Đề thi HK1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK1 Toán 9 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức toán 9 Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 18 câu
  • Số điểm tối đa: 18 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

    Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax +
by = c trong đó a, b, c là các số đã biết a eq 0 hoặc b eq 0.

    Vậy đáp án đúng là: 2x + 3y =
0.

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong các hệ thức sau, hệ thức nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 hoặc ax + b < 0;ax + b \geq 0;ax + b \leq 0 trong đó a;b là hai số đã cho, a eq 0.

    Vậy đáp án cần tìm là: - 5y \leq
\frac{2}{3} + 3y.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cặp số (1;2) là một nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau:

    Thay cặp số (1;2) vào từng phương trình ta được:

    2.1 - 3.2 = - 4 eq 1(ktm) vậy cặp số không phải nghiệm của phương trình 2x
- 3y = 1

    3.1 - 2 = 1(tm) vậy cặp số là nghiệm của phương trình 3x - y =
1

    - 1 + 2 = 1 eq - 1(ktm) vậy cặp số không phải nghiệm của phương trình -
x + y = - 1

    1 - 2 = - 1 eq 1(ktm) vậy cặp số không phải nghiệm của phương trình x - y
= 1

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho m < n, khi đó ta có:

    Ta có:

    m < n

    m - 4 < n - 4

    n - 4 < n - 3

    Theo tính chất bắc cầu suy ra m - 4 <
n - 4 < n - 3

    Hay m - 4 < n - 3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Căn bậc hai của 8 là (Kết quả làm tròn đế hàng phần trăm)

    Căn bậc hai của 8 là: \sqrt{8} =
2\sqrt{2} \approx 2,83.

  • Câu 6: Nhận biết

    Đơn giản \sqrt[3]{8a^{3}}ta được kết quả là:

    Ta có: \sqrt[3]{8a^{3}} =
\sqrt[3]{2^{3}.a^{3}} = \sqrt[3]{(2a)^{3}} = 2a.

  • Câu 7: Nhận biết

    Biểu thức \sqrt{2x - 2} xác định (hay có nghĩa) khi nào?

    Điều kiện xác định:

    2x - 2 \geq 0 \Rightarrow 2x \geq 2
\Rightarrow x \geq 1

    Vậy đáp án cần tìm là: x \geq
1.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Số x không âm thỏa mãn \sqrt{x - 1} =
4 là:

    Ta có:

    \sqrt{x - 1} = 4

    \left( \sqrt{x - 1} ight)^{2} =
4^{2}

    |x - 1| = 16

    x - 1 = 16 hoặc x - 1 = - 16

    x = 17 hoặc x = - 15

    Yêu cầu bài toán là x không âm nên x =
17(tm); x = - 15(ktm)

    Vậy đáp án cần tìm là: 17.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tam giác ABC, biết AB = 6cm, AC=8cm, BC = 10cm. Tỉ số tan B bằng:

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: AB^{2} + AC^{2} = 6^{2} + 8^{2} =
100 = 10^{2} = BC^{2}

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

    Khi đó ta có:

    \tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{8}{6} =
\frac{4}{3}.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng:

    Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

  • Câu 11: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Khẳng định sai là: “Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung”

    Ví dụ phản chứng:

    Hai góc \widehat{E_{1}};\widehat{E_{2}} bằng nhau nhưng chắn hai cung bằng nhau.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho đường tròn (O; 10cm), đường kính . Điểm M \in (O) sao cho \widehat{BAM} = 45^{0}. Tính diện tích hình quạt AOM.

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có:

    Điểm M thuộc đường tròn (O; 10)

    Xét tam giác MAB có:

    OA = OM = OB

    (Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh ấy)

    Suy ra tam giác MAB vuông tại M.

    Mặt khác \widehat{BAM} = 45^{0}
\Rightarrow \widehat{BAM} = \widehat{MBA} = 45^{0}

    Suy ra tam giác MAB vuông cân tại M.

    Suy ra MO vừa là trung tuyến, vừa là đường cao

    Hay \widehat{AOM} = 90^{0}

    Diện tích hình quạt tròn AOM là:

    S = \frac{90.\pi.10^{2}}{360} =
25\pi

  • Câu 13: Thông hiểu

    Thực hiện các phép tính sau:

    a) 3\sqrt{28} - \sqrt{252} -
\frac{2}{5}\sqrt{175}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \frac{8}{3 + \sqrt{5}} -
\frac{\sqrt{15} - \sqrt{20}}{2 - \sqrt{3}} + \sqrt{(2\sqrt{5} -
7)^{2}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thực hiện các phép tính sau:

    a) 3\sqrt{28} - \sqrt{252} -
\frac{2}{5}\sqrt{175}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \frac{8}{3 + \sqrt{5}} -
\frac{\sqrt{15} - \sqrt{20}}{2 - \sqrt{3}} + \sqrt{(2\sqrt{5} -
7)^{2}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Thông hiểu

    Giải bất phương trình:

    \frac{x + 1}{3} - \frac{4x - 3}{5} \leq
\frac{x - 2}{\text{15}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải bất phương trình:

    \frac{x + 1}{3} - \frac{4x - 3}{5} \leq
\frac{x - 2}{\text{15}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Bác Nam chia số tiền 700 triệu đồng của mình cho 2 khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu được là 51 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6% trên năm và khoản đầu tư thứ hai là 9% trên năm. Tính số tiền bác Nam đầu tư cho mỗi khoản.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Bác Nam chia số tiền 700 triệu đồng của mình cho 2 khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu được là 51 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6% trên năm và khoản đầu tư thứ hai là 9% trên năm. Tính số tiền bác Nam đầu tư cho mỗi khoản.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Vận dụng

    Tính diện tích phần không tô màu, giới hạn bởi nửa đường tròn đường kính AC, nửa đường tròn đường kính AB = 8cm và nửa đường tròn đường kính BC = 4cm (tham khảo hình vẽ)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tính diện tích phần không tô màu, giới hạn bởi nửa đường tròn đường kính AC, nửa đường tròn đường kính AB = 8cm và nửa đường tròn đường kính BC = 4cm (tham khảo hình vẽ)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Vận dụng

    Từ M nằm ngoài (O;R) sao cho OM > 2R, vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (AB là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OMAB.

    a) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn và OM vuông góc với AB tại H.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Vẽ đường kính BD của đường tròn (O). Đường thẳng MD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E (E khác D). Chứng minh ME.MD = MH. MO\widehat{MHE} = \widehat{MDO}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Từ M nằm ngoài (O;R) sao cho OM > 2R, vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (AB là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OMAB.

    a) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn và OM vuông góc với AB tại H.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Vẽ đường kính BD của đường tròn (O). Đường thẳng MD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E (E khác D). Chứng minh ME.MD = MH. MO\widehat{MHE} = \widehat{MDO}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 18: Vận dụng

    Một máy bay cất cánh từ sân bay (ở vị trí A) với vận tốc trung bình 800 km/h. Sau 12 phút máy bay tới B và ở độ cao 22 km so với mặt đất theo phương thẳng đứng. Hỏi đường đi của máy bay tạo với mặt đất một góc bao nhiêu ? (Kết quả làm tròn đến độ).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một máy bay cất cánh từ sân bay (ở vị trí A) với vận tốc trung bình 800 km/h. Sau 12 phút máy bay tới B và ở độ cao 22 km so với mặt đất theo phương thẳng đứng. Hỏi đường đi của máy bay tạo với mặt đất một góc bao nhiêu ? (Kết quả làm tròn đến độ).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 19 lượt xem
Sắp xếp theo