Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 2M thu được 15,5 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của m là:

    Hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại là Al và Cu.

    Thứ tự phản ứng như sau:

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

    0,2 ← 0,2

    nAl = (15,5 - 0,2.64)/27 = 0,1 mol

    3Mg + 2Al3+ → 3Mg2+ + 2Al

    0,15 ← 0,1

    => m = (0,2 + 0,15).24 = 8,4 gam.

  • Câu 3: Nhận biết

    Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc nitrat?

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

    Phương trình phản ứng của phản ứng:

    Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)

    Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

    → Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu.

    Ta có:

    nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)

    Theo phương trình phản ứng (1), ta có:

    nZn = nH2 = 0,1 (mol)

    ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)

    Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là:

    mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (gam)

  • Câu 5: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
    (3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
    (4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

     (1) Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:

    - Ăn mòn hóa học: Fe + Cu ightarrow FeSO4 + Cu

    - Ăn mòn điện hóa: Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh Fe thì hình thành vô số cặp pin điện hóa Fe-Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

    (2) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: 

    Al + 4HNO3 ightarrow Al(NO3)3 + NO + 2H2O

    (3) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:

    Mg + Cl2 ightarrow MgCl2

    (4) Vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học:

    - Ăn mòn hóa học: Fe + H2SO4 ightarrow FeSO4 + H2

    - Ăn mòn điện hóa: Lá kim loại Fe-Cu tạo thành hai cực của pin điện hóa cùng nhúng vào dung dịch điện li H2SO4.

    Vậy cả 4 thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    Phương trình phản ứng 

    3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

    nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và

    nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol

    Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

    Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

    → nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol

    → VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra (NO là sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N}). Ta có đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng:

    Tỉ lệ x : y là

    Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)

    3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O

    0,75 → 2

    Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 = 10 gam

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

     a        a                        a

    ∆m = 64a – 24a = 10 \Rightarrow a = 0,25

    Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam \Rightarrow nMg = 0,25 mol

     Mg  +  2H+ →  Mg2+  +  H2

    0,25 → 0,5

    Vậy nH+ = b = 2 + 0,5 = 2,5

    \Rightarrow a : b = 1 : 10

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 9: Nhận biết

    Trong công nghiệp, để điều chế nhôm từ oxit người ta đi từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là:

    Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit có công thức hóa học là (Al2O3.2H2O).

  • Câu 10: Nhận biết

    Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí X. Chất khí X là:

    Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:

    CaCO3(s) \xrightarrow{t^o} CaO(s) + CO2(g)

    Theo phương trình phản ứng, sản phẩm khí thu được là khí CO2 và chất rắn là CaO.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 13: Vận dụng

    Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?

    Cho hỗn A gồm FeO và Fe tan vừa đủ vào dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    => nFe = nH2 = 0,2 mol

    => nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = 3nFe3O4

    => nFe3O4 = 0,1 mol => mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 gam

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Đem nung 116 gam quặng xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là

    nCaCO3 = 0,2 mol

    2FeCO3 + ½ O2 \xrightarrow{t^\circ} Fe2O3 + 2CO2

    Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa, đun phần nước lọc, lại xuất hiện kết tủa \Rightarrow CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      0,2        0,2            0,2

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

       0,4          0,2

    \Rightarrow nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

    \Rightarrow nFeCO3 = nCO2 = 0,6 mol

    \Rightarrow\;\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{FeCO}3\;(\mathrm{xederit})\;}=\;\frac{0,6.116}{116}.100\%\;=\;60\%

  • Câu 15: Thông hiểu

    Sục khí CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Do CO2 dư, nên sau phản ứng chỉ thu được muối KHCO3.

    Bảo toàn nguyên tố K:

    nKHCO3 = nKOH = 0,2 mol

    Vậy mKHCO3 = 0,2.100 = 20 gam.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

    Sắt không tác dụng được với FeCl2

    Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?

    Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

    Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

  • Câu 18: Vận dụng

    Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

     Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    The phương trình phản ứng:

    nK2Cr2O7 = \frac{1}{3} nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol

    mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 10,96 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    nBa = 0,08 (mol)

    Phương trình phản ứng:

            Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    mol: 0,08       →         0,08

           Ba(OH)2 + MgSO4 →   Mg(OH)2↓ + BaSO4

    mol: 0,08              →                0,08          0,08

    m = mMg(OH)2 + mBaSO4 = 0,08.58 + 0,08.233 = 23,28 (g)

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là

    Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y:

    Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag:

    nAg = 0,33 mol

    Quá trình nhường, nhận e:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Fe}}\;+\;3\mathrm e                                                  \overset0{\mathrm{Ag}}\;+1\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Ag}}

     x        ightarrow         3x                                                 0,33 ightarrow 0,33

    \overset0{\mathrm{Cu}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

     y        ightarrow           2y

    Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,33                    (1)

    Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư: 

    Fe + Cu2+ ightarrow Fe2+ + Cu 

     x                                x

    Khối lượng hỗn hợp tăng:

    64x - 56y = 0,72                                      (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,09; y = 0,03 

    \Rightarrow m = 56.0,09 + 64.0,03 = 6,96 gam

  • Câu 21: Thông hiểu

    Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag; Cu-Al; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

     B1: Sử dụng dung dịch H2SO4 loãng: Cho từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4

    - Mẫu nào không bị hòa tan là Cu-Ag.

    - 2 mẫu còn lại bị tan một phần và có khí thoát ra là: Cu-Al; Cu-Zn.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    B2: Nhỏ tiếp từng giọt NH3 đến dư vào các sản phẩm tạo thành của hai mẫu Cu-Al; Cu-Zn.

    -  Mẫu xuất hiện kết tủa và không tan là Cu-Al.

     Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

    - Mẫu xuất hiện kết tủa, kết tủa tan là Cu-Zn.

     ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Sụchoàn toàn 0,15 mol CO2 vào a gam dung dịch hỗn hợp chứa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M; 100 ml dung dịch KOH 0,5M; 100 ml Ba(OH)20,5M. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?

    Ta có:

    nCO2 = 0,15 mol

    nOH- =0,2 mol

    nBa2+ = 0,05 mol

    Phương trình ion rút gọn

    CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

    0,1 ← 0,2 → 0,1

    CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-

    0,05 → 0,05

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    0,05 ← 0,05 → 0,05

    ⇒ mdd = a + 0,15.44 – 197.0,05 = (a – 3,25) gam

  • Câu 23: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là

     Đồng đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.

  • Câu 24: Nhận biết

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

    KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} KOH + CO2.

    Phản ứng nhiệt phân đúng là:

    2KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} K2CO3 + CO+ H2O

  • Câu 25: Thông hiểu

    Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ bằng một thuốc thử là

    Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:

    Al sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \frac32H2

    Al2O3 chất rắn bị hòa tan 

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Mg không phản ứng, còn chất rắn không tan

  • Câu 26: Vận dụng

    Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

    Tách các chất theo sơ đồ sau:

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}^{3+}\\\mathrm{Al}^{3+}\\\mathrm{Cu}^{2+}\end{array}ight\}\;\xrightarrow{+\mathrm{KOH}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{KAlO}}_2\;\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Al}^{3+}\\\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Cu}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight.\;\xrightarrow{+{\mathrm{NH}}_3}\;\left\{\begin{array}{l}\lbrack\mathrm{Cu}{({\mathrm{NH}}_3)}_4{brack^{2+}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\mathrm{Cu}^{2+}}\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\;\overset{+\mathrm{HCl}}ightarrow\;\mathrm{Fe}^{3+}\end{array}ight.\end{array}ight.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:

     Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    - Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    - Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa là AlCl3 \Rightarrow kim loại là Al

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan là ZnCl2 \Rightarrow kim loại là Zn

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

  • Câu 28: Nhận biết

    Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

     Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam muối khan. Tính giá trị m?

    Phương trình hóa học

    Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    nNa2SO4 = 5,68: 142 = 0,04 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2O = nNa2SO4= 0,04 (mol)

    ⇒ mNa2O = 0,04.62 = 2,48 (g)

  • Câu 30: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

  • Câu 31: Thông hiểu

    Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Tính giá trị của a

    nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

    ⇒ a = 0,055/0,02 = 0,275M

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: 

    Thêm NaOH 1 thời gian thì mới có kết tủa nên ta có H+

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol                        (1)

    mhh =  mMg + mAl = 7,98 gam                                           (2)

    \Rightarrow nMg = 0,13; nAl = 0,18 mol

    Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

    \Rightarrow nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2)]

    \Rightarrow 0,24 = 0,13 + [4.0,18 - (1,03 - nH+ - 2.0,13)]

    \Rightarrow nH+ = 0,16 mol

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac12.0,16+{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;0,48\;\mathrm{mol}

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:

    nHCl = 0,1. 2 = 0,2 (mol)

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

    Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,1 (mol)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng

    mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro

    => mmuối = 5,6 + 0,2.36,5 - 0,1.2 = 12,7 gam

  • Câu 34: Thông hiểu

    Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là

  • Câu 35: Nhận biết

    Tìm phát biểu đúng về Sn?

    - Sn tan trong dung dịch kiềm đặc.

    - Thiếc là kim loại có tính khử trung bình.

    - Thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4.

  • Câu 36: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

    Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa

  • Câu 37: Nhận biết

    Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :

  • Câu 38: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    mol: 0,4                    ←                              0,6

    m = mAl = 0,4.27 = 10,8 (gam)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:

    CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ.

    CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.

    Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.

  • Câu 40: Nhận biết

    Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong

    Natri là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên rất dễ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, đặc biệt vào những ngày thời tiết ẩm ướt, sẽ rất dễ xảy ra phản ứng hóa học, nên việc bảo quản natri trong dầu hỏa sẽ giúp tránh được các tình trạng trên. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo