Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hoá chất nào sau đây oxi hoá sắt tạo hợp chất sắt (II)

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 3: Vận dụng

    Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
    0,05 ← 0,3

    mK2Cr2O7 = 0,05. 294 = 14,7 gam.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc?

    Trường hợp không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc là: Cho khí CO2 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2.

    Thứ tự phản ứng:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

    BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

  • Câu 5: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

    nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a mol

    nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

    Trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH-

    \Rightarrow 0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3

    \Rightarrow a = 0,065 mol/l

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

    • Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3

    4Al(NO3)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2.

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    • CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.

    \Rightarrow Phát biểu sai.

    • Al2O3 không tan được trong dung dịch NH3.

    \Rightarrow Phát biểu sai.

    - Al2O3 phản ứng với axit tạo muối:

    VD: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    \Rightarrow Phát biểu sai.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 24,375 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    nFeCl3 = 0,15 mol => mFe tối đa sinh ra= 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

    => chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết.

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 (1)

    Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe (2)

    nFe = ncr = 3,92 : 56 = 0,07 mol

    FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe và FeCl2

    nFeCl2 = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol

    Bảo toàn electron:

    2nZn = 3nFe+ nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

    => m =  0,145. 65 = 9,425 gam.

  • Câu 8: Nhận biết

    Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:

  • Câu 9: Vận dụng

    Đem hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 hòa tan hoàn toàn trong nước, thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y, thu được một kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z có chứa:

     Hòa tan X trong nước: 

    Na2O + H2O ightarrow 2NaOH 

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Vì Y chỉ chứa 1 chất tan nên Al2O3 tan vừa đủ trong NaOH

    Sục CO2 dư vào dung dịch Y thu được 1 kết tủa và dd Z:

    CO2 + NaAlO2 + H2ightarrow Al(OH)3\downarrow + NaHCO3

    Vậy Z chứa NaHCO3

  • Câu 10: Thông hiểu

    Có các phát biểu sau:

    1. Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    2. Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.

    3. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

    4. Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:

    - Các phát biểu: 1,2,3 đúng.

    - Phát biểu 4 sai vì công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O, MnO2, FeO, CuO?

    Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

    Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

    + Trường hợp tạo dung dịch màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo dung dịch có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

    Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

    Các quá trình xảy ra như sau :

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    \Rightarrow Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

    Khi đó xảy ra ăn mòn điện hóa \Rightarrow tốc độ thoát khí tăng.

  • Câu 13: Nhận biết

    Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3?

    Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với Cl2 tạo ra AlCl3:

    2Al + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2AlCl3

  • Câu 14: Nhận biết

    Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là

    Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là đồng bạch.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: H2SO4, NaOH đặc, NH3, NaCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2

    Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là H2SO4, NH3

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là

     n\downarrow = nCO2 = x/197 mol

    A + CO ightarrow B + CO2

         x/197         x/197

    BTKL: mA + mCO = mB + mCO2

    \Rightarrow a + (x/197).28 = b + (x/197).44

    \Rightarrow a = b + 16x/197

  • Câu 17: Thông hiểu

    Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

    Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X ⇒ X là NaOH:

    2NaCl + 2H2O \xrightarrow[\mathrm{mnx}]{\mathrm{đpdd}} 2NaOH + Cl2 + H2

    Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y ⇒ Y là dung dịch Na(HCO3)2:

    CO2 + NaOH → NaHCO3

    Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra chất Z tan trong nước ⇒ Z là NaOH:

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

  • Câu 18: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

     nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

    nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    \Rightarrow VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

  • Câu 19: Nhận biết

    Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?

    Dãy điện hóa các kim loại

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu 

    Fe đẩy được Cu2+ không tác dụng với Mg2+, Fe2+ và K+

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Theo bài ra ta có oxi chiếm 19,47% về khối lượng hỗn hợp X nên:

    mO(X) = 86,3%.19,47 = 16,8 gam ⇒ nO(X) = 1,05 mol

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;}=\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;}}3=\;0,35\;\mathrm{mol}

    Lại có:

    nH2 = 0,6 (mol) ⇒ nOH- = 2nH2 = 1,2 mol

    nHCl = 3,2.0,75 = 2,4 mol.

    Phương trình ion:

            Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

    mol: 0,35  →  0,7  →  0,7

    Dung dịch Y gồm: 0,5 mol OH- dư, 0,7 mol AlO2-

            H+ + OH- → H2O

    mol: 0,5 ← 0,5

           H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

    mol: 0,7 ← 0,7 → 0,7 

          Al(OH)3↓ + 3H+ → Al3+ + 3H2O

    mol: 0,4    ←    1,2

    nAl(OH)3= 0,7 – 0,4 = 0,3 mol

    ⇒ m↓ = mAl(OH)3 = 0,3.78 = 23,4 g.

  • Câu 21: Nhận biết

    Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là

    Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là quặng sắt oxit, than cốc, chất chảy.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

    - Để xử lí nước thải có chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... người ta sử dụng dung dịch kiềm, khi đó phản ứng sẽ xảy ra và hình thành các kết tủa hiđroxit của kim loại nặng, từ đó ta lọc bỏ kết tủa đi.

    - Lý do sử dụng Ca(OH)2 mà không sử dụng KOH hoặc NaOH vì Ca(OH)2 giá thành rẻ (mua CaO ngoài thị trường sau đó cho tác dụng với H2O thu được Ca(OH)­2), dễ sử dụng và phổ biến hơn so với KOH (NaOH).

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    1. Cafein                                2. Mophin

    3. Hassish                             4. Amphetamin

    5. Nicotin                               6. Amoxilin

    7. Seduxen

    Những chất gây nghiện là:

  • Câu 24: Nhận biết

    Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng

  • Câu 25: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

    Kim loại cứng nhất là Cr.

    Kim loại mềm nhất là Cs.

  • Câu 26: Nhận biết

    Sự ăn mòn kim loại không phải là

     Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường

    \Rightarrow Kim loại bị oxi hóa thành các ion dương.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

    Ta có: mFe + mO = 56x + 16y = 6 (1)

    nNO = 0,05 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận electron

    N+5 +3e → N+2

    0,15 ← 0,05

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + 3nNO

    => 3x = 2y + 3.0,05 (2)

    Từ (1) và (2)

    => x = 0,09 mol; y = 0,06 mol

    => m = mFe = 0,09.56 = 5,04 gam

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

    nFe = 0,15 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe + 3CO2

    mol:             0,225  ← 0,15

    ⇒ VCO = 0,225.22,4 = 5,04 (lít).

  • Câu 29: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

  • Câu 30: Nhận biết

    Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường?

  • Câu 31: Nhận biết

    Kim loại kiềm là những nguyên tố 

  • Câu 32: Thông hiểu

    Muối nào khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

    Khi hòa tan K2CO3 vào nước, ion CO32-:

    CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- (ion OH- cho môi trường kiềm)

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho một lượng Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (giả thiết chỉ xảy ra quá trình khử N+5 → N+2) sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc tách kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Hỏi có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên?

     Các phản ứng xảy ra là:

    Fe + 4HNO3 ightarrow Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe(NO3)3 ightarrow 3Fe(NO3)2

    Dung dịch X: Fe(NO3)2

    Fe(NO3)2 + 2NaOH ightarrow Fe(OH)2\downarrow + 2NaNO3

    Nung kết tủa trong không khí:

     2Fe(OH)2 + 1/2O2 ightarrow Fe2O3 + 2H2

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp Ca và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và 1,54 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    nH2 = 0,16 mol

    Chất rắn không tan chình là Al dư

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    x →                  x             → x

    Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2

    x                → 2x                            → 3x

    Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

    nH2 = 4x = 0,16 mol

    => x = 0,04 mol

    => m = mCa + mAl = 40.0,04 + 27.2.0,04 + 1,54 = 5,3 gam.

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Sn, Fe-Ni, Fe-Cu, nhúng từng cặp kim loại vào dung dịch axit. Số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn trước là:

     Trong các cặp kim loại, Fe hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại còn lại thì Fe bị ăn mòn trước, vậy sắt bị ăn mòn trước ở:

     Fe-Pb, Fe-Sn, Fe-Ni, Fe-Cu

  • Câu 36: Vận dụng

    Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 3,68 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối đem điện phân là

    nCl2 = 0,08 (mol)

    Gọi công thức chung của muối đem điện phân là RCl:

            2RCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2R + Cl2

    mol:               \frac{3,68}{\mathrm R}\frac{3,68}{2\mathrm R}

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2\;\;}=\frac{3,68}{2\mathrm R}=0,08

    ⇒ R = 23 (Na)

    Vậy muối là NaCl.

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 38: Vận dụng

    Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

    Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

    \Rightarrow mhh = 56x + 64y = 3,04.                               (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3.nFe + 2.nCu = 3.nNO \Rightarrow 3x + 2y = 0,12          (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,02.56}{3,04}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}36,84\%

    %mCu = 100% - 36,84% = 63,16%

  • Câu 39: Nhận biết

    Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là

     Dãy gồm các ion oxi hóa được kim loại Fe là: Fe3+, Cu2+, Ag+.

    2Fe3+ + Fe ightarrow 3Fe2+

    Cu2+ + Fe  ightarrow Fe2+ + Cu

    2Ag+ + Fe ightarrow Fe2+ + 2Ag

  • Câu 40: Thông hiểu

    Có các nguyên liệu:

    (1) Quặng sắt.

    (2) Quặng cromit.

    (3) Quặng boxit.

    (4) Than cốc.

    (5) Than đá.

    (6) CaCO3.

    (7) SiO2.

    Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo