Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là
Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu
Phương trình phản ứng
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là
Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu
Phương trình phản ứng
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp A gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Tổng khối lượng các muối được tạo ra là?
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Na+ H2O → NaOH + 1/2H2 (1)
K+ H2O → KOH + 1/2H2 (2)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2 (3)
Theo phương trình hóa học (1), (2), (3) ta thấy:
nOH-= 2.nH2= 2. 0,12 = 0,24 mol
Đặt nHCl= 4x mol; nH2SO4= x mol
→ nH+= 4x + 2x = 6x mol
Ta có:
H++ OH- → H2O (4)
Theo phương trình hóa học (4) ta có
nH+= nOH- nên 6x= 0,24 mol
→ x= 0,04 mol
Muối thu được chứa Na+, K+, Ba2+, Cl- và SO42-
Khối lượng muối
mmuối= mkim loại+ mCl-+ mSO4(2-)
= 8,94 + 4.0,04.35,5 + 0,04. 96
= 18,46 gam
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y:
Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag:
nAg = 0,33 mol
Quá trình nhường, nhận e:
x 3x 0,33
0,33
y 2y
Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,33 (1)
Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư:
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
x x
Khối lượng hỗn hợp tăng:
64x - 56y = 0,72 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,09; y = 0,03
m = 56.0,09 + 64.0,03 = 6,96 gam
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x và y lần lượt là
Dựa vào đồ thị ta có:
- Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết
nH+ = nOH-
x = 0,15 mol
- Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3)
nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3
0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2
y = 0,3 mol
Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a
nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol
⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M
Cho các phản ứng sau:
Sn + O2
Sn + HNO3 loãng →
Sn + NaOH đặc →
Sn + H2SO4 đặc →
Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là
Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:
3Sn + 8HNO3 loãng 3
(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sn + 2NaOH đặc Na2
O2 + H2
Sn + 4H2SO4 đặc
(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O
Tìm phát biểu đúng về Sn?
- Sn tan trong dung dịch kiềm đặc.
- Thiếc là kim loại có tính khử trung bình.
- Thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4.
Số oxi hóa của Cr trong hợp chất Cr2O3 là
Số oxi hóa của Cr trong Cr2O3 là +3
Phản ứng nhiệt phân không đúng là
Phản ứng nhiệt phân không đúng là:
KHCO3 KOH + CO2.
Phản ứng nhiệt phân đúng là:
2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)
Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
Gọi kim loại là M:
2M + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2
Ta có: nM = 2nmuối
M = 28x
Vì M là kim loại nên x có giá trị 1, 2, 3.
Vậy loại loại là Fe
Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ bằng một thuốc thử là
Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:
Al sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
Al2O3 chất rắn bị hòa tan
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Mg không phản ứng, còn chất rắn không tan
Phát biểu nào sau đây đúng về hợp kim?
Sục khí CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Do CO2 dư, nên sau phản ứng chỉ thu được muối KHCO3.
Bảo toàn nguyên tố K:
nKHCO3 = nKOH = 0,2 mol
Vậy mKHCO3 = 0,2.100 = 20 gam.
Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag; Cu-Al; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?
B1: Sử dụng dung dịch H2SO4 loãng: Cho từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4
- Mẫu nào không bị hòa tan là Cu-Ag.
- 2 mẫu còn lại bị tan một phần và có khí thoát ra là: Cu-Al; Cu-Zn.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B2: Nhỏ tiếp từng giọt NH3 đến dư vào các sản phẩm tạo thành của hai mẫu Cu-Al; Cu-Zn.
- Mẫu xuất hiện kết tủa và không tan là Cu-Al.
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
- Mẫu xuất hiện kết tủa, kết tủa tan là Cu-Zn.
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4
Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :
Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
The phương trình phản ứng:
nK2Cr2O7 = nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol
mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+ dư
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol (1)
mhh = mMg + mAl = 7,98 gam (2)
nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]
0,24 = 0,13 + [4.0,18
(1,03
nH+
2.0,13)]
nH+ = 0,16 mol
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.
Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là
Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau:
Từ đó ra có:
Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28 (1)
Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047
mFe + mAg = mmuối - mNO3-
mSO42- = 6,12
56x + 108y = 6,12 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
mol: 0,4 ← 0,6
m = mAl = 0,4.27 = 10,8 (gam)
Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:
Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.
- Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
=> mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)
nNO = 0,1 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận electron N+5 +3e → N+2 0,3 ← 0,1 O0 + 2e → O-2 y → 2y |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + 3nNO
=> 3x = 2y + 3.0,1 (2)
Từ (1) và (2)
=> x = 0,27 mol; y = 0,255 mol
=> m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Phương trình phản ứng
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và
nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần
Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
→ nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol
→ VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml
Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.
Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:
Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
Phương trình phản ứng xảy ra
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
Nhận định nào sau đây sai?
Sắt không tác dụng được với FeCl2
Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
=> nFe = nH2 = 0,2 mol
=> nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4
=> nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam
Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?
Cho 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
nHCl = 0,1. 2 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,1 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro
=> mmuối = 5,6 + 0,2.36,5 - 0,1.2 = 12,7 gam
Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí X. Chất khí X là:
Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)
Theo phương trình phản ứng, sản phẩm khí thu được là khí CO2 và chất rắn là CaO.
Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ.
CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.
Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
Phèn chua công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là K(Al(SO4)2.12H2O) được ứng dụng làm trong nước.
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?
Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.
Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.