Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Câu nào sau đây là đúng?
- Chất dẻo là những polime có tính dẻo.
Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
X là pentapeptit nên X có 5 mắt xích.
Thuỷ phân X thu được Ala-Gly và Gly-Ala-Glu
X có đoạn mạch Ala-Gly-Ala-Glu
Thủy phân X thu được cả Glu-Gly
Peptit X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,2 mol hỗn hợp X với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 1,2 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
Vì hỗn hợp X gồm 2este đơn chức no, mạch hở nên ta gọi Công thức tổng quát của hỗn hợp A là CnH2nO2
Phương trình phản ứng đốt cháy:
CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O
Ta có: nCO2 = nH2O = 1,2 : 2 = 0,6 mol
→ Số C = 0,6 : 0,2 = 3; số H = 0,6 . 2 : 0,2 = 6
→ Công thức của 2 este là C3H6O2.
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:
R-COO-R' + NaOH R-COONa + R'-OH
Vậy este là CH3COOC2H5
Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch glucozơ thu được dung dịch màu
Trong dung dịch, glucozơ có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Cho các phát biểu sau:
(1) PVC là chất vô định hình.
(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tinh bột trong nước lạnh.
(3) Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua.
(4) Tơ lapsan được tạo ra do phương pháp trùng hợp.
(5) Vật liệu compozit có độ bền, độ chịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.
(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(7) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
Số phát biểu không đúng là:
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?
glyxin: a mol
alanin: b mol
X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
nCOOH = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam
→ 75a + 89b = 20,15 (1)
Bảo toàn COOH: a + b = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau:
Cấu tạo mạch phân tử của tinh bột gồm 2 thành phần là ….và… .
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2
⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89
⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3
⇒ Andehit B là HCHO
nHCHO = ¼ . nAg
m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?
Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.
- Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH → không có liên kết bội, không thể tham gia phản ứng cộng.
- Tơ clorin là -(-CHCl-CHCl-)n-
- Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n-.
- Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.
Chỉ có tơ lapsan -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Số mắt xích alanin là
Cho các tính chất sau:
(1) Là chất rắn tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(2) Nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Nhiệt độ nóng chảy thấp.
(4) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
(6) Có khả năng tham gia phản ứng este hóa.
(7) Là hợp chất lưỡng tính.
Có bao nhiêu tính chất của amino axit?
- Tính chất vật lí: Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vi hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300oC).
- Tính chất hóa học:
Vậy các tính chất của amino axit là: (1); (2); (5); (6); (7)
Este nào sau đây có mùi dứa
isoamyl axetat: có mùi chuối chín
etyl butirat: có mùi dứa
etyl Isovalerat: mùi táo
geranyl axetat: mùi hoa hồng
Vậy este etyl butirat có mùi dứa
Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:
CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.
Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…. (1) (2) (3) lần lượt là
Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3
HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3
HCOO–CH2–CH(CH3)2
HCOO–C(CH3)3
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Điều chế cao su buna:
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Buta-1,3-dien cao su buna
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:
Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết
số liên kết
mạch ngoài = ∑
- ∑
trong COO- = 7 – 3 = 4
nBr2 = 0,6 mol
nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol
Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất?
Poli (vinyl axetat) = (CH3COOC2H3)n = 86n
Thủy tinh hữu cơ = (C3H5COOCH3)n = 100n
Polistiren = (C6H5-C2H3)n = 104n
Tơ capron = (-HN[CH2]5CO-)n = 113n
Vậy với cùng số mắt xích thì tơ capron có khối lượng phân tử lớn nhất.
Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic
Dùng Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.
- Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.
- Rượu etylic: không có phản ứng không có hiện tượng.
Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) có tính chất của este và của liên kết bội kém bền
Các chất phản ứng với triolein là: dung dịch NaOH; H2 (xúc tác), dung dịch Br2:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2 →
(CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5
Triolein không phản ứng với Cu(OH)2
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
tristearin:(C17H35COO)3C3H5
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
stearic: C17H35COOH
Cho 4,45 gam amino axit X ( công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử là?
H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O
a → a
Ta có:
→ mtăng = mmuối – mX = 23a – a = 5,55 – 4,45.
→ 22a = 1,1
→ a = 0,05 mol.
→ 16 + 14n + 45 = 89
→ n = 2
→ X: H2NC2H4COOH
Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Giả sử A được tạo thành từ n gốc amino axit.
X + NaOH → Muối + H2O
nNaOHphản ứng = 0,1n mol → nNaOHdư = 0,1n mol
→nNaOHbđ = 0,2n mol
nnước = nX = 0,1 mol
mtăng = mNaOH − mH2O
⇒ 78,2 = 0,2n.40 − 0,1.18 ⇒ n =10
mtăng = mNaOH − mH2O
⇒ 78,2 = 0,2n.40 − 0,1.18
⇒ n = 10
Số liên kết peptit là (10 – 1) = 9
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là:
Fructozơ, glixerol, glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ 1 thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
Hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là
n = (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.
Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là
nmantozo dư = 0,01.25% = 0,0025 mol.
Sơ đồ phản ứng:
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag (1)
0,0225 → 0,09
C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)
0,0025 → 0,005
Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.
Từ sơ đồ phương trình (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là
nAg = 0,09 + 0,005 = 0,095 mol.
Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là
CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.