Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Để có thể nhận biết khí H2S người ta sử dụng dung dịch nào sau đây?

    Sử dụng dng dịch Pb(NO3)2  để nhận biết khí H2S sau phản ứng cho kết tủa màu đen.

    Phương trình minh họa. 

    H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

    Nhóm Cu, Fe, Al => Sai vì Cu không phản ứng với HCl nhưng Cu lại phản ứng với HNO3 đặc nguội

    Nhóm Fe, Mg, Al => Đúng vì cả 3 đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

    Nhóm Cu, Pb, Ag => Sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng được với HNO3 đặc, nguội

    Nhóm Fe, Mg, Al => Sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội.

  • Câu 3: Nhận biết

    Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch, sử dụng hóa chất là:

  • Câu 4: Thông hiểu

    Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

  • Câu 5: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp A  gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Tổng khối lượng các muối được tạo ra là?

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    Na+ H2O → NaOH + 1/2H2 (1)

    K+ H2O → KOH + 1/2H2 (2)

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2 (3)

    Theo phương trình hóa học (1), (2), (3) ta thấy:

    nOH-= 2.nH2= 2. 0,12 = 0,24 mol

    Đặt nHCl= 4x mol; nH2SO4= x mol

    → nH+= 4x + 2x = 6x mol

    Ta có: 

    H++ OH- → H2O (4) 

    Theo phương trình hóa học (4) ta có

    nH+= nOH- nên 6x= 0,24 mol

    → x= 0,04 mol

    Muối thu được chứa Na+, K+, Ba2+, Cl- và SO42-

    Khối lượng muối

    mmuối= mkim loại+ mCl-+ mSO4(2-)

    = 8,94 + 4.0,04.35,5 + 0,04. 96

    = 18,46 gam

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

  • Câu 7: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO(oxit) = moxit – m kim loại = 22,3 - 15,1 = 7,2 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,45 mol \Rightarrow nCl- = 2.0,45 = 0,9 mol

    mmuối = mkim loại + mCl- = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cấu hình electron không đúng là

     Z = 24, cấu hình e của Cr là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    • Khi nhường 2e thành ion Cr2+, cấu hình của Cr2+ là: 1s22s22p63s23p63d4
    •  Khi nhường 3e thành ion Cr3+, cấu hình của Cr3+ là: 1s22s22p63s23p63d3
  • Câu 10: Nhận biết

     Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dùng Al dư để khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe. Khối lượng Fe thu được là

    nFe2O3 = 4,8 : 160 = 0,03 mol 

    Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

    0,03            →        0,06

    → mFe = 0,06.56 = 3,36 gam

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho phản ứng: Fe3O4 + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng trên xảy ra ở vị trí nào của lò?

    Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC:

    Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 14: Vận dụng

    Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4 để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

     Để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng dung dịch BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

    - Cho hỗn hợp trên qua dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa thu được dung dịch còn lại gồm: NaCl, MgCl2, CaCl2, BaCl2 (nhóm 1):

             Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

             CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2

    - Tiếp tục cho vào các dung dịch (nhóm 1) dung dịch Na2CO3 dư. Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: NaCl, Na2CO3.

              MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl

              CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

              BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

    - Cho tiếp dung dịch HCl dư qua dung dịch còn lại, ta được được hỗn hợp gồm NaCl, HCl.

    - Đem đun nóng hỗn hợp vừa thu được (HCl sẽ bay hơi) còn lại là NaCl tinh khiết.

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong không khí ẩm, ở nhiệt độ thường sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu là do phản ứng nào sau đây.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

    Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

     \Rightarrow Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.

  • Câu 17: Nhận biết

    Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp, … Cho biết công thức của natri hiđroxit

  • Câu 18: Vận dụng

    Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị sau:

     Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là 

    Tại vị trí nHCl = 2a trên đồ thị thu được 0,25x mol CO2 nên ta có các phương trình:

           CO32- + H+ → HCO3-

    mol:  a          a          a

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

    mol:   a          a           a

    ⇒ nCO2 = 0,25x = a ⇒ x = 4a

    Sau khi cho x = 4a mol HCl vào thì dung dịch chứa: KCl = 3,25a, HCl = 0,75a

    ⇒ 3,25a.74,5 + 0,75a.36,5 = 97,02

    ⇒ a = 0,36

  • Câu 19: Nhận biết

    Cau nào sau đây đúng?

    • Đồng bạch là hợp kim Cu - Ni.
    • Đồng thanh là hợp kim Cu - Sn.
    • Đồng thau là hợp kim Cu - Zn.
    • Hợp kim Cu - Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au được dùng để đúc tiền vàng, vật trang trí,...
  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

    2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

    Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

    2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

    \Rightarrow khí hiđro thoát ra mạnh.

  • Câu 21: Vận dụng

    Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

    Ta có sơ đồ phản ứng

     Al,\;Mg\;\xrightarrow{+O_2}Al_2O_3,\;MgO\;\xrightarrow{+HCl}AlCl_3,\;MgCl_2\;+\;H_2O

    Gọi nO2 = a ⇒ nHCl = 4a, nH2O = 2a

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    moxit + mHCl = mmuối + mH2O 

    ⇔ 11,9 + 32a + 36,5.(4a) = 40,3 + 18.2a 

    ⇔ a = 0,2 mol

    m = 11,9 + 32.0,2 = 18,3 gam

  • Câu 22: Nhận biết

    Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường

     Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ các đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước. 

  • Câu 23: Vận dụng

    Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng là sắt ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu. 

    Phương trình phản ứng 

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

    Theo đề bài ta có: 

    nCu bám vào = 9,6 : 64 = 0,15 mol 

    Thep phương trình phản ứng ta có:

    mbám vào - mFe tan ra = mFe tăng 

    => 9,6 -0,15.56 = 1,2 gam

  • Câu 24: Vận dụng

    Một loại quặng boxit có chứa 60% Al2O3 về khối lượng, được dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Khối lượng (tấn) nhôm sản xuất được từ 2,5 tấn quặng trên là (Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 70%)

    Khối lượng Al2O3 trong 2,5 tấn quặng là:

    mAl2O3 = 2,5.60% = 1,5 (tấn)

    Sơ đồ điều chế:

          2Al2O3 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2

    KL:  2.102          4.27

    KL:  1,5      →      m

    Do hiệu suất là 70% nên:

    \mathrm m=\frac{1,5.4.27}{2.102}.70\%\;=\;0,556\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

     Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Fe, đóng vai trò anot và bị oxi hóa.

  • Câu 26: Vận dụng

    Muốn sản xuất 7 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho hiệu suất của quá trình bằng 85%)?

    Lượng sắt chứa trong 5 tấn thép là:

    m_{Fe}  = 7.\frac{98}{100}  = 6,86\: tấn

    Lượng gang dùng theo lý thuyết là:

    m_{gang}  = \frac{6,86.100}{94,5}  = 7,26\: tấn

    Do hiệu suất của quá trình bằng 85% nên khối lượng gang thực tế cần dùng là:

    mgang thực tế =(7,2.100) : 85 = 8,54 tấn.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Tiến hành đốt cháy hoàn toàn x gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X (đktc). Dùng 1000 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M hấp thụ hết X thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của x là:

    nBa(OH)2 = 0,15 mol

    nKOH = 0,1 mol

    nBa2+ = 0,15 mol

    ⇒ nOH - =0,15.2 + 0,1 = 0,4 mol

    Phương trình phản ứng

    4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (1)

    Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) ↓ BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO-3.

    Ta có: nBaSO3 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + OH- → HSO3- (2)

    0,3 ← (0,4 - 0,1)

    HSO3- + OH- dư → SO32- + H2O (3)

    0,1 0,1 ← 0,1

    Ba2+ + SO32- → BaSO3 (4)

    0,1 ← 0,1

    Dựa vào phương trình phản ứng (2), (3), (4) ta tính được

    ⇒ nSO2 = 0,3 mol

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nFeS2 = 1/2 nSO2 = 0,15 mol

    ⇒ mFeSO24 = 120. 0,15 = 18 (g)

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

     Al(OH)có tính lưỡng tính

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho các mô tả sau:

    (1) Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2.

    (2) Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag.

    (3) Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3.

    (4) Có thể hoà tan Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.

    (5) Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3).

    Số mô tả đúng là:

     (1) Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

    (2) Đúng.

    (3) Đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

    (4) Đúng vì Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

    (5) Sai vì đồng thuộc nhóm kim loại nặng.

  • Câu 30: Vận dụng

    Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:

    nH2 = mH2/MH2 = 0,6/2 = 0,3 mol

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H                          (1)

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O                    (2)

    Theo phương trình (1) ta có nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol

    ⇒ mAl2O3 = mhh – mAl = 25,8 – 0,2 , 27 = 20,4 gam

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}\;=\;\frac{20,4}{102}\;\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    nAlCl3 = nAlCl3 (1) + nAlCl3 (2) = nAl + 2nAl2O3 = 0,6 mol

    ⇒ mAlCl3 = 0,6.133,5 = 80,1 gam

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho 4,32 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

    nMg = 4,32 : 24 = 0,18 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    Mg → Mg2+ + 2e

    0,18     →    0,36 (mol)

    N+5 + 3e → N+2

               3x     ←  x 

    Áp dụng bảo toàn e ta có:

    3x = 0,36 ⇒ x = 0,12 mol

    ⇒ VNO = 0,12 .22,4 = 2,688 lít

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 108,9 gam muối khan. Giá trị của m là

     

    X \: gồm \left\{\begin{matrix} FeO \\ Fe_{2} O_{3} \\ Fe_{3}O_{4}\end{matrix}ight. + HNO_{3}→ Fe(NO_{3})_{3} + NO + H_{2}O

    Muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3.

    nFe(NO3)3 =108,9 : 242 = 0,45 mol

    Quy đổi hỗn hợp gồm Fe: 0,45 mol và O: x mol

    Bảo toàn electron ta có:

    0,45.3 = 2x + 0,15.3

    x = 0,45 mol

    m = mFe + mO = 0,45.56 + 0,45.16 = 32,4 gam.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Thành phần phần trăm về khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

    Cr2O3 + 2Al ightarrow Al2O3 + 2Cr

       x         2x         x           2x

    3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

        3y       2y        y           3y

    Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm: 

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{dư}:\;0,03\;-\;\mathrm x\\\mathrm{FeO}\;\mathrm{dư}:\;0,04\;-\;3\mathrm y\;\;\\\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}:\;\mathrm a\;-\;2\mathrm x\;-\;2\mathrm y\;\;\\{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3:\;\mathrm x\;+\;\mathrm y\;\\\mathrm{Cr}:\;2\mathrm x\\\;\mathrm{Fe}:\;3\mathrm y\end{array}ight.

    Vì chia Y thành 2 phần bằng nhau nên ta nhân đôi được 0,08 mol NaOH và 0,1 mol H2.

    - Tác dụng với NaOH: Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được nên chỉ có Al và Al2O3 phản ứng:

    nNaOH = nAl + 2nAl2O3

    \Rightarrow a - 2x - 2y + 2(x + y) = 0,08

    \Rightarrow a = 0,08

    - Tác dụng với HCl:

    Bảo toàn e:

    3nAl + 2nFe + 2nCr = 2nH2

    \Rightarrow 3(a - 2x - 2y) + 2.2x + 2.3y = 0,2

    \Rightarrow 3a - 2x = 0,2

    Thay a = 0,08 vào được x = 0,02

    \%{m_{Cr_2O_3}}_{\;pư}\;=\frac{\;0,02}{0,03}.100\%\;=\;66,67\%

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3 quan sát thấy được hiện tượng gì?

     Phương trình phản ứng

    3K2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

    Hiện tượng có sủy bọt khí CO2 và xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3

  • Câu 35: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH dư.

    b) Cho dung dịch AlCl3 cho vào dung dịch NaOH dư

    c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

    d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

    e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    (a) CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O

    (b) Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    (c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

    => Kết tủa Al(OH)3

    (d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

    => Kết tủa Al(OH)3

    (e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O

    => Kết tủa BaCO3

    Vậy có 3 thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là: (c), (d), (e).

  • Câu 36: Nhận biết

    Cần oxi hoá Zn thành Zn2+, có thể dùng

    Để oxi hóa Zn thành Zn2+ cần tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là

    Gọi công thức hóa học của hợp kim là CuxZny:

    \Rightarrow\mathrm x:\mathrm y\;=\;\frac{\%\mathrm{mCu}}{64}:\frac{\%\mathrm{mZn}}{65}\;=\;\frac{59,63}{64}:\frac{40,37}{65}

    \Rightarrow x:y = 3:2

    Vậy CTHH của hợp kim là Cu3Zn2

     

  • Câu 38: Thông hiểu

    Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là

    nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2

    0,3  →    0,05 (mol)

    V_{K_2Cr_2O_7}=\frac n{C_M}=\frac{0,05}{0,5}=0,1L\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}100\hspace{0.278em}mL

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm bốn chất nặng 6,384 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 9,062 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm của khối lượng của từng chất trong X lần lượt là.

    Đặt số mol FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y mol

    ⇒ x+ y = 0,04 mol (1)

    Bản chất phản ứng: CO + O (oxit) → CO2

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nO (oxit)= nCO2= nBaCO3= 9,062:197= 0,046 mol

    Khi cho CO qua hỗn hợp X thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra

    ⇒ mhỗn hợp X = mY + mO (oxit tách ra)= 4,784 + 0,046.16 = 5,52 gam

    ⇒ 72x + 160y = 5,52 gam (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03

    mFeO= 0,01.72 = 0,72 gam ⇒ %mFeO = 0,72 : 5,52 .100% =  13,04% 

    %Fe2O3 = 100% - 13,04% =  86,96% 

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo