Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 400 ml dung dịch HNO3 0,2M thấy thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng

    Sử dụng phương trình cho - nhận e và phương trình bán phản ứng, ta có:

    Fe → Fe3+ + 3e

    0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol)

    4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

    0,08 → 0,06 (mol)

    Sau phản ứng Fe dư: 0,02 mol

    Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

    0,01 ← 0,02 → 0,03 (mol)

    Muối thu được là Fe(NO3)2: 0,03 mol

    => m muối = m Fe(NO3)2 = 0,03. 180 = 5,4 g.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cấu hình electron của cation R+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

    Cấu hình electron của cation R+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6 ⇒ Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s1

    Z = 11 ⇒ Kim loại R là Na.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?

    2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

    Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion. 

  • Câu 4: Vận dụng

    Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:

     nAl = 0,24 mol; nFe2O3 = 0,1 mol; nH2 = 0,06 mol

    Phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe                           (1)

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}}2\;=\;\frac{0,24}2\;>\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3}}1\;=\;0,1

    \Rightarrow hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.

    Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2           (2)

    0,04                     ←                           0,06 

    \Rightarrow nAl pư (1) = nAl ban đầu – nAl dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol

    \Rightarrow nFe2O3 pư = 0,5.nAl pư = 0,1 mol

    \Rightarrow Hiệu suất phản ứng:

    \hspace{0.278em}\mathrm H=\hspace{0.278em}\frac{0,1}{0,1}.100\%\;=\;100\%

  • Câu 5: Nhận biết

    Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu gì?

    Khi nhỏ vài giọt quì tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu hồng:

    (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → 2NH4++ 2Al3++ 4SO42- + 24H2O

  • Câu 6: Thông hiểu

    Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là:

    Phương trình phản ứng:

    16NaOH + 3Cl 2 + 2CrCl3 → 2Na 2 CrO 4 + 12NaCl + 8H2O.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

    Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit) là BaSO4 => Quặng đó phải chứa nguyên tố S. Chỉ có quặng pirit FeS2 chứa nguyên tố S. 

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

     Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2 FeCl3 + 3BaSO4 ↓ (trắng)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

    Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là điện phân MgCl2 nóng chảy 

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là

    nCO2 = nkết tủa = 0,04 mol = nCO pư

    Áp dụng định luật BTKL:

    moxit + mCO pư = mhh + mCO2

    \Rightarrow moxit = 5,76 + 44.0,04- 28.0,04 = 6,4 gam = m

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}(\mathrm{NO}3)3}\;=\;\frac{19,36}{242}\;=\;0,08\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nFe(oxit) = 0,08 mol

    \Rightarrow mO(oxit) = moxit - mFe(oxit) = 6,4 - 0,08.56 = 1,92 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,12 mol

    \Rightarrow nFe : nO = 0,08:0,12 = 2:3

    Vậy oxit sắt là Fe2O3

  • Câu 10: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO(oxit) = moxit – m kim loại = 22,3 - 15,1 = 7,2 gam

    \Rightarrow nO(oxit) = 0,45 mol \Rightarrow nCl- = 2.0,45 = 0,9 mol

    mmuối = mkim loại + mCl- = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Đem nung 116 gam quặng xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là

    nCaCO3 = 0,2 mol

    2FeCO3 + ½ O2 \xrightarrow{t^\circ} Fe2O3 + 2CO2

    Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa, đun phần nước lọc, lại xuất hiện kết tủa \Rightarrow CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      0,2        0,2            0,2

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

       0,4          0,2

    \Rightarrow nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

    \Rightarrow nFeCO3 = nCO2 = 0,6 mol

    \Rightarrow\;\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{FeCO}3\;(\mathrm{xederit})\;}=\;\frac{0,6.116}{116}.100\%\;=\;60\%

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?

    Al2O3 có tính lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch kiềm:

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

    b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

    c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+

    Nhận xét nào dưới đây là đúng?

     Chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử diễn ra theo quy tắc \alpha: Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn:

    Từ a) \Rightarrow tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn Fe2+; tính khử của Fe mạnh hơn Cu.

    Tương tự với phản ứng b, c.

    Vậy nhận xét đúng là:

    Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+.

  • Câu 14: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch KOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    nAl = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

    0,15 mol                           → 0,225 mol

    VH2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?

     Khi sử dụng giấy quỳ tím ẩm:

    - Chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.

    -Chất khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2:

     Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO 

    HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.

    - Khí không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là O2.

  • Câu 16: Vận dụng

    Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già biết người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

     Phương trình phản ứng:

    5H2O2 + KMnO4 + 3H2SO4 ightarrow K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm O}_2}=\;\frac52.{\mathrm n}_{{\mathrm{KMnO}}_4}=2,5.10^{-3}\;\mathrm{mol}

    \RightarrowmH2O2 = 17%

  • Câu 17: Nhận biết

    Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.

    Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.

    => Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu. 

  • Câu 18: Nhận biết

    Công thức oxit của kim loại kiềm R là

    Kim loại kiềm thuộc nhóm IA có hóa trị I.

    Công thức oxit của kim loại kiềm R là R2O

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc?

    Trường hợp không thu được chất rắn sau khi phản ứng kết thúc là: Cho khí CO2 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2.

    Thứ tự phản ứng:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

    BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

  • Câu 20: Thông hiểu

    Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh Cu vào dung dịch HNO3 loãng

     Phương trình hóa học xảy ra

    Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    → Hiện tượng: khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và khí màu nâu đỏ NO2.

  • Câu 21: Nhận biết

     Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?

    Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3

    Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)

    Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)

    Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

     Gọi kim loại là M:

    {\mathrm n}_{\mathrm M}\;=\;\frac{2.52}{\mathrm M}

    {\mathrm n}_{\mathrm{muối}}\;=\;\frac{6,84}{2\mathrm M\;+\;96\mathrm x}

    2M + xH2SO4 ightarrow M2(SO4)x + xH2

    Ta có: nM = 2nmuối

    \Rightarrow\frac{2.52}{\mathrm M}\;=\;\frac{2.6,84}{2\mathrm M\;+\;96\mathrm x}

    \Rightarrow M = 28x

    Vì M là kim loại nên x có giá trị 1, 2, 3.

    • Nếu x = 1 \Rightarrow M = 28 (loại)
    • Nếu x = 2 \Rightarrow M = 56 (Fe)
    • Nếu x = 3 \Rightarrow M = 84 (loại)

    Vậy loại loại là Fe

  • Câu 23: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3; BCO3; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dịch thu được là:

    Khí thu được là CO2:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{8,96}{22,4}=\;0,4\;(\mathrm{mol})

    Gọi công thức chung của hỗn hợp muối là: M2(CO3)n

    Phương trình phản ứng:

           M2(CO3)n + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nCO2 + nH2O

    mol:                      0,8            ←                   0,4 →   0,4

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mmuối = 37,6 + 0,8.63 − 0,4.44 − 0,4.18 = 63,2 gam.

  • Câu 24: Vận dụng

    Dẫn 6,72 lít khí CO2 và dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

    nCO2 = 0,3 (mol), nOH = 0,5 (mol)

    Ta có:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}=\frac{0,5}{0,3}=1,67\;\Rightarrow1\;<\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}<\;2

    ⇒ Phản ứng tạo thành 2 muối. 

     Phương trình phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      x   →      x      →       x

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      y    →      y     →           y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,3\\\frac{\mathrm x}2+\mathrm y\;=\;0,25\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,1\\\mathrm y=0,2\end{array}ight.

    ⇒ m = mCaCO3 = 0,1.100 = 10 g

  • Câu 25: Nhận biết

    Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

     nNaOH = nOH = 0,25.V 

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05

    pH = 2 \Rightarrow [H+] = 10-2 M = 0,01 mol

    Ta có:

    \frac{0,01\;-\;0,25\mathrm V}{0,05\;+\;\mathrm V}\;=\;10^{-2}

    ⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V à 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05

    ⇒ V = 0,0365 lít = 36,5 ml

  • Câu 26: Vận dụng

    Trộn 16,2 gam bột Al với 69,6 gam bột Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,64 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

     nAl = 0,6 mol; nFe2O3 = 0,3 mol

    Gọi h là hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:

                             8Al   +   3Fe3O4 \xrightarrow{t^\circ} 4Al2O3 + 9Fe                 (1)

    ban đầu:           0,6           0,3

    phản ứng:        0,6h         0,6h       0,3h      0,675h

    sau p/ư:       0,6(1-h)     0,3-0,6h

    Hỗn hợp Y tối đa gồm: Al, Fe3O4, Al2O3, Fe 

    Cho Y tác dụng với dun dịch HCl dư:

    nH2 = 0,7875 mol

        Fe3O4 + 8HCl ightarrow FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O                       (2)

        Al2O3 + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2O                                      (3)

       2Al + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2↑                                           (4)

    0,6(1-h)                        1,5(1-h)

         Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2↑                                              (5)

    0,675h                          0,675h

    Từ (4) và (5) \Rightarrow nH2 = 1,5(1-h) + 0,675 = 0,7875 

    \Rightarrow h = 0,5 = 50%

  • Câu 27: Nhận biết

    Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

  • Câu 28: Vận dụng cao

    X là hợp kim của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiểm thổ R. Lấy 28,8 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là

     nH2 = 0,3 mol

    Ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Li}}\;=\frac{2,8}{2,8\;+\;28,8}.100\%\;=\;8,86\%\;<\;13,29\%

    \Rightarrow Trong hợp kim X đã có sẵn Li

    Vậy kim loại kiềm M là Li.

    Khối lượng của Li hỗn hợp sau:

    {\mathrm m}_{\mathrm{Li}}\;=\;\frac{(2,8\;+\;28,8).13,29}{100}\;=\;4,2\;\mathrm{gam}

    \Rightarrow Trong X Li có khối lượng là:

    \Rightarrow mLi = 4,2 - 2,8 = 1,4 gam

    \Rightarrow nLi = 0,2 mol

    Cho X hòa tan vào nước:

    Li + H2O ightarrow LiOH + 1/2H2

    0,2                 ightarrow         0,1

    R + 2H2O  ightarrow R(OH)2 + H2

    0,2            \leftarrow                  0,2

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm R}\;=\;\frac{28,8\;-\;1,4}{0,2}\;=\;137

    Vây R là bari (Ba)

  • Câu 29: Vận dụng

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

     Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    → Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt Cu(OH)2, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm [Cu(NH3)4](OH)2.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?

    (1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim.

    (2) Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

    (3) Nhôm dễ dát mỏng kéo sợi.

    (4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn.

    (5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    (1) Đúng.

    (2) Sai vì nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

    (3) Đúng.

    (4) Đúng.

    (5) Đúng.

           Al2O3  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Al + 3O2\uparrow

  • Câu 31: Nhận biết

    Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

  • Câu 32: Thông hiểu

    Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    Hỗn hợp X tác dụng với NaOH, chỉ có Al tham gia phản ứng tạo khí H2:

     nH2 = 0,24 mol \Rightarrow nAl = 0,24/1,5 = 0,16 mol

    Phản ứng nhiệt nhôm:

                           2Al + Fe2O3 ightarrow Al2O3 + 2Fe

    ban đầu:       0,16        x

    Phản ứng:      2x          x               x         2x

    Sau p/ư:      0,16 - 2x   0              x          2x

    Al và sắt phản ứng với axit tạo khí:

    2Al + 6H+ ightarrow 2Al3+ + 3H2

    Fe + 2H+  ightarrow Fe2+ + H2

    Al2O3 + 6H+ ightarrow 2Al3+ + 3H2O

    nH2 = 0,198 \Rightarrow 3.(0,16-2x)/2 + 2x = 0,198 \Rightarrow x = 0,042

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4

    \Rightarrow (V + 2.0,5V)/1000 = 3.(0,16 - 2.0,042) + 4.0,042 + 6.0,042

    \Rightarrow V = 324 ml

  • Câu 34: Nhận biết

    Cau nào sau đây đúng?

    • Đồng bạch là hợp kim Cu - Ni.
    • Đồng thanh là hợp kim Cu - Sn.
    • Đồng thau là hợp kim Cu - Zn.
    • Hợp kim Cu - Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au được dùng để đúc tiền vàng, vật trang trí,...
  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

     Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 30,4 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

    0,4 ← 0,2

    nCr2O3 = 30,4 : 152 = 0,2 mol

    Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    0,4 → 0,4

    → nH2 = 0,4 mol

    → V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 37: Vận dụng

    Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

    nNO = 0,03 mol

    \mathrm{Quy}\;\mathrm{đổi}\;\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{thành}:\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\\mathrm O:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    mH = 56x + 16y = 16,08 gam           (1)

    Bảo toàn e: 3x - 2y = 0,03.3             (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,21 và y = 0,27 mol

  • Câu 38: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    + Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ => Sai vì Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be.

    + Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường => Sai vì Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường..

    + Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm => Sai vì Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

    + Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba => Đúng

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Cho 20 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    nH2 = 0,15 mol,

    nHCl = 0,7 mol

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nH(HCl)= nH(H2) + nH(H2O)

    => nH(H2O) = 0,7- 0,15.2 = 0,4 mol

    => nH2O = 0,4:2 = 0,2 mol

    => nO(H2O) = nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và O ta có

    nO (X) = nO (H2O) = 0,2 mol

    => mO = 0,2. 16 = 3,2 gam

    mFe = mM - mO(H2O) = 20 - 16.0,2 = 16,8 gam

    => nFe = 0,3 mol

    Chất rắn B thu được là Fe2O3

    => nFe2O3 = 1/2nFe = 0,3 : 2 = 0,15 mol

    => mrắn =160.0,15 = 24 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo