Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3
HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3
HCOO–CH2–CH(CH3)2
HCOO–C(CH3)3
Công thức của alanin là
Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:
nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
nH2NCH2COOH = nmuối
→ mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là
nCO2 = 0,375 mol nC = nCO2 = 0,375 mol
nN2 = 0,0625 mol nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH2O = 0,5625 mol nH = 2nH2O = 1,125 mol
Vậy ta có:
⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1
⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N
Thủy phân 1,0 tấn chất béo tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 chứa 11% tạp chất trơ trong dung dịch NaOH vừa đủ, với hiệu suất 80% thì khối lượng muối thu được là
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5
Do chất béo chứa 11% tạp chất trơ nên 89% còn lại là tristearin
→ mtristearin = 1.89:100 = 0,89 (tấn)
→ ntristearin = 0,89:890 = 0,001 (mol)
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình ta có:
nmuối = 3.ntristearin = 0,003 (mol)
→ mmuối = 0,003.306 = 0,918 (tấn)
Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ?
Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?
Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là
Polime có cấu trúc không phân nhánh là: PE, PVC, cao su buna, amilozo, xenlulozơ.
Polime có cấu trúc phân nhánh: amilopectin.
Polime có mạng không gian: cao su lưu hóa.
Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?
Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.
- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to và tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.
- Polistiren không tác dụng với axit HCl.
Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.
Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?
Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.
Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH,
Tơ clorin thu được khi clo hóa PVC
Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n-,
Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.
Vậy có thể thấy tơ lapsan -(-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.
Để phân biệt 2 dung dịch: saccarozơ và glixerol đựng 2 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người ta phải thực hiện các bước sau:
Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
Sau phản ứng của A với NaOH, đều thu được muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử nên:
Phương trình tổng quát:
Peptit + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
⇒ nNaOH = nCOONa = nNH2 = 0,55 mol
Phương trình tổng quát khi A phản ứng với HCl:
Peptit + HCl + H2O → ClH3N-R-COOH
⇒ nCl = nNH2 = 0,55 mol
⇒ mmuối Clo = mH2N-R-COOH + mHCl
= (mH2N-R-COONa – 22.0,55) + mHCl
= (45,5 – 22.0,55) + 0,55.36,5 = 53,475 gam
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit.
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin | axit stearic | glixerol |
Hỗn hợp gồm 36 gam glucozơ và 18 gam fructozơ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
nglucozơ = 36: 180 = 0,2 mol
nfructozơ = 18: 180 = 0,1 mol
Cứ 1 mol glucozơ hay 1 mol fructozơ phản ứng cho 2 mol Ag
Vậy nAg = 0,2. 2 + 0,1. 2 = 0,6 mol
=> mAg = 0,6. 108 = 64,8 gam
Phản ứng giữa anilin và dung dịch brom chứng tỏ
- Benzen không có phản ứng với dung dịch brom.
- Anilin có phản ứng với dung dịch brom.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X → Y → Z → T → poli(vinyl axetat)
X là chất nào dưới đây?
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.
- Đốt X, ta có:
nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107
⇒ CTPT X là: C7H9N X là CH3C6H4NH2
- Đốt Y, ta có:
VCO2: VH2O = 2:3 C:H = 1:3
⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.
Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Có 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
- Để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren có thể dùng nước brom:
- Hiện tượng:
+ Ở lọ xuất hiện kết tủa trắng là anilin:
+ Chất lỏng ở lọ làm mất màu dung dịch brom là stiren:
C6H5-CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5-CHBr-CH2Br
+ Lọ không hiện tượng là benzen.
Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O 2H2NCH2COOH +
H2NCH(CH3)COOH
2H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH2COOHCl−
H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH(CH3)COOHCl−
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là
Gọi công thức của amino axit là:
CnH2n+1O2N ⇒ X là: C3nH6n-1O4N3
C3nH6n-1O4N3 + (4,5n – 2,25)O2 → 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O + 1,5N2
⇒ amino axit là C2H5O2N (glyxin).
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + 2HCl → X3 + NaCl
X4 + HCl → X3
X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các phản ứng xảy ra:
nH2N[CH2]5COOH (X4) -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O
H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3) + NaCl
H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O
- X2 là quỳ tím hóa xanh.
- X và X4 đều có tính lưỡng tính.
- Phân tử khối của X là 162, phân tử khối của X3 là 167,5.
- Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là:
Điều kiện để có phản ứng trùng ngưng: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
Axit axetic: CH3COOH chỉ có 1 nhóm chức –COOH khả năng tham gia phản ứng để tạo được liên kết.
→ C sai.
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Gly−Ala + H2O + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH
nGly−Ala = 0,1 mol nH2O = 0,1 mol, nHCl = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mGly – Ala + mHCl + mH2O
= 14,6 + 18.0,1 + 0,2.36,5 = 23,7 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Đipeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là bao nhiêu?
Bảo toàn H: nH2O = nH2 = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT KL:
mhh + mH2 = mFe + mH2O
17,6 + 0,2.2 = mFe + 0,2.18
mFe = 14,4 gam