Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại

    Để có thể thu được AlCl3 tinh khiết ta sử dụng Al

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là

    Trong hợp kim Fe bị ăn mòn trước thì Fe phải có tính khử mạnh hơn

    Tính khử của các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần: Zn > Fe > Sn > Cu

    → Hợp kim Cu – Fe (1) và Sn – Fe (4) thì Fe bị ăn mòn trước

    Đối với cặp hợp kim Fe – C (3), anot là Fe, catot là C → Fe bị ăn mòn

    → Có 3 cặp hợp kim mà Fe đều bị ăn mòn là 1; 3; 4

  • Câu 3: Nhận biết

    Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:

  • Câu 4: Vận dụng

    Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?

    Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    => nFe = nH2 = 0,2 mol

    => nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4

    => nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam

  • Câu 5: Nhận biết

    NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

    Quy đổi hỗn hợp rắn của Fe và 3 oxit thành: Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O:

    Ta có:

    56x + 16y = 11,28 (1)

    Bảo toàn electron:

    3x + 2y = 0,03.3 (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    x = 0,15 = nFe; y = 0,18 = nO.

  • Câu 7: Nhận biết

    Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?

    Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

    Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

  • Câu 9: Vận dụng

    Tiến hành thí nghiệm cho 2,74 gam Ba vào 2 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

     nBa(OH)2 = 0,02 mol; nCuSO4 = 0,02 mol

    => nCu(OH)2 = nCu = 0,02 mol;

    nBaSO4 = nBa(OH)2 = nCuSO4 = 0,02 mol

    => mkết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,02.98 + 0,02.233 = 6,62 gam

  • Câu 10: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • Câu 11: Thông hiểu

    Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ plexiglas với hiệu suất 90%. Giá trị của m là

    nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n

    mplexiglas = 150.0,9 = 135.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 ightarrow X ightarrow Y ightarrow Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là:

    Al2(SO4)3 + 6NaOH ightarrow 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

    2Al(OH)3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    2Al2O3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O2

  • Câu 13: Nhận biết

    Cau nào sau đây đúng?

    • Đồng bạch là hợp kim Cu - Ni.
    • Đồng thanh là hợp kim Cu - Sn.
    • Đồng thau là hợp kim Cu - Zn.
    • Hợp kim Cu - Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au được dùng để đúc tiền vàng, vật trang trí,...
  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: H2SO4, NaOH đặc, NH3, NaCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2

    Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là H2SO4, NH3

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Thành phần phần trăm về khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

    Cr2O3 + 2Al ightarrow Al2O3 + 2Cr

       x         2x         x           2x

    3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

        3y       2y        y           3y

    Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm: 

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{dư}:\;0,03\;-\;\mathrm x\\\mathrm{FeO}\;\mathrm{dư}:\;0,04\;-\;3\mathrm y\;\;\\\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}:\;\mathrm a\;-\;2\mathrm x\;-\;2\mathrm y\;\;\\{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3:\;\mathrm x\;+\;\mathrm y\;\\\mathrm{Cr}:\;2\mathrm x\\\;\mathrm{Fe}:\;3\mathrm y\end{array}ight.

    Vì chia Y thành 2 phần bằng nhau nên ta nhân đôi được 0,08 mol NaOH và 0,1 mol H2.

    - Tác dụng với NaOH: Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được nên chỉ có Al và Al2O3 phản ứng:

    nNaOH = nAl + 2nAl2O3

    \Rightarrow a - 2x - 2y + 2(x + y) = 0,08

    \Rightarrow a = 0,08

    - Tác dụng với HCl:

    Bảo toàn e:

    3nAl + 2nFe + 2nCr = 2nH2

    \Rightarrow 3(a - 2x - 2y) + 2.2x + 2.3y = 0,2

    \Rightarrow 3a - 2x = 0,2

    Thay a = 0,08 vào được x = 0,02

    \%{m_{Cr_2O_3}}_{\;pư}\;=\frac{\;0,02}{0,03}.100\%\;=\;66,67\%

  • Câu 16: Thông hiểu

    Dãy chuyển hóa theo sơ đồ:

    X + Ba(OH)2 → Y

    Y + T → Z

    Z + CO2 + H2O → X + T

    Các chất X, T, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là

    NaHCO3 (X) + Ba(OH)2 ightarrow NaOH (Y) + BaCO3 + H2O

    NaOH + Al(OH)3 (T) ightarrow NaAlO2 (Z) + H2O

    NaAlO2 + CO2 + H2O ightarrow NaHCO3 + Al(OH)3

  • Câu 17: Vận dụng

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (d) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:

     Các thí nghiệm thu được kim loại: (a), (b), (d).

    MgCl2 \xrightarrow{đpnc} Mg + Cl2

    Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

    CuO + H2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} Cu + H2O

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho một mẩu Na vào 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng Na đã dùng là:

    nHCl = 0,5 mol; nH2 = 0,3 mol

    Na + HCl → NaCl + ½ H2                          (1)

    \Rightarrow Na còn phản ứng cả với H2O để tạo H2

    Na + H2O → NaOH + ½ H2                       (2)

    nH2(1) = nHCl/2 = 0,25 mol

    \Rightarrow nH2(2) = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

    \Rightarrow nNa = nHCl + 2nH2(2) = 0,6 mol

    \Rightarrow mNa = 13,8 gam

  • Câu 19: Vận dụng

    Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 7,56 gam Al rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành kim loại Fe), sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 7,392 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

    nAl = 0,28 mol; nFe2O3 = 0,12 mol; nH2 = 0,33 mol

    nAl > 2nFe2O3 ⇒ Hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.

    Gọi x là số mol Fe2O3 tham gia phản ứng nhiệt phân:

                       2Al  +  Fe2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}  Al2O3  +  2Fe      (1)

    Ban đầu:   0,28         0,12

    Phản ứng: 2x             x                          2x

    Sau p/ư: 0,28 – 2x  0,12 – x                  2x

    Sau phản ứng hỗn hợp tối đa gồm: Al (0,28 – 2x) mol; Fe2O3; Al2O3, Fe: 2x mol

    Trong hỗn hợp Al và Fe tác dụng với H2SO4 tạo thành khí H2:

                2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    mol: 0,28 – 2x             →            1,5(0,28 – 2x)

             Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    mol:  2x             →                    2x

    ⇒ nH2 = 1,5(0,28 – 2x) + 2x = 0,33 mol

    ⇒ x = 0,09 (mol)

    \Rightarrow\mathrm H=\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{pư}}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{bđ}}}=\frac{0,09}{0,12}.100\%=75\%

  • Câu 20: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 21: Vận dụng

    Nung nóng 3,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có màu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 85%, thể tích khí O2 (đktc) là

     Phương trình phản ứng

    4CrO3 \overset{420^{o}C }{ightarrow}2Cr2O3 + 3O2

    3                     → 2,25

    Thể tích khí O2 thực tế thu được là:

    V = 2,25.22,4.85% = 42,84 lít.

  • Câu 22: Nhận biết

    Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Ta sử dụng phương pháp quy đổi

    Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3

    Gọi số mol của FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y

    Ta có:

    72x + 160y = 7,68 gam (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Dựa vào phương trình phản ứng:

    nHCl = 2.nFeO + 6.nFe2O3 = 2x + 6y = 0,26 mol (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    Ta được: x = 0,04; y = 0,03

    Ta có sơ đồ phản ứng

    Fe2O3, FeO → X: FeCl2, FeCl3 → Y: Fe(OH)2, Fe(OH)3 → Fe2O3

    Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:

    2nFe2O3 + nFeO = 2.nFe2O3 sau phản ứng

    → 2.y + x = 2.nFe2O3 sau pứ

    → nFe2O3 sau pứ = 0,05 mol

    → m = mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam

  • Câu 24: Vận dụng

    Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

     Khối lượng FeCO3 có trong quặng:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{FeCO}}_3}\;=\;\frac{1.80}{100}=0,8\;\mathrm{tấn}\;=\;800\;\mathrm{kg}

    Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe

    Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{800.56}{116}=386,21\;\mathrm{kg}

    Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lí}\;\mathrm{thuyết}}=\frac{386,21}{95}.100\;=\;406,54\;\mathrm{kg}

    Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lt}}}.100\%

           =\;\frac{378}{406,54}.100\%

            = 92,98%

  • Câu 25: Nhận biết

    Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl \Rightarrow sau phản ứng còn Cu

    Fe phản ứng với HCl:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong các axit: (1) HNO3; (2) H2SO4; (3) H2CrO4; (4) HI thì axit có tính khử mạnh nhất là

  • Câu 27: Vận dụng

    Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

    Ta có: Cr2O3 và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc dư ⇒ chất rắn còn lại là Fe2O3 có khối lượng 8 gam.

    ⇒ nFe2O3 = 0,05 mol

    Gọi số mol của Cr2O3 là 2x mol.

    Khử 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm (lượng các chất lấy gấp đôi ban đầu):

           2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

    mol: 4x ← 2x

            2Al + Fe2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    mol: 0,2 ← 0,1

    ⇒ nAl cần dùng = 4x + 0,2 = 0,4 ⇒ x = 0,05 (mol)

    ⇒ mAl2O3 = 20,7− 8 − 0,05.152 = 5,1 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{5,1}{20,17}.100\%=24,64\%

  • Câu 28: Thông hiểu

    Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

     nCl2 = 0,3

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HClđ ightarrow 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

        0,1         \leftarrow                                         0,3

    mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

  • Câu 30: Nhận biết

    Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

    Điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng.

    MCl2 \overset{đpnc}{ightarrow} 2M + Cl2

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho phản ứng: Fe3O4 + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?

    Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:

    Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

  • Câu 32: Nhận biết

    Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

  • Câu 33: Nhận biết

    Sođa khan là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là

    Công thức hóa học của sođa khan là Na2CO3

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 sẽ thu được thể tích N2 đktc là:

    nNO = 0,1 mol

    Gọi số mol của Al là a mol

    + Al vào dung dịch CuSO4 dư ta được:

    2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

    a                             → 1,5a 

    Chất rắn sinh ra là Cu có số mol 1,5a 

    + Cu tác dụng dung dịch HNO3

    Ta có quá trình nhường - nhận e

    Cu → Cu2+ + 2e

     1,5a →         3a

    N+5 + 3e → N+2 

          0,3     ←  0,1 (mol)

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3a = 0,3 → a = 0,1 mol

    + Al trên tác dụng hết với dung dịch HNO3

    Al → Al3+ + 3e 

    0,1     →   0,3

    2N+5 + 10e → N02

                10x     ←      x

    Áp dụng bảo toàn electron:

    0,3 = 10x ⇒ x = 0,03 mol 

    ⇒ VN2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa Fe(OH)3 

    Phương trình phản ứng:

    2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

  • Câu 36: Thông hiểu

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.

  • Câu 37: Nhận biết

    Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

     Đầu tiên có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan khi thêm NaOH dư:

    Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3\downarrow +3NaNO3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 38: Nhận biết

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại K.

    Nếu M+ là các ion Li+, Na+ hay NH4+ thì hợp chất được gọi là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    Hỗn hợp X tác dụng với NaOH, chỉ có Al tham gia phản ứng tạo khí H2:

     nH2 = 0,24 mol \Rightarrow nAl = 0,24/1,5 = 0,16 mol

    Phản ứng nhiệt nhôm:

                           2Al + Fe2O3 ightarrow Al2O3 + 2Fe

    ban đầu:       0,16        x

    Phản ứng:      2x          x               x         2x

    Sau p/ư:      0,16 - 2x   0              x          2x

    Al và sắt phản ứng với axit tạo khí:

    2Al + 6H+ ightarrow 2Al3+ + 3H2

    Fe + 2H+  ightarrow Fe2+ + H2

    Al2O3 + 6H+ ightarrow 2Al3+ + 3H2O

    nH2 = 0,198 \Rightarrow 3.(0,16-2x)/2 + 2x = 0,198 \Rightarrow x = 0,042

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4

    \Rightarrow (V + 2.0,5V)/1000 = 3.(0,16 - 2.0,042) + 4.0,042 + 6.0,042

    \Rightarrow V = 324 ml

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu

     Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Sn}}=\;\frac{119}{119.1\;+\;64.5}.100\%\;=\;27,1\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 46 lượt xem
Sắp xếp theo