Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

    Giả sử X có CTTQ:

    H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol

    Quy đổi X gồm:

    CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol

    Ta có:

    nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)

    nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)

    Theo giả thiết: b - c = 3,5x

    ⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x

    ⇒ n = 9

    ⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.

  • Câu 3: Nhận biết

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cacbohidrat X có đặc điểm:

    - Bị thủy phân trong môi trường axit

    - Thuộc loại polisaccarit

    - Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ

    Cacbohidrat X là

    X bị thủy phân \Rightarrow loại sacarozơ

    X thuộc loại polisacarit \Rightarrow loại glucozơ

    Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ \Rightarrow X là xenlulozơ

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O là:

    Glucozo và Fructozo khi bị oxi hóa thì tạo ra số mol CO2 bằng số mol H2O

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic

    Dùng Cu(OH)2/OH-:

    - Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.

    - Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.

    - Rượu etylic: không có phản ứng \Rightarrow không có hiện tượng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là

    Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.

    Nếu hai gốc amoni là NH4+ thì gốc axit là CO32-, đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này thỏa mãn.

    Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat)

    Bảo toàn gốc CO32- và bảo toàn nguyên tố K ta có:

    nK2CO3 = n(CH3NH3)2CO3 = 37,82/124 = 0,305 mol

    mKOH dư = nKOH ban đầu - 2nK2CO3 = 0,7 - 2.0,305 = 0,09 mol

    \Rightarrow m chất rắn = 0,305.138 + 0,09.56 = 47,13 gam

  • Câu 8: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

    Cho sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol 

    ⇒ nCO2 = nH2O =  0,1 mol

    ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam

    ⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8 gam

    Vậy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,8 gam

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit 

    Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

  • Câu 11: Nhận biết

    Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là:

    Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp không độc, có độ bền nhất định, có thể kéo thành sợi dài và mảnh, óng mượt gọi tơ.

  • Câu 12: Vận dụng

    Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 1 kg benzen rồi khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh. Nếu hiệu suất mỗi quá trình đều đạt 78% thì khối lượng anilin thu được là: 

    C6H6   \xrightarrow{78\%} C6H5NO2  \xrightarrow{78\%} C6H5NH2.

    78 gam                                    93 gam

    1000 gam                                 x gam

    Do hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% nên khối lượng anilin thu được là:

    \frac{1000.93}{78}.\frac{78}{100}.\frac{78}{100}=725,4\;(gam)

  • Câu 13: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 15: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 16: Nhận biết

    Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:

    Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, còn fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì:

    CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H₂O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

    Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai

     Polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

     cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    -(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n-

    \RightarrowCTPT của cao su thiên (C5H8)n

  • Câu 20: Nhận biết

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.

    Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit

  • Câu 21: Vận dụng

    X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit  A, trong phân tử có 1 nhóm (-NH2), 1 nhóm (-COOH), no, mạch hở. Trong A, oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là

     Ta có: trong A có 1 nhóm (-COOH) mà oxi chiếm 42,67% khối lượng

    \Rightarrow M_A\;=\;\frac{2.16}{42,67\%}\;=\;75\;(Glyxin)

     ⇒  X là Gly-Gly-Gly-Gly

    {n_X\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}(\frac{28,35}{189}.3\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\frac{79,2}{132}.2\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\frac{101,25}{75})\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}4\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0,75}\;mol

    ⇒ m =0,75.246 = 184,5 gam.

  • Câu 22: Vận dụng

    Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là

     Phản ứng:

    nH2NCH2COOH ightarrow protein + (n-1)H2O

    \Rightarrow nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol

    Ta có hiệu suất phản ứng là 76%

    \Rightarrow mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam

  • Câu 23: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 24: Nhận biết

    Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:

  • Câu 25: Vận dụng

    Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 162 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

     MC6H10O5 = 162 => n = 162 000 : 162 = 1000.

  • Câu 26: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 27: Thông hiểu

    Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?

    Cao su tự nhiên không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng và benzen.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

  • Câu 29: Thông hiểu

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 30: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 31: Nhận biết

    Các peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là:

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho 0,01 mol CH3COOC6H5 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là

     

    nNaOH = 0,025 mol

    CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O

    0,01 → 0,02 → 0,01 → 0,01

    Xét tỉ lệ số mol phương trình phản ứng

    NaOH dư, phản ứng tính theo CH3COOC6H5

    Theo phương trình phản ứng

    nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,01mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mChất rắn =0,01.136 + 0,025.40 – 0,01.18 = 2,18 gam

  • Câu 33: Nhận biết

    Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

    Cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit (mạch không gian).

  • Câu 34: Thông hiểu

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển sang màu xanh

    Y

    AgNO3/NH3/to

    Tạo kết tủa Ag

    Z

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    • X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → X là etylamin
    • Y tạo kết tủa bạc với AgNO3/NH3/to → Y có nhóm CHO vậy Y là glucozơ
    • Z tạo kết tủa trắng với nước brom → Z là anilin.
  • Câu 35: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây đúng?

    • Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng, ...) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).
    • Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, thực vật. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • Câu 36: Nhận biết

    Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây?

     Este mùi hoa nhài: CH3COOCH2-C6H5

  • Câu 37: Thông hiểu

    Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

     Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.

    - Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH → không có liên kết bội, không thể tham gia phản ứng cộng.

    - Tơ clorin là -(-CHCl-CHCl-)n-

    - Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n-.

    - Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.

    Chỉ có tơ lapsan -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo => đúng

    Các chất béo thường tan trong nước và nặng hơn nước => Sai: Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni => đúng

    Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm => đúng

  • Câu 39: Vận dụng

    Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì

    Các quá trình điện phân tại các điện cực:

    + Cực dương (anot): 

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    + Cực âm (catot): 

    2H2O + 2e ightarrow H2 + 2OH-

    Phương trình điện phân:

    2NaCl + 2H2O ightarrow 2NaOH + Cl2\uparrow + H2\uparrow

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:

     2CnH2n+3N + H2SO4 → (CnH2n+4)2SO4

    2x mol             x mol             x mol

    Ta có: mH2SO4 = mmuối – mamin = m gam

    ⇒ 98x = m ⇒ x = m/98 ⇒ M = m : 2m/98 = 49

    ⇒ n = 2,5

    ⇒ 2 amin là: C2H7N và C3H9N.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo