Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Vì sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất giảm và thanh thứ 2 tăng nên:
MCu < MR< MPb
64 < M< 207
Chỉ có Zn (65) thỏa mãn.
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:
Các chất thõa mãn là:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3C2H5
HCOONH2(CH3)2
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Chất nào sau đây là tripeptit?
Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:
2CnH2n+3N + H2SO4 → (CnH2n+4)2SO4
2x mol x mol x mol
Ta có: mH2SO4 = mmuối – mamin = m gam
⇒ 98x = m ⇒ x = m/98 ⇒ M = m : 2m/98 = 49
⇒ n = 2,5
⇒ 2 amin là: C2H7N và C3H9N.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b)Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
(a) sai vì các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozơ hay fructozơ).
(b), (c), (d) đúng.
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
N(CH3)3
Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?
Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N giảm lực bazơ.
Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2
Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.
Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:
C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Bảo toàn khối lượng
⇒ a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O:
nO (X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol
⇒ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Xét phản ứng thủy phân X:
nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol
nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
⇒ b = 54,84 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.
Công thức phân tử của cao su thiên nhiên
Cấu trúc của cao su thiên nhiên là polime của isopren:
(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.
Công thức phân tử của cao su thiên nhiên: (C5H8)n
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.
- Cho 3 chất vào nước thì chất không tan là triolein
- Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol không có hiện tượng
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần dùng số mol O2 là
Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH
X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH
Đặt nH2O = x mol ⇒ nHCl = 2x mol
BTKL: mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH
⇒ 19,8 + 2x.36,5 + x.18 = 33,45 ⇒ x = 0,15 mol
⇒ nR = 0,15.2 = 0,3 mol
⇒ MClH3NRCOOH = 111,5⇒ R = 14 ⇒ R là -CH2-
⇒ A là C2H5O2N
Y + 3H2O → 4C3H7O2N
→ Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] hay C8H14O5N4
C8H14O5N4 + 9O2 → 8CO2 + 7H2O + 2N2
nY = 0,1 mol → nO2 = 1,35 mol
Câu nào sau đây là đúng?
- Chất dẻo là những polime có tính dẻo.
Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.
Câu khẳng định nào sau đây đúng?
Saccarozơ và mantozơ có cùng công thức phân tử là C12H22O11 nên là đồng phân của nhau.
Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
nAg = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7
0,01 ← 0,02 (mol)
=> nGlucozo = nAg : 2 = 0,01 mol
=> CM (C6H12O6) = 0,01 : 0,1 = 0,1M
Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?
Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.
- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.
- Polistiren không tác dụng với axit HCl.
Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.
Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a(C8H8)b
n-C4H6- = nBr2 = 0,1875 mol
m(-C8H8-) = 49,125 m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam
n(-C8H8-) = 39/104 = 0,375 mol
b:a = 0,375:0,1875 = 2:1
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin (không phải đồng phân của nhau):
pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01nH+ = 0,01 mol
Mhh = 0,59 : 0,01 = 59
⇒ Có 1 chất có M < 59 và 1 chất M > 59
⇒ A gồm C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C4H9NH2 và C2H5NH2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
- Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.
- Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
- Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala ( mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K+ H2O
x x x
113x + 127x = 2,4
⇒ x = 0,01 mol.
⇒ m = 0,01.146 = 1,46 gam.
Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là
Phản ứng:
nH2NCH2COOH protein + (n-1)H2O
nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol
Ta có hiệu suất phản ứng là 76%
mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
- Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
- Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.
- Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.
Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol
(H2N)nR(COOH)m + nHCl (ClH3N)nR(COOH)m
0,04 0,04n 0,04
0,04n = 0,1.0,4 n = 1
(H2N)nR(COOH)m + mNaOH (H2N)nR(COONa)m + mH2O
0,04 0,04m
0,04m = 0,08 m = 2
R + 16 + 45.2 = 147
R = 41 (C3H5)
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là