Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

    Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận e.

    Khi điều chế kim loại, các ion kim loại nhận e để tạo thành kim loại do đó chúng đóng vai trò là chất bị khử

  • Câu 2: Nhận biết

    Để sản xuất gang người ta 

     Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.

  • Câu 3: Vận dụng

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

     Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    → Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt Cu(OH)2, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm [Cu(NH3)4](OH)2.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z

    (b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O

    Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch NaHSO4. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? 

    - Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4) ⇒ Không thoả mãn.

    - Nếu X là Al(OH)3 thì 2 phương trình (a), (b) đều thu được cùng một sản phẩm ⇒ Không thoả mãn.

    Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn phương trình trên.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

    nNO = 0,15 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Al → Al3+ + 3e

    N5+ + 3e → N2+

    Áp dụng định luật bảo toàn electron

    3nAl = 3nNO => nAl = nNO = 0,15 mol

    => mAl = 0,15.27 = 4,05 gam.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:

    Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

     nâu đỏxanh 

    Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí
    thoát ra?

    - Dung dịch NaOH và Na2SO4 tác dụng với Ba(HCO3)2 chỉ tạo 1 kết tủa:

    2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

    Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

    - Dung dịch HCl tác dụng với Ba(HCO3)2 chỉ tạo khí CO2:

    2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O

    - Dung dịch H2SO4 tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa BaSO4, vừa có khí CO2 thoát ra:

    Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Việt Nam là một nước xuất khẩu cà phê đứng thứ 2 thế giới. trong cà phê có lượng đáng kể của chất cafein (C8H10O2N4). Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Tuy nhiên nếu dùng quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein có nguyên tố N, người ta chuyển nguyên tố đó thành chất nào sau đây?

  • Câu 9: Thông hiểu

    Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Đun nóng nước cứng tạm thời.

    (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.

    (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

    (a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + H2O

    (b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3↑ + 2H2O

    (c) \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Ca}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\\\mathrm{Mg}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\end{array}ight.\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CaCO}}_3\downarrow \\{\mathrm{MgCO}}_3\downarrow \end{array}ight.+{\mathrm{CO}}_2\uparrow \;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    (d) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \frac32H2

    (e) Na + H2O → NaOH + \frac12H2

         2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

    Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:

    1) 1s22s22p63s2

    2) 1s22s22p63s33p4

    3) 1s22s22p63s23p63d64s2

    4) 1s22s22p5

    5) 1s22s22p63s23p64s1

    6) 1s22s22p63s23p3

    1) 1s22s22p63s2: (Z = 12) Mg

    2) 1s22s22p63s33p4: (Z = 17) Cl

    3) 1s22s22p63s23p63d64s2: (Z = 26) Fe

    4) 1s22s22p5: (Z = 9) F

    5) 1s22s22p63s23p64s1: (Z = 19) K

    6) 1s22s22p63s23p3: (Z = 15) P

  • Câu 11: Nhận biết

    Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

  • Câu 12: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

     nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

    nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    \Rightarrow VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

  • Câu 14: Vận dụng

    Dẫn 6,72 lít khí CO2 và dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

    nCO2 = 0,3 (mol), nOH = 0,5 (mol)

    Ta có:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}=\frac{0,5}{0,3}=1,67\;\Rightarrow1\;<\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}<\;2

    ⇒ Phản ứng tạo thành 2 muối. 

     Phương trình phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      x   →      x      →       x

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      y    →      y     →           y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,3\\\frac{\mathrm x}2+\mathrm y\;=\;0,25\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,1\\\mathrm y=0,2\end{array}ight.

    ⇒ m = mCaCO3 = 0,1.100 = 10 g

  • Câu 15: Thông hiểu

    Số mol HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là

     nCl2 = 0,03 mol

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

    0,01     ←   0,14 ←                  0,03

    \Rightarrow nK2Cr2O7 = 0,01 mol; nHCl = 0,14 mol

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Giá trị của m là

    nCaCO3 = 55/100 = 0,55 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    0,55                          0,55

    Trong phản ứng khử các oxit bằng CO, ta có :

    nO (trong oxit) = nCO = nCO2 = 0,55 mol

    \Rightarrow m = 39,2 + mO = 39,2 + 16.0,55 = 48 gam

  • Câu 17: Vận dụng

    Trộn 8,4 gam bột Fe với 3,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

    nFe = 0,15 mol; nS = 0,1125 mol

    PTPƯ:

    \mathrm{Fe}\;+\;\mathrm S\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\mathrm M\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{FeS}\\\mathrm{Fe}\;\mathrm{dư}\;\\\mathrm S\;\mathrm{dư}\end{array}ight.

    \mathrm M\;+\;\mathrm{HCl}\;ightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}^{2+}\\\mathrm S\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm S\\{\mathrm H}_2\end{array}ight. 

    X + O2 → SO2 + H2O.

    Bảo toàn electron:

    2nFe + 4nS = 4nO2 

    \Rightarrow nO2 = (2.0,15 + 0,1125.4)/4 = 0,1875 mol

    \Rightarrow V = 0,1875. 22,4 = 4,2 lít

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Nhúng thanh kim loại R (hóa trị không đổi là hóa trị II) vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,04 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO và H2. Lấy thanh kim loại R ra thấy khối lượng giảm 2,24 gam. Kim loại R là

    Bảo toàn N:

    nNO = 2nCu(NO3)2 = 0,08 mol

    3R + 8H+ + 2NO3- ightarrow 3R2+ + 2NO + 4H2O

    R + 2H+ ightarrow R2+ + H2

    nH+ = 4nNO + 2nH2 = 4.0,08 + 2nH2

    \Rightarrow 2nH2 = (0,4 - 4.0,08)/2 = 0,04 mol

    Bảo toàn electron:

    2nR pư = 3nNO + 2nH2 + 2nCu2+ = 3.0,08 + 2.0,04 + 2.0,04

    \Rightarrow nR pư = 0,2 mol

    \triangle\mathrm m = 2R - 0,04.64 = 2,24

    \Rightarrow R = 24 (Mg)

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 30,4 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

    0,4 ← 0,2

    nCr2O3 = 30,4 : 152 = 0,2 mol

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    0,4 → 0,4

    → nH2 = 0,4 mol

    → V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?

     Mg, Al, Fe phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

    Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    Hỗn hợp T chứa 3 chất rắn là Fe2O3, MgO, Ag2O.

    Do Ag+ dư nên Fe2+ hết.

    Vậy dung dịch Y chứa các cation là Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3?

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

    Nhỏ dung dịch NaOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

    + Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu ⇒ là dung dich FeCl3.

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu ⇒ dung dịch FeCl2.

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng ⇒ dung dịch MgCl2.

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra ⇒ dung dịch NaCl.

    Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch NaOH ⇒ dung dịch AlCl3.

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

    Mẫu nào có khí mùi khai bay ra ⇒ dung dịch NH4Cl.

    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho các chất sau đây: NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ bằng một phản ứng?

    Điện phân nóng chảy NaOH và NaCl

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

    2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

    (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.

    (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

    (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.

    Số lượng thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

    (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa

    (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học

    (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học

    (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

  • Câu 24: Nhận biết

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

  • Câu 25: Vận dụng

    Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,5M?

    nH3PO4 = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H­2O

    0,05 → 0,15 mol

    → nNaOH = 0,15 mol

    → VNaOH = 0,15: 1 = 0,15 lít = 150ml

  • Câu 26: Vận dụng

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (d) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:

     Các thí nghiệm thu được kim loại: (a), (b), (d).

    MgCl2 \xrightarrow{đpnc} Mg + Cl2

    Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

    CuO + H2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} Cu + H2O

  • Câu 27: Thông hiểu

    Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là

    X là Fe, Y là Fe3O4, Z chứa FeCl2, FeCl3:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} Fe3O4

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

  • Câu 28: Thông hiểu

    Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:

     Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    - Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    - Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa là AlCl3 \Rightarrow kim loại là Al

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan là ZnCl2 \Rightarrow kim loại là Zn

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

  • Câu 29: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

    Fe2+ + 2OH- ightarrow Fe(OH)2\downarrow(trắng xanh)

    4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + H2O ightarrow 4Fe(OH)3(nâu đỏ)

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

     Chất rắn X gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư:

    Gọi số mol Ag, Cu và Fe lần lượt là a, b, c (mol)

    mhh = 108a + 64b + 56c = 8,12              (1)

    Khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2 

    nFe = nH2 = 0,03 mol = c                         (2)

    Xét phản ứng hợp kim tác dụng với dung dịch X: Sau phản ứng Fe còn dư (0,03 mol) \Rightarrow  Al đã phản ứng hết

    Quá trình nhường e:

    \overset{0\;}{\mathrm{Al}}\;ightarrow\;\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    0,03     ightarrow     0,09 

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;2\mathrm e

    0,02    ightarrow         0,04

    Quá trình nhận e:

    \overset0{\mathrm{Ag}}\;+\;1\mathrm eightarrow\overset+{\mathrm{Ag}}

    a    ightarrow  a    ightarrow  a

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}

      b  ightarrow   2b   

    Bảo toàn e: a + 2b = 0,09 + 0,04                     (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,03, b = 0,05, c = 0,03 mol

    \Rightarrow CM AgNO3 = 0,03/0,2 = 0,15

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?

    A. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓⇒ Fe mang hóa trị III.

    B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ⇒ Fe mang hóa trị II.

    C. 2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O ⇒ Fe mang hóa trị III.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ ⇒ Fe mang hóa trị III.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của m là 

    Ta có hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol nên:

    nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 ⇒ nBa(OH)2 sau p/ư = 3a mol

    Quan sát trên đồ thị ta thấy: tại thời điểm nCO2 = 3,6a mol thì nBaCO3 = 0,192 mol.

    ⇒ nBa(HCO3)2: 3a – 0,192 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC = nCO2 = 0,192 + 2.(3a – 0,192) = 3,6a ⇒ a = 0,08 mol

    ⇒ m = mBa + mBaO + mBa(OH)2

            = 0,08.137 + 0,08.153 + 0,08.171

            = 36,88 gam

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là

    nCl2 = 0,45 (mol)

            2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    mol:  0,3 ← 0,45           

    ⇒ mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)

  • Câu 35: Vận dụng

    Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là

    nCuSO4 = 0,1 mol

    ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol

    Catot (-):

    Cu2+ + 2e → Cu

    0,08 → 0,04 mol

    Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân

    Anot (+):

    H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e

    0,02 ← 0,08 mol

    \Rightarrow m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam

  • Câu 36: Nhận biết

    Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl \Rightarrow sau phản ứng còn Cu

    Fe phản ứng với HCl:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2

  • Câu 37: Nhận biết

    Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:

  • Câu 38: Nhận biết

    Cho nguyên tử Cr (Z = 24), số electron lớp ngoài cùng của Cr là

     Cấu hình e của Cr (Z = 24) là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    => Vậy số e lớp ngoài cùng là 1.

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 40: Nhận biết

    Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

     Cr có cấu hình e: [Ar]3d54s1

    Do đó trong các hợp chất, crom có oxi hóa biến đổi từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3, +6. Do đó Cr3+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo