Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần dùng số mol O2

     Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH

    X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH

    Đặt nH2O = x mol ⇒ nHCl = 2x mol

    BTKL: mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH

    ⇒ 19,8 + 2x.36,5 + x.18 = 33,45 ⇒ x = 0,15 mol

    ⇒ nR = 0,15.2 = 0,3 mol

    ⇒ MClH3NRCOOH = 111,5⇒ R = 14 ⇒ R là -CH2-

    ⇒ A là C2H5O2N

    Y + 3H2O → 4C3H7O2N

    → Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] hay C8H14O5N4

    C8H14O5N4 + 9O2 → 8CO2 + 7H2O + 2N2

    nY = 0,1 mol → nO2 = 1,35 mol

  • Câu 2: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

    Số phát biểu không đúng là:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:

    Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.

  • Câu 5: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7 gam glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là:

    Gọi mtơ tằm = x gam; mlông cừu = y gam

    ⇒ mhỗn hợp = x + y = 200 (gam)                   (1)

    mglyxin = 0,436x + 0,066y = 41,7 (gam)        (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 50 (gam); y = 150(gam).

    ⇒ %mtơ tằm = (50/200) .100% = 25%

    ⇒ % mlông cừu = 100 – 25% = 75%

  • Câu 6: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là:

    • X tác dụng HNO2 thu được chất Y có công thức là

    → X là amin no bậc 1 → D sai.

    • Y1 không có phản ứng tráng bạc → Y1 là xeton

    → Y là ancol bậc II.

    → X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II → A, C sai.

    Vậy X là butan-2-amin: CH3−CH2−(NH2)−CH2−CH3.

     

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là

  • Câu 8: Thông hiểu

    Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :

     Các đồng phân của amino axit trên là:

    CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

    CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.

    NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.

    (CH3)2C(NH2)-COOH.

    NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.

  • Câu 9: Nhận biết

    Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

    Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 11: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    • Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 chứa các gốc axit không no \Rightarrow có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
    • Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
    • Các chất béo là trieste \Rightarrow bị thủy phân trong dung dịch kiềm.
  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 14: Vận dụng

    Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

    Cao su buna-S có dạng (C4H6)a(C8H8)b

    n-C4H6- = nBr2 = 0,1875 mol

    \Rightarrow m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam

    \Rightarrow n(-C8H8-) = 39/104 = 0,375 mol

    \Rightarrow  b:a = 0,375:0,1875 = 2:1

  • Câu 15: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai

     Polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.

  • Câu 17: Nhận biết

    Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:

  • Câu 18: Thông hiểu

    Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ

  • Câu 19: Thông hiểu

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên

    Cấu trúc của cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên: (C5H8)n

  • Câu 20: Vận dụng
    Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

    Gọi công thức tổng quát của este là R-COO-R’

    Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-

    Theo đề bài:

    nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol

    Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.

    Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol

    \Rightarrow mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 gam

    \Rightarrow mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 gam

    Mà nRCOONa = 0,2 mol

    ⇒ MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol

    ⇒ R = 15 = CH3-

    Vậy công thức của X là: CH3-COO-C2H5

  • Câu 21: Thông hiểu

    Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:

    A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

     

    Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) \overset{(1)}{ightarrow} C2H5OH \overset{(2)}{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 \overset{(4)}{ightarrow} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \overset{H2SO4, t^{\circ} }{ightarrow}nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow[enzim]{30-50^{\circ}C }2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \overset{t^{\circ},xt }{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2 \overset{t^{\circ}, xt }{ightarrow}-(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là

     nC2H5NH2 = 0,2 mol.

    C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.

    0,2                →          0,2

    mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 25: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?

    Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N \Rightarrow làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N \Rightarrow giảm lực bazơ.

    Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2

    Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.

    Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:

    C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.

  • Câu 27: Vận dụng

    Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

    H2NRCOOH + NaOH ightarrow H2NRCOONa + H2O

    8,9/(R + 61)       ightarrow             8,9/(R + 61)

    \Rightarrow\frac{8,9}{\mathrm R\;+\;61}.(\mathrm R+83)\;=\;11,1

    \Rightarrow R = 28

    \Rightarrow X là H2NC2H4COOH

  • Câu 28: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

    Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

    - Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein

    - Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy m gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 đktc, thu được 18,67 gam CO2 và H2O. Mặt khác cùng lượng M trên tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH. Cho a mol X tác dụng tối đa được với bao nhiêu mol HCl?

    Quy đổi hỗn hợp:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{COO}:\;0,11\\{\mathrm{CH}}_2:\;\mathrm x\\{\mathrm{NH}}_3:\;\mathrm y\end{array}ight.\xrightarrow{+{\mathrm O}_2:\;0,3375\;\mathrm{mol}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CO}}_2,\;{\mathrm H}_2\mathrm O:\;18,67\;\mathrm{gam}\\{\mathrm N}_2:\;\frac{\mathrm y}2\end{array}ight.

    Bảo toàn O: 1,5x + 0,75y = 0,3375                  (1)

    BTKL: 14x + 17y + 0,11.44+ 0,3375.32

       = 18,67 +14y                                                  (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,21; y = 0,03

    ⇒ nHCl = nX = 0,03 mol.

     

  • Câu 31: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

    X gồm panmitic và stearic đều là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon

    \Rightarrow Khi đốt cháy tạo sản phẩm: nCO2 – nH2O = 2nLinoleic

    \Rightarrow nLinoleic = 0,015 mol

  • Câu 32: Nhận biết

    Để thử tính tan của chất béo, người ta lấy mỗi lọ 5 ml dầu ăn rồi lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm a và b hai chất lỏng. Hiện tượng thí nghiệm như sau:

    Trắc nghiệm Hóa học 12

    Ống nghiệm a và b có thể chứa chất nào sau đây:

    - Chất béo là chất không phân cực nên ko tan trong dung môi phân cực là nước. Do tỉ trọng của chất béo nhỏ hơn nước nên chất béo nổi lên trên.

    - Chất béo tan trong dung môi không phân cực là benzen.

    Vậy a chứa nước, b chứa benzen.

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    nAg = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7

    0,01                       ← 0,02 (mol)

    => nGlucozo = nAg : 2 = 0,01 mol

    => CM (C6H12O6) = 0,01 : 0,1 = 0,1M

  • Câu 34: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh

  • Câu 35: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 36: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

    Mmuối = 95,5 \Rightarrow Mamin = 95,5 - 36,5 = 59 

    \Rightarrow X là C3H9N.

  • Câu 38: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

    (b)Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

    (d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

    Số phát biểu đúng là:

    (a) sai vì các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozơ hay fructozơ).

    (b), (c), (d) đúng.

  • Câu 40: Vận dụng

    A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

    Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2

    ⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89

    ⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3

    ⇒ Andehit B là HCHO

    nHCHO = ¼ . nAg 

    =\;\frac14.\frac{16,2}{108}\;=\;0,0375\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo