Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?

    Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    a → 2a

    nAg = 2nCu = 2a mol

    → Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.

  • Câu 2: Nhận biết

    X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

    Khí H2 chỉ khử được các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,...

    ⇒ Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Fe, Al2O3, MgO.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4 bằng H2 dư, thu được hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 là:

    Gọi số mol của MgO, Fe3O4 lần lượt là x, y. Ta có sơ đồ sau:

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{MgO}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight\} +\;\xrightarrow{{\mathrm H}_2}\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{MgO}\\\mathrm{Fe}\end{array}ight.\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{MgCl}}_2\\{\mathrm{FeCl}}_2\end{array}ight.+\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Mg}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\end{array}ight. ightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{MgO}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3:\;\frac32\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

     

    Bảo toàn các nguyên tố Mg và Fe ta có:

    \left\{\begin{array}{l}40\mathrm x\;+\;232\mathrm y\;=\;28\\40\mathrm x\;+\;\frac32\mathrm y.160\;=\;28,8\end{array}ight.  \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x\;=\;0,12\\y\;=\;0,1\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4}\;=\;\frac{0,1.232}{28}.100\%\;=\;82,86\%

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các mô tả sau:

    1. Số oxi hóa bền là +3.

    2. Có 3 electron hóa trị.

    3. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn Mg.

    4. Là nguyên tố p.

    5. Mạng lập phương tâm diện.

    6. Có 3 lớp electron.

    Số mô tả đúng với nhôm là:

    - Al (z  = 13) cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 ⇒ có 3 lớp 3; có 3 e hóa trị; là nguyên tố p.

    - Al → Al3+ + 3e ⇒ số oxi hóa bền là +3.

    - Mg có z = 12, Mg và Al cùng chu kỳ, ZAl > ZMg ⇒ bán kính của Al < Mg.

    - Al có mạng lập phương tâm diện.

    ⇒ Tất cả mô tả đều đúng.

  • Câu 6: Vận dụng

    Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là

    2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl

    0,02         0,01         0,01

    \Rightarrow nCr(OH)2 = 0,01 mol

    Khi để ngoài không khí thì:

    4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    0,01                →                   0,01

    \Rightarrow m\downarrow = 0,01.103 = 1,03 gam

  • Câu 7: Nhận biết

    Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?

    Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có các phát biểu sau:

    1. Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    2. Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.

    3. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

    4. Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:

    - Các phát biểu: 1,2,3 đúng.

    - Phát biểu 4 sai vì công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

  • Câu 9: Thông hiểu

    Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Đun nóng nước cứng tạm thời.

    (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.

    (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

    (a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + H2O

    (b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3↑ + 2H2O

    (c) \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Ca}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\\\mathrm{Mg}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\end{array}ight.\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CaCO}}_3\downarrow \\{\mathrm{MgCO}}_3\downarrow \end{array}ight.+{\mathrm{CO}}_2\uparrow \;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    (d) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \frac32H2

    (e) Na + H2O → NaOH + \frac12H2

         2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

    Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí.

  • Câu 10: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho các kim loại kiềm?

    Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp e khác nhau.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dung dịch muối FeCl3không tác dụng với kim loại nào dưới đây?

    Kim loại không phản ứng được với dung dịch FeCl3 là Ag

    + Nhận thấy cặp oxh–khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxh– khử Ag+/Ag.

    ⇒ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp Ca và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và 1,54 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    nH2 = 0,16 mol

    Chất rắn không tan chình là Al dư

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    x →                  x             → x

    Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2

    x                → 2x                            → 3x

    Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

    nH2 = 4x = 0,16 mol

    => x = 0,04 mol

    => m = mCa + mAl = 40.0,04 + 27.2.0,04 + 1,54 = 5,3 gam.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (đktc). Kết luận nào sau đây là đúng?

    nH2 = 0,195 mol

    nH+ = 0,25.1 + 0,25.2.0,5 = 0,5 mol

    Gọi số mol hai kim loại trong hỗn hợp lần lượt là x, y:

    Mg + 2H+ ightarrow Mg2+ + H2

    x  ightarrow   2x   ightarrow            x

    2Al + 6H+  ightarrow 2Al3+ + 3H2

     y ightarrow  3y     ightarrow           3y/2

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}24\mathrm x\;+\;27\mathrm y\;=\;3,87\\\mathrm x\;+\;1,5\mathrm y\;=\;0,195\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,06\;\\\mathrm y\;=\;0,09\end{array}ight.

    nH+ = 2x + 3y = 2.0,06 + 3.0,09 = 0,39 mol

    \Rightarrow nH+ = 0,5 - 0,39 = 0,11 mol

    X gồm các muối và axit dư.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

    + Dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) là một chất oxi hóa mạnh, khi tác dụng với các hợp chất sắt ở mức oxi hóa trung bình như +2 hoặc +8/3 thì sắt trong các oxit đó sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là +3, đồng thời nitơ trong axit nitric sẽ bị khử về mức +4 tạo thành NO2.

    + Khi các hợp chất của sắt ở mức oxi hóa +3 tác dụng với axit nitric (đặc, nóng) thì chỉ đơn thuần là phản ứng trao đổi, không phải phản ứng oxi hóa khử nên không tạo chất khí.

    Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Câu 15: Thông hiểu

    Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là:

    Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần.

    HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3 + H2O

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 17: Vận dụng

    Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?

    nFe2O3 = 0,01 mol; nH2 = 0,03 mol 

    2Al    +  Fe2O3 \xrightarrow{t^\circ}   Al2O3  +   2Fe

    0,02 ←   0,01 

    Nhôm dư:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 

    0,02                    ←                           0,03  

    nAl ban đầu  = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

    \Rightarrow mAl = 0,04.27 = 1,08 gam

  • Câu 18: Vận dụng

    Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

    Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

    \Rightarrow mhh = 56x + 64y = 3,04.                               (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3.nFe + 2.nCu = 3.nNO \Rightarrow 3x + 2y = 0,12          (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,02.56}{3,04}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}36,84\%

    %mCu = 100% - 36,84% = 63,16%

  • Câu 19: Vận dụng

    Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

     Khối lượng FeCO3 có trong quặng:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{FeCO}}_3}\;=\;\frac{1.80}{100}=0,8\;\mathrm{tấn}\;=\;800\;\mathrm{kg}

    Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe

    Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{800.56}{116}=386,21\;\mathrm{kg}

    Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lí}\;\mathrm{thuyết}}=\frac{386,21}{95}.100\;=\;406,54\;\mathrm{kg}

    Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{gang}\;\mathrm{lt}}}.100\%

           =\;\frac{378}{406,54}.100\%

            = 92,98%

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH.

    40x + 56y = 6,08 (1)

    Phương trình phản ứng 

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    x                      → x (mol)

    KOH + HCl → KCl + H2O

    y                 → y (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có: 

    58,5x + 74,5y = 8,30 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2 ta được

    x = 0,04 mol 

    y = 0,08 mol

    => mNaOH = 0,04.40 = 1,6 (g)

    => mKOH = 0,08.56 = 4,48 (g)

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm bốn chất nặng 6,384 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 9,062 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm của khối lượng của từng chất trong X lần lượt là.

    Đặt số mol FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y mol

    ⇒ x+ y = 0,04 mol (1)

    Bản chất phản ứng: CO + O (oxit) → CO2

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nO (oxit)= nCO2= nBaCO3= 9,062:197= 0,046 mol

    Khi cho CO qua hỗn hợp X thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra

    ⇒ mhỗn hợp X = mY + mO (oxit tách ra)= 4,784 + 0,046.16 = 5,52 gam

    ⇒ 72x + 160y = 5,52 gam (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03

    mFeO= 0,01.72 = 0,72 gam ⇒ %mFeO = 0,72 : 5,52 .100% =  13,04% 

    %Fe2O3 = 100% - 13,04% =  86,96% 

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    a → a

    → V1 = VH2 = 22,4a lít.

    Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:

    2Fe + 6H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    a →                                                     \frac{3}{2} a 

    V_{2}  = V_{SO_{2} } = \frac{3}{2}a .22,4 = 33,6a \: lít.

    V2 = 1.5V1

  • Câu 23: Vận dụng

    Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?

    Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:

    - Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai:

    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3\uparrow + H2O

    - Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2:

    MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2

    - Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí (tạo Fe(OH)3):

    FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2

    Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    - Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.

    AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

  • Câu 24: Thông hiểu

    Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O, MnO2, FeO, CuO?

    Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

    Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

    + Trường hợp tạo dung dịch màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo dung dịch có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

    Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Câu 25: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH?

  • Câu 26: Vận dụng

    Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

     nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

    nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

    \Rightarrow VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

  • Câu 27: Vận dụng

    Hoà tan hết 12 gam một kim loại (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là:

    Gọi kim loại là M, tính được n khí = 6,72/22,4 = 0,3 mol 

    M + H2SO4 (loãng) ightarrow MSO4 + H2

    0,3                  \leftarrow                      0,3

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm M}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm n}=\frac{12}{0,3}\;=\;40\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

     Vậy kim loại cần tìm là Ca. 

  • Câu 28: Nhận biết

    Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 29: Thông hiểu

    Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu

     Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Sn}}=\;\frac{119}{119.1\;+\;64.5}.100\%\;=\;27,1\%

  • Câu 30: Thông hiểu

    Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là

    Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu:

    Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu

    Ở anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

    CuCl2 \xrightarrow{đpdd} Cu + Cl2

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac23.0,03=0,02\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm X)}=\frac{0,1\;-\;0,02}2\;=\;0,04\;(\mathrm{mol})

    Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol

    Chất rắn Z không tan là Fe.

    ne cho = ne nhận = 2nSO2 \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_4^{2-}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{cho}}}2=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}2={\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=0,11\;\mathrm{mol}

    mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe­ = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam

    ⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

  • Câu 32: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

  • Câu 33: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

  • Câu 34: Vận dụng

    Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3

    mCaCO3 = 0,8m

    CaCO3 ightarrow CaO + CO2

         a             a          a          (mol)

    44a = m – 0,78m \Rightarrow a = 0,005m

    \mathrm H\%\;=\;\frac{100.0,005\mathrm m.100\%}{0,8\mathrm m}=62,5\%

  • Câu 35: Nhận biết

    Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

     Đầu tiên có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan khi thêm NaOH dư:

    Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3\downarrow +3NaNO3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

  • Câu 36: Nhận biết

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố Fe (Z= 26)?

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

  • Câu 37: Nhận biết

    Chọn câu trả lời sai:

    Phân loại gang: gang trắng và gang xám.

    + Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…

    + Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép. Gang trắng dùng để luyện thép.

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:

    Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol

    \Rightarrow nhh khí =  a + b = 0,04                                  (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e:

    3nAl = nNO2 + 3nNO \Rightarrow a + 3b = 3.0,02            (2)

    Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}\;=\;\frac{0,03.46\;+\;0,01.30}{0,04}\;=\;42

    \Rightarrow{\mathrm d}_{\mathrm Y/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{42}2\;=\;21

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Cho 6,48 gam một kim loại R chưa rõ hóa trị hòa tan hết trong 200 ml dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Tên kim loại R đó là.

     Ta có: nHNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)

    ⇒ nHNO3 còn = 0,1 : 5 = 0,02 (mol)

    ⇒ nHNO3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 (mol)

    Các quá trình:

    R → Rn+ + ne

    \frac{{6,48}}{R}\frac{{6,48.n}}{R}

    NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O

    0,06 ← 0,08

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    \frac{{6,48.n}}{R}= 0,06

    Lập bảng biện luận ta có:

    n

    1

    2

    3

    R

    108 (Ag)

    216 (Loại)

    324 (Loại)

    Vậy cặp giá trị phù hợp n = 1, R = 108

    Kkim loại cần tìm là Ag

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    nFe2(SO4)3 = 0,5.0,25 = 0,125 mol

    nZn = 19,565 = 0,3 mol

    Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4+ 2FeSO4

    Từ phương trình ta có Zn dư

    nZn dư = 0,3 − 0,125 = 0,175 mol

    nFeSO4 = 0,25 mol

    Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓

    Từ phương trình ta có FeSO4

     nFe↓ = nZn = 0,175 mol

    ⇒ mchất rắn = 0,175.56 = 9,8 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo