Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brom nếu dùng dư.

    Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

    Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.

  • Câu 2: Vận dụng

    Thủy phân 15 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 19,44 gam Ag . Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là

    Quá trình thủy phân diễn ra theo sơ đồ:

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2Ag

    nAg = 0,18 mol

    ⇒nXenlulozo = 0,09/n mol

    mXenlulozo = (0,09/n).162,5n = 14,58 gam

    %mxenlulozo(bông) = (14,58/15).100% = 97,2%

     

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai

     Polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:

    Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo

    => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α–amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là

    Gọi số mắt xích trong X là n ta có

    X + nKOH → hh rắn + H2O

    Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 10%

    → nKOH = 1,1.n.nX = 1,1.n.0,1 = 0,11n

    BTKL : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O

    → m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1

    → n = 5 → m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1

    → n = 5

    → số liên kết peptit trong X là: 5 – 1 = 4.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các loại hợp chất sau: đipeptit, polipeptit, protein, glixerol, litpit, đisaccarit. Có bao nhiêu chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?

    - Polipeptit và protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.

    - Glixerol và đisaccarit tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.
  • Câu 9: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 11: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 12: Vận dụng
    Có các nhận xét sau:

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

    (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

    (6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    Số nhận xét đúng là:

     Các nhận xét đúng là: (3); (4); (6)

    (1) Sai vì chúng đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n, nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải đồng phân của nhau.

    (2) Sai vì trong các đồng phân amio axit của C3H7NO3 (H2N-CH(CH3)-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH) thì chỉ có H2N-CH(CH3)-COOH là \alpha-amino axit nên tạo tối đa được 1 đipeptit.

    (3) Đúng.

    (4) Đúng vì khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

    (5) Sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.

    (6) Đúng vì các protein đều có từ 2 liên kết peptit trở lên, do đó chúng đều có phản ứng màu biure.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 14: Nhận biết

    Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

    Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat) được điều chế từ este metyl metacrylat. 

  • Câu 15: Vận dụng

    Thủy phân 1,0 tấn chất béo tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 chứa 11% tạp chất trơ trong dung dịch NaOH vừa đủ, với hiệu suất 80% thì khối lượng muối thu được là

    Tristearin là (C17H35COO)3C3H5

    Do chất béo chứa 11% tạp chất trơ nên 89% còn lại là tristearin

    → mtristearin = 1.89:100 = 0,89 (tấn)

    → ntristearin = 0,89:890 = 0,001 (mol)

    Phương trình hóa học

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Theo phương trình ta có:

    nmuối = 3.ntristearin = 0,003 (mol)

    → mmuối = 0,003.306 = 0,918 (tấn)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    1. Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

    2. Tất cả amino axit đều tan trong nước.

    3. Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

    4. Tất cả amino axit đều có vị chua.

    Số phát biểu đúng

  • Câu 17: Vận dụng

    A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

    Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2

    ⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89

    ⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3

    ⇒ Andehit B là HCHO

    nHCHO = ¼ . nAg 

    =\;\frac14.\frac{16,2}{108}\;=\;0,0375\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam

  • Câu 18: Nhận biết

    Dãy gồm các polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Để phân biệt 2 dung dịch: saccarozơ và glixerol đựng 2 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người ta phải thực hiện các bước sau:

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

  • Câu 22: Nhận biết

    Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

     Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly

  • Câu 23: Nhận biết

    Phát biểu không đúng là:

    B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

  • Câu 24: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    • Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 chứa các gốc axit không no \Rightarrow có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
    • Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
    • Các chất béo là trieste \Rightarrow bị thủy phân trong dung dịch kiềm.
  • Câu 25: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (đktc) và 9,9 gam H2O Công thức của X là

     Ta có:

    nN2 = 0,05mol → nN = 0,1 mol

    nCO2 = 0,4mol → nC = 0,4 mol

    nH2O = 0,45 mol → nH = 0,9 mol

    →nC : nH : nN = 4 : 11: 1

    → CTĐGN của X là C4H11N, vì X là amin đơn chức nên CTPT X là C4H11N.

  • Câu 26: Nhận biết

    Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

    • Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên.
    • Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
    • Tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp
  • Câu 27: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

    Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
    + R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
    + R hút e → làm giảm tính bazơ.
    Khả năng đẩy e của gốc C6​H5​-​< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6​H5​NH2​ < NH3 < CH3​NH2​.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:

    (1) benzen + phenol.

    (2) Anilin + dung dịch HCl dư.

    (3) Anilin + dung dịch NaOH.

    (4) Anilin + H2O.

    Ống nghiệm có sự tách lớp các chất lỏng là

    Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp.

    Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp.

    CH5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

    Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH → có sự tách lớp.

    Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp

  • Câu 29: Thông hiểu

    Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

    • Cả ba dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
    • Dung dịch saccarozơ không có nhóm CHO nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa.
    • Fructozơ và glucozơ là đường đơn nên không tham gia phản ứng thủy phân.
  • Câu 30: Vận dụng

    Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

    MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146

    nGly-Ala = 21,9/146 = 0,15 mol

    m = mGly-Na + mAla-Na

    = 0,15.(97 + 111) = 31,2 gam

  • Câu 31: Vận dụng

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.

    n_{ axit\:  tự\:  do}  =\frac{7}{1000.56} =6,25.10^{-3} \: (mol)

     n_{ glixerol}  =\frac{0,16-6,25.10^{-3} }{3} =0,05125\:  (mol)

    => mglixerol = 0,05125.92 = 4,715 gam.

  • Câu 32: Vận dụng

    1 mol α-amino axit tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,278%. CTCT của X là

     Gọi α-amino axit là A, vì 1 mol A tác dụng vừa hết với 1 mol HCl nên A có 1 nhóm NH2:

    A + HCl → AHCl

    \%Cl_{AHCl}=\;\frac{35,5}{A+36,5}.100\%\;=\;28,278\%.

    → A = 89

    A là α-amino axit nên A là: CH3–CH(NH2)–COOH.

  • Câu 33: Nhận biết

    Khi nói về protein phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 34: Thông hiểu

    Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

    Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.

    Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH,

    Tơ clorin thu được khi clo hóa PVC

    Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n-,

    Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.

    Vậy có thể thấy tơ lapsan -(-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    Đặt nN = x và nO = y (mol) \Rightarrow nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

    mN : mO = 7:15 

    \Rightarrow\hspace{0.278em}\frac{14x}{16y}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac7{15}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)   

    X tác dụng vừa đủ với HCl \Rightarrow nHCl = nNH2 = nN = x mol

    Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

    (X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    \Rightarrow nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 0,5y + x = 0,08 + 0,075                            (2)

    Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

    BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O

    = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18

    = 14,95 (gam)

  • Câu 36: Nhận biết

    Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nào:

    Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nho chín.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

    Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala.

  • Câu 38: Nhận biết

    Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

     Xà phòng được điều chế bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

  • Câu 40: Nhận biết

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo