Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Sục hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    Ta có: nCO2 = 0,1 mol;

    nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol;

    nK2CO3 = 0,02 mol

    Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

    CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

    0,1 → 0,1

    ⇒ nK2CO3 trong dung dịch = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

    BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl

    0,12 → 0,12

    Ta thấy n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol

    Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC trong CO2 + nC trong K2CO3 = nC trong BaCO3 + nC trong KHCO3

    0,1 + 0,02 = 0,06 + nC trong KHCO3 => nC trong KHCO3 = 0,06

    CO2 + KOH → KHCO3

    0,06    0,06         0,06

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    0,04   0,08

    ⇒ nKOH = 0,14 mol → CMKOH = 0,14:0,1 = 1,4M

    Vậy a có giá trị là 1,4.

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dung dịch X có màu da cam. Thêm một lượng KOH vào X, màu da cam của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm tiếp vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại da cam. Vậy trong X có chứa chất tan là

    Ta có cân bằng sau:

    2CrO42- + 2H+ \overset{}{ightleftharpoons} Cr2O72- + H2

    (màu vàng)        (màu da cam)

    Khi cho thêm KOH làm giảm nồng độ H+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ion CrO42−  có màu vàng. Khi cho thêm H2SO4, làm tăng nồng độ H+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ion Cr2O72− có màu da cam trở lại.

  • Câu 5: Vận dụng

    Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:

     nAl = 0,24 mol; nFe2O3 = 0,1 mol; nH2 = 0,06 mol

    Phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe                           (1)

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}}2\;=\;\frac{0,24}2\;>\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3}}1\;=\;0,1

    \Rightarrow hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.

    Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2           (2)

    0,04                     ←                           0,06 

    \Rightarrow nAl pư (1) = nAl ban đầu – nAl dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol

    \Rightarrow nFe2O3 pư = 0,5.nAl pư = 0,1 mol

    \Rightarrow Hiệu suất phản ứng:

    \hspace{0.278em}\mathrm H=\hspace{0.278em}\frac{0,1}{0,1}.100\%\;=\;100\%

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: FeCl3

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3CaCl2 

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

     

  • Câu 7: Nhận biết

    Hiện tượng khi nhận biết cation Ba2+ bằng K2CrO4

     Phương trình hóa học:

    Ba2+ + CrO42- ightarrow BaCrO4\downarrow (màu vàng tươi)

  • Câu 8: Vận dụng

    Hợp kim Cu – Zn có tính dẻo, bền đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,000 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là:

     Zn + 2HCl ightarrow ZnCl2 + H2

    \Rightarrow nZn = nH2 = 0,05 mol

    \Rightarrow mCu = 10 - 65.0,05 = 6,75 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}\;=\;\frac{6,75}{10}.100\%\:=\;67,5\%

  • Câu 9: Vận dụng

    Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl đun nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Khối lượng crom ban đầu là

    nH2 = 0,04 mol

    Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:

    \Rightarrow mhh = 52x + 56y = 2,16                            (1)

    Bảo toàn e:

    nCr + nFe = nH2 \Rightarrow x + y = 0,04                      (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}52\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;2,16\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,04\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,02\\\mathrm y\;=\;0,02\end{array}ight.

     \Rightarrow mCr = 0,02.52 = 1,04 gam

  • Câu 10: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

    nH2 = 0,3 mol

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑                   (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O        (2)

    Theo phương trình hóa học:

    nFe = nH2 = 0,3 mol

    mFe = 0,3.56 = 16,8 gam

    mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 gam

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}}.100\%\;=\;\frac{16,8}{32,8}.100\%\;=\;51,22\%

    \Rightarrow  %mFe2O3 = 100% −%mFe = 48,78% 

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

    Khi kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có số lượng gốc SO42- tạo muối với kim loại tương ứng với các sản phẩm khử như sau: 

    • 1 mol SO2 tương ứng 1 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol A tương ứng với 3 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.
    • 1 mol H2S tương ứng với 4 mol gốc SO42- tạo muối với kim loại.

    Từ đó ra có:

    Bảo toàn e: 3x + y = 0,062.3 + 0,47.2 = 0,28                  (1) 

    Số mol NO3- và SO42- tạo muối với kim loại lần lượt là 0,186 và 0,047

    \Rightarrow mFe + mAg = mmuối - mNO3- - mSO42- = 6,12

    \Rightarrow 56x + 108y = 6,12                                                       (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,09 và y = 0,01 

  • Câu 12: Nhận biết

    Để sản xuất ancol etylic thay thế tinh bột bằng:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

    Fe dư + Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Sau phản ứng dung dịch thu được là Fe(NO3)2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là

     - Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khí tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.

    - Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não. Tiếp xúc ở mức cao cũng gây ra rối loạn máu ở động vật. Giống với thủy ngân, chì là chất độc thần kinh tích tụ trong mô mềm và trong xương.

  • Câu 15: Vận dụng

    Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    nK = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           2K + 2H2O → 2KOH + H2 

    mol: 0,2          →                 0,1

    ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là

     \mathrm M\;ightarrow\mathrm M^{\mathrm n+}\;+\;\mathrm{ne}

    1,25x                 1,25nx

    \mathrm{Zn}\;ightarrow\mathrm{Zn}^{2+}\;+\;2\mathrm e

      x                         2x

    {\mathrm{Cl}}_2\;+\;2\mathrm e\;ightarrow2\mathrm{Cl}^-

      0,2       0,4

    2\mathrm H^+\;+\;2\mathrm e\;ightarrow{\mathrm H}_2

                   0,5     0,25

    Bảo toàn e ⇒ 1,25nx + 2x = 0,4 + 0,5 = 0,9                     (1)

    Mặt khác: 1,25M + 65M = 19                                            (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \frac{1,25\mathrm M\;+\;65\mathrm M}{1,25\mathrm n\;+\;2}\;=\frac{\;19}{0,9}

    ⇒ n = 2; M = 24 (Mg)

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 18: Thông hiểu

    Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

    Cho NaOH dư lần lượt vào các chất sau, sau đó lại thêm NH3 dư vào, ta có:

    • CuCl2:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [ Cu(NH3)4 ](OH)2

    • ZnCl2:

    2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2 + 2NaCl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

    • AlCl3:

    3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2 O

    • FeCl3:

      3NaOH + FeCl3 →Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

      → chỉ thu được kết tủa FeCl3.

  • Câu 19: Nhận biết

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 6,48 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1,0M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là

    nAl = 0,24 mol

    nFe2(SO4)3 = 0,1 mol \Rightarrow nFe3+ = 0,2 mol

    nZnSO4 = 0,08 mol \Rightarrow nZn = 0,08 mol

    Al   +   3Fe3+ ightarrow Al3+ + 3Fe2+          (1)

    1/15 \leftarrow  0,2      ightarrow         0,2

    Sau phản ứng (1): nAl dư = 0,24 – 1/15 = 13/75 mol

    2Al    +   3Fe2+ ightarrow 2Al3+ + 3Fe         (2)

    2/15 \leftarrow    0,2     ightarrow             0,2

    Sau phản ứng (2): nAl dư = 13/75 – 2/15 = 0,04 mol

    2Al    +    3Zn2+   ightarrow    2Al3+ + 3Zn     (3)

    0,04 ightarrow   0,06          ightarrow            0,06        

    \Rightarrow Kim loại Al phản ứng hết.

    Hỗn hợp kim loại gồm 0,2 mol Fe và 0,06 mol Zn

    mkl = mFe + mZn = 0,2.56 + 0,06.65 = 15,1 gam

  • Câu 21: Nhận biết

    Kim loại có tính nhiễm từ là

     Kim loại có tính nhiễm từ là Fe

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

    Trong hợp kim Fe bị ăn mòn trước thì Fe phải có tính khử mạnh hơn

    Tính khử của các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần: Zn > Fe > Sn > Cu

    \Rightarrow Hợp kim Cu-Fe (I) và Sn-Fe (IV) thì Fe bị ăn mòn trước

    Đối với cặp hợp kim Fe-C (III), anot là Fe, catot là C  \Rightarrow Fe bị ăn mòn

    Vậy có 3 cặp hợp kim mà Fe đều bị ăn mòn là I, III, IV.

  • Câu 23: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

    nH2 =  6,72 : 22,4 = 0,3 mol

    Gọi \overline M là khối lượng mol trung bình của 2 kim loại

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng:

    n\overline M = nH2 = 0,3 mol

    ⇒  \overline M = m : n = 3,45 : 0,3 = 11,5 gam/mol

    Ta có: Be (9) < 11,5 < 24 (Mg)

    Vậy kim loại R hóa trị II thỏa mãn 

  • Câu 24: Nhận biết

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân

     Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Thực hiện thí nghiệm sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng

    Dẫn NH3vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

    AlCl3+ 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

    Sau phản ứng Có kết tủa keo trắng không tan.

  • Câu 26: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO(oxit) = moxit – m kim loại = 22,3 - 15,1 = 7,2 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,45 mol \Rightarrow nCl- = 2.0,45 = 0,9 mol

    mmuối = mkim loại + mCl- = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam

  • Câu 27: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?

     Mg, Al, Fe phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

    Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    Hỗn hợp T chứa 3 chất rắn là Fe2O3, MgO, Ag2O.

    Do Ag+ dư nên Fe2+ hết.

    Vậy dung dịch Y chứa các cation là Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là

    Khí bị hấp thụ là CO2:

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    CO2 + NaOH → NaHCO3 

  • Câu 29: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây phản ứng chậm với H2O ở nhiệt độ thường?

    Ca, Ba tác dụng mạnh với H2O

    Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường, ở nhiệt độ cao Mg tác dụng mãnh liệt hơn.  

    Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

  • Câu 30: Thông hiểu

    Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại.

    (1) Fe2+/Fe.

    (2) Pb2+/Pb.

    (3) 2H+/H2.

    (4) Ag+/Ag.

    (5) Na+/Na.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:

    Sau phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch HCl thu được cả phần không tan nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+.

    Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, AlCl3 và CuCl2

    Cho Y phản ứng với NaOH dư thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2, kết tủa Al(OH)3 được tạo thành nhưng bị hòa tan bởi NaOH dư.

  • Câu 32: Nhận biết

    X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

  • Câu 33: Nhận biết

    Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:

     - Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit Al2O3.2H2O. Sau khi loại bỏ tạp chất thu được Al2O3 gần nguyên chất, người ta điện phân Al2O3 nóng chảy thu được Al.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Dung dịch muối FeCl3không tác dụng với kim loại nào dưới đây?

    Kim loại không phản ứng được với dung dịch FeCl3 là Ag

    + Nhận thấy cặp oxh–khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxh– khử Ag+/Ag.

    ⇒ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 35: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 36: Thông hiểu

    Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Đun nóng nước cứng tạm thời.

    (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.

    (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

    (a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + H2O

    (b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3↑ + 2H2O

    (c) \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Ca}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\\\mathrm{Mg}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\end{array}ight.\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CaCO}}_3\downarrow \\{\mathrm{MgCO}}_3\downarrow \end{array}ight.+{\mathrm{CO}}_2\uparrow \;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    (d) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \frac32H2

    (e) Na + H2O → NaOH + \frac12H2

         2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

    Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng:

     Al → X → Al2O3 → Al 

    X có thể là:

    Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO\uparrow + 2H2O

    4Al(NO3)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho phương trình: (NH4)2Cr2O7\overset{t^{o} }{ightarrow}Cr2O3 +N2 + 4H2O. Khi nhiệt phân 38 gam muối này thấy còn 24 gam chất rắn và tạp chất chơ. Phần trăm tạp chất trong muối là:

    Khối lượng giảm là do N2 và H2O bay hơi trong quá trình nhiệt phân, ta có:

    (NH4)2Cr2O7 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cr2O3 +N2 + 4H2O

    a → 4a

    28a + 72a = 38 24

    a = 0,14 mol = n(NH4)2Cr2O7

    m(NH4)2Cr2O7 = 0,14.252 = 35,28 gam.

    mtạp chất = mmuối m(NH4)2Cr2O7 = 38 – 35,28 = 2,72 gam

    => %tạp chất = \frac{2,72}{38}.100%= 7,15%.

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho 4 ion Al3+, Zn2+, Cu2+, Pt2+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn Pb2+?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo