Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Để một miếng gang (Fe-C) ngoài không khí ẩm.

    (2) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

    (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

    Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa:

    (1) Để một miếng gang (Fe-C) ngoài không khí ẩm: Fe - C tạo thành hai điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với một chất điện li (không khí ẩm).

    (4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4: Xảy ra phản ứng

         Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

    Đồng sinh ra bám vào thanh Fe tạo thành hai điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau, và cùng tiếp xúc trong dung dịch chất điện li (dung dịch CuSO4)

  • Câu 2: Vận dụng

    Một loại quặng boxit có chứa 60% Al2O3 về khối lượng, được dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Khối lượng (tấn) nhôm sản xuất được từ 2,5 tấn quặng trên là (Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 70%)

    Khối lượng Al2O3 trong 2,5 tấn quặng là:

    mAl2O3 = 2,5.60% = 1,5 (tấn)

    Sơ đồ điều chế:

          2Al2O3 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2

    KL:  2.102          4.27

    KL:  1,5      →      m

    Do hiệu suất là 70% nên:

    \mathrm m=\frac{1,5.4.27}{2.102}.70\%\;=\;0,556\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

    nFe= 6,4:64 = 0,1 mol

    Quá trình nhường e

    Cu0 → Cu+2 + 2e

    0,1 → 0,2

    Quá trình nhận e

    S+6 + 2e → S+4

                  2x ← x

    Áp dụng định luật bảo toàn electron

    0,2 = 2x => x = 0,1 mol

    => VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

  • Câu 4: Vận dụng

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) thanh Zn nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (2) thanh Zn có tạp chất Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (3) thanh Cu mạ Ag nhúng vào dung dịch HCl;

    (4) thanh Fe tráng thiếc nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (5) thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng;

    (6) miếng gang đốt trong khí O2 dư;

    (7) miếng gang để trong không khí ẩm.

    Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hóa?

    Thí nghiệm xảy ra ăn mọn điện hóa là (2), (5) và (7)

    + Loại (3) vì Cu và Ag đều không tác dụng với HCl.

    + Loại (4) vì thiếc (Sn) tráng thanh sắt (Fe)

    ⇒ Không có 2 kim loại nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li.

    + Loại (6) vì không thỏa điều kiện nhúng trong dung dịch chất điện li.

  • Câu 5: Nhận biết

    Khí gây cười là:

  • Câu 6: Vận dụng

    Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68 A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

    Phương trình phản ứng:

    MgCl2 + 2H2O \xrightarrow{đpdd} Mg(OH)2 + H2 + Cl2

    - Ta có: ne trao đổi = It/F = 0,2 mol

    \Rightarrow nMgCl2 = nCl2 = nH2 = ne/2 = 0,1 mol

    \Rightarrow mdd giảm = 58.nMg(OH)2 + 2nH2 + 71nCl2 = 13,1 gam

  • Câu 7: Vận dụng cao

    R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là

     nHCl = 0,2 mol.

    R + HCl ightarrow RCl + 1/2 H2

    R + H2O  ightarrow ROH + 1/2 H2

    Hỗn hợp chất rắn gồm: RCl, ROH

    \Rightarrow mR + mCl- + mOH- = 28,9

    Ta có: nCl- = nHCl = 0,2 mol

    \Rightarrow mOH- = 4,25 gam

    \Rightarrow nOH- = 0,25 mol

    \Rightarrow nR = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol

    \Rightarrow MR = 17,55/0,45 = 39 (Kali)

     

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Cu phản ứng được với

    (2) 3Cu + 8HNO3 ightarrow 3Cu(NO3)2 + 4H2O

    (3) Cu + 2AgNO3 ightarrow Cu(NO3)2 + 2Ag

    (5) Cu + 2Fe(NO3)3 ightarrow 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

  • Câu 9: Vận dụng

    Hòa tan hết 9,2 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

     nNa = 0,4 mol

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    0,4 → 0,4 mol

    NaOH + HCl → NaCl+ H2O

    0,4 → 0,4 mol

    VHCl = 0,4 : 2 = 0,2 lít = 200 ml

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Cho NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

    (2) Cho NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng.

    (3) Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3 thấy có kết tủa vàng nâu, sau đó kết tủa lại tan.

    (4) Thên từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy có kết tủa lục xám và sau đó kết tủa tan.

    Số phát biểu đúng

    (1) đúng vì: Cr2O72- + 2OH- ⇆ 2CrO42- + H2O

                   màu da cam            màu vàng

    (2) đúng vì:

    2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

    (màu xanh)

    2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O

                                                 (màu vàng)

    (3) sai vì Cr(OH)3 là chất kết tủa màu lục xám.

    (4) đúng vì:

    Na[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3\downarrow + NaCl + H2O

    Cr(OH)3\downarrow + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

  • Câu 12: Vận dụng

    Muốn sản xuất 7 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho hiệu suất của quá trình bằng 85%)?

    Lượng sắt chứa trong 5 tấn thép là:

    m_{Fe}  = 7.\frac{98}{100}  = 6,86\: tấn

    Lượng gang dùng theo lý thuyết là:

    m_{gang}  = \frac{6,86.100}{94,5}  = 7,26\: tấn

    Do hiệu suất của quá trình bằng 85% nên khối lượng gang thực tế cần dùng là:

    mgang thực tế =(7,2.100) : 85 = 8,54 tấn.

  • Câu 13: Nhận biết

    Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc nitrat?

  • Câu 14: Nhận biết

    Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

     Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 16: Nhận biết

    Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.

  • Câu 18: Vận dụng

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

    nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol

    nAl ban đầu = 0,3 mol

    nCr2O3 ban đầu = 0,1 mol

    Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 \Rightarrow Al dư

    Bảo toàn electron:

    3.nAl = 2.nH2

    \Rightarrow nAl dư = 0,15 mol

    \Rightarrow nAl pư = 0,3 - 0,15 = 0,15 mol

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

     0,15              ightarrow               0,15

    \Rightarrow mCr = 0,15.52 = 7,8 gam

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

    Sắt không tác dụng được với FeCl2

    Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp Ca và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và 1,54 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    nH2 = 0,16 mol

    Chất rắn không tan chình là Al dư

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    x →                  x             → x

    Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2

    x                → 2x                            → 3x

    Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

    nH2 = 4x = 0,16 mol

    => x = 0,04 mol

    => m = mCa + mAl = 40.0,04 + 27.2.0,04 + 1,54 = 5,3 gam.

  • Câu 22: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.

    Các kim loại K, Na, Ba chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của m là 

    Ta có hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol nên:

    nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 ⇒ nBa(OH)2 sau p/ư = 3a mol

    Quan sát trên đồ thị ta thấy: tại thời điểm nCO2 = 3,6a mol thì nBaCO3 = 0,192 mol.

    ⇒ nBa(HCO3)2: 3a – 0,192 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC = nCO2 = 0,192 + 2.(3a – 0,192) = 3,6a ⇒ a = 0,08 mol

    ⇒ m = mBa + mBaO + mBa(OH)2

            = 0,08.137 + 0,08.153 + 0,08.171

            = 36,88 gam

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho nguyên tử Cr (Z = 24), số electron lớp ngoài cùng của Cr là

     Cấu hình e của Cr (Z = 24) là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    => Vậy số e lớp ngoài cùng là 1.

  • Câu 26: Vận dụng

      Cho các dung dịch: Ba(OH)2, Ba(NO3)2, nước brom, KMnO4, NaOH, HNO3 đặc. Số dung dịch có thể dùng để nhận biết được ngay SO2 và SO3 (coi cả 2 ở thể hơi) là: 

      Các dung dịch dùng để nhận biết và hiện tượng quan sát được: 

     SO2SO3
    Ba(OH)2\downarrow trắng sau đó \downarrow tan khi mẫu thử dư\downarrow trắng không tan trong mẫu thử dư
    Ba(NO3)2Không có kết tủa\downarrow trắng
    Nước bromNước brom nhạt màu Nước brom không đổi màu
    KMnO4Màu tím của thuốc thử nhạt màuMàu tím của thuốc thử không đổi
    HNO3 đặcThuốc thử không hấp thụ được nhiều mẫu thử (vẫn có khí thoát ra do SO2 tan ít trong nước)Mẫu thử bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch thuốc thử (vì SO3 tan vô hạn trong nước)

     

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 28: Thông hiểu

    So sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng?

     Tính cứng: Cr > Cu > Cs

  • Câu 29: Thông hiểu

    Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    Loại các đáp án có H2SO4 đặc nguội, Mg(NO3)2 và NaAlO2 đều không phản ứng với nhôm.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Hợp chất nào của sắt tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo ra sản phẩm khử của N+5?

    Vì Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 không thể oxi hóa lên mức cao hơn được, đây chỉ là phản ứng trao đổi giữa bazo và axit.

  • Câu 31: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?

    Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 sẽ tạo kết tủa

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau: Na → X → Na2CO3 → Y → NaOH. X và Y có thể là chất nào

    Phương trình phản ứng chuỗi phản ứng:

    1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

    4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O

  • Câu 34: Thông hiểu

    Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần:

  • Câu 35: Vận dụng

    Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là

     Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là:

    \frac{80.150}{100} = 120\:  tấn

    Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4

    \frac{120.168}{100} = 86,9 \: tấn

    Khối lượng gang thu được:

    \frac{86,9.100}{95}. \frac{80}{100} = 73,18\:  tấn 

  • Câu 36: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

    Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Câu không đúng là "Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2"

    Giải thích:

    Phương trình hóa học:

    2Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CaO

    => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

    Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết

    - Có khí mùi khai là (NH4)2S:

    (NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3↑ + 2H2O

    - Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4:

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3↑ + 2H2O

  • Câu 39: Nhận biết

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc?

    Trường hợp không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc là: Cho khí CO2 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2.

    Thứ tự phản ứng:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

    BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo