
- Hemoglobin là protein có trong máu.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
Công thức phân tử của đimetylamin là:
Cho các tính chất sau:
(1) Là chất rắn tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(2) Nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Nhiệt độ nóng chảy thấp.
(4) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
(6) Có khả năng tham gia phản ứng este hóa.
(7) Là hợp chất lưỡng tính.
Có bao nhiêu tính chất của amino axit?
- Tính chất vật lí: Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vi hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300oC).
- Tính chất hóa học:
Vậy các tính chất của amino axit là: (1); (2); (5); (6); (7)
Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất
Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại
Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Hai chất đồng phân của nhau là
Fructozơ và glucozơ đều có công thức phân tử là C6H12O nên là đồng phân của nhau.
Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.
- Đốt X, ta có:
nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107
⇒ CTPT X là: C7H9N X là CH3C6H4NH2
- Đốt Y, ta có:
VCO2: VH2O = 2:3 C:H = 1:3
⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân.
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92/46 = 2 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
HCOO – CH = CH – CH3
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn
Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Phát biểu nào sau đây là sai?
Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
⇒ Z là C2H2 ⇒ Hoàn toàn phù hợp với (c), X là HCHO thỏa mãn
⇒ %m O(T) = 44,44%
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng).
Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ hơn là:
Bảo toàn khối lượng có:
mKOH = msp – meste = 29,4 + 13,3 – 23,1 = 19,6 gam
nKOH = 19,6/56 = 0,35 mol
Vì este đơn chức, mạch hở nKOH = neste = nmuối = nancol
MRCOOK = 29,4/0,35 = 84
R = 1
muối là HCOOK
2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Gọi số mol 2 ancol lần lượt là a, b (mol)
Ta có hệ:
nCH3OH = nHCOOCH3 = 0,2 mol
nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,15 mol