Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 162 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
MC6H10O5 = 162 => n = 162 000 : 162 = 1000.
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 162 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
MC6H10O5 = 162 => n = 162 000 : 162 = 1000.
Chất nào sau đây không phải là este ?
C2H5OC2H5 là ete
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chất béo trilinolein có công thức hoá học là
Tên gọi của các chất béo lần lượt ở các đáp án
(C17H35COO)3C3H5 tristearin
(C17H33COO)3C3H5 triolein
(C15H31COO)3C3H5 tripanmitin
(C17H31COO)3C3H5 trilinolein
Vậy Chất béo trilinolein có công thức hoá học là (C17H31COO)3C3H5
Cho dãy các chất: CH2=CH-Cl; H2N-CH2-COOH; CH2=CH-CH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?
Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N
giảm lực bazơ.
Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2
Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.
Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:
C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol
nH2O > nCO2
X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O
0,05 0,055
0,055n = 0,05.(n+0,5)
n = 5 (C5H11O2N)
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol
Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:
Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX
0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25
nH2SO4 = 0,1 mol
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
Protein có trong lòng trắng trứng là:
- Keratin là protein có trong tóc.
- Firobin là protein có trong tơ tằm.
- Anbumin là protein có trong trắng trứng.
- Hemoglobin là protein có trong máu.
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc -COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, glixerol, glucozơ.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93.
→ A là C6H5NH2
nC6H5NH2 = 0,1 mol = nC6H2Br3NH2
→ a = 0,1.330 = 33 gam.
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?
Cho 4,45 gam amino axit X ( công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử là?
H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O
a → a
Ta có:
→ mtăng = mmuối – mX = 23a – a = 5,55 – 4,45.
→ 22a = 1,1
→ a = 0,05 mol.
→ 16 + 14n + 45 = 89
→ n = 2
→ X: H2NC2H4COOH
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:
Một α- aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2 khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α- aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. Vậy X là
nC2H5O2N → C2nH3n+2On+1Nn + (n-1)H2O
Khi đốt cháy X:
C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1)H2O.
0,1 0,1.(1,5n+1)
⇒ 0,1(1,5n + 1) = 0,7 ⇒ n = 4
Vậy X là tetrapeptit
Este mạch hở có công thức tổng quát là?
Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π có b nhóm COO có b liên kết π
Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a tổng số liên kết π trong este là a + b
Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CnH2n+2-2a-2bO2b
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Tripeptit có dạng: C3nH6n-1N3O4
C3H6n-1N3O4 + (4,5n − 2,25)O2 3nCO2 + (3n − 0,5)H2O + 1,5N2
⇒ mCO2 + mH2O = 44.0,05.3n + 18.0,05.(3n − 0,5) = 27,45
⇒ n = 3
⇒ Amino axit tạo ra Y có 3C
⇒ Đipeptit X có 6C
Đốt 0,1 mol X ⇒ nCO2= 0,1.6 = 0,6 mol
⇒ mCaCO3 = 0,6.100 = 60 gam
Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
Độ bất bão hòa:
Tổng C trong mạch C của 3 axit là 10 - 3 = 7
Như vậy, sẽ có 1 axit có 1C, 1 axit có 3C và 1 axit có 3C kèm theo nối đôi trong mạch C
Công thức 3 muối sẽ là: HCOONa, CH3CH2COONa, CH2=CHCOONa
Thủy phân 1,0 tấn chất béo tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 chứa 11% tạp chất trơ trong dung dịch NaOH vừa đủ, với hiệu suất 80% thì khối lượng muối thu được là
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5
Do chất béo chứa 11% tạp chất trơ nên 89% còn lại là tristearin
→ mtristearin = 1.89:100 = 0,89 (tấn)
→ ntristearin = 0,89:890 = 0,001 (mol)
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình ta có:
nmuối = 3.ntristearin = 0,003 (mol)
→ mmuối = 0,003.306 = 0,918 (tấn)
Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:
nCO2:nH2O = 1:1 ⇒ số C:số H = 1:2
Vì X có trong mật ong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc
⇒ X là fructozo (C6H12O6)
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Ta có MZ= 16.2= 32 g/mol nên Y chỉ có thể là ancol CH3OH
Vì este X có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân tạo ra CH3OH
Nên X có công thức C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.
Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Cho các loại hợp chất sau: đipeptit, polipeptit, protein, glixerol, litpit, đisaccarit. Có bao nhiêu chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
- Polipeptit và protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
- Glixerol và đisaccarit tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
1 mol α-amino axit tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,278%. CTCT của X là
Gọi α-amino axit là A, vì 1 mol A tác dụng vừa hết với 1 mol HCl nên A có 1 nhóm NH2:
A + HCl → AHCl
→ A = 89
A là α-amino axit nên A là: CH3–CH(NH2)–COOH.
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
(2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.
(3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.
(4) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
(1) Sai vì điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
nHCOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2
-(-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n- + 2nH2O
(2) Sai vì ancol vinylic (CH2=CH-OH) không tồn tại do nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon có liên kết đôi. Để điều chế poli (vinyl ancol) ta thủy phân poli (vinylaxetat) trong môi trường kiềm.
(3) Đúng
(4) Sai vì tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
nH2N-[CH2]5-COOH (NH-[CH2]5-CO)n + nH2O
Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là
nBr2 = 16/160 = 0,1 mol
⇒ netylen dư = 0,1 mol; netylen pư = 1 - 0,1 = 0,9
⇒ H = 90%.
Bảo toàn khối lượng:
mpolime = metylen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?