Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.
Các kim loại K, Na, Ba chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.
Các kim loại K, Na, Ba chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng
Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là
Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là
Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
a → a
→ V1 = VH2 = 22,4a lít.
Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:
2Fe + 6H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a →
V2 = 1.5V1
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,15 mol khí NO2 và 0,1 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Gọi số mol của Al là x
Quá trình nhường electron x → 3x
|
Quá trình nhận electron 1,2 ← 0,15 0,3 ← 0,1 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3x = 1,2 + 0,3 ⇔ x = 0,5 mol
Khối lượng của Al là:
mAl = 0,5.27 = 13,5 gam
Hai chất chỉ có tính oxi hóa là
Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 ⇒ Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa
Cho 4,32 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
nMg = 4,32 : 24 = 0,18 mol
Quá trình nhường nhận electron
Mg → Mg2+ + 2e
0,18 → 0,36 (mol)
N+5 + 3e → N+2
3x ← x
Áp dụng bảo toàn e ta có:
3x = 0,36 ⇒ x = 0,12 mol
⇒ VNO = 0,12 .22,4 = 2,688 lít
Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
nâu đỏ | xanh |
Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.
Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là
Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:
Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)
Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Kết tủa Y là Cr(OH)2:
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
0,1 ← 0,2
y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:
x = 0,1 mol
%Cr(OH)3 = .100% = 54,5%
Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là
Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:
Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol
nhh khí = a + b = 0,04 (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e:
3nAl = nNO2 + 3nNO a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al(OH)3 có tính lưỡng tính
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh
Dung dịch làm quỳ tím đổi sang xanh là NaOH
Hỗn hợp khí trong dãy nào dưới đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là:
Phương trình phản ứng:
16NaOH + 3Cl 2 + 2CrCl3 → 2Na 2 CrO 4 + 12NaCl + 8H2O.
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca.
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
nAl = 0,54/27 = 0,02 mol
Gọi số mol khí NO2 và NO lần lượt là a và b (mol):
a = 3b (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e: 3nAl = nNO2 + 3nNO
a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) ta có: a = 0,03; b = 0,01
VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Cho 9,6 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
nCu = 9,6 : 64 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng hóa học
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Theo phương trình phản ứng:
2nCu = 3nNO
=> nNO = 0,15.2 : 3 = 0,1 mol
=> V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Kim loại nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại nhôm không tan trong dung dịch KNO3
Chất nào sau đây thành phần chính của đá vôi?
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
nAgCl = 0,13
Gọi chung hai kim loại kiềm là M
MCl + AgNO3 AgCl + MNO3
0,13 0,13
Ta có: (M + 35,5).0,13 = 6,645
M = 15,62
Do hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hai kim loại kiềm trên là Li và Na.
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.
Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ plexiglas với hiệu suất 90%. Giá trị của m là
nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
mplexiglas = 150.0,9 = 135.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau:
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên.
Các phản ứng xảy ra:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì
Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 a mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là
Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)
⇒ 56x + 16y = 8,16 (1)
Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO ⇒ phản ứng đầu HNO3 còn dư ⇒ thu được muối Fe (III)
Bảo toàn electron ta có:
3.nFe = 2.nO + 3.nNO ⇒ 3x = 2y + 3.0,06 (2)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được
x = 0,12; y = 0,09
Phương trình phản ứng
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Bảo toàn electron:
2.nFe = 3.nNO + nFe3+
⇒ 0,18 = (3.nHNO3 dư) : 4 + 0,12
⇒ nHNO3 dư = 0,08 mol
nHNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol
CM HNO3 = 0,5 : 0,25 = 2M
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
Cho các phản ứng sau:
Sn + O2
Sn + HNO3 loãng →
Sn + NaOH đặc →
Sn + H2SO4 đặc →
Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là
Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:
3Sn + 8HNO3 loãng 3
(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sn + 2NaOH đặc Na2
O2 + H2
Sn + 4H2SO4 đặc
(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O
Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?
nFe2O3 = 0,01 mol; nH2 = 0,03 mol
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
0,02 ← 0,01
Nhôm dư:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,02 ← 0,03
nAl ban đầu = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
mAl = 0,04.27 = 1,08 gam
Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 24,375 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:
nFeCl3 = 0,15 mol => mFe tối đa sinh ra= 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam
=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết.
Phương trình phản ứng:
Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 (1)
Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe (2)
nFe = ncr = 3,92 : 56 = 0,07 mol
FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe và FeCl2
nFeCl2 = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol
Bảo toàn electron:
2nZn = 3nFe+ nFeCl2 => nZn = 0,145 mol
=> m = 0,145. 65 = 9,425 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là
nFe(OH)3 = 6,42/107 = 0,06 mol nFe(NO3)3 = nFe (oxit) = 0,06 mol
mAl(NO3)3 = 37,95 − 0,06.242 = 23,43 nAl(NO3)3 = 0,11 mol = nAl
Coi hỗn hợp A gồm Al và Fe2Ox
ne nhận = 3nNO + 8nN2O = 3.0,05 + 8.0,03 = 0,39
Al 3e → Al3+
0,11 0,33
Fe x+ (3 - x)e → Fe3+
0,06 0,06.(3-x)
Bảo toàn e ta có:
0,39 = 0,06.(3 - x) + 0,33
x = 2
Vậy oxit sắt là FeO
m = mAl + mFeO = 0,11.27+ 0,06.72 = 7,29 gam
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra cả 2 quá trình luyện gang và luyện thép?
Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là
Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là
3Fe + 2O2 Fe3O4
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol
Phương trình hóa học
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2
Al dư
X phản ứng với HCl:
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Al + 3HCl AlCl3 + 3/2 H2
nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol
nAl dư = 0,02 mol
nAl ban đầu = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Na và Al:
nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol
Vật liệu nano có đặc điểm gì?
Vật liệu nano là loại vật liệu được cấu tạo bằng các hạt có kích thước cỡ nanomet. Loại vật liệu này có một số tính năng đột biến như: tạo ra độ rắn siêu cao của một số kim loại, tính siêu dẻo của một số gốm sứ, giảm thấp nhiệt độ nung kết của vật liệu gốm, sứ,…
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(b) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(c) Dẫn hết 1,2a mol CO2 vào a mol dung dịch Ca(OH)2 thu được hỗn hợp muối.
(d) Các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
a) Đúng do xảy ra phản ứng:
Ca(OH)2 + M(HCO3)2 → CaCO3 + MCO3 + H2O
b) Đúng.
c) Đúng.
⇒ Phản ứng tạo thành hỗn hợp muối.
d) Sai.
Các kim loại kiềm tan tốt trong nước, ở nhiệt độ thường Be không tan trong nước, Mg hầu như khôn tan trong nước.
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:
Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
CuCl2 Cu + Cl2
2AgCl 2Ag + Cl2
Thực hiện các thí nghiệm sau :
1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
3. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:
1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Phản ứng thu được 2 muối
2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư):
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
Phản ứng thu được 2 muối
3.Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư):
Fe3O4 + H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Phản ứng thu được 1 muối
4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
x x
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
x x
Phản ứng vừa đủ Phản ứng thu được 2 muối