Chất nào sau đây không thuộc loại alkadiene liên hợp?
Chất nào sau đây không thuộc loại alkadiene liên hợp?
Hoạt tính sinh học của benzene và toluene là
Tuy benzene có mùi thơm nhẹ, nhưng mùi này có hại cho sức khỏe (gây bệnh bạch cầu). Ngoài ra, khi hít benzene vào có thể gây vô sinh, cần lưu ý khi tiếp xúc trực tiếp với benzene (có thể gây ung thư máu).
Tương tự vậy, nếu tiếp xúc với toluene trong thời gian đủ dài có thể gây bệnh ung thư.
Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F.
(2) C2H5Br.
(3) C2H5I.
(4) C2H5Cl.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
Cho các phản ứng sau đây:
CH≡CH + HCl → X
X + KOH dư → Y + KCl
Vậy Y là:
CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl
CH2 = CH – Cl + KOH → CH2 = CH – OH + KCl → CH3 – CH = O + KCl
(không bền)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hydrocarbon A thu được hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào bình đựng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thấy nồng độ mol/l của NaOH còn 0,2M đồng thời khối lượng bình tăng 14,2 gam. Vậy A là:
nNaOH = 0,5 mol
nNaOH dư = 0,5.0,2 = 0,1 mol
⇒ nNaOH pư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
Vì NaOH dư nên phản ứng xảy ra như sau:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
nCO2 = 1/2nNaOH phản ứng= 0,2 mol
mbình tăng= mCO2 + mH2O
⇒ mH2O = 14,2 − 0,2.44 = 5,4 gam
⇒ nH2O = 0,3 mol
⇒ nH2O > nCO2
Vậy hợp chất hữu cơ A là alkane.
⇒ nA = nH2O − nCO2= 0,3 − 0,2 = 0,1 mol
Số nguyên tử C trong hợp chất hữu cơ A là
C (A) = nCO2 : nA = 0,2 : 0,1 = 2
Vậy A là C2H6
Phenol và ethanol đều phản ứng được với
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Trong các loại alcohol no, đơn chức có số nguyên tố carbon lớn hơn 1 sau đây, alcohol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 alkene duy nhất?
Ngày nay công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hydrocarbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxygen thấy thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hydrocarbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:
Công thức của hydrocarbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hydrocarbon).
C3Hy + (3 + )O2 → 3CO2 +
H2O
Từ đây ta có hệ thức:
12,8(36 + y) = 4(3 + ).32
→ y = 4.
Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước ngưng tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2.
Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là:
Hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 acid là:
Phương trình phản ứng
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
R + 45 R + 67
8,3 11,6
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có
X tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ Có một acid là HCOOH
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
0,1 ← 0,2
nHCOOH = nAg = 0,1 mol
⇒ nacid = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol;
macid = 8,3 – 0,1.46 = 3,7 ⇒ Macid = 74 ⇒ Acid còn lại là C2H5COOH
Đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ether thu được là
Trong phản ứng ether hóa ta luôn có:
nH2O = .nalcohol =
.(0,1 + 0,2) = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng:
mether = malcohol – mH2O
= 0,1 .32 + 0,2 .46 – 0,15 .18
= 9,7 (gam)
(CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
(CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là 2-methylpropane.
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2; 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6; C2H4; C3H8; C2H2 dư; C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm là:
Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:
C2H2 → 2CO2 + H2O
0,06 → 0,12 0,06
C3H6 → 3CO2 + 3H2O
0,05 → 0,15 0,15
H2 → H2O
0,07 → 0,07
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92 gam
Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Butan: CH3-CH2-CH2-CH3.
Ta có:
But-1-en: CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
But-1-in: CH≡C–CH2–CH3 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.
Buta-1,3-đien: CH2=CH–CH=CH2 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.
Vinyl axetilen: CH≡C–CH=CH + 3H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.
Isobutilen: CH2=C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH3)–CH3 (không thõa mãn)
Cho 2,44 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước bromine dư thu được 7,18 hợp chất Y chứa 3 nguyên tử bromine trong phân tử. Công thức phân tử của X là (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Từ công thức phenol C6H5OH ta có công thức tổng quát của đồng đẳng phenol X là: CnH2n-6O (n ≥ 7)
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2n-6O + 3Br2 → CnH2n-9OBr3 + 3HBr
14n + 10 14n + 247 (gam)
2,44 7,18 (gam)
Theo phương trình phản ứng ta có:
7,18.(14n + 10) = 2,44.(14n + 247)
66,36n = 530,88
⇒ n = 8.
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là: C8H10O.
Cho 4,958 lít (đkc) một hydrocarbon X tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch bromine 1M được sản phẩm chứa 85,56% bromine về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X.
nX = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol
nBr2 = 0,4.1 = 0,4 mol = 2nX
Do đó X là alkyne có công thức tổng quát: CnH2n-2
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
%mBr2 = 85,56%
⇒ n = 4
Vậy công thức phân tử X là C4H6
Trong công nghiệp acetylene được điều chế bằng cách.
Trong công nghiệp acetylene được điều chế bằng cách nhiệt phân methane ở 1500oC, làm lạnh nhanh
2CH4 C2H2 + 3H2
Chỉ dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethyl alcohol, glycerol, dung dịch aldehyde acetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
Để nhận biết 3 chất trên ta sử dụng Cu(OH)2/OH-
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Glycerol phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh.
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Aldehyde acetic phản ứng với Cu(OH)2/OH- khi đún nóng tạo kết tủa đỏ gạch
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O ↓ + 3H2O
Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
mX = 0,15.20.2 = 6 gam
mH = 0,9 gam
mC = mX – mH = 6 – 0,9 = 5,1 gam
nC = 5,1/12 = 0,425 mol = nCaCO3↓
mCaCO3↓ = 0,425.100 = 42,5 gam
Cho các nội dung phát biểu sau:
(1) Toluen tác dụng với dung dịch Brom làm mất màu dung dịch brom
(2) Benzen và toluen tuỳ thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
(3) Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen
(4) Benzen và stiren đều không phản ứng với KMnO4 đun nóng.
Số phát biểu sai là:
(1) Đúng
(2) Sai: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là gây độc hại cho cơ thể
(3) Đúng: Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen
(4) Sai:
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Có dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka = 1,58.10−5. Sau khi thêm a gam CH3COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của acid giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
CH3COOH ⇆ H+ + CH3COO- Ka = 1,8.10-5
[CM]bđ: 0,1M 0 0
[CM]pư: x x x
[CM]cb: 0,1- x x x
Kb = x2/(0,1 – x) = 1,8.10-5
⇒ x = 1,33267.10-3 = 10-2,87M
⇒ pH = 2,87
Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,2 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học:
HOOC-C6H4-OH + CH3OH HO-C6H4-COOCH3 + H2O
Salicylic acid Methyl salicylate
HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH → NaOOC-C6H4-ONa + CH3OH + H2O
mol: 0,2 → 0,4
⇒ mNaOH = 0,4.40 = 16 (gam)
Để khử hoàn toàn 400 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,12 ← 0,08
VC2H4 = 0,12.22,4 = 2,688 (lít)
Cho hỗn hợp A gồm 2 aldehyde là aldehyde formic và aldehyde acetic có số mol lần lượt là 0,01 mol, 0,01 mol vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là:
Ta có:
Aldehyde formic: HCHO → 4Ag
Aldehyde acetic: CH3CHO → 2Ag
Theo sơ đồ phản ứng ta có
nAg = 4.nHCHO + 2.nCH3CHO
⇔ 4.0,01 + 2.0,01 = 0,06 mol
⇒mAg = 0,06.108 = 6,48 gam
Một hỗn hợp X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng allyl alcohol trong hỗn hợp X gần nhất với:
X gồm methyl alcohol, allyl alcohol, ethylen glycol và glycerol có CTPT tương ứng là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On
mX = 58x + 30ny + 2y = 5,18 gam (1)
X tác dụng với Na:
nH2 = 0,07 mol
x + ny = 2nH2 = 0,14 mol (2)
Khối lượng bình (I) tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 4,86 gam 3x + (n + 1)y = 0,27 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
x = 0,03 mol; n = 11/7 mol; y = 0,07 mol
Có 4 tên gọi sau: o-xylene; o-dimethylbenzene; 1,2 dimethylbenzene; ethylbenzene. Đó là tên của mấy chất?
o-xylene; 1,2 dimethylbenzene; o-dimethylbenzene; thuộc cùng 1 chất
ethylbenzene
Hỗn hợp M gồm aldehyde X và ketone Y đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:
Đốt cháy hỗn hợp M thu được: nCO2 = nH2O
⇒ Aldehyde X và ketone trong hỗn hợp đều no, đơn chức, mạch hở.
Bảo toàn O: nO(M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,35 + 0,35 - 2.0,4 = 0,25 mol
X, Y đều đơn chức nên phân tử chứa 1 O ⇒ nM = nO(M) = 0,25 mol
Vậy số cacbon trung bình = nCO2/nM = 0,35/ 0,25 = 1,4
⇒ Aldehyde là HCHO
Gọi công thức phân tử của Y là CnH2nO.
⇒ Hỗn hợp M chứa: HCHO: a mol và CnH2nO: b mol
Ta có hệ phương trình
⇒ (n-1)b = 0,1
Vì ketone có tối thiểu 3C nên ta có:
Vậy số mol của ketone Y có thể là 0,04 mol.
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính acid mạnh nhất là
Chất có tính acid mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất Khả năng hút electron mạnh nhất.
Cho các alkene: CH2=CH–CH3 (X); CH3–CH=CH–CH3 (Y); (CH3)2C=CH2 (Z). Alkene nào có đồng phân hình học?
Các alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau.
⇒ Chỉ alkene Y có đồng phân hình học.
Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch KMnO4 thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu dung dịch ở ngay nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z là:
- Toluen chỉ làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng (80 - 100oC).
X là toluen.
- Trong đáp án: Xét 2 dãy chất có toluen, Z không phản ứng với KMnO4 nên Z là naphtalen.
Vậy X, Y, Z lần lượt là: Toluen, stiren, naphtalen.
Propane có công thức cấu tạo là
Propane có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH3.
Điều kiện để alkene có đồng phân hình học là
Khí methane có lẫn CO2 và SO2. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ CO2 và SO2?
- Chất dùng để làm sạch methane là dung dịch NaOH dư vì:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Khí methane không phản ứng, bay ra khỏi dung dịch.
Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
Điều kiện có đồng phân hình học:
+ Phân tử có liên kết đôi.
+ Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Chất không có đồng phân hình học là CH2=CH-CH2F.
Số đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2 là
Các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2 là
CH3CH2CH2COOH
(CH3)2CHCOOH
Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:
Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3
Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3;
(2) CH3 – CH = CH – CH3.
Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propyne và but-2-yne lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của propyne và but-2-yne trong X lần lượt là:
nkết tủa = 44,1 : 147 = 0,3 mol
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì chỉ có propyne phản ứng, but-2-yne không phản ứng vì không có liên kết CH≡C-
Phương trình phản ứng:
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3 ↓ + NH4NO3 (1)
0,3 ← 0,3 mol
Vậy mC3H4 = 0,3.0,4 = 12 gam,
mC4H6 = 17,4 - 12 = 54 gam
nC4H6 = 5,4 : 54 = 0,1 mol
Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:
%C4H6 = 100% - 75% = 25%
Cho sơ đồ phản ứng: benzen → X → Y → polistiren. X, Y tương ứng với nhóm các chất nào sau đây?
Y → polistiren nên Y là stiren.
X → stiren nên X là C6H5-CH2CH3.
Sơ đồ:
C6H6 → C6H5-CH2CH3 → C6H5-CH=CH2 → polistiren
Cho các chất: phenol, cumene, benzene, but-1-yne, toluene, styrene, butane, isoprene, ethene, ethanol. Số chất tác dụng với dung dịch bromine là:
Các chất tác dụng với dung dịch bromine là:
Phenol, but-1-yne, styrene, isoprene, ethene.
Cho 0,1 mol aldehyde X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam alcohol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
⇒ Trong X có 3 liên kết π
⇒ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH
⇒ X là OHC-CH=CH-CHO
nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol
mAg = 0,1.108 = 10,8 gam