Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.

    n_{ axit\:  tự\:  do}  =\frac{7}{1000.56} =6,25.10^{-3} \: (mol)

     n_{ glixerol}  =\frac{0,16-6,25.10^{-3} }{3} =0,05125\:  (mol)

    => mglixerol = 0,05125.92 = 4,715 gam.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic

    Dùng Cu(OH)2/OH-:

    - Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.

    - Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.

    - Rượu etylic: không có phản ứng \Rightarrow không có hiện tượng.

  • Câu 3: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: CH2=CH-Cl; H2N-CH2-COOH; CH2=CH-CH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42 gam.

    Do mO : mN = 80 : 21

    ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nO = 0,1 mol

    Đặt nCO2 = x mol ; nH2O = y mol

    Đốt cháy X:

    Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng

    ⇒ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol

    BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

    ⇒ 44x + 18y = 7,97 gam

    ⇒ x = 0,13 mol, y = 0,125

    ⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 gam.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.
  • Câu 7: Vận dụng

    Đun nóng 0,2 mol este đơn chức A với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của A là?

     A thủy phân thu được rượu etylic => A có dạng RCOOC2H5

    nNaOH = 0,27 mol > neste = 0,2 mol =>Sau phản ứng NaOH dư

    nmuối = neste phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,2mol

    nNaOH dư = 0,27 – 0,2 = 0,07 mol

    mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => mmuối = 19,2 – 0,07 . 40 = 16,4g

    => MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 =>MR=15 (CH3−)

    Vậy công thức cấu tạo của este A là CH3COOC2H5.

  • Câu 8: Nhận biết

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 9: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây là este?

    Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.

    Công thức chung của este là RCOOR'.

    (R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

    Vậy HCOOCH3 là hợp chất este

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    Tripeptit có dạng: C3nH6n-1N3O4

    C3H6n-1N3O4 + (4,5n − 2,25)O2 ightarrow 3nCO2 + (3n − 0,5)H2O + 1,5N2

    ⇒ mCO2 + mH2O = 44.0,05.3n + 18.0,05.(3n − 0,5) = 27,45
    ⇒ n = 3
    ⇒ Amino axit tạo ra Y có 3C
    ⇒ Đipeptit X có 6C
    Đốt 0,1 mol X ⇒ nCO2= 0,1.6 = 0,6 mol
    ⇒ mCaCO3 = 0,6.100 = 60 gam

  • Câu 12: Nhận biết

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

    Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi

    => Công thức tổng quát:

    CnH2n + 2 – 2kO2  <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).

    Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.

    Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).

     

  • Câu 13: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 63 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

     nglucozo = 63 : 180 = 0,35 mol

    Phương trình phản ứng:

    C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nAgNO3 = 2nglucozo = 2.0,35 = 0,7 (mol)

    ⇒ mAgNO3 = 0,7.170 = 119 (gam)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có bao nhiêu mắt xích?

     Số mắt xích:

    \mathrm n\;=\;\frac{10^3.0,81}{162}.6,02.10^{23}=3,011.10^{24}

  • Câu 15: Vận dụng

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thử Hiện tượng
    XQuỳ tímQuỳ tím chuyển màu xanh
    YCu(OH)2 trong môi trường kiềmDung dịch màu tím
    ZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng

     X, Y, Z lần lượt là

    X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)

    Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng

    Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol

    Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.

  • Câu 16: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là

    PTPƯ:

    X + HCl dư → XHCl

    X + NaOH → X(-H)Na + H2O.

    Theo bài ra ta có:

    Ta có MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên mà m1 – m2 = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn

    Xét đáp án ta có:

    B, D không thõa mãn.

    A, C phù hợp do có 2 nhóm -NH2.

    Do đó từ: m1 - m2 = 7 ⇒ 73 - 22.n = 7 (n là số nhóm COOH)

    ⇒ n = 3.

    Vậy C đúng.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: HCHO, C2H5COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C6H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

    Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-

    Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dãy gồm các polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo.

  • Câu 20: Vận dụng

    Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

    nH2SO4 = 0,1 mol

    Gọi nNaOH = a; nKOH = 3a mol

    Quy đổi phản ứng thành:

    (X, H2SO4) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    Ta có: nH+ = nOH- \Rightarrow 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a \Rightarrow a = 0,1

    \Rightarrow nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O

    \Rightarrow mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18

    \Rightarrow mX = 13,3 gam

    \Rightarrow MX = 13,3/0,1 = 133 (g/mol)

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm N}\;=\frac{14}{133}.100\%\;=\;10,526\%

  • Câu 21: Thông hiểu

    Polime được dùng để sản xuất:

    Polime có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ, sợi, cao su, keo dán.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 24: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:

    (1) benzen + phenol.

    (2) Anilin + dung dịch HCl dư.

    (3) Anilin + dung dịch NaOH.

    (4) Anilin + H2O.

    Ống nghiệm có sự tách lớp các chất lỏng là

    Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp.

    Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp.

    CH5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

    Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH → có sự tách lớp.

    Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp

  • Câu 26: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 27: Nhận biết

    Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:

  • Câu 28: Vận dụng

    Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:

    Sơ đồ quy trình điều chế PVC từ CH4:

    Sơ đồ:2CH4⟶ C2H2⟶ C2H3Cl ⟶ PVC
    Theo sơ đồ2.16    62,5 
    Theo đề bài (kg) x    1000 

     Khối lượng CH4 cần dùng là:

    \frac{2.16.1000}{62,5.20\%\hspace{0.278em}}=\hspace{0.278em}2560\hspace{0.278em}kg

     => nCH4 = 160 kmol => VCH4 = 3584 m3

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (1)  ClH3NCH2

    (2)  H2NCH(CH3)-CONH-CH2

    (3)  (HOOCCH2NH3)2SO4.

    (5)  CH3COOC6H5.

    Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:

    (1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.

    (2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.

    (3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.

    (4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    → 2 muối

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C15H35COO)3C3H5.

    Số phát biểu đúng

     (d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5

  • Câu 31: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc vì glucozơ có nhóm CH=O trong phân tử còn fructozơ trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng.

    \Rightarrow Không  thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 33: Nhận biết

    Câu nào sau đây không đúng?

  • Câu 34: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 35: Nhận biết

    Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    - CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n+2O2 không thể là este vì:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    - CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa 

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-2\mathrm n}2\;=\;0

  • Câu 36: Vận dụng

    Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là

     manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam

    \Rightarrow nanilin = 0,102 mol

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2\downarrow + 3HBr

        0,102           →            0,102

    m\downarrow = 0,102.330 = 33,66 gam

  • Câu 37: Nhận biết

    Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

     Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

     

    Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) \overset{(1)}{ightarrow} C2H5OH \overset{(2)}{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 \overset{(4)}{ightarrow} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \overset{H2SO4, t^{\circ} }{ightarrow}nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow[enzim]{30-50^{\circ}C }2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \overset{t^{\circ},xt }{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2 \overset{t^{\circ}, xt }{ightarrow}-(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 39: Thông hiểu
    Cho các phản ứng sau:
    (1) HOCH2(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ}HOCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2

    (2) HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2  + NaOH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2

    (3) HOCH2-(CHOH)4CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} HOCH2-(CHOH)4-CH2OH

    (4) HOCH2(CHOH)4CHO \xrightarrow{men} 2C2H5OH + 2CO2 

    Hai phản ứng nào sau đây để phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường?

     Phản ứng (1) cho kết tủa Ag và phản ứng (2) cho kết tủa đỏ gạch Cu2O \Rightarrow Cho hiện tượng có thể phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường.

  • Câu 40: Nhận biết

    Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

     Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo