Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

     Chất rắn X gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư:

    Gọi số mol Ag, Cu và Fe lần lượt là a, b, c (mol)

    mhh = 108a + 64b + 56c = 8,12              (1)

    Khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2 

    nFe = nH2 = 0,03 mol = c                         (2)

    Xét phản ứng hợp kim tác dụng với dung dịch X: Sau phản ứng Fe còn dư (0,03 mol) \Rightarrow  Al đã phản ứng hết

    Quá trình nhường e:

    \overset{0\;}{\mathrm{Al}}\;ightarrow\;\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    0,03     ightarrow     0,09 

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;2\mathrm e

    0,02    ightarrow         0,04

    Quá trình nhận e:

    \overset0{\mathrm{Ag}}\;+\;1\mathrm eightarrow\overset+{\mathrm{Ag}}

    a    ightarrow  a    ightarrow  a

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}

      b  ightarrow   2b   

    Bảo toàn e: a + 2b = 0,09 + 0,04                     (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,03, b = 0,05, c = 0,03 mol

    \Rightarrow CM AgNO3 = 0,03/0,2 = 0,15

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2

  • Câu 3: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 4: Nhận biết

    Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3?

    Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với Cl2 tạo ra AlCl3:

    2Al + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2AlCl3

  • Câu 5: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh gọi là

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

    Sắt không tác dụng được với FeCl2

    Phương trình phản ứng minh họa các phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

    Quy đổi hỗn hợp rắn của Fe và 3 oxit thành: Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O:

    Ta có:

    56x + 16y = 11,28 (1)

    Bảo toàn electron:

    3x + 2y = 0,03.3 (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    x = 0,15 = nFe; y = 0,18 = nO.

  • Câu 9: Vận dụng

    Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là

    nCuSO4 = 0,1 mol

    ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol

    Catot (-):

    Cu2+ + 2e → Cu

    0,08 → 0,04 mol

    Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân

    Anot (+):

    H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e

    0,02 ← 0,08 mol

    \Rightarrow m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

     Muối nitrat thu được là Fe(NO3)3:

    nFe(NO3)3 = 1,6 mol

    Bảo toàn Fe: 

    n_{Fe_{2}O_{3}  } = \frac{1}{2}.n_{Fe} = \frac{1}{2} n_{Fe(NO_{3}){{3} }  } = 0,8 mol 

    \Rightarrow mFe2O3 = 0,8.160 = 128 gam

    Sau khi hấp thụ khí vào dung dịch xút thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2:

    \Rightarrow mCO2 = 52,8 gam \Rightarrow nCO2 = 1,2 mol

    \Rightarrow nO (bị khử) = nCO pư = 1,2 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: 

    mquặng = mrắn + mO = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam

    \%{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;=\;\frac{128}{320}.100\%\;=\;40\%

  • Câu 11: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

     Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

    Thí nghiệm cho thanh Zn nguyên chất vào dung dịch Cu(NO3)2 xảy ra ăn mòn điện hoá, do thỏa mãn cả 3 điều kiện về ăn mòn điện hóa học: Xuất hiện cặp Zn – Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau và các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng

     Cr2O3 có thể tan trong NaOH (đặc) tạo dung dịch màu xanh lục, còn Cr(OH)2 không tan trong NaOH.

    Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.

    (2) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

    (3) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

    (4) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …

    Số phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là (3); (4).

    (1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%.

    (2) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.

  • Câu 14: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH dư.

    b) Cho dung dịch AlCl3 cho vào dung dịch NaOH dư

    c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

    d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

    e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    (a) CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O

    (b) Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    (c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

    => Kết tủa Al(OH)3

    (d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

    => Kết tủa Al(OH)3

    (e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O

    => Kết tủa BaCO3

    Vậy có 3 thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là: (c), (d), (e).

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng:

      2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa:

    \Rightarrow %VNH3 = 50%

  • Câu 16: Vận dụng

    Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

     Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng:

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    The phương trình phản ứng:

    nK2Cr2O7 = \frac{1}{3} nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol

    mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra sau thời gian điện phân là

  • Câu 18: Nhận biết

    Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?

    Phản ứng Ca(HCO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaCO3 + H2O + CO2 giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi, cặn trong ấm đun nước,..

  • Câu 19: Thông hiểu

    Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

  • Câu 20: Nhận biết

    Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

     Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi 1 thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất thì oxit đó là:

    Khi sắt tiếp xúc với oxi sẽ bị oxi hóa nên khối lượng sắt tăng lên là khối lượng oxi.

    \Rightarrow mO = 1,41 - 1 = 0,41 gam

    Gọi công thức oxit là FexOy:

    Ta có: 

    \frac{56\mathrm x}{{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}}\;=\;\frac{16\mathrm y}{{\mathrm m}_{\mathrm O}}\;\Rightarrow\frac{56\mathrm x}1\;=\;\frac{16\mathrm y}{0,41}\Rightarrow\frac{16\mathrm y}{0,41}

    \Leftrightarrow\frac xy\approx\frac23

    \Rightarrow x = 2; y = 3

    Vậy công thức oxit là Fe2O3

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

    Phương trình phản ứng

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

    Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:

    nAl(OH)3 thu được = 7,8/78 = 0,1 mol

    Để NaOH cần dùng là lớn nhất thì kết tủa bị hòa tan một phần

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O                  (1)

      0,2       ← 0,1

    6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓    (2)

    0,6      ←     0,1             →                     0,2

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O                    (3)

    0,1      (0,2 - 0,1) 

    Ta có:

    nNaOH = 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol

    \Rightarrow VNaOH = 0,9/ 2 = 0,45 lít

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là:

    Nước có tính cứng vĩnh cửu có chứa ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-

    ⇒ dùng Na2CO3 và Na3PO4 để làm mềm nước vì tạo ra MgCO3, CaCO3, Mg3(PO4)2 và Ca3(PO4)2 kết tủa ⇒ loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước.

  • Câu 25: Nhận biết

    Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?

     Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+

    Cr + H2SO4(loãng) → CrSO4 + H2

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    nFe2(SO4)3 = 0,5.0,25 = 0,125 mol

    nZn = 19,565 = 0,3 mol

    Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4+ 2FeSO4

    Từ phương trình ta có Zn dư

    nZn dư = 0,3 − 0,125 = 0,175 mol

    nFeSO4 = 0,25 mol

    Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓

    Từ phương trình ta có FeSO4

     nFe↓ = nZn = 0,175 mol

    ⇒ mchất rắn = 0,175.56 = 9,8 gam

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 (đặc nóng) → cAl2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa 

    \overset0{\mathrm{Al}}\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    2x

    3x

    Al0 → Al+3 +3e

    S+6 + 2e → S+4

    2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4) + 3SO2 + 6H2O

    Vậy tỉ lệ giữa a : b = 2:6 = 1 : 3

  • Câu 28: Thông hiểu

    Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

    Cho NaOH dư lần lượt vào các chất sau, sau đó lại thêm NH3 dư vào, ta có:

    • CuCl2:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [ Cu(NH3)4 ](OH)2

    • ZnCl2:

    2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2 + 2NaCl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

    • AlCl3:

    3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2 O

    • FeCl3:

      3NaOH + FeCl3 →Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

      → chỉ thu được kết tủa FeCl3.

  • Câu 29: Nhận biết

    Khi nhận biết CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy hiện tượng

  • Câu 30: Vận dụng

    Trộn 8,1 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

     nAl = 0,3 mol

    Quá trình nhường nhận e:

    \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e                                            \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

    0,3      ightarrow    3.0,3                                                       3x   \leftarrow  x

    \Rightarrow 3x = 0,9 \Rightarrow x = 0,3 mol

    \Rightarrow VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

  • Câu 31: Vận dụng

    Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra

    Phản ứng:

    Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd

    Theo phương trình phản ưng:

    Cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam

    Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam

    ⇒ x = 3,29/47 = 0,07 mol

    mcadimi tách ra = 0,07.112 = 7,84 gam

  • Câu 32: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3; BCO3; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dịch thu được là:

    Khí thu được là CO2:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{8,96}{22,4}=\;0,4\;(\mathrm{mol})

    Gọi công thức chung của hỗn hợp muối là: M2(CO3)n

    Phương trình phản ứng:

           M2(CO3)n + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nCO2 + nH2O

    mol:                      0,8            ←                   0,4 →   0,4

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mmuối = 37,6 + 0,8.63 − 0,4.44 − 0,4.18 = 63,2 gam.

  • Câu 33: Vận dụng

    Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    Ta có: 

    nSO2 = 0,2 mol

    nKOH = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ số mol của KOH và SO2

    T = \frac{n_{KOH}}{n_{SO_{2} } }  = \frac{0,4}{0,2}  = 2

    k = 2 => Phản ứng tạo 1 muối trung hòa.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

    0,2           0,4 → 0,2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nSO2 = nK2SO3 = 0,2 mol

    => mK2SO3 = 158.0,2 = 31,6 gam.

  • Câu 34: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?

    Phương trình phản ứng minh họa:

     2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

     nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

    0,375 → 0,375 → 0,375

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)

    0,15 (0,525 - 0,375) 0,15

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol

    => mCaCO3 = 52,5 gam.

  • Câu 36: Nhận biết

    Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là

     Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:

    N+5 + 3e→ N+2

         0,12 ← 0,04

    N+5 + 1e → N+4

         0,06 ← 0,06

    Ta có nNO3- (muối) = Σn electron nhận

    => nNO3- = 3.nNO + nNO2 = 0,12 + 0,06 = 0,18 mol

    Ta có: mmuối = m3 kim loại + mNO3-

    mmuối = 3,58 + 0,18.62 = 14,74 (g)

  • Câu 39: Thông hiểu

    Một cốc nước có chứa các ion sau: Ca2+; Mg2+; HCO3-; Cl-. Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì?

    Nước cứng tạm thời là do các muối Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 gây ra.

    Nước cứng vĩnh cữu là do các muối CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4 gây ra.

    Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

    → Nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-; Cl- thuộc loại nước cứng toàn phần

  • Câu 40: Vận dụng

    Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5 trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được:

     nFe3+ = 0,1 mol, nFe2+ = 0,2 mol, nCu2+ = 0,1 mol, nH+ = 0,2 mol

    {\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{trao}\;\mathrm{đổi}}\;=\;\frac{\mathrm{It}}{\mathrm F}\;=\;\frac{5.9650}{96500}\;=\;0,5\;\mathrm{mol}

    Thứ tự điện phân:

    Fe3+ ightarrow Cu2+  ightarrow H+ ightarrow Fe2+
    .
    Bảo toàn e tại điện cực ta có:

    ne trao đổi  = nFe3+ + 2nCu2+ + nH+ + 2nFe2+
    Thay số mol các ion theo thứ tự ưu tiên vào để so sánh, ta có:
    0,5 mol < (0,1 + 2.0,1 + 0,2) + 2.02 = 0,9 mol
    Fe2+ còn dư, phản ứng điện phân dừng lại ở H+ và lượng H+ cũng đã hết.
    Tại catot chỉ có Cu sinh ra:

    mCu = 0,1.64 = 6,4 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo