Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 3,7 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

    nN2= 1,4:28 = 0,05 mol

    ⇒ nX = 0,05 mol

    ⇒ MX = 3,7 : 0,05 = 74 đvC

    ⇒ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H6O2.

    ⇒ Công thức cấu tạo của X, Y là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

  • Câu 2: Nhận biết

    Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại

    Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.

  • Câu 3: Nhận biết

    Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

    Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat) được điều chế từ este metyl metacrylat. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 5: Nhận biết

    Peptit là

  • Câu 6: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Gọi CTPT của X là: CxHyNz

    Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 \Rightarrow z = 1 \Rightarrow CTPT: CxHyN

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{14}{12\mathrm x+\mathrm y+14}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}23,72\%

    \Rightarrow 12x + y = 45.

    \Rightarrow x = 3, y = 9.

    CTPT: C3H9N

    \Rightarrow 12x + y = 45.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…. (1) (2) (3) lần lượt là

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol

    Khi đốt cháy:

    CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2

      x                       1,5nx-0,75x              nx

    CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

      y                   1,5my+0,75m         my

    nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57     (1)

    nX = x + y = 0,16                                               (2)

    nCO2 = nx + my = 0,37                                      (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09

    ⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các tính chất sau:

    (1) Là chất rắn tinh thể không màu, vị hơi ngọt.

    (2) Nhiệt độ nóng chảy cao.

    (3) Nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (4) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

    (6) Có khả năng tham gia phản ứng este hóa.

    (7) Là hợp chất lưỡng tính.

    Có bao nhiêu tính chất của amino axit?

    - Tính chất vật lí: Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vi hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300oC).

    - Tính chất hóa học:

    • Phân tử amino axit có nhóm COOH thể hiện tính axit và NH2 thể hiện tính bazơ nên có tính chất lưỡng tính và luôn luôn có phản ứng trùng ngưng.
    • Trong phân tử có nhóm COOH nên amino axit có khả năng tham gia phản ứng este hóa.

    Vậy các tính chất của amino axit là: (1); (2); (5); (6); (7)

  • Câu 10: Vận dụng

    Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? ( hiệu suất là 80%).

    Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa:

    1000.13% = 130 kg saccarozơ

    Nhưng hiệu suất = 80%

    \Rightarrow Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg

  • Câu 11: Thông hiểu

    Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-amnioaxit còn thu được các đipeptit: Gly – Ala, Phe – Val, Ala – Phe. Cấu tạo đúng của X là:

    X là tetrapeptit nên X có 4 mắt xích.

    - Thủy phân X thu được Gly – Ala và Ala – Phe

    → đoạn mạch có: Gly – Ala – Phe.

    - Thủy phân X thu được cả Phe – Val

    → X là Gly – Ala – Phe – Val.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

    Phương trình phản ứng minh họa:

    C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa + H2O

    Vậy sau khi đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là C2H5COONa và C6H5ONa.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

     Xenlulozơ thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ 

  • Câu 15: Thông hiểu

    Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

    • Cả ba dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
    • Dung dịch saccarozơ không có nhóm CHO nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa.
    • Fructozơ và glucozơ là đường đơn nên không tham gia phản ứng thủy phân.
  • Câu 16: Vận dụng

    Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

  • Câu 18: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các dãy chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là

     Có 4 chất trong dãy khi thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ và xenlulozơ.

  • Câu 20: Vận dụng

    Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

    MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146

    nGly-Ala = 21,9/146 = 0,15 mol

    m = mGly-Na + mAla-Na

    = 0,15.(97 + 111) = 31,2 gam

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

    • Các chất làm quỳ tím hóa đỏ: axit glutamic, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. 
    • Các chất làm quỳ tím hóa xanh: lysin, trimetylamin.
    • Các chất không làm quỳ tím đổi màu: valin, alanin, anilin.
  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

    (b) Đipeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

    (c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

    (d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    • Đúng.
    • Sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
    • Sai vì trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 2 liên kết peptit.
    • Sai vì peptit phải được tạo từ α-amino axit.
  • Câu 23: Vận dụng cao

    Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6 : 1 : 3 : 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là

    Gọi công thức tổng quát của X, Y, Z, T là CxHyOz

    nCO2 = 4,4/44  = 0,1 (mol)

    nH2O = 1,8/18 = 0,1 (mol) 

    Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy:

    {\mathrm C}_{\mathrm x}{\mathrm H}_{\mathrm y}{\mathrm O}_{\mathrm z}\;+\;(\mathrm x\;+\;\frac{\mathrm y}4-\frac{\mathrm z}2){\mathrm O}_2\;ightarrow{\mathrm{xCO}}_2\;+\;\frac{\mathrm y}2{\mathrm H}_2\mathrm O

            a              (\mathrm x\;+\;\frac{\mathrm y}4-\frac{\mathrm z}2)\mathrm a           ax          0,5ay  

    Theo phương trình hoá học trên ta có:

    xa = 0,5ay ⇒ y = 2x.

    (\mathrm x\;+\;\frac{\mathrm y}4-\frac{\mathrm z}2)\mathrm a\;=\;\mathrm{xa}

    Thay y = 2x vào ( 1) ta có:

    x + 0,5 - 0,5z = x ⇒ x = z

    Công thức tổng quát của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T là CxH2xOx.

    MX : MY : MZ : MT = 6 : 1 : 3 : 2.

    MX lớn nhất, MY nhỏ nhất. Vì X chứa không quá 6 nguyên tử C nên Y chỉ có thể có 1 nguyên tử C.

    Vậy X là C6H12O6; Y: CH2O; Z:C3H6O3; T: C2H4O2.

  • Câu 24: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây đúng?

    • Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng, ...) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).
    • Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, thực vật. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • Câu 25: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

    Gọi CTPT cuả amino axit là CmH2m-1O4N, amin là CnH2n+3N

    Đốt cháy hoàn toàn X: 

    {\mathrm C}_{\mathrm m}{\mathrm H}_{2\mathrm m-1}{\mathrm O}_4\mathrm N\;\;+\;\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{mCO}}_2\;+\frac{2\mathrm m\;-\;1}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\frac12{\mathrm N}_2\;

    \;{\mathrm C}_{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\mathrm n+3}\mathrm N\;+\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{nCO}}_2+\frac{\;2\mathrm n\;+\;3}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;\frac12{\mathrm N}_2

    nCO2 = n + m = 6 \Rightarrow nH2O = x = n + m +1 = 7 

    nN2 = y = 1/2 + 1/2 = 1 mol

  • Câu 26: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol 1 este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được 1 ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của của hai axit cacboxylic đơn chức. Tìm công thức 2 axit.

    nNaOH = 0,6 = 3neste \Rightarrow E este 3 chức. Do tạo hỗn hợp muối nên este của axit đơn chức và ancol đa chức. 

    (RCOO)3R' + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + R'(OH)3

    MRCOONa = 43,6/0,6 = 72,667

    \Rightarrow R = 5,667 \Rightarrow 3R = 17 \Rightarrow R1 là H

    \Rightarrow Dựa theo đáp án ta được HCOOH và CH3COOH

  • Câu 27: Nhận biết

    Glucozơ là một hợp chất:

    Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:

    + Monosaccarit: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)

    + Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11)

    + Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n

  • Câu 28: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

  • Câu 29: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 30: Nhận biết

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

  • Câu 31: Thông hiểu

    Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:

     Y có công thức cấu tạo là: CH3COONa

    => Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 33: Nhận biết

    Este etyl axetat có công thức là

    CH3COOC2H5 etyl axetat 

    C2H5COOCHmetyl propionat

    CH3COOCH metyl axetat 

    HCOOCH3 metyl fomat. .

  • Câu 34: Vận dụng

    Khi lên men 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 85%.

    Sơ đồ phản ứng:

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

    Ta có: mtinh bột = 1000. 70% = 700 (kg)

    mancol etylic (phương trình) = \frac{700.2n.46}{162n} = 397,53 (kg)

    Do hiệu suất quá trình là 85% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:

    mthực tế = mancol (phương trình).85% = 337,9 (kg)

  • Câu 35: Nhận biết

    Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:

  • Câu 36: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là:

    Theo bài ra, ta có:

    nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.

    \Rightarrow muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.

    \Rightarrow mmuối amino axit = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.

    \Rightarrow M muối aminoaxit = 97

    \Rightarrow H2N - R - COONa R = -CH2-

    \RightarrowX là: H2N - CH2 – COOH.

  • Câu 39: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Tính khối lượng sobitol tạo ra từ 1,8 gam glucozơ với hiệu suất 85%.

     {\mathrm n}_{\mathrm{glucozơ}}\;=\;\frac{1,8}{180}\;=\;0,01\;\mathrm{mol}

    Do H = 85% \Rightarrow msobitol = 0,01.182.85% = 1,547 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo