Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    Đặt công thức của E là H2NCH2COOR.

    Theo giả thiết ta có phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35% nên:

    %O = (32/ME).100% = 27,35

    ⇒ ME = 117 ⇒ nE = 16,38/117 = 0,14 mol

    nNaOH = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng:

    H2NCH2COOR + NaOH → H2NCH2COONa + ROH (1)

       0,14                    0,14               0,14

    Chất rắn sau phản ứng gồm H2NCH2COONa: 0,14 mol và NaOH dư: 0,16 mol.

    ⇒ mchất rắn = 0,14.97 + 0,16.40 = 19,98 gam.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

    Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

    - Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein

    - Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng

  • Câu 3: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 4: Vận dụng

    Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

    H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O

              0,4                  1,3                       

              0,32       \leftarrow     0,32        \leftarrow         0,32 

    Ta thấy ban đầu nglyxin < netanol \Rightarrow H% tính theo glyxin

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,32}{0,4}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:

    -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit axetic.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 7: Thông hiểu

    Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

    Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:

    HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3

    HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3

    HCOO–CH2–CH(CH3)2

    HCOO–C(CH3)3

  • Câu 8: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây đúng?

    • Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng, ...) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).
    • Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, thực vật. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • Câu 9: Vận dụng

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    MX = 16.5,5 = 88 g

    => nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

    nX = nRCOONa

    => MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3

    MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5

    => Muối là CH3COONa

    => X là CH3COOC2H5

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

    (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

    (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;

    Phát biểu đúng là

    (1) đúng

    (2) sai do cả 2 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit

    (3) đúng

    (4) sai do xenlulozo là polisaccarit.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.
  • Câu 13: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch R. Đun kĩ dung dịch R thu thêm được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là

    nkết tủa = nCaCO3 = 550 : 100 = 5,5 mol

    Sơ đồ phương trình phản ứng

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

    Phương trình phản ứng hóa học

    Đun kĩ dung dịch R thu thêm kết tủa nữa thì trong dung dịch có muối Ca(HCO3)2

    n kết tủa sau = 75 : 100 = 0,75 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

    Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

    Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2.0,75 = 7 mol

    ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,5 mol => m tinh bột = 3,5 . 162 = 567 gam

    Hiệu suất 81% nên ta có:

    ⇒ m = 567 : 81% = 700 g

  • Câu 15: Thông hiểu

    Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:

    nCO2:nH2O = 1:1 ⇒ số C:số H = 1:2

    Vì X có trong mật ong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc

    ⇒ X là fructozo (C6H12O6)

  • Câu 16: Nhận biết

    Este metyl acrilat có công thức là

    CH3COOCH3 là metyl axetat.

    CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.

    CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.

    HCOOCH3 là metyl fomat

  • Câu 17: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 18: Nhận biết

    Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

     Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

  • Câu 19: Nhận biết

    Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

     Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol

    Khi đốt cháy:

    CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2

      x                       1,5nx-0,75x              nx

    CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

      y                   1,5my+0,75m         my

    nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57     (1)

    nX = x + y = 0,16                                               (2)

    nCO2 = nx + my = 0,37                                      (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09

    ⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?

    CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa

  • Câu 22: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 63 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

     nglucozo = 63 : 180 = 0,35 mol

    Phương trình phản ứng:

    C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nAgNO3 = 2nglucozo = 2.0,35 = 0,7 (mol)

    ⇒ mAgNO3 = 0,7.170 = 119 (gam)

  • Câu 23: Thông hiểu

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 24: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 25: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 26: Nhận biết

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 28: Vận dụng

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:

    Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí \Rightarrow X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).

    Chất Y có phản ứng trùng ngưng \Rightarrow Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

    Phương trình phản ứng:

    CH2=CHCOONH4 + NaOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} CH2=CHCOONa + NH3\uparrow + H2O

    nH2N CH(CH3)COOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O

  • Câu 29: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (đktc) và 9,9 gam H2O Công thức của X là

     Ta có:

    nN2 = 0,05mol → nN = 0,1 mol

    nCO2 = 0,4mol → nC = 0,4 mol

    nH2O = 0,45 mol → nH = 0,9 mol

    →nC : nH : nN = 4 : 11: 1

    → CTĐGN của X là C4H11N, vì X là amin đơn chức nên CTPT X là C4H11N.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

    (2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

    (3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

    (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol

    Số phát biểu đúng

    (2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 32: Nhận biết

    Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

     Xà phòng khi dùng với nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxipamitat,... sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.

  • Câu 33: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 34: Thông hiểu

    Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

    • Cả ba dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
    • Dung dịch saccarozơ không có nhóm CHO nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa.
    • Fructozơ và glucozơ là đường đơn nên không tham gia phản ứng thủy phân.
  • Câu 35: Vận dụng

    Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

    nCaCO3 = nCO2 = 40 : 100 = 0,4 mol

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    => nGlucozo = nCO2 : 2 = 0,2 mol

    Do hiệu suất phản ứng lên men đạt 75%

    => m glucozo cần dùng = 0,2.180.(100:75) = 48 gam.

  • Câu 36: Nhận biết

    Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là

     Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6

  • Câu 37: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 38: Vận dụng

    Tiến hànhđốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

    Có: nO2 = nCO2

    => 1,5n – 1 = n => n = 2

    Vậy Este cần tìm là C2H4O2: HCOOCH3 (metyl fomat)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 40: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala ( mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:

    Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K+ H2O

    x                                  x         x

    113x + 127x = 2,4

    ⇒ x = 0,01 mol.

    ⇒ m = 0,01.146 = 1,46 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo