Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ?

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    Đặt nN = x và nO = y (mol) \Rightarrow nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

    mN : mO = 7:15 

    \Rightarrow\hspace{0.278em}\frac{14x}{16y}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac7{15}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)   

    X tác dụng vừa đủ với HCl \Rightarrow nHCl = nNH2 = nN = x mol

    Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

    (X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    \Rightarrow nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 0,5y + x = 0,08 + 0,075                            (2)

    Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

    BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O

    = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18

    = 14,95 (gam)

  • Câu 3: Nhận biết

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 4: Nhận biết

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

    • Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M.
    • Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là:

    Mỗi phần chứa 0,02 mol X

    Phần 1:

    nX = nHCl → nX : nHCl = 1:1 → X có 1 nhóm NH2

    Phần 2:

    nX : nNaOH = 1:1→ nX : nNaOH = 1:1 → X có 1 nhóm COOH

    Mà nmuối = nX = 0,02

    → Mmuối = 111

    → MX = 111 – 22 = 89

    Vì X là α-aminoaxit nên CTCT của X là H2NCH(CH3)COOH.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Số mol của 2 amin là:

    \mathrm n\;=\;\frac{17,4}{\mathrm M}\;=\;\frac{17.4}{58}=\;0,3\;\mathrm{mol}

    Gọi công thức trung bình của 2 amin là \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2:

    3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_3\mathrm{Cl}
         0,3                                      0,1 

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}​ Fe2​O3​+ 3H2​O
        0,1               0,05

    m = 160. 0,05 = 8 gam

  • Câu 7: Nhận biết

    Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nào:

    Glucozơ đặc biệt có nhiều trong loại hoa quả nho chín.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

  • Câu 9: Nhận biết

    Magarin (margarine) là một loại bơ nhân tạo được sản xuất chủ yếu từ dầu thực vật. Để có được bơ nhân tạo từ dầu thực vật người ta đã

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là

     nC2H5NH2 = 0,2 mol.

    C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.

    0,2                →          0,2

    mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:

    Mtinh bột = 162n

    Theo bài ra ta có khối lượng phân tử tinh bột khoảng 200000 đến 1000000 nên:

     200000 < 162n < 1000000 

    \Rightarrow 1234 < n < 6173

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

    • Các chất làm quỳ tím hóa đỏ: axit glutamic, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. 
    • Các chất làm quỳ tím hóa xanh: lysin, trimetylamin.
    • Các chất không làm quỳ tím đổi màu: valin, alanin, anilin.
  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

    Gọi X có công thức (H2N)nR(COOH)m

    Khi X tác dụng với HCl dư muối Y dạng (H3N)mR(COOH)n: p gam

    Khi X tác dụng với KOH muối Z dạng

    (H2N)mR(COOK)n: q gam

    Ta thấy: q – p = n.(39 – 1) – 36,5.m = 39,5

    Khi n = 2, m = 1 thì thõa mãn

    Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

    ⇒ A đúng.

  • Câu 14: Vận dụng

    Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

    Ta có MZ= 16.2= 32 g/mol nên Y chỉ có thể là ancol CH3OH

    Vì este X có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân tạo ra CH3OH

    Nên X có công thức C2H5COOCH3 

    C2H5COOCH3 + NaOH\overset{t^{o} }{ightarrow} C2H5COONa + CH3OH.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các dãy chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là

     Có 4 chất trong dãy khi thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ và xenlulozơ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.

    Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:

    Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:

    Giả sử A được tạo thành từ n gốc amino axit.

    X + NaOH → Muối + H2O

    nNaOHphản ứng = 0,1n mol → nNaOHdư = 0,1n mol

    →nNaOHbđ = 0,2n mol

    nnước = nX = 0,1 mol

    mtăng = mNaOH − mH2O

    ⇒ 78,2 = 0,2n.40 − 0,1.18 ⇒ n =10

    mtăng = mNaOH − mH2O

    ⇒ 78,2 = 0,2n.40 − 0,1.18

    ⇒ n = 10

    Số liên kết peptit là (10 – 1) = 9

  • Câu 18: Vận dụng

    Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

    mdd giảm = m↓ - mCO2

    \Rightarrow mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam

    \Rightarrow nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_{6\;}\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2

    Theo phương trình ta có:

    nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.

    Mà hiệu suất lên men là 90% nên:

    \Rightarrow nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol

    \Rightarrow m = 1/12.180 = 15 gam

  • Câu 19: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit T thì thu được 1 mol glyxin, 3 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn T thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Amino axit đầu N và amino axit đầu C ở pentapeptit T lần lượt là:

    Ta có:

    Thủy phân không hoàn toàn T thu được Gly-Ala, Ala-Gly và Ala-Ala-Val nên T là: Ala-Gly-Ala- Ala-Val.

    → Amino axit đầu N là Ala và amino axit đầu C là Val.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 21: Nhận biết

    Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng

    HCOOCH3 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} HCOONa + CH3OH

    → Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.

  • Câu 22: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (1)  ClH3NCH2

    (2)  H2NCH(CH3)-CONH-CH2

    (3)  (HOOCCH2NH3)2SO4.

    (5)  CH3COOC6H5.

    Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:

    (1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.

    (2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.

    (3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.

    (4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    → 2 muối

  • Câu 24: Nhận biết

    Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

    A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

    C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2

  • Câu 25: Thông hiểu

    Ưu điểm của chất giặt tẩy rửa tổng hợp là

    Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng.

  • Câu 26: Nhận biết

    Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2

    Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:

    CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl

    Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.

    CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 27: Vận dụng
    Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

    Gọi công thức tổng quát của este là R-COO-R’

    Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-

    Theo đề bài:

    nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol

    Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.

    Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol

    \Rightarrow mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 gam

    \Rightarrow mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 gam

    Mà nRCOONa = 0,2 mol

    ⇒ MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol

    ⇒ R = 15 = CH3-

    Vậy công thức của X là: CH3-COO-C2H5

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mamin + mHCl = mmuối

    \Rightarrow mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

    Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )

    Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH

    Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.

  • Câu 31: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 32: Vận dụng

    Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là

    Nilon-6 có công thức là: (-HN-(CH2)5-CO-)n

    → nNilon-6 = 8,475/113n = 0,075/n

    Điều chế từ axit amino caproic:

    nH2N-(CH2)5-COOH → (-HN-(CH2)5-CO-)n +nH2O

    Điều chếtừ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp:

    nC6H11O → (-HN-(CH2)5 –CO-)n

    Khối lượng chênh lệch chính là khối lượng nước:

    mchênh lệch = mH2O = (0,075.18n)/n.75% = 1,8 kg.

  • Câu 33: Nhận biết

    Peptit là

  • Câu 34: Thông hiểu

    Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

     Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ este metyl metacrylat:

    nCH2=C(CH3)COOCH3 \overset{t^{o},xt,p }{ightarrow} -(-CH2 - C(CH3)(COOCH3) -)-n

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

     Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.

    Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện

     

    \Rightarrow không tham gia phản ứng trùng hợp.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng

    Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n

    n = 40000/54 ≈ 740

  • Câu 37: Thông hiểu

    Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?

    Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N \Rightarrow làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N \Rightarrow giảm lực bazơ.

    Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2

    Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.

    Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:

    C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 39: Nhận biết

    Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

    Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit

    ⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N

    ⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-amnioaxit còn thu được các đipeptit: Gly – Ala, Phe – Val, Ala – Phe. Cấu tạo đúng của X là:

    X là tetrapeptit nên X có 4 mắt xích.

    - Thủy phân X thu được Gly – Ala và Ala – Phe

    → đoạn mạch có: Gly – Ala – Phe.

    - Thủy phân X thu được cả Phe – Val

    → X là Gly – Ala – Phe – Val.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo