Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi Hóa 11 học kì 2 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây không thuộc loại alkadiene liên hợp?

  • Câu 2: Nhận biết

    Hoạt tính sinh học của benzene và toluene là 

    Tuy benzene có mùi thơm nhẹ, nhưng mùi này có hại cho sức khỏe (gây bệnh bạch cầu). Ngoài ra, khi hít benzene vào có thể gây vô sinh, cần lưu ý khi tiếp xúc trực tiếp với benzene (có thể gây ung thư máu).

    Tương tự vậy, nếu tiếp xúc với toluene trong thời gian đủ dài có thể gây bệnh ung thư.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các dẫn xuất halogen sau:

    (1) C2H5F.

    (2) C2H5Br.

    (3) C2H5I.

    (4) C2H5Cl.

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau đây:

    CH≡CH + HCl → X

    X + KOH dư → Y + KCl

    Vậy Y là:

    CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl

    CH2 = CH – Cl + KOH → CH2 = CH – OH + KCl → CH3 – CH = O + KCl

                                                (không bền)

  • Câu 5: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 hydrocarbon A thu được hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào bình đựng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thấy nồng độ mol/l của NaOH còn 0,2M đồng thời khối lượng bình tăng 14,2 gam. Vậy A là:

    nNaOH = 0,5 mol

    nNaOH dư = 0,5.0,2 = 0,1 mol

    ⇒ nNaOH pư  = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol

    Vì NaOH dư nên phản ứng xảy ra như sau:

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    nCO2 = 1/2nNaOH phản ứng= 0,2 mol

    mbình tăng= mCO2 + mH2O

    ⇒ mH2O = 14,2 − 0,2.44 = 5,4 gam

    ⇒ nH2O = 0,3 mol

    ⇒ nH2O > nCO2 

    Vậy hợp chất hữu cơ A là alkane.

    ⇒ nA = nH2O − nCO2= 0,3 − 0,2 = 0,1 mol

    Số nguyên tử C trong hợp chất hữu cơ A là 

    C (A) = nCO2 : nA = 0,2 : 0,1 = 2

    Vậy A là C2H6

  • Câu 6: Nhận biết

    Phenol và ethanol đều phản ứng được với

    Phương trình phản ứng:

    2CH5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong các loại alcohol no, đơn chức có số nguyên tố carbon lớn hơn 1 sau đây, alcohol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 alkene duy nhất?

  • Câu 8: Nhận biết

    Ngày nay công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là

  • Câu 9: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hydrocarbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxygen thấy thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hydrocarbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:

    Công thức của hydrocarbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hydrocarbon).

    C3Hy + (3 + \frac{y}{4})O2 → 3CO2 + \frac{y}{2}H2O

    Từ đây ta có hệ thức:

    12,8(36 + y) = 4(3 + \frac{y}{4}).32

    → y = 4.

    Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước ngưng tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2.

    Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là:

    p=\frac{nRT}{V} =\frac{0,3.\frac{22,4}{273}.(273+27,3) }{1} =7,392\:  atm

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 acid là:

    Phương trình phản ứng

    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    R + 45                         R + 67

    8,3                                 11,6 

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    n_X\;=\frac{\;11,6-8,3}{22}=\;0,15\;mol;

    X tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ Có một acid là HCOOH

    nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol

    HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

    0,1                        ←                                                                       0,2        

    nHCOOH = \frac{1}{2}nAg = 0,1 mol

    ⇒ nacid = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol;

    macid = 8,3 – 0,1.46 = 3,7 ⇒ Macid = 74 ⇒ Acid còn lại là C2H5COOH

  • Câu 11: Vận dụng

    Đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ether thu được là

    Trong phản ứng ether hóa ta luôn có:

    nH2O = \frac12.nalcohol = \frac12.(0,1 + 0,2) = 0,15 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mether = malcohol – mH2O

               = 0,1 .32 + 0,2 .46 – 0,15 .18

               = 9,7 (gam)

  • Câu 12: Nhận biết

    (CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

    2-methylpropane.

    (CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là 2-methylpropane.  

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2; 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6; C2H4; C3H8; C2H2 dư; C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm là: 

    Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:

    C2H2 → 2CO2 + H2O

    0,06   → 0,12     0,06 

    C3H6 → 3CO2 + 3H2O

    0,05   →   0,15    0,15 

    H2 → H2O

    0,07 → 0,07 

    Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.

    ⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92 gam

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

    Butan: CH3-CH2-CH2-CH3.

    Ta có:

    But-1-en: CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3

    But-1-in: CH≡C–CH2–CH3 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.

    Buta-1,3-đien: CH2=CH–CH=CH2 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.

    Vinyl axetilen: CH≡C–CH=CH + 3H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.

    Isobutilen: CH2=C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH3)–CH3 (không thõa mãn)

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 2,44 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước bromine dư thu được 7,18 hợp chất Y chứa 3 nguyên tử bromine trong phân tử. Công thức phân tử của X là (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).

    Từ công thức phenol C6H5OH ta có công thức tổng quát của đồng đẳng phenol X là: CnH2n-6O (n ≥ 7)

    Phương trình phản ứng tổng quát 

    CnH2n-6O + 3Br2 → CnH2n-9OBr3 + 3HBr

    14n + 10                    14n + 247 (gam)

    2,44                           7,18            (gam)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    7,18.(14n + 10) = 2,44.(14n + 247)

    66,36n = 530,88 

    ⇒ n = 8.

    Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là: C8H10O.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 4,958 lít (đkc) một hydrocarbon X tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch bromine 1M được sản phẩm chứa 85,56% bromine về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X.

    nX = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol

    nBr2 = 0,4.1 = 0,4 mol = 2nX 

    Do đó X là alkyne có công thức tổng quát: CnH2n-2

    Phương trình phản ứng tổng quát 

    CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

    %mBr2 = 85,56% 

    \Rightarrow\frac{80.4.100}{\hspace{0.278em}14n\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}2+\hspace{0.278em}80.4}=\hspace{0.278em}85,56

    ⇒ n = 4 

    Vậy công thức phân tử X là C4H6

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong công nghiệp acetylene được điều chế bằng cách.

    Trong công nghiệp acetylene được điều chế bằng cách nhiệt phân methane ở 1500oC, làm lạnh nhanh

    2CH\xrightarrow[{làm\;lạnh\;nhanh}]{1500^oC} C2H2 + 3H2

  • Câu 18: Nhận biết

    Chỉ dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethyl alcohol, glycerol, dung dịch aldehyde acetic đựng trong ba lọ mất nhãn?

    Để nhận biết 3 chất trên ta sử dụng Cu(OH)2/OH-

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Glycerol phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh.

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Aldehyde acetic phản ứng với Cu(OH)2/OH- khi đún nóng tạo kết tủa đỏ gạch

    CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \xrightarrow{t^o}CH3COONa + Cu2O ↓ + 3H2O

  • Câu 19: Vận dụng

    Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?

    mX = 0,15.20.2 = 6 gam

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;\mathrm X\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6\\{\mathrm C}_4{\mathrm H}_6\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm H}=\;6.{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;0,9\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow mH = 0,9 gam \Rightarrow mC = mX – mH = 6 – 0,9 = 5,1 gam

    \Rightarrow nC = 5,1/12 = 0,425 mol = nCaCO3

    \Rightarrow mCaCO3 = 0,425.100 = 42,5 gam

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các nội dung phát biểu sau:

    (1) Toluen tác dụng với dung dịch Brom làm mất màu dung dịch brom

    (2) Benzen và toluen tuỳ thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.

    (3) Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen

    (4) Benzen và stiren đều không phản ứng với KMnO4 đun nóng.

    Số phát biểu sai là:

    (1) Đúng

    (2) Sai: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là gây độc hại cho cơ thể

    (3) Đúng: Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen

    (4) Sai:

    3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

  • Câu 21: Vận dụng

    Có dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka = 1,58.10−5. Sau khi thêm a gam CH3COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của acid giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

                CH3COOH ⇆ H+ + CH3COO-               Ka = 1,8.10-5

    [CM]:     0,1M           0           0

    [CM]:       x                x          x

    [CM]cb:    0,1- x            x           x

    Kb = x2/(0,1 – x) = 1,8.10-5

    ⇒ x = 1,33267.10-3 = 10-2,87M

    ⇒ pH = 2,87

  • Câu 22: Vận dụng

    Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,2 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

    Phương trình hóa học:

    HOOC-C6H4-OH + CH3OH \overset{H_{2}SO_{4}đặc,t^{o}  }{ightleftharpoons} HO-C6H4-COOCH3 + H2O

    Salicylic acid                                           Methyl salicylate

        HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → NaOOC-C6H4-ONa + CH3OH + H2O

    mol: 0,2           →              0,4

    ⇒ mNaOH = 0,4.40 = 16 (gam)

  • Câu 23: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn 400 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

        0,12    ←     0,08

    VC2H4 = 0,12.22,4 = 2,688 (lít) 

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho hỗn hợp A gồm 2 aldehyde là aldehyde formic và aldehyde acetic có số mol lần lượt là 0,01 mol, 0,01 mol vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là:

    Ta có: 

    Aldehyde formic: HCHO → 4Ag

    Aldehyde acetic: CH3CHO → 2Ag     

    Theo sơ đồ phản ứng ta có    

    nAg = 4.nHCHO + 2.nCH3CHO 

    ⇔ 4.0,01 + 2.0,01 = 0,06 mol

    ⇒mAg = 0,06.108 = 6,48 gam

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Một hỗn hợp X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp X gần nhất với:

    X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol có CTPT tương ứng là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.

    Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On

    mX = 58x + 30ny + 2y = 5,18 gam                   (1)

    X tác dụng với Na:

    nH2 = 0,07 mol

    x + ny = 2nH2 = 0,14 mol                                   (2)

    Khối lượng bình (I) tăng là khối lượng của H2O:

    mH2O = 4,86 gam 3x + (n + 1)y = 0,27               (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có:

    x = 0,03 mol; n = 11/7 mol; y = 0,07 mol

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6\mathrm O\;}=\;\frac{58.0,03}{5,18}.100\%\;=\;33,59\%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Có 4 tên gọi sau: o-xylene; o-dimethylbenzene; 1,2 dimethylbenzene; ethylbenzene. Đó là tên của mấy chất?

    o-xylene; 1,2 dimethylbenzene; o-dimethylbenzene; thuộc cùng 1 chất

    ethylbenzene

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Hỗn hợp M gồm aldehyde X và ketone Y đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:

    Đốt cháy hỗn hợp M thu được: nCO2 = nH2O

    ⇒ Aldehyde X và ketone trong hỗn hợp đều no, đơn chức, mạch hở.

    Bảo toàn O: nO(M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,35 + 0,35 - 2.0,4 = 0,25 mol

    X, Y đều đơn chức nên phân tử chứa 1 O ⇒ nM = nO(M) = 0,25 mol

    Vậy số cacbon trung bình = nCO2/nM = 0,35/ 0,25 = 1,4

    ⇒ Aldehyde là HCHO

    Gọi công thức phân tử của Y là CnH2nO.

    ⇒ Hỗn hợp M chứa: HCHO: a mol và CnH2nO: b mol

    Ta có hệ phương trình

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{\mathrm M}\;=\;\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,25\\{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\mathrm a\;+\;\mathrm{nb}\;=\;0,35\end{array}ight.

    ⇒ (n-1)b = 0,1

    \Rightarrow\mathrm n\;=\;\frac{0,1}{\mathrm b}\;+\;1

    Vì ketone có tối thiểu 3C nên ta có:

    \mathrm n\;\geq\;3\;\Rightarrow\frac{0,1}{\mathrm b}\;+\;1\;\geq3\;\Rightarrow\mathrm b\leq\;0,05

    Vậy số mol của ketone Y có thể là 0,04 mol.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính acid mạnh nhất là

    Chất có tính acid mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất \Rightarrow Khả năng hút electron mạnh nhất.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các alkene: CH2=CH–CH3 (X); CH3–CH=CH–CH3 (Y); (CH3)2C=CH2 (Z). Alkene nào có đồng phân hình học?

    Các alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Chỉ alkene Y có đồng phân hình học.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch KMnO4 thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu dung dịch ở ngay nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z là:

    - Toluen chỉ làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng (80 - 100oC).

    \Rightarrow X là toluen.

    - Trong đáp án: Xét 2 dãy chất có toluen, Z không phản ứng với KMnO4 nên Z là naphtalen.

    Vậy X, Y, Z lần lượt là: Toluen, stiren, naphtalen.

  • Câu 31: Nhận biết

    Propane có công thức cấu tạo là

    Propane có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH3.

  • Câu 32: Nhận biết

    Điều kiện để alkene có đồng phân hình học là 

  • Câu 33: Thông hiểu

    Khí methane có lẫn CO2 và SO2. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ CO2 và SO2?

    - Chất dùng để làm sạch methane là dung dịch NaOH dư vì:

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    Khí methane không phản ứng, bay ra khỏi dung dịch.

  • Câu 34: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

    Điều kiện có đồng phân hình học:

    + Phân tử có liên kết đôi.

    + Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    \Rightarrow Chất không có đồng phân hình học là CH2=CH-CH2F.

  • Câu 35: Nhận biết

    Số đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2

    Các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2

    CH3CH2CH2COOH

    (CH3)2CHCOOH

  • Câu 36: Thông hiểu

    Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:

    Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3

    Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:

    (1) CH2 = CH – CH2 – CH3;

    (2) CH3 – CH = CH – CH3.

    Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

  • Câu 37: Vận dụng

    Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propyne và but-2-yne lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của propyne và but-2-yne trong X lần lượt là:

    nkết tủa = 44,1 : 147 = 0,3 mol

    Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNOthì chỉ có propyne phản ứng, but-2-yne không phản ứng vì không có liên kết CH≡C-

    Phương trình phản ứng:

    CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3 ↓ + NH4NO3 (1)

    0,3                                       ← 0,3 mol

    Vậy mC3H4 = 0,3.0,4 = 12 gam,

    mC4H6 = 17,4 - 12 = 54 gam

    nC4H6 = 5,4 : 54 = 0,1 mol

    Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:

    \%C_3H_4\;=\;\frac{0,3}{0,3+0,1}.100=75\%;

    %C4H6 = 100% - 75% = 25%

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng: benzen → X → Y → polistiren. X, Y tương ứng với nhóm các chất nào sau đây?

    Y → polistiren nên Y là stiren.

    X → stiren nên X là C6H5-CH2CH3.

    Sơ đồ:

    C6H6 → C6H5-CH2CH3 → C6H5-CH=CH2 → polistiren

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các chất: phenol, cumene, benzene, but-1-yne, toluene, styrene, butane, isoprene, ethene, ethanol. Số chất tác dụng với dung dịch bromine là:

    Các chất tác dụng với dung dịch bromine là:

    Phenol, but-1-yne, styrene, isoprene, ethene.

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho 0,1 mol aldehyde X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam alcohol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{0,3}{0,1}\;=\;3\;⇒ Trong X có 3 liên kết π

    {\mathrm M}_{\mathrm Y}\;=\frac{\;9}{0,1}\;=\;90\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    ⇒ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH

    ⇒ X là OHC-CH=CH-CHO

    nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol

    mAg = 0,1.108 = 10,8 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 11 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo