Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.
Kim loại nào sau đây chỉ được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu.
Phương trình phản ứng
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Theo đề bài ta có:
nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol
Thep phương trình phản ứng ta có:
mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng
=> 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết
- Có khí mùi khai là (NH4)2S:
(NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3↑ + 2H2O
- Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3↑ + 2H2O
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+ dư
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol (1)
mhh = mMg + mAl = 7,98 gam (2)
nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]
0,24 = 0,13 + [4.0,18
(1,03
nH+
2.0,13)]
nH+ = 0,16 mol
Dãy dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?
Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, những tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì
Chọn câu sai:
Nhôm dẫn điện kém hơn Ag và Cu
Chất nào sau đây thành phần chính của đá vôi?
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Nung nóng 3,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có màu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 85%, thể tích khí O2 (đktc) là
Phương trình phản ứng
4CrO3 2Cr2O3 + 3O2
3 → 2,25
Thể tích khí O2 thực tế thu được là:
V = 2,25.22,4.85% = 42,84 lít.
Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
4x x mol
Gọi số mol của khí oxi sinh ra là x
=> nNO2 = 4x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau+ mkhí
→ 6,58 = 4,96 + 46.4x + 32x
→ x = 0,0075 mol
Dẫn khí X vào nước
Phương trình phản ứng minh họa
O2 + 4NO2 + 2H2O → 4HNO3
0,0075 → 0,03 → 0,03
CM (HNO3) = 0,03 : 0,3 = 0,1
→ pH = 1.
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng Fe đã dùng là:
Bảo toàn electron ta có:
3nFe = 8nN2O + 10nNO = 0,015.8 + 0,01.3 = 0,15 mol
nFe = 0,05 mol
mFe = 0,05.56 = 2,8 gam
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,4 0,8 → 0,8
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
0,05 0,05 → 0,05
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x x → x
⇒ Δmtăng = 0,05.64 + 56x - 24.(0,45 + x) = 11,6 ⇒ x = 0,6 mol
⇒ mMg = 24.(0,6 + 0,45) = 25,2 gam
Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?
on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+
Phương trình ion:
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là
Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau:
Từ đó ra có:
Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28 (1)
Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047
mFe + mAg = mmuối - mNO3-
mSO42- = 6,12
56x + 108y = 6,12 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01
Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
=> mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)
nNO = 0,1 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận electron N+5 +3e → N+2 0,3 ← 0,1 O0 + 2e → O-2 y → 2y |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + 3nNO
=> 3x = 2y + 3.0,1 (2)
Từ (1) và (2)
=> x = 0,27 mol; y = 0,255 mol
=> m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam
Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.
Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 4,56 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là:
Phương trình phản ứng
4Cr + 3O2 2Cr2O3
nCr = 2.n Cr2O3 = 2.= 0,06 mol
→ mCr = 0,06.52 = 3,12 gam.
Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:
Chất rắn X gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư:
Gọi số mol Ag, Cu và Fe lần lượt là a, b, c (mol)
mhh = 108a + 64b + 56c = 8,12 (1)
Khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,03 mol = c (2)
Xét phản ứng hợp kim tác dụng với dung dịch X: Sau phản ứng Fe còn dư (0,03 mol) Al đã phản ứng hết
Quá trình nhường e:
0,03 0,09
0,02 0,04
Quá trình nhận e:
a a
a
b 2b
Bảo toàn e: a + 2b = 0,09 + 0,04 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,03, b = 0,05, c = 0,03 mol
CM AgNO3 = 0,03/0,2 = 0,15
Dãy chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Zn, Al không phải chất lưỡng tính.
Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2
khí hiđro thoát ra mạnh.
Kim loại nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại nhôm không tan trong dung dịch KNO3
Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là
Al2O3, NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
Ta có:
nSO2 = 0,2 mol
nKOH = 0,4 mol
Xét tỉ lệ số mol của KOH và SO2
k = 2 => Phản ứng tạo 1 muối trung hòa.
Phương trình phản ứng xảy ra
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,2 0,4 → 0,2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nSO2 = nK2SO3 = 0,2 mol
=> mK2SO3 = 158.0,2 = 31,6 gam.
Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3 đặc tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?
Cu tác dụng với HNO3 đặc tạo ra khí NO2, xử lý bằng cách nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút, khi đó NO2 sẽ tác dụng với NaOH.
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3.
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
Ở nhiệt độ cao H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Do đó H2 phản ứng được với CuO, Fe2O3 và ZnO.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là Cu, Fe, Zn, MgO
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.
Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Lập thăng bằng electron:
1x | Cu → Cu+2 + 2e |
2x | N+5 + 1e → N+4 |
Đặt vào phương trình phản ứng và cân bằng các hệ số còn lại ta được:
Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Cau nào sau đây đúng?
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,6 gam. Khối lượng đồng bám trên đinh sắt là
Phương trình phản ứng
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
x x (mol)
mtăng = mCu sinh ra - mFe phản ứng
⇒ 64x - 56x = 0,6 ⇒ x = 0,075 mol
Vậy mFe phản ứng = 0,075.56 = 4,2 gam
Hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu, đem hỗn hợp cho phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Phản ứng kết thúc hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan A và kim loại dư B. Xác định chất tan A đó:
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sau phản ứng Fe dư tiếp tục tác dụng hết với Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 => dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2, kim loại dư là Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Sau phản ứng chất tan A đó là Fe(NO3)2
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số của m là:
nAl = 0,3 mol
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
Do chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên chất rắn có Al phản ứng trên có Al dư
Đặt hỗn hợp sau phản ứng có: Al: x mol Al2O3: y mol và Fe: 2y mol
Bảo toàn Al: x + 2y = 0,3 mol
Rắn + NaOH:
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Bảo toàn Fe:
nFe2O3 = 0,1 mol m = 16 gam
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,15 mol khí NO2 và 0,1 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Gọi số mol của Al là x
Quá trình nhường electron x → 3x
|
Quá trình nhận electron 1,2 ← 0,15 0,3 ← 0,1 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3x = 1,2 + 0,3 ⇔ x = 0,5 mol
Khối lượng của Al là:
mAl = 0,5.27 = 13,5 gam
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.
Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:
Hòa tan hỗn hợp gồm Na vào Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) vào H2O dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít H2 (đktc), m gam chất rắn. Giá trị của m là
nH2 = 0,045 (mol)
Gọi số mol Na ban đầu là 3x (mol) ⇒ số mol Al2O3 là 2x (mol).
Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, phương trình phản ứng xảy ra:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
mol: 3x → 3x → 1,5x
⇒ 1,5x = 0,045 (mol)
⇒ x = 0,03 (mol)
⇒ nAl2O3 bđ = 0,06 (mol)
Sau phản ưng chất rắn còn dư nên NaOH phản ứng hết:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
mol: 0,045 ← 0,09
⇒ m = mAl2O3 dư = 102.(0,06 – 0,045).102 = 1,53 (gam)
Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:
(1) 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
(2) Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
(3) FeO + CO → Fe + CO2
Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng: