Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng

    Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:

    Gly: có số nhóm NH2 = số nhóm COOH → quỳ không đổi màu.

    Lys: có có số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ chuyển xanh.

    Glu: có số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 2: Vận dụng

    Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 24,56% nitơ. Công thức phân tử của X là:

     Gọi công thức của amin đơn chức, bậc 1 X là RNH2:

    \%N\;=\;\frac{14}{R+16}.100\%\;=\;24,56\%

    → R = 41.

    → X là C3H5NH2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 4: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Chất A là một α-aminoaxit có mạch cacbon không phân nhánh.

    - Lấy 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối khan.

    - Nếu lấy 2,94 gam A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH thu được 3,82 gam muối khan. CTCT của A là

    • Khi tác dụng với HCl:

    nA = 0,01 mol = nHCl = 0,01 mol

    ⇒ A có 1 nhóm NH2.

    mA = m muối – mHCl = 1,47.

    ⇒ MA = 1,47/0,01 = 147.

    • Khi tác dụng với NaOH:

    nA = 0,02, nNaOH = (3,82 – 2,94)/22 = 0,04 (mol)

    ⇒ A có 2 nhóm COOH.

    A dạng NH2-R-(COOH)2 mà MA = 147

    ⇒ A là: NH2-C3H5(COOH)2

    A là α- aminoaxit cấu tạo mạch không nhánh nên A là:

    HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

  • Câu 7: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

    • Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M.
    • Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là:

    Mỗi phần chứa 0,02 mol X

    Phần 1:

    nX = nHCl → nX : nHCl = 1:1 → X có 1 nhóm NH2

    Phần 2:

    nX : nNaOH = 1:1→ nX : nNaOH = 1:1 → X có 1 nhóm COOH

    Mà nmuối = nX = 0,02

    → Mmuối = 111

    → MX = 111 – 22 = 89

    Vì X là α-aminoaxit nên CTCT của X là H2NCH(CH3)COOH.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 10: Nhận biết

    Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

    Triolein:  (C17H33COO)3C3H5

    tristearin:(C17H35COO)3C3H5

    tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

    stearic: C17​H35​COOH 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại

  • Câu 12: Nhận biết

    Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:

    Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol

    HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO

  • Câu 14: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal.

     Thuốc thử để nhận biết tất cả các chất trên là Cu(OH)2/OH-

     - Glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức màu xanh lam (nhóm 1), etanol và etanal không hiện tượng (nhóm 2)

      2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

      2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ightarrow [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

    - Ở mỗi nhóm tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-:

    • Nhóm 1: mẫu thử xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O↓ là ống nghiệm glucozơ, còn lại không hiện tượng là glixerol.
    • Nhóm 2: Mẫu thử xuất hiện kết tủa đỏ gạch là etanal, còn lại không hiện tượng là etanol.

      RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là

    Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.

    Nếu hai gốc amoni là NH4+ thì gốc axit là CO32-, đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này thỏa mãn.

    Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat)

    Bảo toàn gốc CO32- và bảo toàn nguyên tố K ta có:

    nK2CO3 = n(CH3NH3)2CO3 = 37,82/124 = 0,305 mol

    mKOH dư = nKOH ban đầu - 2nK2CO3 = 0,7 - 2.0,305 = 0,09 mol

    \Rightarrow m chất rắn = 0,305.138 + 0,09.56 = 47,13 gam

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

    Mmuối = 95,5 \Rightarrow Mamin = 95,5 - 36,5 = 59 

    \Rightarrow X là C3H9N.

  • Câu 18: Nhận biết

    Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?

  • Câu 19: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?

    • Glucozơ và axetanđehit có nhóm CH=O trong phân tử \Rightarrow có phản ứng tráng gương.
    • Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng gương do trong môi trường NH3 nó chuyển thành glucozơ \Rightarrow Có phản ứng tráng gương
    • Saccarozơ không có nhóm CH=O \Rightarrow Không có phản ứng tráng gương.
  • Câu 22: Vận dụng

    Xà phòng hóa este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y, cô cạn Y và đốt cháy rắn trong oxi dư tạo ra 2,24 lít CO2, a gam H2O và 31,8 gam muối giá trị của a không thể là

     nMOH = 0,6 mol \Rightarrow nM2CO3 = 0,3 mol

    \Rightarrow 2M + 60 = 31,8/0,3 = 106

    \Rightarrow M = 23 (Na)

    Cô cạn dung dịch Y thu được CnH2n-1O2Na (x mol) và NaOH dư (y mol) 

    \Rightarrow x + y = 0,6 

    nC = n.x = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4 mol

    \Rightarrow nH2O = n.x + (x + y)/2 - x = 0,7 - x

    Do x = 0,4/n nên: 

    n = 1 \Rightarrow x = 0,4 \Rightarrow nH2O = 0,3 \Rightarrow mH2O = 5,4 gam

    n = 2 \Rightarrow x = 0,2 \Rightarrow nH2O = 0,5\Rightarrow mH2O = 9 gam

    n = 3 \Rightarrow x = 0,4/3 \Rightarrow nH2O = 17/30 \Rightarrow mH2O = 10,8 gam

    n = 4 \Rightarrow x = 0,1 \Rightarrow nH2O = 0,6 \Rightarrow mH2O = 7,2 gam

    Dễ thấy n tăng thì mH2O tăng \Rightarrow mH2O = 7,2 không thõa mãn

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.

    (2) Dùng dung dịch nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

    (3) Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt mantozơ và saccarozơ.

    (4) Tinh bột do các gốc fructozơ tạo ra.

    (5)  Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh. 

    Số phát biểu sai là:

     (1) Sai vì chúng đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n, nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải đồng phân của nhau.

    (2) Đúng vì glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng.

    (3) Đúng vì mantozơ có phản ứng tráng gương tạo kết tủa bạc, còn saccarozơ không có phản ứng này.

    (4) Sai vì tinh bột do các gốc glucozơ tạo ra.

    (5) Sai vì amilopectin có cấu tạo phân nhánh.

  • Câu 24: Vận dụng

    Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ala}}\;=\;\frac{28,48}{89}\;=\;0,32\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ala}-\mathrm{Ala}}\;=\;\frac{32}{89.2-18}=0,2\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ala}-\mathrm{Ala}-\mathrm{Ala}}=\frac{27,72}{89.3-18.2}=0,12\mathrm{mol}

    - Bảo toàn gốc Ala ta có:

    4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol

    \Rightarrow nAla-Ala-Ala-Ala = 0,27 mol

    \Rightarrow mAla-Ala-Ala-Ala = 0,27.(89.4 - 18.3) = 81,54 gam

  • Câu 25: Nhận biết

    Thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được

  • Câu 26: Nhận biết

    C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?

    Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH. 

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Số mol của 2 amin là:

    \mathrm n\;=\;\frac{17,4}{\mathrm M}\;=\;\frac{17.4}{58}=\;0,3\;\mathrm{mol}

    Gọi công thức trung bình của 2 amin là \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2:

    3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_3\mathrm{Cl}
         0,3                                      0,1 

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}​ Fe2​O3​+ 3H2​O
        0,1               0,05

    m = 160. 0,05 = 8 gam

  • Câu 28: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về chất giặt rửa:

    Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?

    Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết \mathrm\pi (C=C) nên tổng có 2 liên kết \mathrm\pi (C=C).

    Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết \mathrm\pi (COO). Vậy tổng có 4 liên kết \mathrm\pi trong phân tử.

    \Rightarrow Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Từ m kilogam glucozo có thể điều chế 4 lít ancol etylic 46° với hiệu suất 80%, khối lượng riêng ancol nguyên chất là D = 0,8g/ml. Giá trị m là

    Thể tích rượu nguyên chất có trong 4 lít ancol etylic 46o

    VC2H5OH = VddC2H5OH. Độ rượu : 100 = 4. 46 : 100 = 1,84 lít = 1840 ml

    mC2H5OH = VC2H5OH . D = 1840 . 0,8 = 1472 gam

    => nC2H5OH = 1472 : 46 = 32 mol

    Phương trình phản ứng lên men

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 32 : 2 = 16 mol

    mgluczo lí thuyết = 16 . 180 = 2880 gam

    Vì hiệu suất 80% nên khối lượng gluczo thực tế cần là:

    m gluczo thực tế = m gluczo lí thuyết . 100% : %H = 2880.100%: 80%

    = 3600 gam = 3,6 kg

  • Câu 31: Thông hiểu

    Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:

     Y có công thức cấu tạo là: CH3COONa

    => Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.

  • Câu 32: Nhận biết

    Glucozơ là một hợp chất:

    Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:

    + Monosaccarit: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)

    + Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11)

    + Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n

  • Câu 33: Nhận biết

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

     Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo 2 loại phức đồng khác nhau. Trong phức đồng của glucozơ có chứa nhóm CH=O, phức đồng của fructozơ có chưa nhóm C=O

  • Câu 34: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau:

    (1) H2 (Ni, to)

    (2) Cu(OH)2

    (3) [Ag(NH3)2]OH

    (4) CH3OH/HCl 

    (5) dung dịch H2SO4 loãng, to

    Mantozơ cấu tạo gồm hai gốc \alpha-glucozơ liên kết với nhau, trong dung dịch gốc  \alpha-glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O nên mantozơ có tính chất:

    • Tác dụng với H2.
    • Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng-mantozơ màu xanh lam.
    • Tính khử: Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
    • Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
    • Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete. 
  • Câu 36: Nhận biết

    Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

    Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.

    Phương trình hóa học:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \xrightarrow{t^\circ} 3C17H35COONa+C3H5(OH)3

  • Câu 37: Nhận biết

    Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột→ X→ Y→ axit axetic. X và Y lần lượt là:

    Tinh bột → C6H12O6 (X) → C2H5OH(Y) → Axit axetic (CH3COOH)

    Phương trình hóa học:

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \overset{H^{+} , t^{o} }{ightarrow} nC6H12O6

    (2)C6H12O6 \overset{lên\:  men}{ightarrow}2C2H5OH + 2CO2

    (3) C2H5OH + O2\overset{men\:  giấm}{ightarrow}CH3COOH + H2O

    Vậy X là glucozơ, Y là ancol etylic.

  • Câu 39: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    nSaccarozơ = 0,1 mol

    Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

    0,1       →          0,1   →      0,1

    Dung dịch X gồm:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{glucozơ}:\;0,1\;\mathrm{mol}\\\mathrm{fructozơ}\;:\;0,1\;\mathrm{mol}\\\mathrm{HCl}:\;0,02\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Ta có: Glu \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag\downarrow

              Fruc \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag\downarrow

              Cl- + Ag+ → AgCl\downarrow

    \Rightarrow m\downarrow = mAg + mAgCl = 108.(0,2 + 0,2) + 143,5.0,02 = 46,07 gam

  • Câu 40: Vận dụng

    Xà phòng hoá hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

    Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là đồng phân của nhau

    →n2 este = 11,1: 74 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    HCOOC2H5+ NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)

    CH3COOCH3 + NaOH→ CH3COONa + CH3OH (2)

    Theo phương trình (1) và (2) ta có :

    nNaOH = n2 este = 0,15 mol

    → VddNaOH = 0,15:1= 0,15 (lít) = 150 ml.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo