Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại
Để có thể thu được AlCl3 tinh khiết ta sử dụng Al
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại
Để có thể thu được AlCl3 tinh khiết ta sử dụng Al
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
Trong hợp kim Fe bị ăn mòn trước thì Fe phải có tính khử mạnh hơn
Tính khử của các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần: Zn > Fe > Sn > Cu
→ Hợp kim Cu – Fe (1) và Sn – Fe (4) thì Fe bị ăn mòn trước
Đối với cặp hợp kim Fe – C (3), anot là Fe, catot là C → Fe bị ăn mòn
→ Có 3 cặp hợp kim mà Fe đều bị ăn mòn là 1; 3; 4
Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:
Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
=> nFe = nH2 = 0,2 mol
=> nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4
=> nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam
NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:
Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là
Quy đổi hỗn hợp rắn của Fe và 3 oxit thành: Fe và O
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O:
Ta có:
56x + 16y = 11,28 (1)
Bảo toàn electron:
3x + 2y = 0,03.3 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
x = 0,15 = nFe; y = 0,18 = nO.
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?
Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.
Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Tiến hành thí nghiệm cho 2,74 gam Ba vào 2 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
nBa(OH)2 = 0,02 mol; nCuSO4 = 0,02 mol
=> nCu(OH)2 = nCu = 0,02 mol;
nBaSO4 = nBa(OH)2 = nCuSO4 = 0,02 mol
=> mkết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,02.98 + 0,02.233 = 6,62 gam
Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?
Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ plexiglas với hiệu suất 90%. Giá trị của m là
nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
mplexiglas = 150.0,9 = 135.
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 X Y Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là:
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
Cau nào sau đây đúng?
Cho các dung dịch: H2SO4, NaOH đặc, NH3, NaCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là H2SO4, NH3
Phương trình phản ứng minh họa
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Thành phần phần trăm về khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
Cr2O3 + 2Al Al2O3 + 2Cr
x 2x x 2x
3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe
3y 2y y 3y
Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm:
Vì chia Y thành 2 phần bằng nhau nên ta nhân đôi được 0,08 mol NaOH và 0,1 mol H2.
- Tác dụng với NaOH: Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được nên chỉ có Al và Al2O3 phản ứng:
nNaOH = nAl + 2nAl2O3
a - 2x - 2y + 2(x + y) = 0,08
a = 0,08
- Tác dụng với HCl:
Bảo toàn e:
3nAl + 2nFe + 2nCr = 2nH2
3(a - 2x - 2y) + 2.2x + 2.3y = 0,2
3a - 2x = 0,2
Thay a = 0,08 vào được x = 0,02
Dãy chuyển hóa theo sơ đồ:
X + Ba(OH)2 → Y
Y + T → Z
Z + CO2 dư + H2O → X + T
Các chất X, T, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là
NaHCO3 (X) + Ba(OH)2 NaOH (Y) + BaCO3 + H2O
NaOH + Al(OH)3 (T) NaAlO2 (Z) + H2O
NaAlO2 + CO2 dư + H2O NaHCO3 + Al(OH)3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:
Các thí nghiệm thu được kim loại: (a), (b), (d).
MgCl2 Mg + Cl2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
CuO + H2 Cu + H2O
Cho một mẩu Na vào 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na đã dùng là:
nHCl = 0,5 mol; nH2 = 0,3 mol
Na + HCl → NaCl + ½ H2 (1)
Na còn phản ứng cả với H2O để tạo H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2 (2)
nH2(1) = nHCl/2 = 0,25 mol
nH2(2) = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol
nNa = nHCl + 2nH2(2) = 0,6 mol
mNa = 13,8 gam
Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 7,56 gam Al rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành kim loại Fe), sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 7,392 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
nAl = 0,28 mol; nFe2O3 = 0,12 mol; nH2 = 0,33 mol
nAl > 2nFe2O3 ⇒ Hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.
Gọi x là số mol Fe2O3 tham gia phản ứng nhiệt phân:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)
Ban đầu: 0,28 0,12
Phản ứng: 2x x 2x
Sau p/ư: 0,28 – 2x 0,12 – x 2x
Sau phản ứng hỗn hợp tối đa gồm: Al (0,28 – 2x) mol; Fe2O3; Al2O3, Fe: 2x mol
Trong hỗn hợp Al và Fe tác dụng với H2SO4 tạo thành khí H2:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
mol: 0,28 – 2x → 1,5(0,28 – 2x)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
mol: 2x → 2x
⇒ nH2 = 1,5(0,28 – 2x) + 2x = 0,33 mol
⇒ x = 0,09 (mol)
Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?
Nung nóng 3,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có màu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 85%, thể tích khí O2 (đktc) là
Phương trình phản ứng
4CrO3 2Cr2O3 + 3O2
3 → 2,25
Thể tích khí O2 thực tế thu được là:
V = 2,25.22,4.85% = 42,84 lít.
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?
Ta sử dụng phương pháp quy đổi
Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3
Gọi số mol của FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y
Ta có:
72x + 160y = 7,68 gam (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Dựa vào phương trình phản ứng:
nHCl = 2.nFeO + 6.nFe2O3 = 2x + 6y = 0,26 mol (2)
Giải hệ phương trình (1), (2)
Ta được: x = 0,04; y = 0,03
Ta có sơ đồ phản ứng
Fe2O3, FeO → X: FeCl2, FeCl3 → Y: Fe(OH)2, Fe(OH)3 → Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
2nFe2O3 + nFeO = 2.nFe2O3 sau phản ứng
→ 2.y + x = 2.nFe2O3 sau pứ
→ nFe2O3 sau pứ = 0,05 mol
→ m = mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam
Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:
Khối lượng FeCO3 có trong quặng:
Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe
Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe
Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:
Hiệu suất của quá trình phản ứng là:
= 92,98%
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:
Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng còn Cu
Fe phản ứng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2
Trong các axit: (1) HNO3; (2) H2SO4; (3) H2CrO4; (4) HI thì axit có tính khử mạnh nhất là
Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
Ta có: Cr2O3 và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc dư ⇒ chất rắn còn lại là Fe2O3 có khối lượng 8 gam.
⇒ nFe2O3 = 0,05 mol
Gọi số mol của Cr2O3 là 2x mol.
Khử 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm (lượng các chất lấy gấp đôi ban đầu):
2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr
mol: 4x ← 2x
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
mol: 0,2 ← 0,1
⇒ nAl cần dùng = 4x + 0,2 = 0,4 ⇒ x = 0,05 (mol)
⇒ mAl2O3 = 20,7− 8 − 0,05.152 = 5,1 gam
Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
nCl2 = 0,3
Phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 14HClđ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
0,1 0,3
mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam
Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?
Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
Điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng.
MCl2 2M + Cl2
Cho phản ứng: Fe3O4 + CO 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?
Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:
Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
Sođa khan là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là
Công thức hóa học của sođa khan là Na2CO3
Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 sẽ thu được thể tích N2 đktc là:
nNO = 0,1 mol
Gọi số mol của Al là a mol
+ Al vào dung dịch CuSO4 dư ta được:
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
a → 1,5a
Chất rắn sinh ra là Cu có số mol 1,5a
+ Cu tác dụng dung dịch HNO3
Ta có quá trình nhường - nhận e
Cu → Cu2+ + 2e
1,5a → 3a
N+5 + 3e → N+2
0,3 ← 0,1 (mol)
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3a = 0,3 → a = 0,1 mol
+ Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3
Al → Al3+ + 3e
0,1 → 0,3
2N+5 + 10e → N02
10x ← x
Áp dụng bảo toàn electron:
0,3 = 10x ⇒ x = 0,03 mol
⇒ VN2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa Fe(OH)3
Phương trình phản ứng:
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3 ↓
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.
Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Đầu tiên có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan khi thêm NaOH dư:
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 +3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?
Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại K.
Nếu M+ là các ion Li+, Na+ hay NH4+ thì hợp chất được gọi là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Hỗn hợp X tác dụng với NaOH, chỉ có Al tham gia phản ứng tạo khí H2:
nH2 = 0,24 mol nAl = 0,24/1,5 = 0,16 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
ban đầu: 0,16 x
Phản ứng: 2x x x 2x
Sau p/ư: 0,16 - 2x 0 x 2x
Al và sắt phản ứng với axit tạo khí:
2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + 3H2O
nH2 = 0,198 3.(0,16-2x)/2 + 2x = 0,198 x = 0,042
nH+ = nHCl + 2nH2SO4
(V + 2.0,5V)/1000 = 3.(0,16 - 2.0,042) + 4.0,042 + 6.0,042
V = 324 ml
Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu
Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là: