Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là dung dịch HCl:

    Mẫu thử có chất khí mùi trứng thối bay lên là là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S\uparrow

    Mẫu thử có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3:

    FeCO3 + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2\uparrow + H2O

  • Câu 2: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội là

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Hấp thụ hết a lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0,4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    Trong dung dịch X:

    CO_2+\left\{\begin{array}{l}KOH\;(0,4\;mol)\\NaOH\;(0,3\;mol)\\K_2CO_3\;(0,4\;mol)\end{array}ight.ightarrow Y\left\{\begin{array}{l}K^+(1,2mol)\\Na^+(0,3\;mol)\\CO_3^{2-}:\;x\;mol\\HCO_3^-:\;y\;mol\end{array}ight.

    + BaCl2 → BaCO↓ (0,2 mol) 

    Áp dụng bảo toàn điện tích Y: 2x + y = 1,5 (1) 

    nCO32- = nBaCO3 → x = 0,2 mol  (2)

    Thế (2) vào (1) ta được: y = 1,1 mol 

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 + 0,4 = 0,2 + 1,1

    → nCO2 = 0,9 mol → a = 22,4.0,9 = 20,16 lít.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3 quan sát thấy được hiện tượng gì?

     Phương trình phản ứng

    3K2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

    Hiện tượng có sủy bọt khí CO2 và xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:

     nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol

    Mg + 2HCl ightarrow MgCl2 + H2

    Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol

    \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{MgCl}}_2}}{{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}+\;{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}\;-{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2}}

            =\;\frac{0,45.95}{9,6+120-0,4.2}.100\%

            = 29,5%

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?

     Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam, thêm dung dịch NaOH loãng vào thì dung dịch thu được có màu

    Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng

    Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng) + H2O

  • Câu 11: Nhận biết

    Thu được kim loại Na khi:

     2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho một mẫu hợp kim (Zn – Mg – Ag) vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại gồm

    Xét tính khử kim loại ta có: Mg > Zn > Ag

    Khi hợp kim phản ứng với CuCl2 thì Mg phản ứng trước Zn.

    Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

    Vậy rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tôn là sắt được tráng 

  • Câu 14: Vận dụng

    Hoà tan 29 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?

    nH2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)

    Sơ đồ phản ứng

    X + 2HCl → XCl2 + H2

                1,2           ← 0,6

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mXCl2 = mX + mHCl - mH2 = 29 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 71,6 (g)

  • Câu 15: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    mol: 0,4                    ←                              0,6

    m = mAl = 0,4.27 = 10,8 (gam)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    - Cho hỗn hợp vào nước: 

    Na2O + H2O → 2NaOH  → 2Na+ + 2OH-

    CaO + H2O → Ca(OH)2  → Ca2+ + 2OH-

    Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

    Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

    - Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

    CO2 + OH- → HCO3-

    CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

    Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?

     Khi thủy thủ thở ra CO­2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

    Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + 1/2O2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

    Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 19: Nhận biết

    Để điều chế kim loại kiềm người ta sử dụng phương pháp:

    Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:

    M+ + 1e → M

    Tuy nhiên, không có chất nào khử được ion kim loại kiềm.

    Phương pháp hiệu quả để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng:

     Al → X → Al2O3 → Al 

    X có thể là:

    Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO\uparrow + 2H2O

    4Al(NO3)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

  • Câu 21: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

    nH2 =  6,72 : 22,4 = 0,3 mol

    Gọi \overline M là khối lượng mol trung bình của 2 kim loại

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng:

    n\overline M = nH2 = 0,3 mol

    ⇒  \overline M = m : n = 3,45 : 0,3 = 11,5 gam/mol

    Ta có: Be (9) < 11,5 < 24 (Mg)

    Vậy kim loại R hóa trị II thỏa mãn 

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

  • Câu 23: Vận dụng

     Đem nung m gam Cu(NO3)2 đến khi khối lượng không đổi, rồi cân thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam. Giá trị của m là

    Gọi số mol Cu(NO3)2 là x

     Cu(NO3)2 \xrightarrow{t^\circ} CuO + 2NO2 + 1/2 O2

      x                                2x          0,5x

    mrắn giảm = mNO2 + mO2 = 2x.46 + 0,5.32 = 0,54

    \Rightarrow x = 0,005 mol

    \Rightarrow mCu(NO3)2 = 0,005.188 = 0,94 gam

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Phương trình phản ứng:

    Fe3​O4​ + H2​SO4​ → Fe2​(SO4​)3​ + FeSO4​ + H2​O

    Dung dịch X chứa: Fe2+​, Fe3+​, SO42−, H+​ dư.

    A. Sai: Fe2​(SO4​)3​, FeSO4 không tác dụng được với HCl.

    B. Sai: kết tủa là Fe(OH)2​, Fe(OH)3​ khi để ngoài không khí thì:

    4Fe(OH)2​ + O2​ + 2H2​O → 4Fe(OH)3

    khối lượng kết tủa tăng

    C. Sai: Cu + 2Fe3+​ → Cu2+​ + 2Fe2+

    D. Đúng: 5Fe2+​ + 8H+​ + MnO4 → 5Fe3+​ + Mn2+​ + 4H2​O

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    Sn + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    Sn + HNO3 loãng

    Sn + NaOH đặc

    Sn + H2SO4 đặc

    Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

    Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4:

     \mathrm{Sn}\;+\;{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+4}{\mathrm{Sn}}{\mathrm O}_2

    3Sn + 8HNO3 loãng ightarrow 3\overset{+2}{\mathrm{Sn}}(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Sn + 2NaOH đặc ightarrow Na2\overset{+2}{\mathrm{Sn}}O2 + H2

    Sn + 4H2SO4 đặc ightarrow \overset{+4}{\mathrm{Sn}}(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O

  • Câu 26: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 27: Vận dụng

    Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

    Ta có: Cr2O3 và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc dư ⇒ chất rắn còn lại là Fe2O3 có khối lượng 8 gam.

    ⇒ nFe2O3 = 0,05 mol

    Gọi số mol của Cr2O3 là 2x mol.

    Khử 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm (lượng các chất lấy gấp đôi ban đầu):

           2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

    mol: 4x ← 2x

            2Al + Fe2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    mol: 0,2 ← 0,1

    ⇒ nAl cần dùng = 4x + 0,2 = 0,4 ⇒ x = 0,05 (mol)

    ⇒ mAl2O3 = 20,7− 8 − 0,05.152 = 5,1 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{5,1}{20,17}.100\%=24,64\%

  • Câu 28: Vận dụng

    Có 4 dung dịch riêng biệt: (1) HCl; (2) CuCl2; (3) FeCl3; (d) HCl có lẫn CuCl2.

    Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

     Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:

    • 2 điện cực khác nhau về bản chất (KL-KL; KL-PK,...)
    • 2 điện cực nối trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau bằng dây dẫn.
    • 2 điện cực cùng nhúng vào trong dung dịch chất điện li.

    Như vậy:

    HCl + Fe ightarrow ăn mòn hóa học

    CuCl2 + Fe ightarrow ăn mòn điện hóa

    FeCl3 + Fe ightarrow ăn mòn hóa học

    HCl có lẫn CuCl2 + Fe ightarrow ăn mòn điện hóa

  • Câu 29: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

     

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Câu 30: Nhận biết

    Sản xuất glucozơ từ:

     Người ta thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa, nhờ xúc tác axit clohiđric đặc) thành glucozơ để làm thành nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

  • Câu 31: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch HNO3 dư, sau đó cô cạn, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất và m gam muối khan. Giá trị m là:

     nNO = 0,01 mol \Rightarrow nNO3- = 0,03 mol

    mmuối = mkim loại + m NO3- = 2 + 0,03.62 = 3,86 gam

  • Câu 32: Nhận biết

    Sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?

     Sắt bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Có ba kim loại M, A, B (đều hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng hai thanh kim loại M có cùng khối lượng p gam vào hai dung dịch A(NO3)2 và B(NO3)2 có cùng số mol muối. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm x%, thanh thứ hai tăng y% (so với p). Giả sử các kim loại A, B thoát ra bám hết vào thanh M. Liên hệ giữa m và a, b, x, y là

    Gọi số mol M phản ứng là: x mol

    - Nhúng M vào A(NO3)2

    M + A(NO3)2 ightarrow M(NO3)2 + A

    x                          ightarrow            x

    Khối lượng thanh kim loại giảm:

    \frac{(\mathrm{mk}\;-\mathrm{ak})}{\mathrm p}\;=\;\mathrm x\%\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    - Nhúng M vào dung dịch B(NO3)2:

    M + B(NO3)2 ightarrow M(NO3)2 + B

    x                  ightarrow                    x

    Khối lượng thanh kim loai tăng:

    \frac{(\mathrm{bk}-\mathrm{mk})}{\mathrm p}.100\%\;=\;\mathrm y\%\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Lấy (1) : (2) ta được:

     \mathrm m\;=\;\frac{\mathrm{ya}\;+\;\mathrm{bx}}{\mathrm x\;+\;\mathrm y}

  • Câu 35: Nhận biết

    Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

     Cr có cấu hình e: [Ar]3d54s1

    Do đó trong các hợp chất, crom có oxi hóa biến đổi từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3, +6. Do đó Cr3+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

  • Câu 36: Nhận biết

    Để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al, có thể dùng lượng dư dung dịch

     Al là kim loại có độ hoạt động mạnh hơn sắt \Rightarrow Có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối:

    2Al + 3FeSO4 ightarrow Al2(SO4)3 + 3Fe

  • Câu 37: Vận dụng

    Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

    nFe = 0,15 mol; nS = 0,1125 mol

    PTPƯ:

    \mathrm{Fe}\;+\;\mathrm S\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\mathrm M\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{FeS}\\\mathrm{Fe}\;\mathrm{dư}\;\\\mathrm S\;\mathrm{dư}\end{array}ight.

    \mathrm M\;+\;\mathrm{HCl}\;ightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}^{2+}\\\mathrm S\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm S\\{\mathrm H}_2\end{array}ight. 

    X + O2 → SO2 + H2O.

    Bảo toàn electron:

    2nFe + 4nS = 4nO2 

    \Rightarrow nO2 = (2.0,15 + 0,1125.4)/4 = 0,1875 mol

    \Rightarrow V = 0,1875. 22,4 = 4,2 lít

  • Câu 38: Nhận biết

    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

     Hg là kim loại duy nhất ở điều kiện thường ở thể lỏng \Rightarrow có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho một mẫu hợp kim Na - K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 6,72 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    Gọi chung hai kim loại trong mẫu hợp kim là M:

           2M + 2H2O → 2MOH + H2

    mol:                         0,6  ←  0,3

           H2SO4 + 2MOH → M2SO4 + 2H2O

    mol:  0,3    ←   0,6

    ⇒ Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:

    {\mathrm V}_{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}=\frac{0,3}2=0,15\;(\mathrm l)\;=\;150\;\mathrm{ml}

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

    ChấtXYZT
    Hiện tượngKết tủa trắngMùi khaiKhông hiện tượngKết tủa trắng, khí mùi khai.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    • X + Ba(OH)2 → chỉ có kết tủa trắng X là NaHCO3.
      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
    • Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai Y là NH4NO3.
      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
    • Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng là NaNO3
    • T+ Ba(OH)2 → Kết tủa trắng và có khí mùi khai T là (NH4)2CO3
      (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo