Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi Hóa 11 học kì 2 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

    Ở điều kiện thường, chất không làm mất màu dung dịch Br2 là: Propane.

  • Câu 2: Nhận biết

    Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O ( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa bao nhiêu đồng phân cấu tạo dẫn xuất monochloro?

     2 – methylbutane có công thức:

    CH3– CH(CH3) – CH2 – CH3

    Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa 4 dẫn xuất monochloro là:

    CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3;

    CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl.

  • Câu 4: Nhận biết

    Khi đốt cháy một hydrocarbon thu được a mol CO2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào sau đây có thể kết luận rằng hydrocarbon đó là alkane

     Đốt cháy hydrocarbon thu được nH2O > nCO2 thì hydrocarbon đó là alkane 

    ⇒ a < b

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

    (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)

    Khối lượng tinh bột = 106.0,75 = 75.104 (g)

    Từ (1) và (2) ta có:

    n_{C_2H_5OH}=2n.n_{(C_6H_{10}O_5)n}=2n.\frac{75.10^4}{162.n}=\frac{150.10^4}{162}(mol)

    ⇒ mC2H5OH = \frac{150.10^4}{162}.46\;=\frac{69.10^6}{162}(g)

    \Rightarrow V_{C_2H_5OH}\;=\frac{\;69.10^6}{162.0,789}\;(mL)

     Do hiệu suất chung của cả quá trình là 70% nên thể tích ethanol thực tế thu 

    \Rightarrow V_{C_2H_5OH}\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}69.10^6}{162.0,789}.0,7=377,9.10^3\hspace{0.278em}(mL)=377,9L

     Thể tích xăng E5 là 

    V_{E5}=\frac{377,88.100}5=7557,6L

  • Câu 6: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là:

    nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol

    nAnkađien = nCO2 – nH2O = 0,1 mol

    \Rightarrow nBr2 = 2.nankađien = 2.0,1 = 0,2 mol

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 1 alcohol và 2 sản phẩm hợp nước của propene. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

    X gồm ROH và CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.

    Ta có: MX = 23.2 = 46

    ⇒ ROH là CH3OH

    Gọi số mol của CH3OH; CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 lần lượt là a, b, c mol

    Cho X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung:

    CH3CHO + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

        a            →               a

    CH3CH2CH2OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CH2CHO

           b            →                         b

    (CH3)2CHOH + CuO \xrightarrow{t^\circ} (CH3)2CO

               c            →                 c

    nO = a + b + c = 3,2/16 = 0,2                     (1)

    nAg = 4a + 2b = 0,45                                  (2)

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{32\mathrm a\;+\;60\mathrm b\;+\;60\mathrm c}{0,2}\;=\;46\;\;\;(3)

    Từ (1); (2) và (3) ta có a = 0,1; b = 0,025; c = 0,075

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5{\mathrm{CH}}_2\mathrm{OH}}\;=\;\frac{0,025.60}{46.0,2}.100\%=\hspace{0.278em}16,3\%

  • Câu 8: Vận dụng

    Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức A bằng oxygen không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp aldehyde, alcohol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là:

    Gọi công thức của alcohol là RCH2OH.

    Số mol O2 đã tham gia phản ứng là: 

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{8,4\;-\;6}{32}\;=\;0,075\;\mathrm{mol}

    Phương trình phản ứng :

           2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O            (1)

    mol: 0,15     \leftarrow   0,075

    Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng alcohol còn dư nên ta suy ra số mol alcohol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó:

    {\mathrm M}_{{\mathrm{RCH}}_2\mathrm{OH}}\;<\;\frac6{0,15}=\;40\;\Rightarrow\;\mathrm R\;<\;9

    \Rightarrow R là H, alcohol A là CH3OH.

    Hiệu suất phản ứng oxi hóa alcohol là: 

    \frac{0,15.32}6.\;100\;=\;80\%

  • Câu 9: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzene có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hydrogen bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?

    mC : mH : mO = 21 : 2 : 8

    ⇒ nC : nH : nO = 7 : 8 : 2

    ⇒ X là C7H8O2 .

    X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hydrogen bằng số mol của X đã phản ứng ⇒ X phản ứng với Na với tỉ lệ 1: 2 ⇒ X có 2 nhóm OH

    HOC6H4CH2OH (3 đồng phân o, m, p)

    (HO)2C6H3CH3 (6 đồng phân)

  • Câu 10: Nhận biết

    Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:

    Số liên kết của nguyên tử halogen phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là 1

  • Câu 11: Thông hiểu

    Kết luận nào sau đây không đúng:

    Styrene làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường 

    3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5 COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Trong các hợp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất.

    Nhiệt độ sôi của carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbony có phân tử khối tương đương.

    CH3CH2COOH có nhiệt độ sôi cao nhất

  • Câu 13: Thông hiểu

    Một alkylbenzene A có công thức phân tử C9H12, cấu tạo có tính đối xứng cao. Vậy A là:

    1,3,5-trimethylbenzene là công thức cấu tạo có tính đối xứng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3?

    • Etan không có phản ứng cộng brom, cộng hiđro (xt Ni, to), thế với dung dịch AgNO3/NH3.
    • Etilen không tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
    • Isopren không tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3.
    • Chất thỏa mãn là axetilen:

      C2H2+ 5/2O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + H2O

      CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2

      CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{Ni,t^\circ} CH3-CH3

      CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓ + NH4NO3
  • Câu 15: Vận dụng cao

    Hỗn hợp Z gồm hai carboxylic acid đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

    Gọi công thức chung của X và Y là RCOOH:

    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    ⇒ nacid = nmuối

    Mmuối = Macid + 22 ⇒ 8,2/ Macid = 11,5/(Macid + 22)

    ⇒ Macid = 54,67 ⇒ nacid = 8,2/54,67 = 0,15 mol

    ⇒ Trong Z chứa acid HCOOH (Y).

    Có nAg = 21,6/108 = 0,2 ⇒ nY = nAg/2 = 0,1

    ⇒ nX = 0,05 mol

    Có mZ = 8,2 = mX + mY ⇒ MX = ( 8,2 – 0,1.46)/ 0,05 = 72

    ⇒ X là C2H3COOH.

    \%\mathrm X\;=\;\frac{0,05.72}{8,2}.100\%\;=\;43,90\%

  • Câu 16: Vận dụng

    Biết 0,05 mol hydrocarbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam bromine cho ra sản phẩm có hàm lượng bromine đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là

    Gọi công thức tổng quát của hydrocarbon là CnH2n+2-2k (với k là số liên kết π).

    Phương trình hóa học:

         CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k

    mol 0,05   →       0,05k  →     0,05

    Theo đề bài %mBr = 69,56%

    \frac{80.2\mathrm k}{14\mathrm n+2+158\mathrm k}.100=69,56

    ⇒ 160k = 9,7384n + 1,3912 + 109,9048k

    ⇒ 50,0952k = 9,7384n + 1,3912

    ⇒ 36k = 7n + 1

    ⇒ k = 1; n = 5 thỏa mãn

    ⇒ CTPT của X là C5H10 và mBr2 = 0,05.160 = 8 gam. 

  • Câu 17: Nhận biết

    Benzene phản ứng chlorine khi có ánh sáng mặt trời thu được hexachlorocyclohexane. Công thức của hexachlorocyclohexane là:

    Phương trình phản ứng:

    C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{as} C6H6Cl

                         hexachlorocyclohexane

  • Câu 18: Vận dụng

    Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, và oxygen là X, Y, Z, T đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng với Na giải phóng khí H2. Khi oxi hóa Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

    Tìm CTCT của X, Y, Z, T (lần lượt)?

     Theo bài ra ta có:

    - Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương \Rightarrow trong phân tử X không có nhóm -OH, -COOH và -CHO

    \Rightarrow Loại 2 đáp án có X là CH3CH2CH2OH và HOCH2CHO.

    - Các chất Y, Z, T tác dụng với Na giải phóng khí H2 \Rightarrow trong phân tử Y, Z, T có nhóm -OH hoặc -COOH hoặc cả hai.

    - Khi oxi hóa Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương \RightarrowY là alcohol bậc 1

    - Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH \Rightarrow Z có nhóm COOH hoặc có nhóm -OH đính trực tiếp với vòng benzene.

    - Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương \Rightarrow T có nhóm -CHO

    Suy ra Z, Y, Z, T lần lượt là CH3OC2H5; CH3CH2CH2OH; CH3COOH; HOCH2CHO.

  • Câu 19: Vận dụng

    Đốt cháy 6,8 gam hydrocarbon A tạo ra 22 gam CO2. Mặt khác, khi cho 6,8 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    Hydrocarbon A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ A có nối 3 đầu mạch

    nCO2 = 22:44 = 0,5 mol

    CnH2n-2 + \frac{3n-1}2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O.

    \frac{6,8}{14n-2}                          0,5 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

     \frac{6,8}{14n-2}=\frac{0,5}n

    ⇒ n = 5 ⇒ Công thức phân tử A là C5H8.

    nC5H8 = 6,8 : 68 = 0,1 mol.

    C5H8 + AgNO3 + NH3 → C5H7Ag + NH4NO3

    0,1                                 → 0,1 mol

    ⇒ m = 0,1.175 = 17,5 gam.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

    Chọn mạch C dài nhất, có chứa nhóm -OH làm mạch chính

    3 - methylpentan - 2 - ol

  • Câu 21: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Hợp chất chứa nhóm CH3-CO- đều tham gia phản ứng tạo iodoform.

    Ví dụ:

    CH3CHO + 3I2 + 4NaOH  \overset{t^{\circ } }{ightarrow} HCOONa + 2Ag + CHI3 + 3NaI + H2O

  • Câu 22: Nhận biết

    Acetic aldehyde không tác dụng được với

     Acetic aldehyde không tác dụng được với Na.

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hóa?

    Người ta sử dụng tinh bột để điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hóa.

  • Câu 24: Nhận biết

    Metane tan ít trong dung môi nào sau đây?

     Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ. 

    Metane tan ít trong dung môi nước

  • Câu 25: Vận dụng

    Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. X là:

    Ta có %mO = 22,22%

    Gọi công thức tổng quát của X là: CxHyOz

    x : y : z = \frac{\%C  }{12} :\frac{\%H  }{1}:\frac{\%O  }{16}=\frac{66,67  }{12} :\frac{11,11  }{1}:\frac{22,22%  }{16}=5,5:11:1,4 = 4 : 8 : 1

    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.

    Gọi cống thức phân tử của X là (C4H8O)n

    ⇒ Mx = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.

    X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên X là ketone.

    Do X có phản ứng tạo iodoform nên phân tử của X có chứa nhóm CH3CO−.

    Vậy công thức cấu tạo của X là

    CH3COCH2CH3 (ethyl methyl ketone hay butanone). 

  • Câu 26: Thông hiểu

    Phản ứng của but-1-ene với HCl cho sản phẩm chính là:

    CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính) 

    Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).

  • Câu 27: Nhận biết

    Alkene + H2\xrightarrow{Ni,t^o} X. Chất X là:

    Alkene cộng hydrogen tạo thành alkane (xúc tác platinum, palladium hay nickel).

    Ví dụ: 

    Alkene + H2\xrightarrow{Ni,t^o} Alkane (X)

    CH2 = CH2 + H2 \xrightarrow{Ni,t^o} CH3 – CH3

  • Câu 28: Thông hiểu

    Benzene → A → o-bromonitrobenzene. Công thức của A là:

    Vì bromine ở vị trí o nên phải cho bromine tác dụng vơi benzene trước.

  • Câu 29: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tao ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

     Gọi công thức phân tử của hai aldehyde no, mạch hở X là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm x}{\mathrm H}_\overline{\mathrm y}{\mathrm O}_\overline{\mathrm z}

    Đốt cháy 1 mol X:

    {\mathrm C}_\overline{\mathrm x}{\mathrm H}_\overline{\mathrm y}{\mathrm O}_\overline{\mathrm z} \Rightarrow nH2O = 1 mol

    \Rightarrow\overline{\mathrm y}=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}=2

    Vậy 2 công thức phân tử của hai aldehyde no, mạch hở là HCHO và OHC-CHO.

    0,25 mol X + AgNO3 → 4Ag

    nAg = 4nX = 4. 0,25 = 1 (mol) \Rightarrow mAg = 108 (g)

  • Câu 30: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo alkene ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

    Các alkene ở thể khí gồm:

    CH2=CH2 (1)

    CH2=CH-CH3 (2)

    CH2=CH-CH2-CH3 (3)

    CH3CH=CH-CH3 (cis) (4)

    CH3CH=CH-CH3 (trans) (5)

    CH2=CH(CH3)-CH3 (6)

    Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm  \Rightarrow alkene phải có cấu tạo dạng đối xứng:

    Có các alkene thỏa mãn gồm (1), (4), (5) 

  • Câu 31: Thông hiểu

    Ethanol là những chất hữu cơ nhưng hòa tan trong nước vô hạn do có sự liên kết hydrogen giữa ethanol với nước và gốc hydrocarbon kị nước C2H5- không lớn. Với tỉ lệ số mol giữa ethanol và nước là 1:1, thì có thể có 4 cách tạo liên kết giữa hai chất này trong dung dịch. Kiểu liên kết nào bền nhất?

     Liên kết hydrogen càng bền khi hydrogen càng linh động, nguyên tử oxygen còn lại có mật độ electron càng lớn thì liên kết O-H  càng bền chặt.

    Ta có: Nhóm -C2H5 đẩy electron, H không đẩy cũng không hút electron.

     \Rightarrow Liên kết O-H trong alcohol kém phân cực hơn liên kết O-H trong nước \Rightarrow hydrogen của nước linh động hơn hydrogen của alcohol; oxygen của alcohol có mật độ electron lớn hơn oxi của nước.

    Vậy liên kết giữa hydrogen của nước và oxygen của alcohol là bền nhất.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H6, C2H4 và H2 dư. Dẫn Y qua bình nước bromine dư, thấy bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trên là:

    Gọi số mol C2H2 và số mol H2 ban đầu là a:

    Bảo toàn khối lượng: mX = mY = mbình bromine tăng + m khí thoát ra

    ⇒ 26a + 2a = 10,8 + 0,2.8.2

    ⇒ a = 0,5 mol

    Đốt X và Y tiêu tốn lượng O2 bằng nhau nên:

    C2H2 + 5/2O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + H2O

    H2 + 1/2O2 \xrightarrow{t^\circ} H2O

    ⇒ nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5 mol

    ⇒ V = 33,6 lít

  • Câu 33: Vận dụng

    Để sản xuất 22,311 lít acetylene (đkc) cần dùng m gam calcium carbide với hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị của m là

    nC2H2 = 0,9 (mol)

    Phương trình phản ứng:

            CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    mol:   0,9       ←            0,9

    ⇒ m = 0,9.64 = 57,6 (gam)

  • Câu 34: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 9 g carboxylic acid A thu được 8,8 g CO2. Để trung hòa cũng lượng acid này cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là:

    nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + H2O

     x                       ax

    \Rightarrow nNaOH = ax = 0,2 mol

    Mặt khác:

    (MR + 45a)x = 9

    ⇔ MR.x + 45ax = 0

    ⇔ MR.x + 45. 0,2 = 9

    \Rightarrow MR.x = 0 \Rightarrow MR = 0

    \Rightarrow Công thức cấu tạo của A là: (COOH)2 oxalic acid.

  • Câu 35: Nhận biết

    Phenol có công thức cấu tạo thu gọn là

    Phenol có công thức cấu tạo thu gọn là C6H5OH.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.

    Tên gọi của phenol đó là:

     

    3-methylphenol

  • Câu 37: Nhận biết

    Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentane?

  • Câu 38: Vận dụng

    Một hydrocarbon X cộng hợp với acid HCl theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Giả sử X có công thức CnH2n

    Khi X tham gia phản ứng với HCl thu được sản phẩm có công thức CnH2n+1Cl:

    \%{{\mathrm m}_{\mathrm C}}_{\mathrm l}\;=\;\frac{35,5}{14\mathrm n+36,5}.100\%\;=\;45,223\%

     \Rightarrow n = 3 (C3H6)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng:

    Phương trình phản ứng lần lượt là

    C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

    stiren

    C6H5CH3+ 2KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

    Toluen

    Cumen có làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng

    Benzen không phản ứng với dung dịch brom (chỉ phản ứng với brom khan khi có xúc tác bột sắt).

  • Câu 40: Vận dụng

    Đốt cháy hỗn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 3,7185 lit CO2 (đkc) và 4,05 gam H2O. Thể tích O2 (đkc) đã tham gia phản ứng cháy là:

    Hỗn hợp là alkane phản ứng.

    nCO2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

    nH2O = 4,05 : 18 = 0,225 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có:

    2.nO2 = 2nCO2 + nH2O

    ⇔  n_{O_2}\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}2n_{CO_2}\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}n_{H_2O}}2=\frac{0,15.2\;+0,225}2=0,2625\;(mol)

    Thể tích khí O2 là:

    VO2 = 0,2625.24,79 ≈ 6,5074 lít 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo