Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi Hóa 11 học kì 2 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzene, styrene, toluene và hex – 1 – yne.

    Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có kết tủa vàng xuất hiện là hex – 1 – yne.

    Dùng dung dịch KMnO4 thấy mất màu ở nhiệt độ thường là styrene, mất màu khi đun nóng là toluene, không hiện tượng là benzene.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là:

    Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    Hợp chất nào sau đây thuộc dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH2BrCl.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 2,3 gam Na được  6,125 gam chất rắn. Hai alcohol đó là:

    Gọi công thức chung 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2ROH + 2Na → 2RONa + H2

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    malcohol + mNa = mrắn + mH2

    ⇒ mH2 = 3,9 + 2,3 - 6,125 = 0,075 gam

    ⇒ nH2 = 0,075 : 2 =  0,0375  mol

    Theo phương trình hóa học:

    nalcohol = 2.nH2 = 0,0375 .2 = 0,075  mol

    ⇒ MX = 3,9 : 0,075 = 52 g/mol

    Do 2 alcohol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 alcohol là C2H5OH và C3H7OH

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là

    Với các chất có cùng số C thì nhiệt độ sôi: Carboxylic acid > alcohol > aldehyde > hydrocarbon.

    Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau :

    (a) HOCH2CH2OH;

    (b) HOCH2CH2CH2OH;

    (c) HOCH2CH(OH)CH2OH;

    (d) CH3CH(OH)CH2OH;

    (e) CH3CH2OH;

    (f) CH3OCH2CH3.

    Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm ethyne, ethylene và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):

    Đốt X thu được: nCO2:nH2O = 1:1

    ⇒ A là alkane và nC2H2 = nA

    Khí thoát ra khỏi bromine là khí A

    Đốt A: nCO2 = 0,03 mol; nH2O = 0,04 mol

    Ta có: nA = nH2O − nCO2 = 0,01 mol = nC2H2

    Mặt khác, khối lượng bình tăng là khối lượng C2H2 và C2H4:

    mC2H2 + mC2H4 = 0,82 gam

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{0,82-0,01.26}{28}=\;0,02\;\mathrm{mol}

    Vì phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol nên:

    \%{\mathrm V}_{\mathrm A}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm A}}{{\mathrm n}_{\mathrm A}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}}.100\%\;

    =\;\frac{0,01}{0,01+0,01+0,02}.100\%\;=\;25\%

  • Câu 7: Nhận biết

    Tên của hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau là:

     

    2-chloro-3-methylpentane

  • Câu 8: Nhận biết

    Phenol là hợp chất có công thức cấu tạo thu gọn là

    Phenol là hợp chất có công thức cấu tạo thu gọn là C6H5–OH.

  • Câu 9: Nhận biết

    Khi nói về acetic acid thì phát biểu nào sau đây là sai?

     Acetic acid không phản ứng được với muối ăn.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 aldehyde mạch hở bằng LiAlH4, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 12,395 lít H2 (đkc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

    nH2 = 0,5 mol ⇒ nNa phản ứng = 1 mol

    ⇒ nNa dư = 0,25 mol

    ⇒ ∑nNa ban đầu = 1 + 0,25 = 1,25 mol

    Bảo toàn Na:  {\mathrm n}_{{\mathrm{Na}}_2{\mathrm{CO}}_3}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Na}\;\mathrm{bđ}}}2=0,625 \;\mathrm {(mol)}

    Bảo toàn C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 1 (mol)

    Y có dạng: R(OH)a (1/a mol)

    \mathrm {\Rightarrow\mathrm{Số}\;\mathrm C\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm C}}{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}=\frac1{\displaystyle\frac1a}=\mathrm a }

    Vậy Y chứa các alcohol có số C = số mol OH

    Mặt khác, Y tạo ra từ aldehyde nên các alcohol đều bậc một.

    ⇒ CH3OH và C2H4(OH)2

    ⇒ X gồm HCHO và (CHO)2

    ⇒ nAg = 4.nX = 1,2 mol

    ⇒ mAg = 129,6 g

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 8,4 gam một alkene A qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Biết A có mạch carbon không phân nhánh và có đồng phân hình học (đồng phân cis – trans). Tìm công thức phân tử của A, xác định công thức cấu tạo đúng của A, gọi tên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 8,4 gam một alkene A qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Biết A có mạch carbon không phân nhánh và có đồng phân hình học (đồng phân cis – trans). Tìm công thức phân tử của A, xác định công thức cấu tạo đúng của A, gọi tên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nBr2 = 19,2/160 = 0,12 mol

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

    ⇒ nA = nBr2 = 0,12 mol  ⇒ MA = 8,4/0,12 = 14n ⇒ n = 5.

    Vậy công thức phân tử của A là C5H10.

    Biết A có mạch carbon không phân nhánh và có đồng phân hình học (đồng phân cis – trans) ⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của A là: CH3–CH=CH–CH2–CH3: pent–2–ene. 

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 20 gam dung dịch formalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là

    Khối lượng formaldehyde trong formalin là:

    mHCHO = 20.0,33 = 6,6 (g)

    ⇒ nHCHO = 0,22 (mol)

           HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

    mol:  0,22                           →                     0,88 

    ⇒ mAg = 0,88.108 = 95,04 (g)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để nhận biết 3 ống nghiệm riêng biệt ba hóa chất sau: ethanol, glycerol, phenol bằng hóa chất nào sau đây?

    Thuốc thử dùng để ethanol, glycerol, phenol dung dịch Br2, Cu(OH)2.

    Cho dung dịch Br2 vào 3 ống nghiệm

    Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ phenol 

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                       ↓ trắng

    Không có hiện tượng gì ⇒ ethanol, glycerol

    Sử dùng Cu(OH)2 để nhận biết ethanol, glycerol

    Glycerol tạo phức xanh đậm với Cu(OH)2

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Không có hiện tượng gì  là ethanol

  • Câu 14: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm 1 aldehyde và 1 alkyne (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của alkyne trong hỗn hợp X là :

    Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6

    \Rightarrow alkyne là CH≡C-CH2 và aldehyde là CH≡C-CH2 

    Gọi số mol của CH≡C-CH2 và CH≡C-CH2 lần lượt là x, y ta có hệ phương trình:

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;1\;\\4\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;3,6\end{array}ight. 

    \Rightarrow x = 0,8 và y = 0,2

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_4}=\frac{0,8.40}{0,8.40+0,2.54}.100\%=74,77\%

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 3,69 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là: 

    Hỗn hợp X đều tác dụng với NaOH → muối + H2O

    nNaOH = nH2O = 0,04.1 = 0,04 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối = mX + mNaOH – mH2O

    mmuối = 3,69 + 0,04.40 – 0,04.18 = 4,57 gam

  • Câu 16: Nhận biết

    Ethane có công thức phân tử là

    Ethane có công thức phân tử là C2H6.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Có bốn bình đựng khí: CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng các nào trong các cách sau đây có thể nhận ra 4 khí trên (tiến hành theo đúng trình tự):

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Dẫn các mẫu thử vào nước vôi trong

    + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là CO2

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    + Mẫu thử không có hiện tượng gì thì chất ban đầu là: CH4, C2H4, C2H2

    Dẫn các mẫu thử không có hiện tượng vào dung dịch Brom

    + Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom thì chất ban đầu là C2H4, C2H2

    C2H4 + Br2→ C2H4Br2

    C2H2 + 2Br2→ C2H2Br4

    + Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4

    Dẫn 2 mẫu C2H4, C2H2 vào Ag2O trong dung dịch NH3

    + Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu C2H2

    H-C≡ C-H +2[ Ag(NH3)2]OH \overset{NH_{3} }{ightarrow} C2Ag2 + +4NH3 + 2H2O

    + Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H4

  • Câu 18: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?

    Phản ứng thế không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được n_{H_{2} O}  >  n_{C O_{2}} thì công thức phân tử chung của dãy là:

    Công thức phân tử chung của dãy là CnH2n+2, n ≥1.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải hydrocarbon không no?

    CH3-CHlà hydrocarbon no

  • Câu 21: Nhận biết

    Chọn định nghĩa đúng về alkene.

    Ứng với công thức phân tử CnH2n còn có xicloalkane.

    Có thể có mạch vòng không no, chỉ chứa 1 nối đôi trong phân tử.

    Ứng với công thức phân tử CnH2n có thể là alkene (không no) hoặc xicloalkane (no).

    Alkene là những hydrocarbon không no có công thức CnH2n (n≥2).

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Một hỗn hợp X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp X gần nhất với:

    X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol có CTPT tương ứng là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.

    Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On

    mX = 58x + 30ny + 2y = 5,18 gam                   (1)

    X tác dụng với Na:

    nH2 = 0,07 mol

    x + ny = 2nH2 = 0,14 mol                                   (2)

    Khối lượng bình (I) tăng là khối lượng của H2O:

    mH2O = 4,86 gam 3x + (n + 1)y = 0,27               (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có:

    x = 0,03 mol; n = 11/7 mol; y = 0,07 mol

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6\mathrm O\;}=\;\frac{58.0,03}{5,18}.100\%\;=\;33,59\%

  • Câu 23: Vận dụng

    Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    Bảo toàn khối lượng: 

    mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam

    \Rightarrow MY = 11.2 = 22 

    \Rightarrow nY = 0,4 mol

    Số mol H2 tham gia phản ứng là:

    nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

    \RightarrownH2 (pư) + nBr2 = 2.nC2H2 + nC2H4

    nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol

  • Câu 24: Thông hiểu

    Chọn nhận định sai khi nói về alcohol.

    Alcohol không tác dụng với dung dịch NaOH.

  • Câu 25: Vận dụng

    Ở các nước Mỹ, Úc và một số quốc gia khác, khí hoá lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) được sử dụng nhiều làm nhiên liệu là propane hoá lỏng, Em hãy tính xem một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp bao nhiêu lít khí propane ở 25°C, 1 bar.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ở các nước Mỹ, Úc và một số quốc gia khác, khí hoá lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) được sử dụng nhiều làm nhiên liệu là propane hoá lỏng, Em hãy tính xem một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp bao nhiêu lít khí propane ở 25°C, 1 bar.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Công thức phân tử propane là C3H8

    nC3H8 = 12.1000 : 44 = 3000/11 (mol)

    VC3H8 = 3000:11 x 24,79 = 6761 L

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 2,26 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na thấy thoát ra 0,02 mol khí (ở đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

    Ta có số mol khí sinh ra chính là H2.

    Hỗn hợp X (C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH) + Na → Muối + 1/2H2

    nH2 = 0,02 mol

    ⇒ nNa = 0,04 mol ⇒ mNa = 0,04.23 = 0,92 gam

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mhỗn hợp X + mNa = mmuối + mH2

     2,26 + 0,92 = mmuối + 0,02.2

    mmuối = 3,14 gam.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho phản ứng: CH\equivCH + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} A. Chất A là

     CH\equivCH + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} [CH2=CHOH] ightarrow CH3CHO.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm acid Y đơn chức và acid Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử carbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là:

    nH2 = 0,1 mol \Rightarrow nCOOH = 2nH2 = 0,4 mol

    \Rightarrow\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{COOH}}}2=0,2\;<\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;<\;0,4\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm{COOH}}

    nCO2 = 0,6 mol

    Gọi n là số nguyên tử C trong Y và Z, ta có:

    \frac{0,6}{0,4}\;=\;1,5\;<\;\mathrm n\;<\;\frac{0,6}{0,2}\;=\;3

    \Rightarrow n = 2

    Gọi số mol của CH3COOH và HOOC-COOH lần lượt là a, b (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}0,5\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,2\\2\mathrm a\;+\;2\mathrm b\;=\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,2\\\mathrm b\;=\;0,1\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm Z}\;=\;\frac{0,1.90}{0,2.60\;+\;0,1.90}.100\%\;=\;42,86\%

  • Câu 29: Vận dụng

    Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:

    Isopentan \xrightarrow{-2\;H_2} isopren \xrightarrow{TH} poliisopren.

    Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 6,8 tấn poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 75%.

    npoliisopren = (6,8/68).1000000 = 100000 mol

    Isopentan \xrightarrow{-\;2H_2} isopren \xrightarrow{TH}\\poliisopren

      100000                       ←              100000

    {\mathrm m}_{\mathrm{Isopentan}}\;=\;\frac{100000.72}{75\%}\;=\;9600000\;\mathrm{gam}\;=\;9,6\;\mathrm{tấn}

    .

  • Câu 30: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân hình học

     Điều kiện để anken có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

    CHCl=CHCl \Rightarrow có đồng phân hình học

    CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3 \Rightarrow không có đồng phân hình học

    CH3-CH=CH-CH3 \Rightarrow có đồng phân hình học

    CH3-CH=CH-CH=CH2 \Rightarrow có đồng phân hình học

  • Câu 31: Vận dụng

    Để điều chế picric acid, người ta cho 7,05 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc trong dung dịch H2SO4 đặc. Khối lượng picric acid tạo thành là :

    Phương trình hóa học: C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

    Phương trình:                  94                                → 229 (g)

    Theo đề bài                    7,05                                   x     gam

    maxit picric = 7,05.229:94 = 17,175 gam.

  • Câu 32: Nhận biết

    Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là:

     C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. 

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Alkane được ứng dụng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn,...

    (b) Alkene có 4 nguyên tử carbon sẽ có phân tử khối là 56 đvC.

    (c) Phân tử alkyne chứa 2 liên kết π. 

    (d) Các alkyne đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    Số phát biểu đúng

    Phát biểu:

    (a) đúng.

    (b) đúng. Alkene có 4 C là C4H8 có M = 56 đvC.

    (c) đúng. Mỗi alkyne có 1 liên kết ba, trong liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

    (d) sai. Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch (alkyne-1-yne) mới có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

  • Câu 34: Vận dụng

    Khi cho bromine hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một alkyne và một alkene cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của alkyne trong hỗn hợp là:

    Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol => a + b = 0,3 (1)

    Ta có: nBr2 = nanken + 2. nankin

    => a + 2b = 0,4 (2)

    Từ (1) và (2) => a = 0,2 mol; b = 0,1 mol

    => % n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%

  • Câu 35: Nhận biết

    Hóa chất được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT là:

    Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT:

    C6H5-CH3 + 3HNO3đặc \xrightarrow{H_2SO_4\;{đặc}} C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O

                                                           2,4,6-trinitrotoluen

  • Câu 36: Thông hiểu

    Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức C8H10 là:

    Độ bất bão hòa của C8H10 là:

    \mathrm k\;=\;\frac{8.2+2-10}2\;=\;4

    Đây là hydrocarbon thơm nên có 1 vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi nên các đồng phân là:

               

  • Câu 37: Vận dụng

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene được tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Cho 2 ml ethanol khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

    Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Đá bọt có vai trò là chất xúc tác của phản ứng. Sai || Đúng

    (b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra. Đúng || sai

    (c) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra ethylene glycol. Đúng || sai

    (d) Nếu thu khí ethylene đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước. Đúng || sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene được tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Cho 2 ml ethanol khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

    Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Đá bọt có vai trò là chất xúc tác của phản ứng. Sai || Đúng

    (b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra. Đúng || sai

    (c) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra ethylene glycol. Đúng || sai

    (d) Nếu thu khí ethylene đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước. Đúng || sai

    (a) sai. Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng sôi đều và không trào lên khi đun nóng.

    (c) đúng. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt khí SO2, CO2 sinh kèm theo.

    (d) đúng: C2H4 + H2O + KMnO4 → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH.

    (e) đúng, vì ethylene không tan trong nước nên thu bằng phương pháp đẩy nước.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Đun sôi dẫn xuất halogen X với nước một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X là:

    CH3CH2CH2Cl bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm.

    C6H5Br bị thủy phân bằng dung dịch kiềm ở nhiệt độ và áp suất cao.

    CH2=CH-CH2Cl bị thủy phân ngay khi đun sôi với nước:

    CH2=CH-CH2Cl + H2O \xrightarrow{t^\circ} CH2=CH-CH2-OH + HCl.

    HCl có tạo kết tủa với AgNO3:

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    CH3CHO có nhóm chức –CHO tham gia phản ứng tráng bạc.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom

    Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

    (trừ liên kết pi trong vòng benzen).

    Vậy but-1-en làm mất màu dung dịch brom.

    Phương trình hóa học

    CH2 = CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo