Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol
Vậy ta có
1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2
=> x = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là
manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam
nanilin = 0,102 mol
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
0,102 → 0,102
m = 0,102.330 = 33,66 gam
Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
Cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit (mạch không gian).
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
Peptit là
Saccarozo, tinh bột, xenlulozo đều có thể tham gia vào phản ứng:
Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?
Hiệu suất của quá trình điều chế là 90% nên khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:
mthủy tinh = 15.90% = 13,5 kg = 13500 gam
Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO2, H2O và N2. Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là
Trộn 2x mol O2 với 5x mol không khí → X gồm: 3x mol O2 và 4x mol N2.
Y no, đơn chức, mạch hở nên Y có dạng: CnH2n+3N
CnH2n+3N + (6n+3)/4O2 → nCO2 + (2n+3)/2H2O + 1/2N2
X và Y phản ứng vừa đủ nên nếu cho V lít Y thu được và 9V hỗn hợp sau phản ứng tương đương 1 mol Y thu được 9 mol hỗn hợp.
Từ tỉ lệ phản ứng đốt cháy ta có:
3x = (6n+3)/4 ⇒ 4x = 2n +1 .
Sau phản ứng có:
(1/2 + 2n + 1) mol N2 + 1/2(2n + 3) mol H2O và n mol CO2
⇒ (1/2 + 2n + 1) + 1/2.(2n + 3) + n = 9
⇒ n = 1,5
→ 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể là CH5N và C2H7N.
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.
Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là:
Fructozơ, glixerol, glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng
tơ clorin: PVC + Cl2
tơ Lapsan: trùng ngưng
tơ nilon-7: trùng ngưng
tơ Nitron: trùng hợp
tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O
=> Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam một cacbohidrat X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X và X thuộc loại cacbohidrat nào đã học.
Ta có:
nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol => mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH2O = 0,25 mol => nH = 0,25.2 = 0,5 => mH = 0,5.1 = 0,5 gam
mO = 8,1 - (3,6 + 0,5) = 4 gam
Lập tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất cần tìm là C6H10O5.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
B sai vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure còn đipeptit thì không có.
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Vì là các polisaccarit và đisaccarit
=> Cả 4 chất đều có phản ứng thủy phân
Cho các polime sau: cao su lưu hoá, poli vinylclorua, thuỷ tinh hữu cơ, glicogen, poloietilen, amilozơ, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch polime không phân nhánh là:
Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: poli(vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, polietilen, amilozơ, nhựa rerol.
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử X có CTTQ:
H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol
Quy đổi X gồm:
CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol
Ta có:
nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)
nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)
Theo giả thiết: b - c = 3,5x
⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x
⇒ n = 9
⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)
Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol
Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.
Hỗn hợp X gồm valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:
nH2SO4 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,35 mol.
Gọi số mol của valin và Gly-Ala lần lượt là x, y:
x + 2y + 0,1.2 = 0,2 + 0,35 (1)
116x + 74y + 88y + 0,1.96 + 0,2.23 + 0,35.39 = 61,45 (2)
Từ (1), (2) ta có x = 0,15; y = 0,1.
a = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
1 mol α-amino axit tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,278%. CTCT của X là
Gọi α-amino axit là A, vì 1 mol A tác dụng vừa hết với 1 mol HCl nên A có 1 nhóm NH2:
A + HCl → AHCl
→ A = 89
A là α-amino axit nên A là: CH3–CH(NH2)–COOH.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (-CH2-CH(-OH)-)n bằng cách
- Không tồn tại ancol CH2=CH-OH không thể trùng hợp ancol này
không thể sử dụng cách này.
- CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm không thể sử dụng cách này.
- Có thể điều chế bằng cách xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n:
(-CH2-CH(-OOCCH3)-)n + nNaOH nCH3COONa + (-CH2-CH(OH)-)n
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:
Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ
Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ
Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:
Cứ 5,668 gam cao su buna S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4 hỏi tỉ lệ butadien và stiren trong cao su buna S là bao nhiêu?
−CH2−CH=CH−CH2−: mắt xích butađien
−CH(C6H5)−CH2− : mắt xích stiren
Giả sử: trong cao su buna S cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Theo đầu bài ta có: 5,668 gam cao su kết hợp với 3,462 gam brom
⇒ (54n+104m)/5,668 = 160n/3,462
⇒ n/m = 1/2.
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y | AgNO3/NH3/to | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với
Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.
Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Điều chế cao su buna:
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Buta-1,3-dien cao su buna
Hợp kim Cu – Zn có tính dẻo, bền đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,000 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,05 mol
mCu = 10 - 65.0,05 = 6,75 gam