Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là
Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch HCl 0,8M. Đó là kim loại:
nHCl = 0,2 mol
Gọi kim loại kiềm là R:
R + H2O ROH + 1/2H2
4,6/R 4,6/R
Phương trình phản ứng trung hòa:
ROH + HCl RCl + H2O
4,6/R 4,6/R
4,6/R = 0,2
R = 23 (Natri)
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là
Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau:
Từ đó ra có:
Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28 (1)
Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047
mFe + mAg = mmuối - mNO3-
mSO42- = 6,12
56x + 108y = 6,12 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01
Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 mol
Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 mol
mO(oxit) = 0,03. 16 = 0,48 gam
mhh kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 gam
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mhh kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 gam
Kim loại nào sau đây chỉ được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Kim loại vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch KOH ở điều kiện thường là:
Al vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch KOH ở điều kiện thường
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau:
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên.
Các phản ứng xảy ra:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Cho m gam hỗn hợp A gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam A cần bao nhiêu lít Cl2 (đktc)?
Chất rắn không tan là nhôm dư:
Bảo toàn e ta có:
a + 3a = 0,14.2 a = 0,12
Bảo toàn nguyên tố: nCl2 = 0,435 mol
V = 0435.22,4 = 9,744 lít
X là một oxit sắt. Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào sau đây?
nHCl = 0,03.2 = 0,06 mol
Oxit sắt + HCl → muối + H2O
Bảo toàn nguyên tố H:
mFe = mX – mO = 1,6 – 0,03.16 = 1,12 gam
nFe = 1,12/56 = 0,02 mol
nFe : nO = 0,02 : 0,03 = 2 : 3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Khử hoàn toàn 38,5 gam X bằng H2, thu được 5,4 gam H2O. Cũng lấy 38,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là
Khử X bằng H2:
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = nH2O = 0,3 mol
X tác dụng với HCl:
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mHCl = mmuối + mH2O
⇒ mmuối = 38,5+36,5.0,6 – 5,4 = 55 gam.
Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
nâu đỏ xanh
Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Phương trình phản ứng
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và
nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần
Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
→ nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol
→ VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
Kim loại A có thể điều chế được bằng các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại A là kim loại nào trong các kim loại sau?
Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu…
Phương pháp nhiệt luyện được dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp, phương pháp này dùng điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,…
Phương pháp điện phân gồm có điện phân nóng chảy để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Ca, Mg, Al và điện phân dung dịch dùng điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu như Cu, Ag,…
Vậy kim loại A là Cu.
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 39 gam Crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
nCr = 39 : 52 = 0,75 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Theo phương trình phản ứng
nAl = nCr = 0,75 mol
=> mAl = 0,75 . 27 = 20,25 (g)
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Khi nhúng thanh kẽm trong dung dịch CuSO4 xảy ra phản ứng:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Hai kim loại Zn và Cu tạo thành hai điện cực xảy ra ăn mòn điện hóa
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al:
NaCl Na + 1/2Cl2↑
CaCl2 Ca + Cl2↑
Al2O3 2Al + 3/2O2↑
Để chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a
nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10-3 mol
Để trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH-
0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3
a = 0,065 mol/l
Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là
Al2O3, NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
Muối nào khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
Khi hòa tan K2CO3 vào nước, ion CO32-:
CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- (ion OH- cho môi trường kiềm)
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
Gọi công thức oxit là FexOy
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của O trong oxit nên ta có:
16y = 0,2758.(56x + 16y)
x:y = 0,75 = 3:4
Vậy công thức oxit là Fe3O4
Hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hết 23 gam trên vào nước thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định 2 kim loại kiềm.
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
Gọi công thức trung bình 2 kim loại kiềm: M
Gọi số mol trong 23 gam hỗn hợp đầu: M = x mol và Ba = y mol.
Phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ (1)
x x 0,5x
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2)
y y y
nH2 = 0,25 mol nên:
0,5x + y = 0,25 => x + 2y = 0,5 (3)
Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4)
Khi cho thêm 0,09 mol Na2SO4 thì trong dung dịch còn dư Ba(OH)2
y > 0,09.
Khi cho thêm 0,105 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên
y < 0,105.
Mặt khác:
x + 2y = 0,5 (3) => x = 0,5 - 2y (3)
Mx + 137y = 23 (5)
Thế (3) vào (5) ta được
M.(0,5 - 2y) + 137y = 23
0,5M - 2My + 137y = 23
0,5M - y(2M - 137) = 23
y = (23 - 0,5M): (137 - 2M)
Mặt khác: 0,09 < y < 0,105 → 29,7 < M < 33,34
Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.
Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39).
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.
Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.
- Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.
- Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.
⇒ kim loại ban đầu là Fe.
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒ kim loại ban đầu là Al.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Mg.
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:
- Dãy các chất tác dụng với Al2O3 là: NaHSO4, KOH, HBr
Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HBr → 2AlBr3 + 3H2O
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2
Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16 mol NaOH hoặc 0,24 mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
Gọi số mol Na2CO3 và KHCO3 là x mol, Ba(HCO3)2: y mol
Ta có dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
nHCO3- = nOH- = x + 2y = 0,16
Nếu dung dịch X chỉ có HCO3- thì lượng HCl cần dùng tối đa là 0,16 mol < 0,24 mol
Ba2+ + CO32- BaCO3
y y
Trong dung dịch X còn chứa CO32- dư: (x - y) mol
nCO32- dư = x - y = (0,24 - 0,16)/2 = 0,04 mol
mBaCO3 = 0,04. 197 = 7,88 gam
Hợp chất nào sau đây của Fe vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?
Chất vừa có tính oxi hóa và tính khử là chất vừa có khả năng nhận và nhường electron.
Trong các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 nguyên tố Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên chỉ có tính oxi hóa.
Trong FeO nguyên tố Fe có số oxi hóa trung gian là +2 nên vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ.
CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất A (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất A là
Cu và H2SO4 tác dụng với chất A có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong A có nhóm NO3-
Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện khí mùi khai → khí đó là NH3
Vậy công thức của A là NH4NO3: amoni nitrat
Phương trình hóa học:
Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑
Phương trình phản ứng minh họa
NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ (mùi khai) + H2O
Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:
Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol
nhh khí = a + b = 0,04 (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e:
3nAl = nNO2 + 3nNO a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01
Một mẫu nước có chứa các ion: K+, Na+, SO42–, HCO3–. Mẫu nước này thuộc loại
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.
Mẫu nước đề bài cho không chứa Ca2+ và Mg2+ nên là nước mềm.
Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?
A. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓⇒ Fe mang hóa trị III.
B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ⇒ Fe mang hóa trị II.
C. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O ⇒ Fe mang hóa trị III.
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ ⇒ Fe mang hóa trị III.
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6
cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1
ZM = 11 (Na)
Vậy M là natri
Một số chất thải dạng dung dịch chứa các ion: Fe3+, Cu2+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên?
- Nước vôi trong dư là nguyên liệu giá rẻ, dễ kiếm.
- Khi sử dụng nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+ sẽ phản ứng với OH- tạo thành các hidroxit kết tủa, giúp dễ dàng loại bỏ.
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2↓
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2↓
Hg2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl3; số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2% - 5%) và một số nguyên tố khác: 1 - 4% Si; 0,3 - 5% Mn; 0,1 - 2% P; 0,01 - 1% S. Hợp kim đó là