Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là

     Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là

  • Câu 3: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp A  gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Tổng khối lượng các muối được tạo ra là?

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    Na+ H2O → NaOH + 1/2H2 (1)

    K+ H2O → KOH + 1/2H2 (2)

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2 (3)

    Theo phương trình hóa học (1), (2), (3) ta thấy:

    nOH-= 2.nH2= 2. 0,12 = 0,24 mol

    Đặt nHCl= 4x mol; nH2SO4= x mol

    → nH+= 4x + 2x = 6x mol

    Ta có: 

    H++ OH- → H2O (4) 

    Theo phương trình hóa học (4) ta có

    nH+= nOH- nên 6x= 0,24 mol

    → x= 0,04 mol

    Muối thu được chứa Na+, K+, Ba2+, Cl- và SO42-

    Khối lượng muối

    mmuối= mkim loại+ mCl-+ mSO4(2-)

    = 8,94 + 4.0,04.35,5 + 0,04. 96

    = 18,46 gam

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là

    Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y:

    Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag:

    nAg = 0,33 mol

    Quá trình nhường, nhận e:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Fe}}\;+\;3\mathrm e                                                  \overset0{\mathrm{Ag}}\;+1\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Ag}}

     x        ightarrow         3x                                                 0,33 ightarrow 0,33

    \overset0{\mathrm{Cu}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

     y        ightarrow           2y

    Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,33                    (1)

    Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư: 

    Fe + Cu2+ ightarrow Fe2+ + Cu 

     x                                x

    Khối lượng hỗn hợp tăng:

    64x - 56y = 0,72                                      (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,09; y = 0,03 

    \Rightarrow m = 56.0,09 + 64.0,03 = 6,96 gam

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a

    nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

    ⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm phát biểu đúng về Sn?

    - Sn tan trong dung dịch kiềm đặc.

    - Thiếc là kim loại có tính khử trung bình.

    - Thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4.

  • Câu 9: Nhận biết

    Số oxi hóa của Cr trong hợp chất Cr2O3

    Số oxi hóa của Cr trong Cr2O3 là +3

  • Câu 10: Nhận biết

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

    KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} KOH + CO2.

    Phản ứng nhiệt phân đúng là:

    2KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} K2CO3 + CO+ H2O

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 12: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

     Gọi kim loại là M:

    {\mathrm n}_{\mathrm M}\;=\;\frac{2.52}{\mathrm M}

    {\mathrm n}_{\mathrm{muối}}\;=\;\frac{6,84}{2\mathrm M\;+\;96\mathrm x}

    2M + xH2SO4 ightarrow M2(SO4)x + xH2

    Ta có: nM = 2nmuối

    \Rightarrow\frac{2.52}{\mathrm M}\;=\;\frac{2.6,84}{2\mathrm M\;+\;96\mathrm x}

    \Rightarrow M = 28x

    Vì M là kim loại nên x có giá trị 1, 2, 3.

    • Nếu x = 1 \Rightarrow M = 28 (loại)
    • Nếu x = 2 \Rightarrow M = 56 (Fe)
    • Nếu x = 3 \Rightarrow M = 84 (loại)

    Vậy loại loại là Fe

  • Câu 14: Thông hiểu

    Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ bằng một thuốc thử là

    Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:

    Al sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \frac32H2

    Al2O3 chất rắn bị hòa tan 

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Mg không phản ứng, còn chất rắn không tan

  • Câu 15: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng về hợp kim?

  • Câu 16: Thông hiểu

    Sục khí CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Do CO2 dư, nên sau phản ứng chỉ thu được muối KHCO3.

    Bảo toàn nguyên tố K:

    nKHCO3 = nKOH = 0,2 mol

    Vậy mKHCO3 = 0,2.100 = 20 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag; Cu-Al; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

     B1: Sử dụng dung dịch H2SO4 loãng: Cho từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4

    - Mẫu nào không bị hòa tan là Cu-Ag.

    - 2 mẫu còn lại bị tan một phần và có khí thoát ra là: Cu-Al; Cu-Zn.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    B2: Nhỏ tiếp từng giọt NH3 đến dư vào các sản phẩm tạo thành của hai mẫu Cu-Al; Cu-Zn.

    -  Mẫu xuất hiện kết tủa và không tan là Cu-Al.

     Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

    - Mẫu xuất hiện kết tủa, kết tủa tan là Cu-Zn.

     ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

  • Câu 18: Nhận biết

    Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :

  • Câu 19: Vận dụng

    Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

     Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    The phương trình phản ứng:

    nK2Cr2O7 = \frac{1}{3} nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol

    mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.

  • Câu 22: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

    Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau: 

    • 1 mol SO2 tương ứng 1 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol A tương ứng với 3 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol H2S tương ứng với 4 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.

    Từ đó ra có:

    Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28                  (1) 

    Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047

    \Rightarrow mFe + mAg = mmuối - mNO3- - mSO42- = 6,12

    \Rightarrow 56x + 108y = 6,12                                                       (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01 

  • Câu 24: Nhận biết

    Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là

  • Câu 26: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    mol: 0,4                    ←                              0,6

    m = mAl = 0,4.27 = 10,8 (gam)

  • Câu 27: Thông hiểu

    Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:

     Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    - Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    - Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa là AlCl3 \Rightarrow kim loại là Al

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan là ZnCl2 \Rightarrow kim loại là Zn

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

    => mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận electron

    N+5 +3e → N+2

    0,3 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + 3nNO

    => 3x = 2y + 3.0,1 (2)

    Từ (1) và (2)

    => x = 0,27 mol; y = 0,255 mol

    => m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    Phương trình phản ứng 

    3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

    nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và

    nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol

    Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

    Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

    → nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol

    → VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml

  • Câu 30: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 31: Nhận biết

    Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

    Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

    Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

    Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

    Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

  • Câu 32: Nhận biết

    Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

  • Câu 33: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

    Sắt không tác dụng được với FeCl2

    Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 34: Vận dụng

    Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?

    Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    => nFe = nH2 = 0,2 mol

    => nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4

    => nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam

  • Câu 35: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:

    nHCl = 0,1. 2 = 0,2 (mol)

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

    Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,1 (mol)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng

    mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro

    => mmuối = 5,6 + 0,2.36,5 - 0,1.2 = 12,7 gam

  • Câu 37: Nhận biết

    Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí X. Chất khí X là:

    Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:

    CaCO3(s) \xrightarrow{t^o} CaO(s) + CO2(g)

    Theo phương trình phản ứng, sản phẩm khí thu được là khí CO2 và chất rắn là CaO.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:

    CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ.

    CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.

    Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.

  • Câu 39: Nhận biết

    Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là

    Phèn chua công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là K(Al(SO4)2.12H2O) được ứng dụng làm trong nước.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?

    Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

    Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 48 lượt xem
Sắp xếp theo