Đề thi HK1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK1 Toán 9 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức toán 9 Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Các căn bậc hai của 1,6 là:

    Các căn bậc hai của 1,6 là 

    • \sqrt{1,6}- \sqrt{1,6} .
  • Câu 2: Nhận biết

    Cho biểu thức A = \sqrt{10 +
100x}. Giá trị nào của x thỏa điều kiện xác định của căn thức:

    Điều kiện xác định:

    10 + 100x \geq 0

    100x \geq - 10

    x \geq \frac{- 10}{100}

    x \geq - \frac{1}{10}

    Vậy với x \geq - \frac{1}{10} thỏa mãn điều kiện xác định của căn thức đã cho.

  • Câu 3: Nhận biết

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x;y?

    Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax +
by = c trong đó a, b, c là các số đã biết a eq 0 hoặc b eq 0.

    Vậy đáp án đúng là:” ax + by = c \left(aeq 0ight. hoặc \left. \ b eq 0 ight)”.

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong các hệ phương trình sau, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:

    Mỗi cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = ca'x + b'y = c' được gọi là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

    Ta thường viết hệ phương trình dưới dạng \left\{ \begin{matrix}
ax + by = c \\
a'x + b'y = c' \\
\end{matrix} ight..

    Vậy đáp án cần tìm là: \left\{
\begin{matrix}
5x + 3y = 8\  \\
2x + 7y = 9\  \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 5: Nhận biết

    Hãy chọn câu đúng. Nếu a
> b thì

    Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với một số âm thì ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức ban đầu.

    Nếu a > b thì -3a<-3b.

  • Câu 6: Nhận biết

    Giá trị x = 1 là một nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

    Thay giá trị x = 1 vào từng bất phương trình ra được:

    - 5.1 + 3 = - 1 < 0

    Vậy x = 1 không là nghiệm của bất phương trình - 5x + 3 \geq
0

    - 1 + 3 = 2 > 0

    Vậy x = 1 không là nghiệm của bất phương trình - x + 3 \leq 0

    1 > - 2

    Vậy x = 1 không là nghiệm của bất phương trình x \leq - 2

    1 + 3 = 4>0

    Vậy x = 1 là nghiệm của bất phương trình x + 3 > 0.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó \sin \widehat{ MNP } bằng:

    Ta có: \sin\widehat{MNP} =
\frac{MP}{NP}.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trục đối xứng d của một đường tròn là:

    Trục đối xứng d của một đường tròn là đường thẳng tùy ý đi qua tâm của đường tròn.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Rút gọn các biểu thức sau :

    a) \sqrt{27} - \sqrt{48} +
\frac{6}{\sqrt{3}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \left( \sqrt{5} - \sqrt{11}
ight)^{2} + 22\sqrt{\frac{5}{11}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Rút gọn các biểu thức sau :

    a) \sqrt{27} - \sqrt{48} +
\frac{6}{\sqrt{3}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \left( \sqrt{5} - \sqrt{11}
ight)^{2} + 22\sqrt{\frac{5}{11}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 10: Nhận biết

    Giải bất phương trình sau: 2x - 6 > 3x
+ 3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải bất phương trình sau: 2x - 6 > 3x
+ 3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Nhận biết

    Cho phương trình bậc nhất hai ẩn 5x + 4y
= 8. Các cặp số ( - 2\ \ ;\ \
1)(0\ \ ;\ \ 2) có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn không? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho phương trình bậc nhất hai ẩn 5x + 4y
= 8. Các cặp số ( - 2\ \ ;\ \
1)(0\ \ ;\ \ 2) có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn không? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 12: Vận dụng

    Giải phương trình sau:

    \frac{x + 2}{x} = \frac{2x + 3}{2x - 4}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải phương trình sau:

    \frac{x + 2}{x} = \frac{2x + 3}{2x - 4}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Vận dụng

    a) Giải hệ phương trình sau. \left\{
\begin{matrix}
2x + 3y = - 1 \\
3x - 2y = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Trong tháng thứ nhất, cả hai phân xưởng sản xuất được 800 sản phẩm. So với tháng thứ nhất, tháng thứ hai phân xưởng 1 sản xuất vượt 16\%, phân xưởng 2 sản xuất vượt 12\%, nên trong tháng này cả hai phân xưởng sản xuất được 910 sản phẩm. Hỏi trong tháng thứ nhất, mỗi phân xưởng sản xuất được được bao nhiêu sản phẩm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    a) Giải hệ phương trình sau. \left\{
\begin{matrix}
2x + 3y = - 1 \\
3x - 2y = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Trong tháng thứ nhất, cả hai phân xưởng sản xuất được 800 sản phẩm. So với tháng thứ nhất, tháng thứ hai phân xưởng 1 sản xuất vượt 16\%, phân xưởng 2 sản xuất vượt 12\%, nên trong tháng này cả hai phân xưởng sản xuất được 910 sản phẩm. Hỏi trong tháng thứ nhất, mỗi phân xưởng sản xuất được được bao nhiêu sản phẩm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Vận dụng cao

    Một người đang quan sát một tòa, khoảng cách từ mắt người quan sát đến tòa nhà là 25m. Góc nhìn từ mắt người quan sát đến nóc tòa nhà là 60^{0}.

    a) Tính chiều cao CD của tòa nhà (Kết quả làm tròn đến mét). Biết khoảng cách từ mắt người quan sát đến mặt đất là 1,65 m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Nếu anh ta di chuyển ra xa tòa nhà đến vị trí F thêm 5m nữa, thì góc nhìn của người đó từ E đến nóc tòa nhà là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến độ).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một người đang quan sát một tòa, khoảng cách từ mắt người quan sát đến tòa nhà là 25m. Góc nhìn từ mắt người quan sát đến nóc tòa nhà là 60^{0}.

    a) Tính chiều cao CD của tòa nhà (Kết quả làm tròn đến mét). Biết khoảng cách từ mắt người quan sát đến mặt đất là 1,65 m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Nếu anh ta di chuyển ra xa tòa nhà đến vị trí F thêm 5m nữa, thì góc nhìn của người đó từ E đến nóc tòa nhà là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến độ).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Cho đường tròn (O;R) có đường kính BD=2 R. Trên tiếp tuyến tại B của (O) lấy điểm A sao cho AB
= R. Kẻ tiếp tuyến AC với (O) tại C.

    a) Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) So sánh OAOC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho đường tròn (O;R) có đường kính BD=2 R. Trên tiếp tuyến tại B của (O) lấy điểm A sao cho AB
= R. Kẻ tiếp tuyến AC với (O) tại C.

    a) Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) So sánh OAOC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo