Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:

    A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:

     Vì sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất giảm và thanh thứ 2 tăng nên:

    MCu < MR< MPb

    64 < M< 207

    Chỉ có Zn (65) thỏa mãn.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 5: Thông hiểu

    Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 7: Nhận biết

    Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

    Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:

     2CnH2n+3N + H2SO4 → (CnH2n+4)2SO4

    2x mol             x mol             x mol

    Ta có: mH2SO4 = mmuối – mamin = m gam

    ⇒ 98x = m ⇒ x = m/98 ⇒ M = m : 2m/98 = 49

    ⇒ n = 2,5

    ⇒ 2 amin là: C2H7N và C3H9N.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

    (b)Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

    (d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

    Số phát biểu đúng là:

    (a) sai vì các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozơ hay fructozơ).

    (b), (c), (d) đúng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?

    Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N \Rightarrow làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N \Rightarrow giảm lực bazơ.

    Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2

    Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.

    Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:

    C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.

  • Câu 12: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 13: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

    Bảo toàn khối lượng

    ⇒ a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam

    Bảo toàn nguyên tố O:

    nO (X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol

    ⇒ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)

    Xét phản ứng thủy phân X:

    nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol

    nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

    53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92

    ⇒ b = 54,84 gam

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

    Số phát biểu không đúng là:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên

    Cấu trúc của cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên: (C5H8)n

  • Câu 16: Thông hiểu

    Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :

     Các đồng phân của amino axit trên là:

    CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

    CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.

    NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.

    (CH3)2C(NH2)-COOH.

    NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.

  • Câu 17: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

    Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

    - Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein

    - Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng

  • Câu 19: Nhận biết

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần dùng số mol O2

     Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH

    X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH

    Đặt nH2O = x mol ⇒ nHCl = 2x mol

    BTKL: mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH

    ⇒ 19,8 + 2x.36,5 + x.18 = 33,45 ⇒ x = 0,15 mol

    ⇒ nR = 0,15.2 = 0,3 mol

    ⇒ MClH3NRCOOH = 111,5⇒ R = 14 ⇒ R là -CH2-

    ⇒ A là C2H5O2N

    Y + 3H2O → 4C3H7O2N

    → Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] hay C8H14O5N4

    C8H14O5N4 + 9O2 → 8CO2 + 7H2O + 2N2

    nY = 0,1 mol → nO2 = 1,35 mol

  • Câu 21: Nhận biết

    Câu nào sau đây là đúng?

    - Chất dẻo là những polime có tính dẻo.

    Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.

  • Câu 22: Nhận biết

    Câu khẳng định nào sau đây đúng?

     Saccarozơ và mantozơ có cùng công thức phân tử là C12H22O11 nên là đồng phân của nhau.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    nAg = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7

    0,01                       ← 0,02 (mol)

    => nGlucozo = nAg : 2 = 0,01 mol

    => CM (C6H12O6) = 0,01 : 0,1 = 0,1M

  • Câu 24: Nhận biết

    Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?

    Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.

    - Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.

    - Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.

    - Polistiren không tác dụng với axit HCl.

    Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

    Cao su buna-S có dạng (C4H6)a(C8H8)b

    n-C4H6- = nBr2 = 0,1875 mol

    \Rightarrow m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam

    \Rightarrow n(-C8H8-) = 39/104 = 0,375 mol

    \Rightarrow  b:a = 0,375:0,1875 = 2:1

  • Câu 26: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

  • Câu 27: Vận dụng

    Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin (không phải đồng phân của nhau):

     pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01nH+ = 0,01 mol

    Mhh = 0,59 : 0,01 = 59

    ⇒ Có 1 chất có M < 59 và 1 chất M > 59

    ⇒ A gồm C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C4H9NH2 và C2H5NH2.

  • Câu 28: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

     

    Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) \overset{(1)}{ightarrow} C2H5OH \overset{(2)}{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 \overset{(4)}{ightarrow} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \overset{H2SO4, t^{\circ} }{ightarrow}nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow[enzim]{30-50^{\circ}C }2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \overset{t^{\circ},xt }{ightarrow} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2 \overset{t^{\circ}, xt }{ightarrow}-(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

    Mmuối = 95,5 \Rightarrow Mamin = 95,5 - 36,5 = 59 

    \Rightarrow X là C3H9N.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là

  • Câu 33: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

  • Câu 34: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala ( mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:

    Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K+ H2O

    x                                  x         x

    113x + 127x = 2,4

    ⇒ x = 0,01 mol.

    ⇒ m = 0,01.146 = 1,46 gam.

  • Câu 35: Vận dụng

    Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là

     Phản ứng:

    nH2NCH2COOH ightarrow protein + (n-1)H2O

    \Rightarrow nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol

    Ta có hiệu suất phản ứng là 76%

    \Rightarrow mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam

  • Câu 36: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

     nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol

    (H2N)nR(COOH)m + nHCl ightarrow (ClH3N)nR(COOH)m

          0,04        ightarrow        0,04n   ightarrow        0,04

    0,04n = 0,1.0,4  \Rightarrow n = 1

    {\mathrm M}_{\mathrm{amino}\;\mathrm{axit}\;}=\;\frac{7,34}{0,04}-36,5\;=\;147

    (H2N)nR(COOH)m + mNaOHightarrow (H2N)nR(COONa)m + mH2O

       0,04       ightarrow            0,04m

    0,04m = 0,08 \Rightarrow m = 2

    \Rightarrow R + 16 + 45.2 = 147

    \Rightarrow R = 41 (C3H5)

    Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

  • Câu 38: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

  • Câu 40: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo