Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Thạch cao sống có công thức là

    Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac23.0,03=0,02\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm X)}=\frac{0,1\;-\;0,02}2\;=\;0,04\;(\mathrm{mol})

    Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol

    Chất rắn Z không tan là Fe.

    ne cho = ne nhận = 2nSO2 \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_4^{2-}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{cho}}}2=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}2={\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=0,11\;\mathrm{mol}

    mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe­ = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam

    ⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

    Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là Mg.

    PTHH:

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 4: Nhận biết

    Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là

     Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là FeSO4

  • Câu 5: Thông hiểu

    Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây:

    Dùng H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3

    - Dùng H2O để hòa tan các chất rắn tạo dung dịch.

    - Dùng dung dịch NaOH nhận biết được MgCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

    - Dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được CaCl2 do có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng:

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓+ 2NaCl

    Do đó chất còn lại là NaCl.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 5,6 gam gồm Mg và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của Mg và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là

     nAgNO3 = 0,4 mol

    Giả sử Ag phản ứng hết, khi đó Ag+ chuyển hết thành Ag

    \Rightarrow mAg = 0,4.108 = 43,2 gam > mA 

    Vậy AgNO3 chưa phản ứng hết.

    Ta có mA = mAg = 32,4 gam \Rightarrow nAg = 0,3 mol

    Gọi số mol của Mg và Cu lần lượt là x và y mol

    Theo bài ta có: 24x + 64y = 5,6                  (1)

    Mg ightarrow Mg+2 + 2e                                               Ag + e ightarrow Ag+

      x                    2x                                               0,3   0,3

    Cu ightarrow Cu+2 + 2e

     y                    2y

    Bảo toàn e ta có: 2x + 2y = 0,3                  (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,1; y  = 0,05

    Trong hỗn hợp ban đầu:

    mMg = 0,1.24 = 2,4 gam

    mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu

     Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Sn}}=\;\frac{119}{119.1\;+\;64.5}.100\%\;=\;27,1\%

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn phát biểu sai:

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?

     Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất 2 phản ứng:

    (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2

    (2) CaCl2 \overset{đpnc}{ightarrow} Ca + Cl2

     

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 12: Nhận biết

    Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

  • Câu 13: Thông hiểu

    Đun nước cứng lâu ngày, trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là

    Nước cứng mà trong thành phần có chứa HCO3- thì khi đun nóng sẽ thu được kết tủa.

    Ca(HCO3)2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} CaCO3 + CO2 + H2O

  • Câu 14: Vận dụng

    Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng?

     Tính dẻo: Al< Ag <Au

  • Câu 15: Nhận biết

    Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

     Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    • Dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 \Rightarrow làm quỳ tím hóa đỏ.
    • Dung dịch kiềm NaOH có pH > 7, môi trường bazơ  \Rightarrow làm quỳ tím hóa xanh
    • Dung dịch Na2SO4, KCl có pH = 7, môi trường trung tính \Rightarrow không làm quỳ tím đổi màu.
  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 18: Nhận biết

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 19: Nhận biết

    Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?

    Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

    Cấu hình electron của Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5

  • Câu 20: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư
    thu được 4,48 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại Mg trong X.

    Gọi x, y là số mol của Mg và Fe ta có:

    24x + 56y = 6,4 (1)

    nH2 = 0,2 mol

    x + y = 0,2 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    x = 0,15 mol; y = 0,05

    ⇒ mMg = 0,15.24 = 3,6 gam

    %mMg = 3,6: 6,4 .100% = 56,25%

  • Câu 21: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

     Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, những tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.

  • Câu 22: Nhận biết

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong công nghiệp, để điều chế nhôm từ oxit người ta đi từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là:

    Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit có công thức hóa học là (Al2O3.2H2O).

  • Câu 24: Nhận biết

    Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện là:

    Tinh thể kim loại có ba kiểu mạng phổ biến sau:

    Mạng tinh thể lục phương: Be, Mg, Zn,...

    Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Cu, Ag, Au, Al,...

    Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Li, Na, K, V, Mo,...

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?

  • Câu 26: Vận dụng

    Trộn 8,1 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

     nAl = 0,3 mol

    Quá trình nhường nhận e:

    \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e                                            \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

    0,3      ightarrow    3.0,3                                                       3x   \leftarrow  x

    \Rightarrow 3x = 0,9 \Rightarrow x = 0,3 mol

    \Rightarrow VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

  • Câu 27: Vận dụng

    Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nC (trong thép) = nCO2 = 0,07 (mol)

    %C = (0,07.12):10.100% = 8,4% 

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 (đặc nóng) → cAl2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa 

    \overset0{\mathrm{Al}}\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    2x

    3x

    Al0 → Al+3 +3e

    S+6 + 2e → S+4

    2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4) + 3SO2 + 6H2O

    Vậy tỉ lệ giữa a : b = 2:6 = 1 : 3

  • Câu 29: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

    NaOH hòa tan được Al(OH)3 vì Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 30: Nhận biết

    Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogaz để đun nấu bằng cách :

  • Câu 31: Nhận biết

    Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.

    Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.

    => Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu. 

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

  • Câu 33: Nhận biết

    Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al, Mg, Fe, Zn.

    Loại các đáp án có Ag, Cu, Au, Pt không phản ứng với H2SO4 loãng.

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3 ightarrow NaNO3 + H2O

    Chất rắn B thu được là NaNO3

    Nung B:

    2NaNO3 \xrightarrow{t^\circ} 2NaNO2 + O2\uparrow

    Ta có: nO2 = 0,1 mol

    \RightarrownNaNO3 = nNaOH = 2nO2 = 0,2 mol

    \Rightarrow mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

  • Câu 35: Thông hiểu

    Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là

    X là Fe, Y là Fe3O4, Z chứa FeCl2, FeCl3:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} Fe3O4

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

  • Câu 36: Thông hiểu

    Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh Cu vào dung dịch HNO3 loãng

     Phương trình hóa học xảy ra

    Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    → Hiện tượng: khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và khí màu nâu đỏ NO2.

  • Câu 37: Nhận biết

    Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu gì?

    Khi nhỏ vài giọt quì tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu hồng:

    (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → 2NH4++ 2Al3++ 4SO42- + 24H2O

  • Câu 38: Vận dụng

    Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:

     nAl = 0,24 mol; nFe2O3 = 0,1 mol; nH2 = 0,06 mol

    Phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe                           (1)

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}}2\;=\;\frac{0,24}2\;>\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3}}1\;=\;0,1

    \Rightarrow hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.

    Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2           (2)

    0,04                     ←                           0,06 

    \Rightarrow nAl pư (1) = nAl ban đầu – nAl dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol

    \Rightarrow nFe2O3 pư = 0,5.nAl pư = 0,1 mol

    \Rightarrow Hiệu suất phản ứng:

    \hspace{0.278em}\mathrm H=\hspace{0.278em}\frac{0,1}{0,1}.100\%\;=\;100\%

  • Câu 39: Thông hiểu

    Hợp chất nào của sắt tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo ra sản phẩm khử của N+5?

    Vì Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 không thể oxi hóa lên mức cao hơn được, đây chỉ là phản ứng trao đổi giữa bazo và axit.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 108,9 gam muối khan. Giá trị của m là

     

    X \: gồm \left\{\begin{matrix} FeO \\ Fe_{2} O_{3} \\ Fe_{3}O_{4}\end{matrix}ight. + HNO_{3}→ Fe(NO_{3})_{3} + NO + H_{2}O

    Muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3.

    nFe(NO3)3 =108,9 : 242 = 0,45 mol

    Quy đổi hỗn hợp gồm Fe: 0,45 mol và O: x mol

    Bảo toàn electron ta có:

    0,45.3 = 2x + 0,15.3

    x = 0,45 mol

    m = mFe + mO = 0,45.56 + 0,45.16 = 32,4 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 48 lượt xem
Sắp xếp theo