Mệnh đề nào không chính xác?
Mệnh đề nào không chính xác?
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Toluen, propan, clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.
Dãy chất tham gia phản ứng trùng hợp là: propilen, stiren, vinyl clorua.
α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?
Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:
nCO2 = 4400/44 = 100 mol
Bảo toàn C ta có:
netilen = nCO2/2 = 50 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam
Hệ số polime hóa:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
(d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân
saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.
(g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là
PTPƯ:
X + HCl dư → XHCl
X + NaOH → X(-H)Na + H2O.
Theo bài ra ta có:
Ta có MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên mà m1 – m2 = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn
Xét đáp án ta có:
B, D không thõa mãn.
A, C phù hợp do có 2 nhóm -NH2.
Do đó từ: m1 - m2 = 7 ⇒ 73 - 22.n = 7 (n là số nhóm COOH)
⇒ n = 3.
Vậy C đúng.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Phát biểu nào sau đây sai?
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:
nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
nH2NCH2COOH = nmuối
→ mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.
Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin (không phải đồng phân của nhau):
pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01nH+ = 0,01 mol
Mhh = 0,59 : 0,01 = 59
⇒ Có 1 chất có M < 59 và 1 chất M > 59
⇒ A gồm C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C4H9NH2 và C2H5NH2.
Sobitol là sản phẩm của phản ứng:
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Phương trình hóa học:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
tristearin:(C17H35COO)3C3H5
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
stearic: C17H35COOH
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có công thức dưới dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần dùng 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và thấy dung dịch giảm 21,87 gam . Giá trị m gần nhất với giá trị nào?
Quy đổi hỗn hợp X gồm:
C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol
X + KOH C2H4O2NK + CH2 + H2O
BTKL của X:
57a + 14b + 18c = 4,63 (1)
Bảo toàn e đối với phương trình đốt cháy:
9a + 6b = 4.0,1875 (2)
BTKL muối:
113a + 14b = 8,19 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,07 mol, b = 0,02 mol, c = 0,02 mol
Sau khi đốt cháy :
nCO2 = 2a + b = 0,16 mol
nH2O = 1,5a + b+ c = 0,145 mol
Khối lượng dung dịch giảm là 21,87 gam:
mgiảm = mkết tủa – ( mCO2 + mH2O)
⇒ mkết tủa = 21,87 + (0,16.44 + 0,145.18) = 31,52 gam
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với
Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?
Gọi CTPT của A là CxHy
CxHy + (x+y/4)O2 xCO2 + (y/2)H2O
Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên
x = 4; (x+y/4) = 6 ⇒ y = 8
CTPT là C4H8
C4H8 có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và rượu không no đều mạch hở cần 5,04 lít oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là
Vì este được tạo từ axit no và rượu không no nên HCOO-CH=CH2 và CH3COO-CH=CH2 không thoã mãn.
Gọi công thức của este là CnH2n-2O2
nO2 = 0,225 mol
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol
Số phát biểu đúng là
(2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.
Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
nNaOH =0,12 mol
netyl axetat = 0,1 mol
Phương trình phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 → 0,1→ 0,1 mol
=> NaOH dư = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol => mNaOH dư = 0,8 gam
=> mrắn = mmuối + mNaOH dư =0,1.82 + 0,8 = 9 g
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.
Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y | AgNO3/NH3/to | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?
Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.
- Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH → không có liên kết bội, không thể tham gia phản ứng cộng.
- Tơ clorin là -(-CHCl-CHCl-)n-
- Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n-.
- Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.
Chỉ có tơ lapsan -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.
Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol
nH2O > nCO2 X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O
0,05 0,055
0,055n = 0,05.(n+0,5) n = 5 (C5H11O2N)
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol
Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:
Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX
0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25
nH2SO4 = 0,1 mol
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Các peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là:
Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
HCOOC2H5 + H2O HCOOH + C2H5OH
HCOOH còn nhóm CH=O trong phân tử nên tham gia phản ứng tráng bạc
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit, trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
- Thủy phân hoàn toàn X thu được thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X là pentapeptit.
- Không thủy phân hoàn toàn X thu được peptit trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly nên công thức của X có thể thỏa mãn là:
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala – Val.
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
Gọi CTPT cuả amino axit là CmH2m-1O4N, amin là CnH2n+3N
Đốt cháy hoàn toàn X:
nCO2 = n + m = 6 nH2O = x = n + m +1 = 7
nN2 = y = 1/2 + 1/2 = 1 mol
Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:
Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:
mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (gam)
Số mắt xích là:
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là :
Các monosaccarit không thể thủy phân được. Ví dụ:glucozơ, fructozơ
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etilen glicol với axit terephtalic:
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;
nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;
n Ala-Ala = a mol
Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12
⇒ a = 0,25 mol
⇒ m = 160. 0,25 = 40 gam.