Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo
=> bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O
Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo
=> bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là
Công thức polime có dạng: [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m
nBr2 = n = nC4H6 = 0,2 mol
⇒ ncaosu = 0,2/n mol
⇒ n:m = 2:3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C15H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
(d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? ( hiệu suất là 80%).
Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa:
1000.13% = 130 kg saccarozơ
Nhưng hiệu suất = 80%
Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit, trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
- Thủy phân hoàn toàn X thu được thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X là pentapeptit.
- Không thủy phân hoàn toàn X thu được peptit trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly nên công thức của X có thể thỏa mãn là:
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala – Val.
Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là?
Công thức chung của axit là R(COOH)a
Công thức chung của ancol là R'(OH)b
bR(COOH)a + aR'(OH)b Rb(COO)abR'a + abH2O
Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là Rb(COO)abR'a
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
(2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic.
(3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.
(4) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
(1) Sai vì điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
nHCOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2
-(-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n- + 2nH2O
(2) Sai vì ancol vinylic (CH2=CH-OH) không tồn tại do nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon có liên kết đôi. Để điều chế poli (vinyl ancol) ta thủy phân poli (vinylaxetat) trong môi trường kiềm.
(3) Đúng
(4) Sai vì tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
nH2N-[CH2]5-COOH (NH-[CH2]5-CO)n + nH2O
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :
Chất nào sau đây không có tính khử là :
Chất không có tính khử là Saccarozơ.
Tính chất không phải của amino axit là:
Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.
C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
mamin + maxit = mmuối
maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol
số mol mỗi amin = 0,02 (mol)
B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l)
A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là:
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38.2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N
C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin.
D sai.
Cho các loại polime sau: tơ capron, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ enang, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là
Polime thuộc poliamit là: tơ nilon-6 (tơ capron); tơ nilon-6,6; tơ nilon-7 (tơ enang).
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X → Y → Z → T → poli(vinyl axetat)
X là chất nào dưới đây?
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:
Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓trắng + 3HBr.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A sai vì đun nóng tinh bột với axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime.
B sai vì trùng hợp axit Ɛ-amino capronic thu được nilon-6.
C sai vì polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
D đúng vì trong cao su buna còn liên kết bội.
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Số mắt xích alanin là
Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là:
Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp không độc, có độ bền nhất định, có thể kéo thành sợi dài và mảnh, óng mượt gọi tơ.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α–amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
Gọi số mắt xích trong X là n ta có
X + nKOH → hh rắn + H2O
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 10%
→ nKOH = 1,1.n.nX = 1,1.n.0,1 = 0,11n
BTKL : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O
→ m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1
→ n = 5 → m + 0,11.n.56 = m + 29 + 18.0,1
→ n = 5
→ số liên kết peptit trong X là: 5 – 1 = 4.
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:
Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.
Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n
Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.
Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.
=> mglixerol = 0,05125.92 = 4,715 gam.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36 gam Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. Giá trị của m là:
nFe = 0,06 (mol) ⇒ n[H+] = 0,06.2.80% = 0,096 (mol)
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
⇒ nanilin = 0,096:6 = 0,016 ⇒ manilin = 1,488 (gam).
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được m kg polime và 14,4 kg H2O. Hiệu suất phản ứng đạt 92%. Giá trị của m là:
nH2N(CH2)5COOH → Nilon-6 + nH2O
nH2O = 0,8 kmol
Ta có: nε-aminocaproic = nH2O = 0,8 kmol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mε-aminocaproic – mH2O = mpolime = 0,8.( 131 – 18) = 90,4 kg
H = 92% nên:
mε-aminocaproic thực tế = 90,4.92% = 83,17 kg.
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Gọi số mol CO phản ứng là x (mol) ⇒ số mol CO2 sinh cũng là x (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mCO + mhỗn hợp oxit = mCO2 + mrắn C
⇒ 28x + 15,2 = 44x + 13,6 ⇒ x = 0,1 mol
Kết tủa thu được khi cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư là CaCO3.
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,1 ⇒ m = 10 gam
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
Theo thuyết bronsted:
- Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
- Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.
Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là
Phản ứng:
nH2NCH2COOH protein + (n-1)H2O
nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol
Ta có hiệu suất phản ứng là 76%
mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam
Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Để phân biệt các dung dịch glucozơ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Thuốc thử | Glucozơ | Saccarozơ | Hồ tinh bột |
Cu(OH)2 | Phức xanh lam | Phức xanh lam | Không hiện tượng |
AgNO3/NH3 | Kết tủa tráng bạc | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.