Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:
Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:
Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:
Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.
- Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Trong công nghiệp silicat là ngành chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Tính khối lượng Cu ban đầu.
nNO = 2,24:22,4 = 0,1 mol;
nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol
Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)2.
Chất rắn thu được khi nung là CuO
⇒ nCuO = 20:80 = 0,25 mol
⇒ nCu(OH)2 = nCuO = 0,25 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = 0,25 mol
⇒ mCu = 0,25.64 = 16 g
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội:
Kim loại Fe, Cr, Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
Vậy Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
Nung một mẩu thép thường có khối lượng 50 gam trong oxi sư thì thu được 0,196 lít CO2 ở 0∘C và 4 atm. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là:
Đốt mẫu thép thì C trong thép sẽ cháy thành CO2
C + O2 CO2
nCO2 = nC = 0,035 mol
mC = 0,035.12 = 0,42 gam
%C = 0,84%
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Phương trình phản ứng của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)
Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng
→ Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu.
Ta có:
nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1), ta có:
nZn = nH2 = 0,1 (mol)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là:
mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (gam)
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là sự ăn mòn hoá học
Cho các phát biểu:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng vì ở catot Na+ không bị điện phân, H2O bị điện phân:
H2O + 1e 0,5 H2 + OH-
(b) đúng:
CO + CuO Cu + CO2
(c) sai vì trong pin điện thì cực âm (kim loại có tính khử mạnh hơn) bị ăn mòn trước, vậy Fe bị ăn mòn điện hóa.
(d) đúng, ta cho hỗn hợp kim loại tác dụng với Fe2(SO4)3 dư:
Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2 FeSO4
Ag không phản ứng với Fe2(SO4)3 nên sau phản ứng thu được Ag
(e) sai vì:
Fe dư + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Chỉ thu được 1 muối Fe(NO3)2
Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:
Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.
Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol
Phương trình phản ứng
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)
0,375 → 0,375 → 0,375
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)
0,15 (0,525 - 0,375) 0,15
Theo phương trình phản ứng
nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol
=> mCaCO3 = 52,5 gam.
Nhận xét nào sau đây không đúng
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Cũng lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tính m.
Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Ta có: nH2 = 6,72 :22,4 = 0,3 (mol)
→ nAl = 0,2 mol
⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 (gam)
Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng:
Ta có: nH2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 (mol)
Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,15 ← 0,45 - 0,3 = 0,15 mol
⇒ mMg = 0,15. 24 = 3,6 (g)
Vậy m = mAl + mMg = 5,4 + 3,6 = 9 (g)
Cho các phản ứng sau:
Sn + O2
Sn + HNO3 loãng →
Sn + NaOH đặc →
Sn + H2SO4 đặc →
Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là
Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:
3Sn + 8HNO3 loãng 3
(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Sn + 2NaOH đặc Na2
O2 + H2
Sn + 4H2SO4 đặc
(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x và y lần lượt là
Dựa vào đồ thị ta có:
- Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết
nH+ = nOH-
x = 0,15 mol
- Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3)
nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3
0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2
y = 0,3 mol
Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì: NaNO3
Hòa tan 100 ml dung dịch KOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa?
nKOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl (1)
Xét tỉ lệ số mol ta có 0,1/1 < 0,35/3
Sau phản ứng KOH dư
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nKOH dư = 0,35 - 0,3 = 0,05 mol.
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (2)
Theo phương trình (2)
nKOH dư = nAl(OH)3 tan= 0,05 mol
=> nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
=> mAl(OH)3 dư = 3,9 gam.
Nguyên tử của nguyên tố kali (Z = 19) có phân lớp cuối cùng là:
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)
Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Lập thăng bằng electron:
1x | Cu → Cu+2 + 2e |
2x | N+5 + 1e → N+4 |
Đặt vào phương trình phản ứng và cân bằng các hệ số còn lại ta được:
Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a
nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol
⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M
Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:
(1) 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
(2) Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
(3) FeO + CO → Fe + CO2
Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng:
Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
nCO2 = nkết tủa = 0,04 mol = nCO pư
Áp dụng định luật BTKL:
moxit + mCO pư = mhh + mCO2
moxit = 5,76 + 44.0,04- 28.0,04 = 6,4 gam = m
nFe(oxit) = 0,08 mol
mO(oxit) = moxit - mFe(oxit) = 6,4 - 0,08.56 = 1,92 gam
nO(oxit) = 0,12 mol
nFe : nO = 0,08:0,12 = 2:3
Vậy oxit sắt là Fe2O3
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.
Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
Đồng đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Không tạo thành 2 điện cực mới nên không xảy ra ăn mòn điện hóa
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Ag sinh ra bám vào thanh Cu, hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li nên xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.
Kim loại đồng không phản ứng với dung dịch CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4
Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a mol
nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol
Trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH-
0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3
a = 0,065 mol/l
Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hóa. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây để làm điện cực bảo vệ?
Thép là hợp kim của sắt và cacbon và một số nguyên tố khác Để bảo vệ chân cột thu lôi làm bằng thép cần dùng kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Ta có: X phản ứng được với H2SO4 loãng
Loại Ag và Cu.
Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 Y không phải Mg
Vậy X là Fe và Y là Cu.
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là
n = nCO2 = x/197 mol
A + CO B + CO2
x/197 x/197
BTKL: mA + mCO = mB + mCO2
a + (x/197).28 = b + (x/197).44
a = b + 16x/197
Trong các câu sau, câu nào đúng.
Kẽm có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là
Cấu hình electron của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2
Ion Zn2+ mất 2e => Cấu hình electron của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10
Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm?
Kim loại K là kim loại kiềm
Hỗn hợp A gồm Fe và oxit sắt. Cho dòng khí CO dư đi qua 26 gam A nung nóng, khí sau phản ứng được dẫn vào bình được dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 44 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
nCaCO3 = 0,44 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
+ H2O
0,44 0,44
Bảo toàn C: nCO2 = nCO pư = 0,44 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mCO pư = mFe + mCO2
mFe = mA + mCO pư - mCO2 = 26 + 0,44.28 - 0,44.44
= 18,96 gam
Dùng Al dư để khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe. Khối lượng Fe thu được là
nFe2O3 = 4,8 : 160 = 0,03 mol
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
0,03 → 0,06
→ mFe = 0,06.56 = 3,36 gam
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Ta có: pH = 13 pOH = 1
[OH-] = 0,1 M
nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam
Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam
Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
Nhiệt phân hoàn toàn 12 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
nCaCO3 = 0,12 mol
Phản ứng nhiệt phân:
CaCO3 CaO + CO2
mol: 0,12 → 0,12
⇒ mCaO = 0,12.56 = 6,72 (gam)
Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.
nH2S = 0,6 mol
Phương trình phản ứng
K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O
Theo phương trình phản ứng
nH2S = nS = 0,6 mol
=> mS = 19,2 gam