Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 2: Vận dụng

    Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là:

    Ta có X thủy phân chỉ thu được glyxin nên gọi CTTQ của X là: (Gly)n

    ⇒ X: nC2H5O2N – ( n–1)H2O = CnH3n+2On+1Nn

    Đốt cháy X:

    CnH3n+2On+1Nn → (1,5n + 1) H2O

    ⇒ 0,84 = 0,12.(1,5n + 1)

    ⇒ n = 4

    ⇒ số nguyên tử oxi trong X = 5.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:

     nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol

    H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

    nH2NCH2COOH = nmuối

    → mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

     CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:

  • Câu 5: Vận dụng

    Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:

    Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:

    mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (gam)

    \Rightarrow Số mắt xích là:

    \frac{48,6.10^{-3}}{2,6892.10^{-22}}=1,807.10^{20}

  • Câu 6: Thông hiểu

    Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

     Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.

    - Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH → không có liên kết bội, không thể tham gia phản ứng cộng.

    - Tơ clorin là -(-CHCl-CHCl-)n-

    - Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n-.

    - Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.

    Chỉ có tơ lapsan -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu - Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần phần trăm của Cu trong hơp kim là bao nhiêu?

    Bảo toàn nguyên tố Cu, Ag

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}64\mathrm x\;+\;108\mathrm y\;=\;3\\188\mathrm x\;+\;170\mathrm y\;=\;7,34\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm X\;=\;0,03\\\mathrm Y\;=\;0,01\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}\;=\;\frac{0,03.64}3.100\%=64\%

  • Câu 8: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về chất giặt rửa:

    Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng:

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Phương trình hóa học:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2  \overset{Ni,t^{o} }{ightarrow}CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

  • Câu 10: Thông hiểu

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

    Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.

  • Câu 11: Nhận biết

    Các peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

    Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

  • Câu 13: Vận dụng

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    MX = 16.5,5 = 88 g

    => nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

    nX = nRCOONa

    => MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3

    MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5

    => Muối là CH3COONa

    => X là CH3COOC2H5

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là

    PTPƯ:

    X + HCl dư → XHCl

    X + NaOH → X(-H)Na + H2O.

    Theo bài ra ta có:

    Ta có MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên mà m1 – m2 = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn

    Xét đáp án ta có:

    B, D không thõa mãn.

    A, C phù hợp do có 2 nhóm -NH2.

    Do đó từ: m1 - m2 = 7 ⇒ 73 - 22.n = 7 (n là số nhóm COOH)

    ⇒ n = 3.

    Vậy C đúng.

  • Câu 15: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 16: Vận dụng

    Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36 gam Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. Giá trị của m là:

     nFe = 0,06 (mol) ⇒ n[H+] = 0,06.2.80% = 0,096 (mol)

    C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O

    ⇒ nanilin = 0,096:6 = 0,016 ⇒ manilin = 1,488 (gam).

  • Câu 17: Nhận biết

    Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

    Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.

  • Câu 18: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 19: Nhận biết

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

    • Cao su + lưu huỳnh \xrightarrow{t^\circ} cao su lưu hóa.

    \Rightarrow Phản ứng khâu mạch

    • Poliamit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} amino axit 

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Polisaccarit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} monosaccarit.

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Poli(vinyl axetat) + H2O \xrightarrow{OH^-,\;t^\circ} poli(vinyl ancol) + axit axetic.

     \Rightarrow Phản ứng giữ nguyên mạch, chỉ thay thành -OH

  • Câu 21: Thông hiểu

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit, trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:

    - Thủy phân hoàn toàn X thu được thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X là pentapeptit.

    - Không thủy phân hoàn toàn X thu được peptit trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly nên công thức của X có thể thỏa mãn là:

    Gly - Ala - Val - Gly - Ala

    Gly - Ala - Val - Ala - Gly

    Ala - Gly - Ala - Val - Gly

    Gly - Ala - Gly - Ala – Val.

  • Câu 22: Vận dụng

    Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

     X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217

    Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O

             0,1            →                            0,1

    Bảo toàn khối lượng:

    mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O

    = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam

  • Câu 23: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 24: Vận dụng

    Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?

     

    Gọi CTPT của A là CxHy

    CxHy + (x+y/4)O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} xCO2 + (y/2)H2O

    Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên

    x = 4; (x+y/4) = 6 ⇒ y = 8

    CTPT là C4H8

    C4H8 có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho các loại polime sau: tơ capron, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ enang, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là

    Polime thuộc poliamit là: tơ nilon-6 (tơ capron); tơ nilon-6,6; tơ nilon-7 (tơ enang).

  • Câu 26: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

     Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    \RightarrowToluen, propan, clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.

    Dãy chất tham gia phản ứng trùng hợp là: propilen, stiren, vinyl clorua.

  • Câu 27: Nhận biết

    Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:

  • Câu 28: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có công thức dưới dạng  H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần dùng 4,2 lít O2 ​(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 ​ dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và thấy dung dịch giảm 21,87 gam . Giá trị m gần nhất với giá trị nào?

    Quy đổi hỗn hợp X gồm:

    C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol

    X + KOH ightarrow C2H4O2NK + CH2 ​ + H2O

    BTKL của X:
    57a + 14b + 18c = 4,63                                   (1)
    Bảo toàn e đối với phương trình đốt cháy:
    9a + 6b = 4.0,1875                                          (2)
    BTKL muối:
    113a + 14b = 8,19                                            (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,07 mol, b = 0,02 mol, c = 0,02 mol
    Sau khi đốt cháy :
    nCO2 = 2a + b = 0,16 mol
    nH2O = 1,5a + b+ c = 0,145 mol
    Khối lượng dung dịch giảm là 21,87 gam:
    mgiảm = mkết tủa – ( mCO2 + mH2O)
    ⇒ mkết tủa = 21,87 + (0,16.44 + 0,145.18) = 31,52 gam

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu

    được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là

     (d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân

    saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

    (g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 32: Nhận biết

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

  • Câu 33: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 34: Thông hiểu

    Có 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

    -  Để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin và stiren có thể dùng nước brom:

    - Hiện tượng:

    + Ở lọ xuất hiện kết tủa trắng là anilin:

    + Chất lỏng ở lọ làm mất màu dung dịch brom là stiren:

    C6H5-CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5-CHBr-CH2Br

    + Lọ không hiện tượng là benzen.

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:

     Gọi công thức của amin bậc một đơn chức là RNH2:

    3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{t^o} Fe2O3 + 3H2O

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2.0,01 = 0,02 mol ⇒ nRNH2 = 0,6 mol

    RNH2 + HCl → RNH3Cl

    Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có

    nRNH3Cl = namin = 0,06 mol

    \Rightarrow M_{RNH3Cl}=\hspace{0.278em}\frac{4,05}{0,06}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}67,5

    ⇒ R = 15 (CH3)

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

    (2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

    (3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

    (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol

    Số phát biểu đúng

    (2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?

  • Câu 39: Nhận biết

    Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:

    nCO2 = 4400/44 = 100 mol

    Bảo toàn C ta có: 

    netilen = nCO2/2 = 50 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam

    \Rightarrow Hệ số polime hóa:

    \Rightarrow\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}}{{\mathrm M}_{\mathrm{etilen}}}=\frac{1400}{28}\;=\;50

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo