Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi Hóa 11 học kì 2 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Người ta có thể điều chế phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau:

    CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH

    X, Y, Z, T lần lượt là: 

    X: C2H2; Y: C6H6; Z: C6H5Cl; T: C6H5ONa 

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    CH≡CH \overset{t^{o} }{ightarrow}C6H6

    C6H6 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} C6H5Cl + HCl

    C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng tính chất của benzene.

    Nhận định không đúng là: Benzene làm mất màu dung dịch nước brom.

    Vì Benzene không làm mất màu dung dịch nước brom.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng, thì tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra so với KMnO4 phản ứng bằng

    Phương trình phản ứng đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng

    C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

    Vậy tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra so với KMnO4 phản ứng bằng 1:2

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là phenol?

    Hợp chấtkhông phải là phenol mà là alcohol thơm.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:

    Theo bài ra ta có: X tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất ⇒ X phải có cấu tạo đối xứng.

    Vậy công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

    Hay X là (CH3)4C.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 1,74 gam ethanedial tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

    Ta có:

    n(CHO)2 = 1,74/ 58 = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng

    OHC–CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → H4NOOC–COONH4 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

    \Rightarrow nAg = 4n(CHO)2 = 0,12 mol

    \Rightarrow mAg = 12,96 gam 

  • Câu 7: Thông hiểu

    Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa

  • Câu 8: Thông hiểu

    Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là:

    Theo quy tắc Zai-xép:

    CH3-CH(CH3)-CH(Br)-CH3 \xrightarrow{t^o} CH3-C(CH3)=CH-CH3 + HBr

    Sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene.

  • Câu 9: Nhận biết

    Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào alkene bất đối  xứng tuân theo quy tắc nào sau đây?

    Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào alkene bất đối xứng tuân theo quy tắc Markovnikov.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 11: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 alcohol no, mạch hở, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử và phần trăm thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:

    nCO2 = 0,3 mol

    Gọi công thức chung cho 2 alcohol là CmH2m+2O:

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = m.nalcohol \Rightarrow nalcohol = 0,3/m (mol)

    \Rightarrow\;\frac{7,8}{14\mathrm m+18}=\;\frac{0,3}{\mathrm m}

    \Rightarrow m = 1,5

    \Rightarrow 2 alcohol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;+\;2\mathrm b\;=\;0,3\\32\mathrm a\;+\;46\mathrm b\;=\;7,8\end{array}\Rightarrow\mathrm a\;=\;\mathrm b\;=\;0,1\;\mathrm{mol}ight.

    \Rightarrow  %VCH4O = %VC2H6O = 50% 

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho m gam acetic acid tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

                         0,2               → 0,2

    Theo phương trình phản ứng:

    nAcid = nKOH = 0,2 mol

    => mCH3COOH = 0,2 . 60 = 12 gam

  • Câu 13: Nhận biết

    Acetic acid (CH3COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?

    Acetic acid (CH3COOH) không tác dụng được với Cu.

  • Câu 14: Vận dụng

    0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10 ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là :

    nNaOH = 0,5.0,01 = 0,005 (mol)

    Gọi đồng đẳng của phenol có công thức là ROH

     ROH + NaOH  → RONa + H2O

    0,005   0,005

    {\mathrm M}_{\mathrm{ROH}}=\frac{0,54}{0,005}=108\;=\;\mathrm R\;+\;17

    \Rightarrow R = 91

    Vậy hợp chất có công thức: C7H8O.

  • Câu 15: Nhận biết

    Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene thu được sản phẩm chính là:

     Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

     2-methylbut-2-ene                                               (2-methylbutan-2-ol)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Đốt cháy một thể tích hydrocarbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxygen bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hydrogen trong X là

    Gọi công thức của X là CxHy:

    Đốt cháy một thể tích hydrocarbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện

    \Rightarrow Số C trong X là: 7

    dX/O2 = 2,875 \Rightarrow MX = 2,875.32 = 92

    \Rightarrow Số H = y = 92 - 12.7 = 8

  • Câu 17: Nhận biết

    Công thức phân tử nào sau đây là công thức của một alkane?

    Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C – H và C – C trong phân tử.

    Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥1)

    ⇒ Vậy công thức của Alkane C3H8

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C4H10O có bao nhiêu đồng phân?

     Các đồng phân của A là:

    -  Alcohol: CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH2CH(OH)CH3; (CH3)2CHCH2OH; (CH3)3COH.

    - Ether: CH3-O-CH2CH2CH3; CH3-O-CH(CH3)2; C2H5-O-C2H5.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng:

    Phương trình phản ứng lần lượt là

    C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

    stiren

    C6H5CH3+ 2KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

    Toluen

    Cumen có làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng

    Benzen không phản ứng với dung dịch brom (chỉ phản ứng với brom khan khi có xúc tác bột sắt).

  • Câu 20: Vận dụng

    Aldehyde X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

    Ta có: MX = 36 . 2 = 72 (g/mol)

    - Nếu X là aldehyde đơn chức RCHO:

    \Rightarrow R + 29 = 72 \Rightarrow R = 43 (C3H7-)

    CH3-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH(CH3)-CHO

    - Nếu X là aldehyde 2 chức R'(CHO)2 → R' + 29.2 = 72 → R' = 14 (-CH2-)

    OHC-CH2-CHO

    Vậy có 3 aldehyde thỏa mãn.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tên IUPAC (tên thay thế) alkene CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:

    Tên theo danh pháp thay thế của alkene:

    Phần nền - vị trí liên kết bội - ene

    Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chứa mạch chính.

    Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết đôi có chỉ số nhỏ nhất

    Dùng chữ số (1,2,3,...) và gạch nối (-) để chỉ vị trị liên kết đôi

     

    4,5-dimethylhex-2-ene

  • Câu 22: Vận dụng

    Ankan Y phản ứng với Clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25 tên của Y là

    Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2

    Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo:

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+2 + Cl2 \xrightarrow{t^o,as} CnH2n+1Cl + HCl (1)

    MCnH2n+1Cl = 39,25 . 2 = 78,5 gam/mol

    Nên ta có: 14n + 36,5 = 78,5 ⇒ n = 3

    Mà ankan Y phản ứng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monoclo nên ankan Y là propan.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

    HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có: nH2O = nNaOH = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng có:

    mmuối = mhỗn hợp + mNaOH - mH2O

               = 2,46 + 0,4.40 - 0,4.18

               = 11,26 gam

  • Câu 24: Nhận biết

    Alkane có loại đồng phân nào?

    Alkane có đồng phân mạch carbon.

  • Câu 25: Vận dụng

    Một hỗn hợp Z gồm alkene A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hydrogen là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hydrogen là 15. Xác định công thức của A trong hỗn hợp Z là:

    Gọi công thức của alkene là CnH2n (n ≥ 2)

    x mol; H2 là y mol

    Do thu được hỗn hợp khí B nên trong B còn dư H2.

     Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hydrogen là 10

    \frac{14nx+2y}{x+y} =20 (1)

    Hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hydrogen là 15

    \frac{14nx+2y}{y} =30 (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    30y = 20 (x+y) ⇒ y = 2x Thay vào phản ứng (2) ta được:

    \frac{14nx+4x}{2x} =30 \Leftrightarrow \frac{7n+2}{1}  =30\Rightarrow n = 4

    Vậy công thức của hợp chất hữu cơ A là: C4H8

  • Câu 26: Nhận biết

    Số liên kết σ trong một phân tử propađien là:

    Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π 

    Phân tử propađien: CH2=C=CH2

    Trong phân tử trên có 6 kiên kết σ (gồm 4 liên kết C-H, 2 liên kết trong liên kết đôi C=C) và 2 liên kết π ( trong liên kết đôi C=C)

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho các chất sau: methane, ethylene, but-2-yne và acetylene. Nhận định nào sau đây là đúng?

    Methane không làm mất màu dung dịch Bromine.

    Chỉ có Acetylene tạo kết tủa với AgNO3/NH3

    3 chất ethylene, but-2-yne và acetylene có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

    Vậy nhận định: "Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Bromine"

    Đó là: ethylene, but-2-yne và acetylene

  • Câu 28: Nhận biết

    Phát biểu không đúng về anken:

    Ở điều kiện thường, anken từ C2-C4 là chất khí, từ C5 đến C17 là những chất lỏng, từ C18 trở lên là những chất rắn.

  • Câu 29: Nhận biết

    Cho phản ứng sau:

    m-ClC6H4CH2Br + NaOH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} X (chất hữu cơ)

    Vậy X có thể là:

    Ở điều kiện đun nóng, phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC .

    Để tổng hợp 125 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%, giá trị của V là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{PVC}}\;=\;\frac{125.1000}{62,5}\;=\;2000\;\mathrm{mol}

    2CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC

    4000                        ←         2000

    Hiệu suất của cả quá trình là 50% nên:

    V_{CH_4}\;=\;\frac{4000.22,4}{50\%}\;=\;179200\;(l)

    \Rightarrow V_{khí\;TN}\;=\;\frac{179200}{80\%}=\;224000\;(l)\;=\;224\;(m^3)

     

  • Câu 31: Thông hiểu

    Đốt cháy hết a mol acid X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X

    nCO2/nX = 2 \Rightarrow X chứa 2 C

    X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 \Rightarrow X chứa 2 nhóm –COOH

    \Rightarrow X là HOOC-COOH.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của 2 alcohol đơn chức và 3,2 gam O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2°C; áp suất trong bình là 0,728 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai alcohol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 gam, khối lượng bình (2) tăng 2,2 gam. Biết rằng thể tích bình không đổi, p có giá trị là:

    Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:

    {\mathrm V}_{\mathrm o}\;=\;\frac{{\mathrm p}_{1.}{\mathrm V}_1}{{\mathrm T}_1}.\frac{{\mathrm T}_{\mathrm o}}{{\mathrm P}_{\mathrm o}}\;=\;\frac{0,728.5,6}{273+109,2}.\frac{273}1\;=\;2,912\;\mathrm{lít}

    Số mol chất trong bình trước phản ứng là:

    2,912/22,4 = 0,13 mol

    nO2 = 0,1 mol ⇒ nalcohol = 0,13 – 0,1 = 0,03 mol

    Đốt cháy 2 ancol:

    nCO2 = 2,2/44 = 0,05 mol; nH2O = 1,26/18 = 0,07 mol

    Áp dụng ĐLBTKL:

    mO2 dư = mO2 ban đầu + mO(alcohol) – mO(H2O) – mO(CO2)

                 = 3,2 + 0,03.16 – 0,07.16 – 0,05.32

                 = 0,96 gam

    nO2 dư = 0,96/32 = 0,03 mol

    Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc:

    VO = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    Sau phản ứng , thể tích thực tế V = 5,6 lít

    \frac{\mathrm{PV}}{\mathrm T}\;=\;\frac{{\mathrm P}_{\mathrm o}\mathrm V'_{\mathrm o}}{{\mathrm T}_{\mathrm o}}\;\Rightarrow\mathrm p\;=\;\frac{{\mathrm P}_{\mathrm o}.\mathrm V'_{\mathrm o}}{{\mathrm T}_{\mathrm o}}.\frac{\mathrm T}{\mathrm V}

              =\;\frac{1.3,36}{273}.\frac{273+136,5}{5,6}\;=\;0,9\;\mathrm{atm}

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là:

    nBr2 = 0,1 mol; nO2 = 0,35 mol

    Ta có ankanđien phản ứng với Br2 dư theo tỉ lệ 1:2

    \Rightarrow nX = 0,05 mol.

    Gọi CTPT của X là CnH2n-2:

    {\mathrm C}_{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\mathrm n-2}\;+\;\frac{3\mathrm n-1}2{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}{\mathrm{nCO}}_2\;+\;(\mathrm n-1)\;{\mathrm H}_2\mathrm O

     0,05        →   (3n-1)/2.0,05

    \Rightarrow\frac{3n-1}2.0,05\;=\;0,35

    \Rightarrow n = 5 (C5H8)

  • Câu 34: Thông hiểu

    A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A cộng tối đa với bao nhiêu mol H2 (Ni, to) và bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

     Độ bất bão hòa của A:

    \mathrm k\;=\frac{2.8-8}2=5

    Ta có: A tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức nên A có 1 nối đôi bên ngoài và 1 vòng benzen.

    \Rightarrow\text{CTCT}\hspace{0.278em}\text{của}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\text{là}

    \Rightarrow A cộng được tối đa 4 mol H2 và 1 mol Br2

     

  • Câu 35: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?

     Các đồng phân cấu tạo của alkyne C5H8.

    CH≡C−CH2−CH2−CH3

    CH3−C≡C−CH2−CH3

    CH≡C−CH(CH3)−CH3

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 1 alcohol và 2 sản phẩm hợp nước của propene. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

    X gồm ROH và CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.

    Ta có: MX = 23.2 = 46

    ⇒ ROH là CH3OH

    Gọi số mol của CH3OH; CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 lần lượt là a, b, c mol

    Cho X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung:

    CH3CHO + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

        a            →               a

    CH3CH2CH2OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CH2CHO

           b            →                         b

    (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{t^\circ} (CH3)2CO

               c            →                 c

    nO = a + b + c = 3,2/16 = 0,2                     (1)

    nAg = 4a + 2b = 0,45                                  (2)

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{32\mathrm a\;+\;60\mathrm b\;+\;60\mathrm c}{0,2}\;=\;46\;\;\;(3)

    Từ (1); (2) và (3) ta có a = 0,1; b = 0,025; c = 0,075

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5{\mathrm{CH}}_2\mathrm{OH}}\;=\;\frac{0,025.60}{46.0,2}.100\%=\hspace{0.278em}16,3\%

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít khí alkenen (đkc) thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Xác định công thức phân tử đúng của X.

    nalkene =  2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Gọi công thức của alkene X là CnH2n

    CnH2n  + \frac{3n}2O2 \xrightarrow{t^o} nCO2 + nH2O (1)

    0,1           → 0,1n  →  0,1n

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

    0,1n → 0,2n 

    Theo giả thiết sau phản ứng NaOH còn dư nên muối tạo thành là muối Na2CO3 

    Theo (1), (2) và giả thiết suy ra:

    n_{NaOH\;dư}\;=\;\frac{21,62\%.100}{40}-0,2n=(0,5405-0,2n)\;mol

    mdung dịch sau phản ứng = mdung dịch NaOH + mCO2 + mH2O

    = 100 + 0,1n.44 + 0,1n.18 = (100 + 6,2n) gam

    Nồng độ % của dung dịch NaOH sau phản ứng là:

    C\%=\frac{(0,5405-0,2n).40}{100+6,2n}.100=5\Rightarrow n\;=2

    Vậy công thức phân tử của alkene là C2H4

  • Câu 38: Vận dụng

    Dẫn 3,7185 lít (đkc) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 alkene là:

     

    nX = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

    Khi X tác dụng với dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g

     ⇒ khối lượng bình tăng = khối lượng của X

    ⇒ mCnH2n = 7,7 gam

    MX = 7,7 : 0,15 = 51,33

    ⇒ 14n = 51,33 ⇒ n = 3,67

    Vì 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp

    ⇒ Công thức phân tử 2 alkenen là: C3H6 và C4H8

  • Câu 39: Nhận biết

    Aldehyde acetic không tác dụng được với

    CH3CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} CH3CH2OH

    CH3CHO + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Andehyde acetic không tác dụng được với Na.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Một alcohol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Y có công thức phân tử là

    Ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O

    \Rightarrow CTPT của Y có dạng (C2H5O)n

    Độ bất bão hòa của Y:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n.2-5\mathrm n+2}2\;=\;0\;(\mathrm{Vì}\;\mathrm{alcohol}\;\mathrm{là}\;\mathrm{no})

     \Rightarrow n = 2 

    Vậy công thức phân tử của Y là C4H10O2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo