Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

     Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

    Phương trình phản ứng

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

    Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.

  • Câu 3: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây chỉ được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy

     Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy

  • Câu 4: Vận dụng

    Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu. 

    Phương trình phản ứng 

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    Theo đề bài ta có: 

    nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol 

    Thep phương trình phản ứng ta có:

    mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng 

    => 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam

  • Câu 5: Thông hiểu

    Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

    Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết

    - Có khí mùi khai là (NH4)2S:

    (NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3↑ + 2H2O

    - Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4:

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3↑ + 2H2O

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 7: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • Câu 8: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

     Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, những tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn câu sai:

    Nhôm dẫn điện kém hơn Ag và Cu

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào sau đây thành phần chính của đá vôi?

     Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3

  • Câu 12: Vận dụng

    Nung nóng 3,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có màu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 85%, thể tích khí O2 (đktc) là

     Phương trình phản ứng

    4CrO3 \overset{420^{o}C }{ightarrow}2Cr2O3 + 3O2

    3                     → 2,25

    Thể tích khí O2 thực tế thu được là:

    V = 2,25.22,4.85% = 42,84 lít.

  • Câu 13: Nhận biết

    Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

     Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.

  • Câu 14: Vận dụng

    Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

                                           4x      x mol

    Gọi số mol của khí oxi sinh ra là x

    => nNO2 = 4x

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

    mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau+ mkhí

    → 6,58 = 4,96 + 46.4x + 32x

    → x = 0,0075 mol

    Dẫn khí X vào nước

    Phương trình phản ứng minh họa

    O2 + 4NO2 + 2H2O → 4HNO3

    0,0075 → 0,03 → 0,03

    CM (HNO3) = 0,03 : 0,3 = 0,1

    → pH = 1.

  • Câu 15: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng Fe đã dùng là:

     Bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 8nN2O + 10nNO = 0,015.8 + 0,01.3 = 0,15 mol

    \Rightarrow nFe = 0,05 mol

    \Rightarrow mFe = 0,05.56 = 2,8 gam

  • Câu 16: Vận dụng

    Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:

    Mg  + 2Fe3+ → Mg2+  + 2Fe2+

    0,4 \leftarrow 0,8       →            0,8

    Mg    +  Cu2+  →  Mg2+  +  Cu

    0,05 \leftarrow 0,05      →            0,05

     Mg  +  Fe2+  → Mg2+ + Fe

     x   \leftarrow   x          →            x

    ⇒ Δmtăng = 0,05.64 + 56x - 24.(0,45 + x) = 11,6 ⇒ x = 0,6 mol

    ⇒ mMg = 24.(0,6 + 0,45) = 25,2 gam

  • Câu 17: Nhận biết

    Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?

     on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+

    Phương trình ion:

    Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

    Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau: 

    • 1 mol SO2 tương ứng 1 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol A tương ứng với 3 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol H2S tương ứng với 4 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.

    Từ đó ra có:

    Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28                  (1) 

    Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047

    \Rightarrow mFe + mAg = mmuối - mNO3- - mSO42- = 6,12

    \Rightarrow 56x + 108y = 6,12                                                       (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01 

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dung dịch HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dung dịch X chứa 1 muối và 2,24 lít NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

    => mFe + mO = 56x + 16y = 19,2 (1)

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận electron

    N+5 +3e → N+2

    0,3 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + 3nNO

    => 3x = 2y + 3.0,1 (2)

    Từ (1) và (2)

    => x = 0,27 mol; y = 0,255 mol

    => m = mFe = 0,27.56 = 15,12 gam

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 4,56 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là:

    Phương trình phản ứng

     4Cr + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}2Cr2O3

    nCr = 2.n Cr2O3 = 2.\frac{4,56}{152}= 0,06 mol

    → mCr = 0,06.52 = 3,12 gam.

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

     Chất rắn X gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư:

    Gọi số mol Ag, Cu và Fe lần lượt là a, b, c (mol)

    mhh = 108a + 64b + 56c = 8,12              (1)

    Khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2 

    nFe = nH2 = 0,03 mol = c                         (2)

    Xét phản ứng hợp kim tác dụng với dung dịch X: Sau phản ứng Fe còn dư (0,03 mol) \Rightarrow  Al đã phản ứng hết

    Quá trình nhường e:

    \overset{0\;}{\mathrm{Al}}\;ightarrow\;\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    0,03     ightarrow     0,09 

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;2\mathrm e

    0,02    ightarrow         0,04

    Quá trình nhận e:

    \overset0{\mathrm{Ag}}\;+\;1\mathrm eightarrow\overset+{\mathrm{Ag}}

    a    ightarrow  a    ightarrow  a

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}

      b  ightarrow   2b   

    Bảo toàn e: a + 2b = 0,09 + 0,04                     (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,03, b = 0,05, c = 0,03 mol

    \Rightarrow CM AgNO3 = 0,03/0,2 = 0,15

  • Câu 23: Nhận biết

    Dãy chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

     Zn, Al không phải chất lưỡng tính. 

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

    2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

    Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

    2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

    \Rightarrow khí hiđro thoát ra mạnh.

  • Câu 25: Nhận biết

    Kim loại nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

     Kim loại nhôm không tan trong dung dịch KNO3

  • Câu 26: Nhận biết

    Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là

    Al2O3,  NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O

    NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

    NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O

  • Câu 27: Vận dụng

    Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    Ta có: 

    nSO2 = 0,2 mol

    nKOH = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ số mol của KOH và SO2

    T = \frac{n_{KOH}}{n_{SO_{2} } }  = \frac{0,4}{0,2}  = 2

    k = 2 => Phản ứng tạo 1 muối trung hòa.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

    0,2           0,4 → 0,2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nSO2 = nK2SO3 = 0,2 mol

    => mK2SO3 = 158.0,2 = 31,6 gam.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3 đặc tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?

     Cu tác dụng với HNO3 đặc tạo ra khí NO2, xử lý bằng cách nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút, khi đó NO2 sẽ tác dụng với NaOH.
    2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

     Ở nhiệt độ cao H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Do đó H2 phản ứng được với CuO, Fe2O3 và ZnO.

    Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là Cu, Fe, Zn, MgO

  • Câu 30: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

    Lập thăng bằng electron:

    1x

    Cu → Cu+2 + 2e

    2x

    N+5 + 1e → N+4

    Đặt vào phương trình phản ứng và cân bằng các hệ số còn lại ta được:

    Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

  • Câu 32: Nhận biết

    Cau nào sau đây đúng?

    • Đồng bạch là hợp kim Cu - Ni.
    • Đồng thanh là hợp kim Cu - Sn.
    • Đồng thau là hợp kim Cu - Zn.
    • Hợp kim Cu - Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au được dùng để đúc tiền vàng, vật trang trí,...
  • Câu 33: Thông hiểu

    Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,6 gam. Khối lượng đồng bám trên đinh sắt là

    Phương trình phản ứng

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    x x (mol)

    mtăng = mCu sinh ra - mFe phản ứng

    ⇒ 64x - 56x = 0,6 ⇒ x = 0,075 mol

    Vậy mFe phản ứng = 0,075.56 = 4,2 gam

  • Câu 34: Thông hiểu

    Hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu, đem hỗn hợp cho phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Phản ứng kết thúc hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan A và kim loại dư B. Xác định chất tan A đó:

     Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sau phản ứng Fe dư tiếp tục tác dụng hết với Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 => dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2, kim loại dư là Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng chất tan A đó là Fe(NO3)2

  • Câu 35: Vận dụng

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số của m là:

    nAl = 0,3 mol

    Fe2O3 + 2Al \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    Do chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên chất rắn có Al \Rightarrow phản ứng trên có Al dư

    Đặt hỗn hợp sau phản ứng có: Al: x mol \Rightarrow Al2O3: y mol và Fe: 2y mol

    Bảo toàn Al: x + 2y = 0,3 mol

    Rắn + NaOH:

     2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{\displaystyle\frac32}=0,1\;\mathrm{mol}\;\Rightarrow\mathrm y\;=\;0,1\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn Fe:

    nFe2O3 = 0,1 mol \Rightarrow m = 16 gam

  • Câu 36: Thông hiểu

    Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,15 mol khí NO2 và 0,1 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

     Gọi số mol của Al là x

    Quá trình nhường electron

    \mathrm{Al}^0ightarrow\mathrm{Al}^{+3}+3\mathrm e

    x                → 3x   

     

     

    Quá trình nhận electron

    2\mathrm N^{+5}+8\mathrm eightarrow\mathrm N^{+1}\;({\mathrm N}_2\mathrm O)

            1,2 ← 0,15

    \mathrm N^{+5}+3\mathrm eightarrow\mathrm N^{+2}\;(\mathrm{NO})

             0,3 ← 0,1

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3x = 1,2 + 0,3 ⇔ x = 0,5 mol

    Khối lượng của Al là:

    mAl = 0,5.27 = 13,5 gam

  • Câu 37: Nhận biết

    Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.

  • Câu 38: Nhận biết

    Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:

  • Câu 39: Vận dụng

    Hòa tan hỗn hợp gồm Na vào Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) vào H2O dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít H2 (đktc), m gam chất rắn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,045 (mol)

    Gọi số mol Na ban đầu là 3x (mol) ⇒ số mol Al2O3 là 2x (mol).

    Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, phương trình phản ứng xảy ra:

           2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    mol: 3x         →         3x    →   1,5x                 

    ⇒ 1,5x = 0,045 (mol)

    ⇒ x = 0,03 (mol)

    ⇒ nAl2O3 bđ = 0,06 (mol)

    Sau phản ưng chất rắn còn dư nên NaOH phản ứng hết:

             Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    mol: 0,045 ← 0,09

    ⇒ m = mAl2O3 dư = 102.(0,06 – 0,045).102 = 1,53 (gam)

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

    (1) 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2 

    (2) Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

    (3) FeO + CO → Fe + CO2

    Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 48 lượt xem
Sắp xếp theo