Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ?
Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ?
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt nN = x và nO = y (mol) nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15
X tác dụng vừa đủ với HCl nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
(X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH
0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O
= 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18
= 14,95 (gam)
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:
Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
nX = nHCl → nX : nHCl = 1:1 → X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
nX : nNaOH = 1:1→ nX : nNaOH = 1:1 → X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02
→ Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
Vì X là α-aminoaxit nên CTCT của X là H2NCH(CH3)COOH.
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Số mol của 2 amin là:
Gọi công thức trung bình của 2 amin là :
3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3
0,3 0,1
2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05
m = 160. 0,05 = 8 gam
Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nào:
Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nho chín.
Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp
Magarin (margarine) là một loại bơ nhân tạo được sản xuất chủ yếu từ dầu thực vật. Để có được bơ nhân tạo từ dầu thực vật người ta đã
Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là
nC2H5NH2 = 0,2 mol.
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
0,2 → 0,2
mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.
Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:
Mtinh bột = 162n
Theo bài ra ta có khối lượng phân tử tinh bột khoảng 200000 đến 1000000 nên:
200000 < 162n < 1000000
1234 < n < 6173
Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là
Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m
Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam
Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng
(H2N)mR(COOK)n: q gam
Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5
Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn
Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).
⇒ A đúng.
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Ta có MZ= 16.2= 32 g/mol nên Y chỉ có thể là ancol CH3OH
Vì este X có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân tạo ra CH3OH
Nên X có công thức C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH.
Cho các dãy chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Có 4 chất trong dãy khi thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ và xenlulozơ.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.
Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Giả sử A được tạo thành từ n gốc amino axit.
X + NaOH → Muối + H2O
nNaOHphản ứng = 0,1n mol → nNaOHdư = 0,1n mol
→nNaOHbđ = 0,2n mol
nnước = nX = 0,1 mol
mtăng = mNaOH − mH2O
⇒ 78,2 = 0,2n.40 − 0,1.18 ⇒ n =10
mtăng = mNaOH − mH2O
⇒ 78,2 = 0,2n.40 − 0,1.18
⇒ n = 10
Số liên kết peptit là (10 – 1) = 9
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
mdd giảm = m↓ - mCO2
mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam
nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.
Theo phương trình ta có:
nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.
Mà hiệu suất lên men là 90% nên:
nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol
m = 1/12.180 = 15 gam
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit T thì thu được 1 mol glyxin, 3 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn T thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Amino axit đầu N và amino axit đầu C ở pentapeptit T lần lượt là:
Ta có:
Thủy phân không hoàn toàn T thu được Gly-Ala, Ala-Gly và Ala-Ala-Val nên T là: Ala-Gly-Ala- Ala-Val.
→ Amino axit đầu N là Ala và amino axit đầu C là Val.
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Ưu điểm của chất giặt tẩy rửa tổng hợp là
Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng.
Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
Gọi công thức tổng quát của este là R-COO-R’
Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-
Theo đề bài:
nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol
Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.
Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol
mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 gam
mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 gam
Mà nRCOONa = 0,2 mol
⇒ MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol
⇒ R = 15 = CH3-
Vậy công thức của X là: CH3-COO-C2H5
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mamin + mHCl = mmuối
mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )
Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
Nilon-6 có công thức là: (-HN-(CH2)5-CO-)n
→ nNilon-6 = 8,475/113n = 0,075/n
Điều chế từ axit amino caproic:
nH2N-(CH2)5-COOH → (-HN-(CH2)5-CO-)n +nH2O
Điều chếtừ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp:
nC6H11O → (-HN-(CH2)5 –CO-)n
Khối lượng chênh lệch chính là khối lượng nước:
mchênh lệch = mH2O = (0,075.18n)/n.75% = 1,8 kg.
Peptit là
Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?
Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ este metyl metacrylat:
nCH2=C(CH3)COOCH3 -(-CH2 - C(CH3)(COOCH3) -)-n
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.
Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện
không tham gia phản ứng trùng hợp.
Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng
Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n
n = 40000/54 ≈ 740
Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?
Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N
giảm lực bazơ.
Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2
Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.
Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:
C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-amnioaxit còn thu được các đipeptit: Gly – Ala, Phe – Val, Ala – Phe. Cấu tạo đúng của X là:
X là tetrapeptit nên X có 4 mắt xích.
- Thủy phân X thu được Gly – Ala và Ala – Phe
→ đoạn mạch có: Gly – Ala – Phe.
- Thủy phân X thu được cả Phe – Val
→ X là Gly – Ala – Phe – Val.