Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại
Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.
Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.
Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
mdd giảm = m↓ - mCO2
mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam
nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.
Theo phương trình ta có:
nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.
Mà hiệu suất lên men là 90% nên:
nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol
m = 1/12.180 = 15 gam
Cho các loại hợp chất sau: đipeptit, polipeptit, protein, glixerol, litpit, đisaccarit. Có bao nhiêu chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
- Polipeptit và protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
- Glixerol và đisaccarit tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
(b) Saccarozơ và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
(b) Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
(c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
(d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợp là:
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với nước khi có mặt xúc tác trong điều kiện thích hợi là: Tinh bột, C2H4, C2H2
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C2H4 + H2O C2H5OH
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit T thì thu được 1 mol glyxin, 3 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn T thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Amino axit đầu N và amino axit đầu C ở pentapeptit T lần lượt là:
Ta có:
Thủy phân không hoàn toàn T thu được Gly-Ala, Ala-Gly và Ala-Ala-Val nên T là: Ala-Gly-Ala- Ala-Val.
→ Amino axit đầu N là Ala và amino axit đầu C là Val.
Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
mamin + maxit = mmuối
maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol số mol mỗi amin = 0,02 (mol)
B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l)
A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là:
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38.2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N
C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin.
D sai.
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:
Các chất thõa mãn là:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3C2H5
HCOONH2(CH3)2
Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit
Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
nH2SO4 = 0,1 mol
Gọi nNaOH = a; nKOH = 3a mol
Quy đổi phản ứng thành:
(X, H2SO4) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
Ta có: nH+ = nOH- 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a a = 0,1
nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O
mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18
mX = 13,3 gam
MX = 13,3/0,1 = 133 (g/mol)
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol
Khi đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
nX = x + y = 0,16 (2)
nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09
⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol
Este nào sau đây có mùi dứa
isoamyl axetat: có mùi chuối chín
etyl butirat: có mùi dứa
etyl Isovalerat: mùi táo
geranyl axetat: mùi hoa hồng
Vậy este etyl butirat có mùi dứa
Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brom nếu dùng dư.
Phương trình phản ứng diễn ra như sau:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?
Dùng Cu(OH)2/OH- để nhận biết ta có:
- Ancol etylic không phản ứng Không có hiện tượng
- Axit axetic tạo dung dịch màu xanh lam.
- Glixerol tạo phức xanh đặc trưng.
- Glucozơ tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường, khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Lên men glucozơ với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2000ml dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
nNaOH = 2.0,5 = 1 mol
m dd NaOH ban đầu = D.V = 1,05.2000 = 2100 gam
Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x, y ta có:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
x 2x ← x
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
y ← y ← y
Theo phương trình hóa học (1); (2) ta có:
2x + y = 1 (3)
Ta có khối lượng 2 muối là:
m 2 muối = 106 x + 64 y
m dung dịch thu được = mCO2 + 2100 = 44 (x + y) + 2100 (gam)
Theo đề bài 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%
Ta có:
(4)
Giải hệ phương trình (3); (4) ta có:
x= 0,25; y = 0,5
=> nCO2 = 0,75 mol
C6H12O6 2C2H5OH +2CO2 (5)
Theo phương trình (5) ta có:
nGlucozo = 1/2 nCO2 = 0,75 : 2 = 0,375 mol
=> mglucozo = 0,375. 180 = 67,5 gam
=> mglucozo đã dùng = 67,5. 100 : 70 = 96,43 (g).
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y | AgNO3/NH3/to | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm
Phương trình phản ứng:
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Như vậy xà phòng hoá hỗn hợp thu được 1 muối và 2 ancol
Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
Ta có:
nCH3COOH = 0,4 mol;
nC2H5OH = 0,6 mol;
neste = 0,25 mol.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Xét tỉ lệ mol axit axetic và etanol: nCH3COOH< nC2H5OH (0,4 < 0,6)⇒ Vậy sau phản ứng axit hết.
Hiệu suất phản ứng tính theo axit:
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.
Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử :
Dùng dung dịch iot để nhận biết ra hồ tinh bột (hiện tượng: tạo hợp chất màu xanh tím)
Sau đó dùng dung dịch AgNO3/NH3, to:
Glucozo: xuất hiện kết tủa Ag
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Không phản ứng: glixerol.
Lên men 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được V ml dung dịch ancol etylic 40o. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. Tính thể tích ancol 40o thu được.
Phương trình lên men:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
mgluczo = 2,5.0,8, 1000 = 2000 g
ngluczo = 2000 : 180 = 100/ 9 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H5OH = 2.nGlucozo = 200/9 mol
=> mancol etylic = (200/9) .46 = 9200/9 gam
=> Vancol etylic = m : D = (9200/9) : 0,8 = 11500/9 ml
Vì trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10% nên:
=> Vancol etylic = (11500/9).0,9 = 1150 ml
Áp dụng công thức
Vdung dịch rượu = (Vancol etylic : Độ rượu). 100
=> V dung dịch rượu= 1150 .100 : 40 = 2875,0 ml
Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
→ Sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là
Các nhận định đúng là: (1); (2); (4); (6).
(3) Sai vì chất béo có thể là chất rắn hoặc chất lỏng.
(5) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
b – c = 4a trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)
1 mol X + 2 mol H2 nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m1 = 39 – mH2 = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3
= 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam
Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:
Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết
số liên kết mạch ngoài = ∑ - ∑ trong COO- = 7 – 3 = 4
nBr2 = 0,6 mol nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có xuất hiện màu tím đặc trưng do Cu(OH)2 đã xảy phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) (phản ứng biure)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol
Vậy ta có
1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2
=> x = 0,6 : 6 = 0,1 mol