Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sục khí CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

    Do CO2 dư, nên sau phản ứng chỉ thu được muối KHCO3.

    Bảo toàn nguyên tố K:

    nKHCO3 = nKOH = 0,2 mol

    Vậy mKHCO3 = 0,2.100 = 20 gam.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 10,96 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    nBa = 0,08 (mol)

    Phương trình phản ứng:

            Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    mol: 0,08       →         0,08

           Ba(OH)2 + MgSO4 →   Mg(OH)2↓ + BaSO4

    mol: 0,08              →                0,08          0,08

    m = mMg(OH)2 + mBaSO4 = 0,08.58 + 0,08.233 = 23,28 (g)

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.

    (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 1 chất kết tủa.

    (3) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 3 sản phẩm.

    (4) Có thể dùng giấm ăn để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước.

    (5) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có kết tủa trắng và khí bay lên.

    (6) Tráng lên bề mặt đồ vật bằng sắt một lớp thiếc là phương pháp bảo vệ điện hóa.

    (7) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm được nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

    Số phát biểu đúng là

    (2) sai vì thu được 2 chất kết tủa

    Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓

    Ag+ + Cl- → AgCl ↓

    (5) sai vì chỉ thu được kết tủa trắng không có khí

    Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O

    (6) sai vì đây chỉ là phương pháp bảo vệ bề mặt, phủ lên kim loại cần bảo vệ 1 lớp kim loại khác bền với môi trường

    Vậy các phát biểu (1), (3), (4), (7) đúng

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?

     Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều so với các kim loại thành phần

    - Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim do trong hợp kim vẫn có các electron tự do.

    - Tuy nhiên tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần do mật độ eletron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt.

    - Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

    Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

  • Câu 7: Vận dụng

    Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

    nAl = 0,54/27 = 0,02 mol

    Gọi số mol khí NO2 và NO lần lượt là a và b (mol):

    \Rightarrow a = 3b                              (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e: 3nAl = nNO2 + 3nNO

    \Rightarrow a + 3b = 3.0,02                (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít

  • Câu 8: Nhận biết

    Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế kim loại:

    Trong thí nghiệm trên, X là

     Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm sinh ra chất khử H2:

    Zn + HCl ightarrow ZnCl2 + 1/2 H2

    Chỉ có oxit của các kim loại hoạt động trung bình mới bị khử bằng H2

    vậy X là CuO

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 10: Vận dụng

    Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% để thu được dung dịch FeSO4 15% là

    Ban đầu:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{FeSO}}_4}=\;\frac{198,4.5\%}{152}=0,065\;\mathrm{mol} 

    Gọi nFeSO4.7H2O = x mol

    Khối lượng dung dịch sau khi thêm tinh thể là 198,4 + 278x 

    Để thu được dung dịch FeSO4 15%:

    \%{\mathrm{FeSO}}_4\;=\;\frac{(\mathrm x\;+\;0,065).152}{198,4+278\mathrm x}\;=\;15\%

    \Rightarrow x = 0,18 mol

    \Rightarrow mFeSO4.7H2O = 0,18.278 \approx 50 gam

  • Câu 11: Nhận biết

    Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

    + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

    Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3

    + Không có hiện tượng gì: NaNO3

  • Câu 12: Thông hiểu

    Dung dịch X có màu da cam. Thêm một lượng KOH vào X, màu da cam của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm tiếp vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại da cam. Vậy trong X có chứa chất tan là

    Ta có cân bằng sau:

    2CrO42- + 2H+ \overset{}{ightleftharpoons} Cr2O72- + H2

    (màu vàng)        (màu da cam)

    Khi cho thêm KOH làm giảm nồng độ H+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ion CrO42−  có màu vàng. Khi cho thêm H2SO4, làm tăng nồng độ H+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ion Cr2O72− có màu da cam trở lại.

  • Câu 13: Vận dụng

    Để một vật làm bằng hợp kim Mg-Cu trong không khí ẩm, quá trình xảy ra ở cực âm là:

    Anot (-): xảy ra quá trình oxi hóa magie.

    Mg → Zn2+ +2e

    Catot (+): xảy ra quá trình khử oxi.

    O2 + H2O +4e → 4OH-

  • Câu 14: Nhận biết

    Quặng nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm?

    Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit: Al2O3.2H2O.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

    Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3

    Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3

    Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaNO3

    Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong các kim loại sau: Fe, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

    Cu không tan trong dung dịch HCl

    Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Fe, Zn

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:

    Sau phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch HCl thu được cả phần không tan nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+.

    Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, AlCl3 và CuCl2

    Cho Y phản ứng với NaOH dư thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2, kết tủa Al(OH)3 được tạo thành nhưng bị hòa tan bởi NaOH dư.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    nH2 = 0,03 (mol); nAl(OH)3 = 0,1 (mol), nSO2 = 0,11 (mol)

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 ⇒ X gồm Al2O3, Fe và Al dư.

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac23.0,03=0,02\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    nAl ban đầu = nAl (X) + 2nAl2O3 = nAl(OH)3 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;(\mathrm X)}=\frac{0,1\;-\;0,02}2\;=\;0,04\;(\mathrm{mol})

    Bảo toàn nguyên tử O: nO (oxit sắt) = 3nAl2O3 = 0,12 mol

    Chất rắn Z không tan là Fe.

    ne cho = ne nhận = 2nSO2 \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_4^{2-}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{cho}}}2=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}2={\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=0,11\;\mathrm{mol}

    mmuối sunfat = mFe + mSO42– ⇒ mFe­ = 15,6 – 0,11.96 = 5,04 gam

    ⇒ m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?

     Mg, Al, Fe phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

    Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    Hỗn hợp T chứa 3 chất rắn là Fe2O3, MgO, Ag2O.

    Do Ag+ dư nên Fe2+ hết.

    Vậy dung dịch Y chứa các cation là Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Hấp thụ hết a lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0,4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    Trong dung dịch X:

    CO_2+\left\{\begin{array}{l}KOH\;(0,4\;mol)\\NaOH\;(0,3\;mol)\\K_2CO_3\;(0,4\;mol)\end{array}ight.ightarrow Y\left\{\begin{array}{l}K^+(1,2mol)\\Na^+(0,3\;mol)\\CO_3^{2-}:\;x\;mol\\HCO_3^-:\;y\;mol\end{array}ight.

    + BaCl2 → BaCO↓ (0,2 mol) 

    Áp dụng bảo toàn điện tích Y: 2x + y = 1,5 (1) 

    nCO32- = nBaCO3 → x = 0,2 mol  (2)

    Thế (2) vào (1) ta được: y = 1,1 mol 

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 + 0,4 = 0,2 + 1,1

    → nCO2 = 0,9 mol → a = 22,4.0,9 = 20,16 lít.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

     Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2

  • Câu 23: Nhận biết

    Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?

    Dãy điện hóa các kim loại

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu 

    Fe đẩy được Cu2+ không tác dụng với Mg2+, Fe2+ và K+

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

    nNO = 0,15 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Al → Al3+ + 3e

    N5+ + 3e → N2+

    Áp dụng định luật bảo toàn electron

    3nAl = 3nNO => nAl = nNO = 0,15 mol

    => mAl = 0,15.27 = 4,05 gam.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

  • Câu 26: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng:

  • Câu 27: Nhận biết

     Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca.

  • Câu 28: Vận dụng

    Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

    Phương trình phản ứng xảy ra

    4Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 (1)

    2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O (2)

    FeCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} FeO + CO2(3)

    4FeO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3 (4)

    Lượng O2 sinh ra từ phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 đủ để oxi hóa hết lượng FeO sinh ra từ phản ứng (3). 

    Sau phản ứng chỉ thu được một chất rắn nên chất rắn đó phải là Fe2O3.

  • Câu 29: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH dư.

    b) Cho dung dịch AlCl3 cho vào dung dịch NaOH dư

    c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

    d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

    e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    (a) CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O

    (b) Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    (c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

    => Kết tủa Al(OH)3

    (d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

    => Kết tủa Al(OH)3

    (e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O

    => Kết tủa BaCO3

    Vậy có 3 thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là: (c), (d), (e).

  • Câu 30: Nhận biết

    Để loại CuCl2 lẫn trong dung dịch FeCl2, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là dung dịch CuSO4. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là

    Sử dụng Zn vì Zn phản ứng được với CuSO4, dung dịch thu được chỉ gồm ZnSO4

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

  • Câu 32: Vận dụng

    Có các dung dịch mất nhãn gồm: AlCl3, ZnCl2, KCl, MgCl2. Thuốc thử dùng để phân biệt các lọ trên là:

    Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào các muối

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ trắng keo + 3NH4Cl

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần khi thêm NH3 dư là ZnCl2

    ZnCl2 + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2↓trắng + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 (phức tan)

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3.

    FeCl3 + 3NH3+ 3H2O → Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3NH4Cl

    + Dung dịch xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch xanh thẫm là CuCl2.

    CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh thẫm)

    + Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl.

  • Câu 33: Thông hiểu

     Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:

    - Dãy các chất tác dụng với Al2O3 là: NaHSO4, KOH, HBr

    Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

    Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

    Al2O3 + 6HBr → 2AlBr3 + 3H2O

  • Câu 34: Nhận biết

    Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:

    Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl \Rightarrow sau phản ứng còn Cu

    Fe phản ứng với HCl:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Vậy các sản phẩm thu được là: FeCl2, Cu và H2

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 a mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe (x mol) và O (y mol)

    ⇒ 56x + 16y = 8,16 (1)

    Vì dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra khí NO ⇒ phản ứng đầu HNO3 còn dư ⇒ thu được muối Fe (III)

    Bảo toàn electron ta có:

    3.nFe = 2.nO + 3.nNO ⇒ 3x = 2y + 3.0,06 (2)

    Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được

    x = 0,12; y = 0,09

    Phương trình phản ứng

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    Bảo toàn electron:

    2.nFe = 3.nNO + nFe3+

    ⇒ 0,18 = (3.nHNO3 dư) : 4 + 0,12

    ⇒ nHNO3 dư = 0,08 mol

    nHNO3 phản ứng ban đầu = 4.nNO + 2.nO + nHNO3 dư = 0,5 mol

    CM HNO3 = 0,5 : 0,25 = 2M

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

    AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

    Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

    Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

    Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

    Ta có dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:

    Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Ta sử dụng phương pháp quy đổi

    Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3

    Gọi số mol của FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y

    Ta có:

    72x + 160y = 7,68 gam (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Dựa vào phương trình phản ứng:

    nHCl = 2.nFeO + 6.nFe2O3 = 2x + 6y = 0,26 mol (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    Ta được: x = 0,04; y = 0,03

    Ta có sơ đồ phản ứng

    Fe2O3, FeO → X: FeCl2, FeCl3 → Y: Fe(OH)2, Fe(OH)3 → Fe2O3

    Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:

    2nFe2O3 + nFeO = 2.nFe2O3 sau phản ứng

    → 2.y + x = 2.nFe2O3 sau pứ

    → nFe2O3 sau pứ = 0,05 mol

    → m = mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam

  • Câu 38: Thông hiểu

    Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,6 gam. Khối lượng đồng bám trên đinh sắt là

    Phương trình phản ứng

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    x x (mol)

    mtăng = mCu sinh ra - mFe phản ứng

    ⇒ 64x - 56x = 0,6 ⇒ x = 0,075 mol

    Vậy mFe phản ứng = 0,075.56 = 4,2 gam

  • Câu 39: Nhận biết

    Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là:

     Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là nước có tính cứng toàn phần

  • Câu 40: Nhận biết

     Chất nào sau đây là oxit axit?

    Cr2O3, là oxit lưỡng tính

    CrO3 là axit axit

    Fe2O3, Fe3O4 là oxit bazo

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo