Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.

    Các kim loại K, Na, Ba chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng

  • Câu 2: Nhận biết

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    a → a

    → V1 = VH2 = 22,4a lít.

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:

    2Fe + 6H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    a →                                                     \frac{3}{2} a 

    V_{2}  = V_{SO_{2} } = \frac{3}{2}a .22,4 = 33,6a \: lít.

    V2 = 1.5V1

  • Câu 4: Thông hiểu

    Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,15 mol khí NO2 và 0,1 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

     Gọi số mol của Al là x

    Quá trình nhường electron

    \mathrm{Al}^0ightarrow\mathrm{Al}^{+3}+3\mathrm e

    x                → 3x   

     

     

    Quá trình nhận electron

    2\mathrm N^{+5}+8\mathrm eightarrow\mathrm N^{+1}\;({\mathrm N}_2\mathrm O)

            1,2 ← 0,15

    \mathrm N^{+5}+3\mathrm eightarrow\mathrm N^{+2}\;(\mathrm{NO})

             0,3 ← 0,1

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3x = 1,2 + 0,3 ⇔ x = 0,5 mol

    Khối lượng của Al là:

    mAl = 0,5.27 = 13,5 gam

  • Câu 5: Nhận biết

    Hai chất chỉ có tính oxi hóa là

    Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 ⇒ Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho 4,32 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

    nMg = 4,32 : 24 = 0,18 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    Mg → Mg2+ + 2e

    0,18     →    0,36 (mol)

    N+5 + 3e → N+2

               3x     ←  x 

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    3x = 0,36 ⇒ x = 0,12 mol

    ⇒ VNO = 0,12 .22,4 = 2,688 lít

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:

    Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

     nâu đỏxanh 

    Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là

    Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:

    Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)

    Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:

    Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

    Kết tủa Y là Cr(OH)2:

    Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O

    0,1 ← 0,2

    y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:

    x = 0,1 mol

    %Cr(OH)3 = \frac{0,1.86}{18,9}.100% = 54,5%

  • Câu 9: Nhận biết

    Thành phần chính của quặng cancopirit (pirit đồng) là

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:

    Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol

    \Rightarrow nhh khí =  a + b = 0,04                                  (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e:

    3nAl = nNO2 + 3nNO \Rightarrow a + 3b = 3.0,02            (2)

    Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}\;=\;\frac{0,03.46\;+\;0,01.30}{0,04}\;=\;42

    \Rightarrow{\mathrm d}_{\mathrm Y/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{42}2\;=\;21

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

     Al(OH)có tính lưỡng tính

  • Câu 12: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh

     Dung dịch làm quỳ tím đổi sang xanh là NaOH

  • Câu 13: Thông hiểu

    Hỗn hợp khí trong dãy nào dưới đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

  • Câu 14: Thông hiểu

    Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là:

    Phương trình phản ứng:

    16NaOH + 3Cl 2 + 2CrCl3 → 2Na 2 CrO 4 + 12NaCl + 8H2O.

  • Câu 15: Nhận biết

     Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca.

  • Câu 16: Vận dụng

    Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

    nAl = 0,54/27 = 0,02 mol

    Gọi số mol khí NO2 và NO lần lượt là a và b (mol):

    \Rightarrow a = 3b                              (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e: 3nAl = nNO2 + 3nNO

    \Rightarrow a + 3b = 3.0,02                (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho 9,6 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

    nCu = 9,6 : 64 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

    Theo phương trình phản ứng:

    2nCu = 3nNO

    => nNO = 0,15.2 : 3 =  0,1 mol

    => V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

  • Câu 18: Nhận biết

    Kim loại nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

     Kim loại nhôm không tan trong dung dịch KNO3

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây thành phần chính của đá vôi?

     Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3

  • Câu 20: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là

    nAgCl = 0,13

    Gọi chung hai kim loại kiềm là M

    MCl + AgNO3 ightarrow AgCl + MNO3 

      0,13         \leftarrow      0,13

    Ta có: (M + 35,5).0,13 = 6,645

    \Rightarrow M = 15,62

    Do hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau \Rightarrow hai kim loại kiềm trên là Li và Na.

  • Câu 21: Nhận biết

    Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kg thủy tinh hữu cơ plexiglas với hiệu suất 90%. Giá trị của m là

    nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n

    mplexiglas = 150.0,9 = 135.

  • Câu 23: Vận dụng

    Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau:

    (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

    (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

    (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

    Kết luận không đúng là

    Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên.

    Các phản ứng xảy ra:

    Cu + 2AgNO3 ightarrow Cu(NO3)2 + 2Ag

    Fe + Cu(NO3)2  ightarrow Fe(NO3)2 + Cu

  • Câu 24: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 25: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 a mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)

    ⇒ 56x + 16y = 8,16 (1)

    Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO ⇒ phản ứng đầu HNO3 còn dư ⇒ thu được muối Fe (III)

    Bảo toàn electron ta có:

    3.nFe = 2.nO + 3.nNO ⇒ 3x = 2y + 3.0,06 (2)

    Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được

    x = 0,12; y = 0,09

    Phương trình phản ứng

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    Bảo toàn electron:

    2.nFe = 3.nNO + nFe3+

    ⇒ 0,18 = (3.nHNO3 dư) : 4 + 0,12

    ⇒ nHNO3 dư = 0,08 mol

    nHNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol

    CM HNO3 = 0,5 : 0,25 = 2M

  • Câu 27: Nhận biết

    Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

  • Câu 28: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 30: Nhận biết

    Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc nguyên tố nào?

  • Câu 31: Vận dụng

    Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?

    nFe2O3 = 0,01 mol; nH2 = 0,03 mol 

    2Al    +  Fe2O3 \xrightarrow{t^\circ}   Al2O3  +   2Fe

    0,02 ←   0,01 

    Nhôm dư:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 

    0,02                    ←                           0,03  

    nAl ban đầu  = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

    \Rightarrow mAl = 0,04.27 = 1,08 gam

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 24,375 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    nFeCl3 = 0,15 mol => mFe tối đa sinh ra= 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

    => chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 (1)

    Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe (2)

    nFe = ncr = 3,92 : 56 = 0,07 mol

    FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe và FeCl2

    nFeCl2 = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol

    Bảo toàn electron:

    2nZn = 3nFe+ nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

    => m =  0,145. 65 = 9,425 gam.

  • Câu 33: Vận dụng

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là

    nFe(OH)3 = 6,42/107 = 0,06 mol \Rightarrow nFe(NO3)3 = nFe (oxit) = 0,06 mol

    mAl(NO3)3 = 37,95 − 0,06.242 = 23,43 \Rightarrow nAl(NO3)3 = 0,11 mol = nAl 

    Coi hỗn hợp A gồm Al và Fe2Ox

    ne nhận = 3nNO + 8nN2O = 3.0,05 + 8.0,03 = 0,39

    Al   -  3e → Al3+

    0,11   0,33

    Fe x+ - (3 - x)e → Fe3+

    0,06     0,06.(3-x)

    Bảo toàn e ta có:

    \Rightarrow 0,39 = 0,06.(3 - x) + 0,33

    \Rightarrow x = 2

    Vậy oxit sắt là FeO

    \Rightarrow m = mAl + mFeO = 0,11.27+ 0,06.72 = 7,29 gam

  • Câu 34: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra cả 2 quá trình luyện gang và luyện thép?

  • Câu 35: Nhận biết

    Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

    Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 37: Nhận biết

    Vật liệu nano có đặc điểm gì?

     Vật liệu nano là loại vật liệu được cấu tạo bằng các hạt có kích thước cỡ nanomet. Loại vật liệu này có một số tính năng đột biến như: tạo ra độ rắn siêu cao của một số kim loại, tính siêu dẻo của một số gốm sứ, giảm thấp nhiệt độ nung kết của vật liệu gốm, sứ,…

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

    (b) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.

    (c) Dẫn hết 1,2a mol CO2 vào a mol dung dịch Ca(OH)2 thu được hỗn hợp muối.

    (d) Các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

    Số phát biểu đúng

    a) Đúng do xảy ra phản ứng:

     Ca(OH)2 + M(HCO3)2 → CaCO3 + MCO3 + H2

    b) Đúng.

    c) Đúng.

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}=\frac{2\mathrm a}{1,2\mathrm a}=1,67

    \Rightarrow1<\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}<2

    ⇒ Phản ứng tạo thành hỗn hợp muối.

    d) Sai.

    Các kim loại kiềm tan tốt trong nước, ở nhiệt độ thường Be không tan trong nước, Mg hầu như khôn tan trong nước.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:

    Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.

    CuCl2 \overset{đpdd}{ightarrow} Cu + Cl2

    2AgCl \overset{đpdd}{ightarrow} 2Ag + Cl2

  • Câu 40: Thông hiểu

    Thực hiện các thí nghiệm sau :

    1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

    2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

    3. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

    Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:

     1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:

    Cl2 + 2NaOH ightarrow NaCl + NaClO + H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

     2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư):

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

    3.Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư):

    Fe3O+  H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

    \Rightarrow Phản ứng thu được 1 muối

    4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư)

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

       x                                  x

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

     x            x

    Phản ứng vừa đủ \Rightarrow Phản ứng thu được 2 muối

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 48 lượt xem
Sắp xếp theo