Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin là
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
Số mol C6H2Br3NH3 là:
Theo pt:
mBr2 = 0,04.160 = 6,4 (gam)
Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin là
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
Số mol C6H2Br3NH3 là:
Theo pt:
mBr2 = 0,04.160 = 6,4 (gam)
Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal.
Thuốc thử để nhận biết tất cả các chất trên là Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức màu xanh lam (nhóm 1), etanol và etanal không hiện tượng (nhóm 2)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
- Ở mỗi nhóm tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-:
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.
E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đặt công thức của E là H2NCH2COOR.
Theo giả thiết ta có phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35% nên:
%O = (32/ME).100% = 27,35
⇒ ME = 117 ⇒ nE = 16,38/117 = 0,14 mol
nNaOH = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
H2NCH2COOR + NaOH → H2NCH2COONa + ROH (1)
0,14 0,14 0,14
Chất rắn sau phản ứng gồm H2NCH2COONa: 0,14 mol và NaOH dư: 0,16 mol.
⇒ mchất rắn = 0,14.97 + 0,16.40 = 19,98 gam.
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch glucozơ thu được dung dịch màu
Trong dung dịch, glucozơ có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Este mạch hở có công thức tổng quát là?
Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π có b nhóm COO có b liên kết π
Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a tổng số liên kết π trong este là a + b
Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CnH2n+2-2a-2bO2b
Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH
CH3OH + O2 HCOOH + H2O
Vậy X không thể là isopropyl propionat
Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:
CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng).
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol
Khi đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
nX = x + y = 0,16 (2)
nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09
⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146
nGly-Ala = 21,9/146 = 0,15 mol
m = mGly-Na + mAla-Na
= 0,15.(97 + 111) = 31,2 gam
Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.
⇒ Các chất thỏa mãn gồm:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?
CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
Cho 21,8 gam chất hữu cơ A mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Xác định công thức cấu tạo của A.
nancol = 0,1 mol, nNaOH = 0,5 mol, nHCl = 0,2 mol
nNaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
BTKL: mancol = 21,8 + 40.0,3 - 24,6 = 9,2 gam
Mancol = 92 (C3H5(OH)3)
nNaOH = 3nancol X có dạng (RCOO)3C3H5
nmuối = 0,3 mol
R = 82 - 67 = 15 (-CH3)
X là (CH3COO)3C3H5: glixeroltriaxetat
Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
nglucozơ = 0,15 mol
nAg = 2nglucozơ = 0,3 mol
Bảo toàn eletron ta có:
nNO2 = nAg = 0,3 mol
mdd tăng = a = mAg - mNO2
= 0,3.108 - 0,3.46 = 18,6 gam
Câu khẳng định nào sau đây đúng?
Saccarozơ và mantozơ có cùng công thức phân tử là C12H22O11 nên là đồng phân của nhau.
Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
Xét 1000g mẫu chất béo thì:
- Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH vừa đủ để phản ứng xà phòng hóa hết với lượng chất trong 1 gam chất béo.
- Chỉ số axit là số mg KOH vừa đủ để trung hòa hết gốc axit có trong 1 gam chất béo.
Giả sử mẫu chất béo có x mol (RCOO)3C3H5 và y mol RCOOH
3x + y = nKOH xà phòng hóa = 3,728
y = nKOH axit hóa = 0,125 mol
x = 1,201 mol
mmẫu chất béo = 1,201.(R+ 173) + 0,125.(R + 45) = 1000
R = 211 (C15H31)
Vậy axit chứa trong chất béo là axit panmitic.
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly
Đồng phân của glucozơ là
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Từ glucozơ, điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:
Glucozơ → rượu etylic → butađien1,3 → caosubuna
Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
C6H12O6 2C2H5OH
C4H6
Cao su buna
180n 54n
m 32,4
Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam hôn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có số mol muối
nRCOONa =0,1 mol;
mặt khác RCOONa + O2 → H2O (0,05 mol)
→ muối là HCOONa
6,18 gam T + NaOH → Muối + ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng suy ra
nH2O = 0,01 mol = số mol HCOOH trong T
→ số mol este = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng tìm được công thức ancol là CH3OH có số mol là 0,01 mol
Công thức của este là HCOOCH3
%m este trong T là 87,38%.
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
X gồm panmitic và stearic đều là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon
Khi đốt cháy tạo sản phẩm: nCO2 – nH2O = 2nLinoleic
nLinoleic = 0,015 mol
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
nCO2 = 0,03 mol nC = 0,3 mol
nH2O = 0,005 mol nH = 0,01 mol
nC:nH:nO = 0,03:0,06:0,03 = 3:6:3
Vậy CTPT của X là (CH2O)n
Vậy chỉ có glucozơ thõa mãn.
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là: Axit fomic, metylfomat, glucozơ, anđehit axetic.
Glucozơ là một hợp chất:
Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:
+ Monosaccarit: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)
+ Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11)
+ Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n
Vrượu nguyên chất = 5.46/100 = 2,3 lít
mC2H5OH = 2,3.0,8 = 1,84 kg = 1840 gam
Ta có: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
Ta lại có H = 72% nên:
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi
=> Công thức tổng quát:
CnH2n + 2 – 2kO2 <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).
Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.
Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
Phát biểu nào sau đây sai?
C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
HCOO – CH = CH – CH3
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn
Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:
Fructozơ có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)