Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây của Fe vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?

    Chất vừa có tính oxi hóa và tính khử là chất vừa có khả năng nhận và nhường electron.

    Trong các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 nguyên tố Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên chỉ có tính oxi hóa.

    Trong FeO nguyên tố Fe có số oxi hóa trung gian là +2 nên vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn câu sai:

    Nhôm dẫn điện kém hơn Ag và Cu

  • Câu 3: Nhận biết

    Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là

  • Câu 4: Thông hiểu

    Muối nào khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

    Khi hòa tan K2CO3 vào nước, ion CO32-:

    CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- (ion OH- cho môi trường kiềm)

  • Câu 5: Vận dụng

    Để chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

     nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

    nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10-3 mol

    Để trung hòa dung dịch thì nH+ = nOH

    \Rightarrow 0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3

    \Rightarrow a = 0,065 mol/l

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.

    (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 1 chất kết tủa.

    (3) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 3 sản phẩm.

    (4) Có thể dùng giấm ăn để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước.

    (5) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có kết tủa trắng và khí bay lên.

    (6) Tráng lên bề mặt đồ vật bằng sắt một lớp thiếc là phương pháp bảo vệ điện hóa.

    (7) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm được nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

    Số phát biểu đúng là

    (2) sai vì thu được 2 chất kết tủa

    Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓

    Ag+ + Cl- → AgCl ↓

    (5) sai vì chỉ thu được kết tủa trắng không có khí

    Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O

    (6) sai vì đây chỉ là phương pháp bảo vệ bề mặt, phủ lên kim loại cần bảo vệ 1 lớp kim loại khác bền với môi trường

    Vậy các phát biểu (1), (3), (4), (7) đúng

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hết 23 gam trên vào nước thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định 2 kim loại kiềm.

     nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    Gọi công thức trung bình 2 kim loại kiềm: M

    Gọi số mol trong 23 gam hỗn hợp đầu: M = x mol và Ba = y mol.

    Phương trình phản ứng:

    2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ (1)

    x          x                    0,5x

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2)

    y              y                     y

    nH2 = 0,25 mol nên:

    0,5x + y = 0,25 => x + 2y = 0,5 (3)

    Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4)

    Khi cho thêm 0,09 mol Na2SO4 thì trong dung dịch còn dư Ba(OH)2

    y > 0,09.

    Khi cho thêm 0,105 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên

    y < 0,105.

    Mặt khác:

    x + 2y = 0,5 (3) => x = 0,5 - 2y (3)

    Mx + 137y = 23 (5)

    Thế (3) vào (5) ta được

    M.(0,5 - 2y) + 137y = 23

    0,5M - 2My + 137y = 23

    0,5M - y(2M - 137) = 23

    y = (23 - 0,5M): (137 - 2M)

    Mặt khác: 0,09 < y < 0,105 → 29,7 < M < 33,34

    Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.

    Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl3; số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:

     Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

    Fe  + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

    (1) Hầu hết các kim loại chỉ có 3e lớp ngoài cùng.

    (2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

    (4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

    Số phát biểu đúng là:

  • Câu 10: Vận dụng

    Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 39 gam Crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

     nCr = 39 : 52 = 0,75 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    Theo phương trình phản ứng

    nAl = nCr = 0,75 mol

    => mAl = 0,75 . 27 = 20,25 (g)

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 100 ml dung dịch NaOH 3,5M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Tính m.

    nOH- = 0,35 mol; nAl3+ = nAlCl3 = 0,1 mol

    Ta có tỉ lệ: k = nOH- / nAl3+ = 0,35 / 0,1 = 3,5 \Rightarrow 3 < k < 4

    \Rightarrow Kết tủa tan 1 phần

    Al3+ + 3OH- ightarrow Al(OH)3 

    0,1  ightarrow  0,3    ightarrow   0,1

    Al(OH)3 + OH- ightarrow AlO2- + 2H2O

    0,05   \leftarrow    0,05

    n = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol

    Vậy mAl(OH)3 = 0,05.78 = 3,9 gam

  • Câu 12: Nhận biết

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • Câu 13: Vận dụng

    Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16 mol NaOH hoặc 0,24 mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:

     Gọi số mol Na2CO3 và KHCO3 là x mol, Ba(HCO3)2: y mol

    Ta có dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH:

    HCO3- + OH- → CO32- + H2O

    \Rightarrow nHCO3- = nOH- = x + 2y = 0,16                    

    Nếu dung dịch X chỉ có HCO3- thì lượng HCl cần dùng tối đa là 0,16 mol < 0,24 mol

    Ba2+ + CO32- ightarrow BaCO3

    y    ightarrow    y   

    \Rightarrow Trong dung dịch X còn chứa CO32- dư: (x - y) mol

    nCO32- dư = x - y = (0,24 - 0,16)/2 = 0,04 mol        

    mBaCO3 = 0,04. 197 = 7,88 gam

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{bđ}}\;=\;\frac{21,6}{27}=\;0,8\;\mathrm{mol}

    - Do Z tác dụng với NaOH thu được khí H2 \Rightarrow Z có chứa Al   Al dư, các oxit sắt hết.

    2Al + 3FexOy \xrightarrow{\mathrm t^\circ} yAl2O3 + 3xFe                           (1)

    Chất rắn Y gồm: Fe, Al2O3, Al dư

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑                  (2)  

    - Khi cho Z tác dụng với HNO3:

    Bảo toàn electron:

    3nAl + 3nFe = 3nNO

    \Rightarrow nAl + nFe = nNO

    \Rightarrow 0,2 + nFe = 0,85

    \Rightarrow nFe = 0,65 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố Al:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{bđ}}\;-\;{\mathrm n}_{\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}}}2=\frac{\;0,8\;-\;0,2}2=0,3\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn nguyên tố O:

    nO (X) = 3nAl2O3 = 0,9 mol

    \Rightarrow m = mFe + mO = 0,65.56 + 0,9.16 = 50,8 gam

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100ml dung dịch FeCl2 có nồng độ a (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của a là:

     nFeCl2 = 0,1a mol; nNO = 0,005 mol

    2NaOH + FeCl2 \xrightarrow{t^\circ} Fe(OH)2\downarrow + 2NaCl

                       0,1a  ightarrow     0,1a

    Nung kết tủa này trong chân không ta có:

    Fe(OH)2 \xrightarrow{t^\circ} FeO + H2O

       0,1a             0,1a

    3FeO + 10HNO3 ightarrow 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

      0,1a                     ightarrow                  0,1a/3

    \Rightarrow 0,1a/3 = 0,005

    \Rightarrow a = 0,15

  • Câu 16: Nhận biết

    Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là

    Al2O3,  NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O

    NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

    NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O

  • Câu 17: Vận dụng

    Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:

    Gọi công thức oxit là FexOy

    Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của O trong oxit nên ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;\frac{16\mathrm y}{56\mathrm y+16\mathrm y}.100\%\;=\;27,58\%

    \Rightarrow 16y = 0,2758.(56x + 16y)

    \Rightarrow x:y = 0,75 = 3:4

    Vậy công thức oxit là Fe3O4

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 19: Nhận biết

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

    X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, không có muối Fe(NO3)3 vì sau phản ứng còn kim loại Cu.

    Thứ tự xảy ra phản ứng:

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

    Fe + Cu(NO3)2 dư → Fe(NO3)2 + Cu↓

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

    - Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

    - Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

    ⇒ kim loại ban đầu là Fe.

    FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒ kim loại ban đầu là Al.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Mg.

    MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

  • Câu 22: Vận dụng

    Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch HCl 0,8M. Đó là kim loại:

     nHCl = 0,2 mol

    Gọi kim loại kiềm là R:

       R + H2O ightarrow ROH + 1/2H2

    4,6/R     ightarrow      4,6/R

    Phương trình phản ứng trung hòa:

      ROH + HCl ightarrow RCl + H2O

    4,6/R ightarrow4,6/R 

    \Rightarrow 4,6/R = 0,2

    \Rightarrow R = 23 (Natri)

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

     Muối nitrat thu được là Fe(NO3)3:

    nFe(NO3)3 = 1,6 mol

    Bảo toàn Fe: 

    n_{Fe_{2}O_{3}  } = \frac{1}{2}.n_{Fe} = \frac{1}{2} n_{Fe(NO_{3}){{3} }  } = 0,8 mol 

    \Rightarrow mFe2O3 = 0,8.160 = 128 gam

    Sau khi hấp thụ khí vào dung dịch xút thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2:

    \Rightarrow mCO2 = 52,8 gam \Rightarrow nCO2 = 1,2 mol

    \Rightarrow nO (bị khử) = nCO pư = 1,2 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: 

    mquặng = mrắn + mO = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam

    \%{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;=\;\frac{128}{320}.100\%\;=\;40\%

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất Fe(III)?

    A. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓⇒ Fe mang hóa trị III.

    B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ⇒ Fe mang hóa trị II.

    C. 2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O ⇒ Fe mang hóa trị III.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ ⇒ Fe mang hóa trị III.

  • Câu 25: Vận dụng

    X là một oxit sắt. Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào sau đây?

    nHCl = 0,03.2 = 0,06 mol

    Oxit sắt + HCl → muối + H2O

    Bảo toàn nguyên tố H:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}\;=\;0,03\;\mathrm{mol}\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm O\;(\mathrm{oxit})}

    mFe = mX – mO = 1,6 – 0,03.16 = 1,12 gam

    \Rightarrow nFe = 1,12/56 = 0,02 mol

    nFe : nO = 0,02 : 0,03 = 2 : 3

    Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

    nH2SO4 = 0,3. 0,1 = 0,03 mol

    Vì phản ứng vừa đủ nên: nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,03 mol

    \Rightarrow mO(oxit) = 0,03. 16 = 0,48 gam

    \Rightarrow mhh kim loại = 2,81 – 0,48 = 2,33 gam

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mhh kim loại + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21 gam

  • Câu 27: Thông hiểu

    Một mẫu nước có chứa các ion: K+, Na+, SO42–, HCO3. Mẫu nước này thuộc loại

    Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.

    Mẫu nước đề bài cho không chứa Ca2+ và Mg2+ nên là nước mềm.

  • Câu 28: Thông hiểu

     Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:

    - Dãy các chất tác dụng với Al2O3 là: NaHSO4, KOH, HBr

    Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

    Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

    Al2O3 + 6HBr → 2AlBr3 + 3H2O

  • Câu 29: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

    Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

    nâu đỏ               xanh

    Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.

  • Câu 31: Nhận biết

    Trong công nghiệp, để điều chế nhôm từ oxit người ta đi từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là:

    Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit có công thức hóa học là (Al2O3.2H2O).

  • Câu 32: Nhận biết

    Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

  • Câu 33: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?

    Ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện.

    Kim loại tinh khiết vẫn có thể bị ăn mòn hóa học.

    Ăn mòn hóa học không phải là ăn mòn điện hóa.

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất A (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất A là

    Cu và H2SO4 tác dụng với chất A có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong A có nhóm NO3-

    Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện khí mùi khai → khí đó là NH3

    Vậy công thức của A là NH4NO3: amoni nitrat

    Phương trình hóa học:

    Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑

    Phương trình phản ứng minh họa

    NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ (mùi khai) + H2O

  • Câu 35: Nhận biết

    Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

    Điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng.

    MCl2 \overset{đpnc}{ightarrow} 2M + Cl2

  • Câu 36: Vận dụng

    Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là bao nhiêu?

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\\mathrm{FeO}\\{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\end{array}ight\}\;+\;{\mathrm H}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\mathrm{Fe}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Bảo toàn H: nH2O = nH2 = 0,2 mol

    Áp dụng ĐLBT KL:

    mhh + mH2 = mFe + mH2O

    \Leftrightarrow  17,6 + 0,2.2 = mFe + 0,2.18

    \Leftrightarrow mFe = 14,4 gam

  • Câu 37: Vận dụng

    Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:

     Gọi công thức của phèn chua hoặc phèn nhôm có dạng:

    M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    nOH- = 0,054 mol

    nAl(OH)3 = 0,01 mol

    Áp dụng công thức:

    nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- \Rightarrow nAl3+ = (0,054 + 0,01)/4 = 0,016 mol

    \Rightarrow nphèn = nAl2(SO4)3 = 0,008 mol

    \Rightarrow Mphèn = 7,584/0,008 = 948

    \Rightarrow M là Kali

  • Câu 38: Thông hiểu

    Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:

    CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ.

    CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.

    Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Ta sử dụng phương pháp quy đổi

    Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3

    Gọi số mol của FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y

    Ta có:

    72x + 160y = 7,68 gam (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Dựa vào phương trình phản ứng:

    nHCl = 2.nFeO + 6.nFe2O3 = 2x + 6y = 0,26 mol (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    Ta được: x = 0,04; y = 0,03

    Ta có sơ đồ phản ứng

    Fe2O3, FeO → X: FeCl2, FeCl3 → Y: Fe(OH)2, Fe(OH)3 → Fe2O3

    Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:

    2nFe2O3 + nFeO = 2.nFe2O3 sau phản ứng

    → 2.y + x = 2.nFe2O3 sau pứ

    → nFe2O3 sau pứ = 0,05 mol

    → m = mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Thành phần phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

    Gọi số mol Al2O3 sinh ra trong phản ứng với Cr2O3 và FeO lần lượt là x, y (mol):

           Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

    mol:    x         2x         x          2x

          3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

    mol:  3y       2y         y          3y

    Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm: Cr2O3 dư: 0,03 – x (mol); FeO dư: 0,04 – 3y (mol); Al dư: a – 2x – 2y (mol); Al2O3: x + y (mol); Cr: 2x (mol); Fe: 3y (mol)

    Vì là Y được chia thành 2 phần nên ta nhân đôi được 0,08 mol NaOH và 0,1 mol H2.

    - Tác dụng với NaOH: Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được nên chỉ có Al và Al2O3 phản ứng.

    nNaOH = nAl + 2nAl2O3

    ⇒ a – 2x – 2y + 2(x + y) = 0,08

    ⇒ a = 0,08

    - Tác dụng với HCl:

    Bảo toàn electron ta có:

    3nAl + 2nFe + 2nCr = 2nH2

    ⇒ 3(a – 2x – 2y) + 2.2x + 2.3y = 0,2

    ⇒ 3a – 2x = 0,2

    Thay a = 0,08 vào được x = 0,02

    Phần trăm Cr2O3 phản ứng là:

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{0,02}{0,03}.100\%\;=\;66,67\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo