Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là (biết hiệu suất phản ứng là 100%)

    Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH đặc, đun nóng:

    Si + 2NaOH + H2O  → Na2SiO3 + 2H2

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;\frac12.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,25\;\mathrm{mol}

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Si}}\;=\frac{0,25.28}{25}\;.100\%=28\%

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại K.

    Nếu M+ là các ion Li+, Na+ hay NH4+ thì hợp chất được gọi là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  • Câu 4: Vận dụng

    Có các phát biểu sau:

    (1) Hợp kim thép (Fe- C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

    (2) Hợp kim Al- Cu- Mn- Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

    (3) Hợp kim vàng tây (Au- Ag- Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

    (4) Hợp kim Bi- Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    (5) Hợp kim (W- Co) siêu cứng.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    Phát biểu đúng: (2), (3), (5). 

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

    Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử cation kim loại:

    Mn+ + ne → M

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

     

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 8: Vận dụng

     Đem nung m gam Cu(NO3)2 đến khi khối lượng không đổi, rồi cân thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam. Giá trị của m là

    Gọi số mol Cu(NO3)2 là x

     Cu(NO3)2 \xrightarrow{t^\circ} CuO + 2NO2 + 1/2 O2

      x                                2x          0,5x

    mrắn giảm = mNO2 + mO2 = 2x.46 + 0,5.32 = 0,54

    \Rightarrow x = 0,005 mol

    \Rightarrow mCu(NO3)2 = 0,005.188 = 0,94 gam

  • Câu 9: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh gọi là

  • Câu 10: Vận dụng

    Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

    nFe = 0,15 mol; nS = 0,1125 mol

    PTPƯ:

    \mathrm{Fe}\;+\;\mathrm S\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\mathrm M\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{FeS}\\\mathrm{Fe}\;\mathrm{dư}\;\\\mathrm S\;\mathrm{dư}\end{array}ight.

    \mathrm M\;+\;\mathrm{HCl}\;ightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}^{2+}\\\mathrm S\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm S\\{\mathrm H}_2\end{array}ight. 

    X + O2 → SO2 + H2O.

    Bảo toàn electron:

    2nFe + 4nS = 4nO2 

    \Rightarrow nO2 = (2.0,15 + 0,1125.4)/4 = 0,1875 mol

    \Rightarrow V = 0,1875. 22,4 = 4,2 lít

  • Câu 11: Nhận biết

     Ứng dụng nào của nhôm và hợp kim của nhôm không đúng? 

    Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

  • Câu 12: Nhận biết

    Để điều chế kim loại kiềm người ta sử dụng phương pháp:

    Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:

    M+ + 1e → M

    Tuy nhiên, không có chất nào khử được ion kim loại kiềm.

    Phương pháp hiệu quả để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    - Cho hỗn hợp vào nước: 

    Na2O + H2O → 2NaOH  → 2Na+ + 2OH-

    CaO + H2O → Ca(OH)2  → Ca2+ + 2OH-

    Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

    Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

    - Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

    CO2 + OH- → HCO3-

    CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

    Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng:

     Al → X → Al2O3 → Al 

    X có thể là:

    Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO\uparrow + 2H2O

    4Al(NO3)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

  • Câu 15: Nhận biết

    Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là?

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3 quan sát thấy được hiện tượng gì?

     Phương trình phản ứng

    3K2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

    Hiện tượng có sủy bọt khí CO2 và xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?

     Khi thủy thủ thở ra CO­2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

    Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + 1/2O2

  • Câu 18: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là dung dịch HCl:

    Mẫu thử có chất khí mùi trứng thối bay lên là là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S\uparrow

    Mẫu thử có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3:

    FeCO3 + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2\uparrow + H2O

  • Câu 19: Nhận biết

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • Câu 20: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

  • Câu 22: Thông hiểu

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam, thêm dung dịch NaOH loãng vào thì dung dịch thu được có màu

    Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

    Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng) + H2O

  • Câu 23: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Phương trình phản ứng:

    Fe3​O4​ + H2​SO4​ → Fe2​(SO4​)3​ + FeSO4​ + H2​O

    Dung dịch X chứa: Fe2+​, Fe3+​, SO42−, H+​ dư.

    A. Sai: Fe2​(SO4​)3​, FeSO4 không tác dụng được với HCl.

    B. Sai: kết tủa là Fe(OH)2​, Fe(OH)3​ khi để ngoài không khí thì:

    4Fe(OH)2​ + O2​ + 2H2​O → 4Fe(OH)3

    khối lượng kết tủa tăng

    C. Sai: Cu + 2Fe3+​ → Cu2+​ + 2Fe2+

    D. Đúng: 5Fe2+​ + 8H+​ + MnO4 → 5Fe3+​ + Mn2+​ + 4H2​O

  • Câu 25: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng

  • Câu 26: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    mol: 0,4                    ←                              0,6

    m = mAl = 0,4.27 = 10,8 (gam)

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Đem nung 116 gam quặng xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là

    nCaCO3 = 0,2 mol

    2FeCO3 + ½ O2 \xrightarrow{t^\circ} Fe2O3 + 2CO2

    Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa, đun phần nước lọc, lại xuất hiện kết tủa \Rightarrow CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      0,2        0,2            0,2

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

       0,4          0,2

    \Rightarrow nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

    \Rightarrow nFeCO3 = nCO2 = 0,6 mol

    \Rightarrow\;\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{FeCO}3\;(\mathrm{xederit})\;}=\;\frac{0,6.116}{116}.100\%\;=\;60\%

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac23.0,03=0,02\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm X)}=\frac{0,1\;-\;0,02}2\;=\;0,04\;(\mathrm{mol})

    Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol

    Chất rắn Z không tan là Fe.

    ne cho = ne nhận = 2nSO2 \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_4^{2-}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{cho}}}2=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}2={\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=0,11\;\mathrm{mol}

    mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe­ = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam

    ⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

  • Câu 29: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho một mẫu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm

    Xét tính khử kim loại ta có: Mg > Zn > Ag

    Khi hợp kim phản ứng với CuCl2 thì Mg phản ứng trước Zn.

    Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

    Vậy rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 32: Nhận biết

    Thu được kim loại Na khi:

     2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

  • Câu 33: Nhận biết

    Cho phản ứng: Fe3O4 + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?

    Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:

    Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

  • Câu 34: Nhận biết

    Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

     Cr có cấu hình e: [Ar]3d54s1

    Do đó trong các hợp chất, crom có oxi hóa biến đổi từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3, +6. Do đó Cr3+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

  • Câu 35: Nhận biết

    Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl \Rightarrow sau phản ứng còn Cu

    Fe phản ứng với HCl:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2

  • Câu 36: Thông hiểu

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

    Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 37: Vận dụng

    Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

    Ta có: Cr2O3 và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc dư ⇒ chất rắn còn lại là Fe2O3 có khối lượng 8 gam.

    ⇒ nFe2O3 = 0,05 mol

    Gọi số mol của Cr2O3 là 2x mol.

    Khử 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm (lượng các chất lấy gấp đôi ban đầu):

           2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

    mol: 4x ← 2x

            2Al + Fe2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    mol: 0,2 ← 0,1

    ⇒ nAl cần dùng = 4x + 0,2 = 0,4 ⇒ x = 0,05 (mol)

    ⇒ mAl2O3 = 20,7− 8 − 0,05.152 = 5,1 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{5,1}{20,17}.100\%=24,64\%

  • Câu 38: Vận dụng

    Hoà tan 29 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?

    nH2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)

    Sơ đồ phản ứng

    X + 2HCl → XCl2 + H2

                1,2           ← 0,6

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mXCl2 = mX + mHCl - mH2 = 29 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 71,6 (g)

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của quá trình là 80%.

    Phương trình hóa học 

    Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{ightarrow}2Fe + 3CO2 

    Khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematit là:

    \frac{1,2.85}{100} = 1,02 \: (tấn)

    Theo phương trình ta có:

    Khối lượng sắt thu được (theo lý thuyết) là:

     \frac{1,02.112}{160} = 0,714 \: (tấn)

    Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng Fe thu được thực tế là:

    \frac{0,714.80}{100} = 0,5712 \: (tấn)

    Khối lượng gang thu được là: 

    \frac{0,5712.100}{95} = 0,6 \: (tấn)

  • Câu 40: Nhận biết

    Sản xuất glucozơ từ:

     Người ta thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa, nhờ xúc tác axit clohiđric đặc) thành glucozơ để làm thành nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 48 lượt xem
Sắp xếp theo