Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:

     Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    - Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    - Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa là AlCl3 \Rightarrow kim loại là Al

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan là ZnCl2 \Rightarrow kim loại là Zn

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong công nghiệp silicat là ngành chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

  • Câu 4: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Tính khối lượng Cu ban đầu.

    nNO = 2,24:22,4 = 0,1 mol;

    nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol

    Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)2.

    Chất rắn thu được khi nung là CuO

    ⇒ nCuO = 20:80 = 0,25 mol

    ⇒ nCu(OH)2 = nCuO = 0,25 mol.

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố:

    nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = 0,25 mol

    ⇒ mCu = 0,25.64 = 16 g

  • Câu 5: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội:

    Kim loại Fe, Cr, Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội

    Vậy Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nung một mẩu thép thường có khối lượng 50 gam trong oxi sư thì thu được 0,196 lít CO2 ở 0C và 4 atm. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là:

    Đốt mẫu thép thì C trong thép sẽ cháy thành CO2

    C + O2 \xrightarrow{t^\circ} CO2

    nCO2 = nC = 0,035 mol

    \Rightarrow mC = 0,035.12 = 0,42 gam

    \Rightarrow %C = 0,84%

  • Câu 7: Thông hiểu

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

    Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

    Phương trình phản ứng của phản ứng:

    Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)

    Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

    → Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu.

    Ta có:

    nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)

    Theo phương trình phản ứng (1), ta có:

    nZn = nH2 = 0,1 (mol)

    ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)

    Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là:

    mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (gam)

  • Câu 9: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là

    Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là sự ăn mòn hoá học

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho các phát biểu:

    (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. 

    (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. 

    (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.

    (d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

    (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

    Số phát biểu đúng

    (a) đúng vì ở catot Na+ không bị điện phân, H2O bị điện phân:

    H2O + 1e ightarrow 0,5 H2 + OH-

    (b) đúng:

    CO + CuO \xrightarrow{t^\circ} Cu + CO2

    (c) sai vì trong pin điện thì cực âm (kim loại có tính khử mạnh hơn) bị ăn mòn trước, vậy Fe bị ăn mòn điện hóa.

    (d) đúng, ta cho hỗn hợp kim loại tác dụng với Fe2(SO4)3 dư:

    Cu + Fe2(SO4)3 ightarrow CuSO4 + 2 FeSO4

    Ag không phản ứng với Fe2(SO4)3 nên sau phản ứng thu được Ag

    (e) sai vì:

    Fe dư + 2AgNO3 ightarrow Fe(NO3)2 + 2Ag 

    Chỉ thu được 1 muối Fe(NO3)2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:

     Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

     nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

    0,375 → 0,375 → 0,375

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)

    0,15 (0,525 - 0,375) 0,15

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol

    => mCaCO3 = 52,5 gam.

  • Câu 13: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Cũng lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tính m.

     Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Ta có: nH2 = 6,72 :22,4 = 0,3 (mol)

    → nAl = 0,2 mol

    ⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 (gam)

    Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng:

    Ta có: nH2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 (mol)

    Phương trình hóa học

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    0,2               →               0,3 mol

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,15   ←               0,45 - 0,3 = 0,15 mol

    ⇒ mMg = 0,15. 24 = 3,6 (g)

    Vậy m = mAl + mMg = 5,4 + 3,6 = 9 (g)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 17: Nhận biết

    Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

    + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

    Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3

    + Không có hiện tượng gì: NaNO3

  • Câu 18: Vận dụng

    Hòa tan 100 ml dung dịch KOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa?

    nKOH= 0,35 mol

    nAlCl3= 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl (1)

    Xét tỉ lệ số mol ta có 0,1/1 < 0,35/3

    Sau phản ứng KOH dư

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

    nKOH dư = 0,35 - 0,3 = 0,05 mol.

    nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol

    Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần

    Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (2)

    Theo phương trình (2)

    nKOH dư = nAl(OH)3 tan= 0,05 mol

    => nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol

    => mAl(OH)3 dư = 3,9 gam.

  • Câu 19: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố kali (Z = 19) có phân lớp cuối cùng là:

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 21: Thông hiểu

    Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

    Lập thăng bằng electron:

    1x

    Cu → Cu+2 + 2e

    2x

    N+5 + 1e → N+4

    Đặt vào phương trình phản ứng và cân bằng các hệ số còn lại ta được:

    Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

  • Câu 22: Thông hiểu

    Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a

    nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

    ⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

    (1) 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2 

    (2) Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

    (3) FeO + CO → Fe + CO2

    Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng:

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là

    nCO2 = nkết tủa = 0,04 mol = nCO pư

    Áp dụng định luật BTKL:

    moxit + mCO pư = mhh + mCO2

    \Rightarrow moxit = 5,76 + 44.0,04- 28.0,04 = 6,4 gam = m

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}(\mathrm{NO}3)3}\;=\;\frac{19,36}{242}\;=\;0,08\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nFe(oxit) = 0,08 mol

    \Rightarrow mO(oxit) = moxit - mFe(oxit) = 6,4 - 0,08.56 = 1,92 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,12 mol

    \Rightarrow nFe : nO = 0,08:0,12 = 2:3

    Vậy oxit sắt là Fe2O3

  • Câu 25: Thông hiểu

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.

  • Câu 26: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là

     Đồng đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.

  • Câu 27: Vận dụng

    Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

    Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
    \Rightarrow Không tạo thành 2 điện cực mới nên không xảy ra ăn mòn điện hóa
    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
    \Rightarrow Ag sinh ra bám vào thanh Cu, hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li nên xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. 

    Kim loại đồng không phản ứng với dung dịch CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4

  • Câu 28: Vận dụng

    Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

    nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a mol

    nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

    Trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH-

    \Rightarrow 0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3

    \Rightarrow a = 0,065 mol/l

  • Câu 29: Nhận biết

    Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hóa. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây để làm điện cực bảo vệ?

    Thép là hợp kim của sắt và cacbon và một số nguyên tố khác \Rightarrow Để bảo vệ chân cột thu lôi làm bằng thép cần dùng kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn.

  • Câu 30: Thông hiểu

    X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

    Ta có: X phản ứng được với H2SO4 loãng

    \Rightarrow Loại Ag và Cu.

    Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 \Rightarrow Y không phải Mg

    Vậy X là Fe và Y là Cu.

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là

     n\downarrow = nCO2 = x/197 mol

    A + CO ightarrow B + CO2

         x/197         x/197

    BTKL: mA + mCO = mB + mCO2

    \Rightarrow a + (x/197).28 = b + (x/197).44

    \Rightarrow a = b + 16x/197

  • Câu 32: Thông hiểu

    Trong các câu sau, câu nào đúng.

  • Câu 33: Nhận biết

    Kẽm có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+

    Cấu hình electron của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2

    Ion Zn2+ mất 2e => Cấu hình electron của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10

  • Câu 34: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm?

    Kim loại K là kim loại kiềm

  • Câu 35: Vận dụng

    Hỗn hợp A gồm Fe và oxit sắt. Cho dòng khí CO dư đi qua 26 gam A nung nóng, khí sau phản ứng được dẫn vào bình được dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 44 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:

    nCaCO3 = 0,44 mol

    CO2 + Ca(OH)2 ightarrow CaCO3\downarrow + H2O

    0,44 \leftarrow 0,44

    Bảo toàn C: nCO2 = nCO pư = 0,44 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mA + mCO pư = mFe  + mCO2

    \Rightarrow mFe = mA + mCO pư - mCO2 = 26 + 0,44.28 - 0,44.44

    = 18,96 gam

  • Câu 36: Thông hiểu

    Dùng Al dư để khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe. Khối lượng Fe thu được là

    nFe2O3 = 4,8 : 160 = 0,03 mol 

    Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

    0,03            →        0,06

    → mFe = 0,06.56 = 3,36 gam

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 38: Nhận biết

    Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

  • Câu 39: Vận dụng

    Nhiệt phân hoàn toàn 12 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là

    nCaCO3 = 0,12 mol

    Phản ứng nhiệt phân:

          CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    mol: 0,12   →   0,12

    ⇒ mCaO = 0,12.56 = 6,72 (gam)

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo