Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là

     - Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khí tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.

    - Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não. Tiếp xúc ở mức cao cũng gây ra rối loạn máu ở động vật. Giống với thủy ngân, chì là chất độc thần kinh tích tụ trong mô mềm và trong xương.

  • Câu 2: Vận dụng

    Muốn sản xuất 7 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho hiệu suất của quá trình bằng 85%)?

    Lượng sắt chứa trong 5 tấn thép là:

    m_{Fe}  = 7.\frac{98}{100}  = 6,86\: tấn

    Lượng gang dùng theo lý thuyết là:

    m_{gang}  = \frac{6,86.100}{94,5}  = 7,26\: tấn

    Do hiệu suất của quá trình bằng 85% nên khối lượng gang thực tế cần dùng là:

    mgang thực tế =(7,2.100) : 85 = 8,54 tấn.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3 quan sát thấy được hiện tượng gì?

     Phương trình phản ứng

    3K2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

    Hiện tượng có sủy bọt khí CO2 và xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3

  • Câu 4: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch KOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    nAl = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

    0,15 mol                           → 0,225 mol

    VH2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít.

  • Câu 5: Vận dụng

    Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:

    nH2 = mH2/MH2 = 0,6/2 = 0,3 mol

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H                          (1)

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O                    (2)

    Theo phương trình (1) ta có nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol

    ⇒ mAl2O3 = mhh – mAl = 25,8 – 0,2 , 27 = 20,4 gam

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}\;=\;\frac{20,4}{102}\;\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    nAlCl3 = nAlCl3 (1) + nAlCl3 (2) = nAl + 2nAl2O3 = 0,6 mol

    ⇒ mAlCl3 = 0,6.133,5 = 80,1 gam

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Thành phần phần trăm về khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

    Cr2O3 + 2Al ightarrow Al2O3 + 2Cr

       x         2x         x           2x

    3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

        3y       2y        y           3y

    Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm: 

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{dư}:\;0,03\;-\;\mathrm x\\\mathrm{FeO}\;\mathrm{dư}:\;0,04\;-\;3\mathrm y\;\;\\\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}:\;\mathrm a\;-\;2\mathrm x\;-\;2\mathrm y\;\;\\{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3:\;\mathrm x\;+\;\mathrm y\;\\\mathrm{Cr}:\;2\mathrm x\\\;\mathrm{Fe}:\;3\mathrm y\end{array}ight.

    Vì chia Y thành 2 phần bằng nhau nên ta nhân đôi được 0,08 mol NaOH và 0,1 mol H2.

    - Tác dụng với NaOH: Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được nên chỉ có Al và Al2O3 phản ứng:

    nNaOH = nAl + 2nAl2O3

    \Rightarrow a - 2x - 2y + 2(x + y) = 0,08

    \Rightarrow a = 0,08

    - Tác dụng với HCl:

    Bảo toàn e:

    3nAl + 2nFe + 2nCr = 2nH2

    \Rightarrow 3(a - 2x - 2y) + 2.2x + 2.3y = 0,2

    \Rightarrow 3a - 2x = 0,2

    Thay a = 0,08 vào được x = 0,02

    \%{m_{Cr_2O_3}}_{\;pư}\;=\frac{\;0,02}{0,03}.100\%\;=\;66,67\%

  • Câu 7: Nhận biết

    Cần oxi hoá Zn thành Zn2+, có thể dùng

    Để oxi hóa Zn thành Zn2+ cần tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Để có thể nhận biết khí H2S người ta sử dụng dung dịch nào sau đây?

    Sử dụng dng dịch Pb(NO3)2  để nhận biết khí H2S sau phản ứng cho kết tủa màu đen.

    Phương trình minh họa. 

    H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

    Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, đủ điểu kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.

  • Câu 10: Nhận biết

    Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho 4,32 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

    nMg = 4,32 : 24 = 0,18 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    Mg → Mg2+ + 2e

    0,18     →    0,36 (mol)

    N+5 + 3e → N+2

               3x     ←  x 

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    3x = 0,36 ⇒ x = 0,12 mol

    ⇒ VNO = 0,12 .22,4 = 2,688 lít

  • Câu 12: Vận dụng

    Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

    Ta có sơ đồ phản ứng

     Al,\;Mg\;\xrightarrow{+O_2}Al_2O_3,\;MgO\;\xrightarrow{+HCl}AlCl_3,\;MgCl_2\;+\;H_2O

    Gọi nO2 = a ⇒ nHCl = 4a, nH2O = 2a

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    moxit + mHCl = mmuối + mH2O 

    ⇔ 11,9 + 32a + 36,5.(4a) = 40,3 + 18.2a 

    ⇔ a = 0,2 mol

    m = 11,9 + 32.0,2 = 18,3 gam

  • Câu 13: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.

    Các kim loại K, Na, Ba chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng

  • Câu 14: Nhận biết

    Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?

     Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+

    Cr + H2SO4(loãng) → CrSO4 + H2

  • Câu 15: Nhận biết

    Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chọn câu trả lời sai:

    Phân loại gang: gang trắng và gang xám.

    + Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…

    + Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép. Gang trắng dùng để luyện thép.

  • Câu 18: Nhận biết

    Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:

     - Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit Al2O3.2H2O. Sau khi loại bỏ tạp chất thu được Al2O3 gần nguyên chất, người ta điện phân Al2O3 nóng chảy thu được Al.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 108,9 gam muối khan. Giá trị của m là

     

    X \: gồm \left\{\begin{matrix} FeO \\ Fe_{2} O_{3} \\ Fe_{3}O_{4}\end{matrix}ight. + HNO_{3}→ Fe(NO_{3})_{3} + NO + H_{2}O

    Muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3.

    nFe(NO3)3 =108,9 : 242 = 0,45 mol

    Quy đổi hỗn hợp gồm Fe: 0,45 mol và O: x mol

    Bảo toàn electron ta có:

    0,45.3 = 2x + 0,15.3

    x = 0,45 mol

    m = mFe + mO = 0,45.56 + 0,45.16 = 32,4 gam.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

  • Câu 21: Nhận biết

    Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch, sử dụng hóa chất là:

  • Câu 22: Thông hiểu

    Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là

    nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2

    0,3  →    0,05 (mol)

    V_{K_2Cr_2O_7}=\frac n{C_M}=\frac{0,05}{0,5}=0,1L\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}100\hspace{0.278em}mL

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dùng Al dư để khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe. Khối lượng Fe thu được là

    nFe2O3 = 4,8 : 160 = 0,03 mol 

    Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

    0,03            →        0,06

    → mFe = 0,06.56 = 3,36 gam

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho phản ứng: Fe3O4 + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?

    Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:

    Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong phân tử nhôm clorua, tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử clo là

    Công thức của hợp chất nhôm clorua là: AlCl3

    ⇒ Tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử clo là 1 : 3.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

    2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

    Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

    2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

    \Rightarrow khí hiđro thoát ra mạnh.

  • Câu 29: Nhận biết

    Cau nào sau đây đúng?

    • Đồng bạch là hợp kim Cu - Ni.
    • Đồng thanh là hợp kim Cu - Sn.
    • Đồng thau là hợp kim Cu - Zn.
    • Hợp kim Cu - Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au được dùng để đúc tiền vàng, vật trang trí,...
  • Câu 30: Vận dụng

    Cho các mô tả sau:

    (1) Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2.

    (2) Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag.

    (3) Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3.

    (4) Có thể hoà tan Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.

    (5) Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3).

    Số mô tả đúng là:

     (1) Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

    (2) Đúng.

    (3) Đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

    (4) Đúng vì Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

    (5) Sai vì đồng thuộc nhóm kim loại nặng.

  • Câu 31: Nhận biết

    Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

  • Câu 32: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 34: Nhận biết

    Hóa học đã sản xuất khí than khô và khí than ướt từ:

  • Câu 35: Thông hiểu

    Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

    Nhóm Cu, Fe, Al => Sai vì Cu không phản ứng với HCl nhưng Cu lại phản ứng với HNO3 đặc nguội

    Nhóm Fe, Mg, Al => Đúng vì cả 3 đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

    Nhóm Cu, Pb, Ag => Sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng được với HNO3 đặc, nguội

    Nhóm Fe, Mg, Al => Sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3 ightarrow NaNO3 + H2O

    Chất rắn B thu được là NaNO3

    Nung B:

    2NaNO3 \xrightarrow{t^\circ} 2NaNO2 + O2\uparrow

    Ta có: nO2 = 0,1 mol

    \RightarrownNaNO3 = nNaOH = 2nO2 = 0,2 mol

    \Rightarrow mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

  • Câu 38: Nhận biết

    Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

  • Câu 39: Thông hiểu

    Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

  • Câu 40: Vận dụng

    Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu. 

    Phương trình phản ứng 

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    Theo đề bài ta có: 

    nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol 

    Thep phương trình phản ứng ta có:

    mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng 

    => 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 46 lượt xem
Sắp xếp theo