Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là
nC2H5NH2 = 0,2 mol.
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
0,2 → 0,2
mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.
Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là
nC2H5NH2 = 0,2 mol.
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
0,2 → 0,2
mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.
Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là:
Ta có X thủy phân chỉ thu được glyxin nên gọi CTTQ của X là: (Gly)n
⇒ X: nC2H5O2N – ( n–1)H2O = CnH3n+2On+1Nn
Đốt cháy X:
CnH3n+2On+1Nn → (1,5n + 1) H2O
⇒ 0,84 = 0,12.(1,5n + 1)
⇒ n = 4
⇒ số nguyên tử oxi trong X = 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Đipeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Một α- aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2 khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α- aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. Vậy X là
nC2H5O2N → C2nH3n+2On+1Nn + (n-1)H2O
Khi đốt cháy X:
C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1)H2O.
0,1 0,1.(1,5n+1)
⇒ 0,1(1,5n + 1) = 0,7 ⇒ n = 4
Vậy X là tetrapeptit
Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: (trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi phương trình)
Gỗ → (35%) glucozơ → (80%) ancol etylic → (60%) Butađien-1,3 → (100%) Cao su Buna.
Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?
Lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ là:
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
+ R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
+ R hút e → làm giảm tính bazơ.
Khả năng đẩy e của gốc C6H5-< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2.
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là
Mhemoglobin = 56 : 0,4% = 14000 đvC
Este metyl acrilat có công thức là
CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.
HCOOCH3 là metyl fomat
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:
nCO2 = 4400/44 = 100 mol
Bảo toàn C ta có:
netilen = nCO2/2 = 50 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam
Hệ số polime hóa:
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Sobitol là sản phẩm của phản ứng:
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Phương trình hóa học:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:
R-COO-R' + NaOH R-COONa + R'-OH
Vậy este là CH3COOC2H5
Lên men dung dịch chứa 250 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
=> nC6H12O6 = 1/2 nC2H5OH = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là
Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6
Hòa tan hết 1,95 gam kim loại X vào dung dịch HCl, thu được 0,56 lít khí (đktc). Kim loại X là:
nH2 = 0,025 mol
2X + 2nHCl → 2XCln + nH 2
← 0,025
=> 1,95 = .X => X= 39n
Với n = 1 => X = 23 (K).
Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axid X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amin). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
Mx = 14 : 18,667% = 75 (Gly)
→ M là: Gly-Gly-Gly (M = 189), đipeptit là : Gly-Gly (M = 132)
nM:nQ = 1:1 nên gọi nM = nQ = x ta có:
3x + 4x = 0,135
⇒ x = 0,135/7 mol
⇒ m = 189x + 246x = 8,389 gam.
.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (-CH2-CH(-OH)-)n bằng cách
- Không tồn tại ancol CH2=CH-OH không thể trùng hợp ancol này
không thể sử dụng cách này.
- CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm không thể sử dụng cách này.
- Có thể điều chế bằng cách xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n:
(-CH2-CH(-OOCCH3)-)n + nNaOH nCH3COONa + (-CH2-CH(OH)-)n
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Muối tham gia phản ứng trùng ngưng, hai chất đó phải có những nhóm có khả năng phản ứng với nhau (và tách ra những phân tử nhỏ )
Thí dụ: -COOH và NH2; -COOH và OH
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và stiren là phản ứng trùng hợp.
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Xà phòng hóa este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y, cô cạn Y và đốt cháy rắn trong oxi dư tạo ra 2,24 lít CO2, a gam H2O và 31,8 gam muối giá trị của a không thể là
nMOH = 0,6 mol nM2CO3 = 0,3 mol
2M + 60 = 31,8/0,3 = 106
M = 23 (Na)
Cô cạn dung dịch Y thu được CnH2n-1O2Na (x mol) và NaOH dư (y mol)
x + y = 0,6
nC = n.x = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4 mol
nH2O = n.x + (x + y)/2 - x = 0,7 - x
Do x = 0,4/n nên:
n = 1 x = 0,4
nH2O = 0,3
mH2O = 5,4 gam
n = 2 x = 0,2
nH2O = 0,5
mH2O = 9 gam
n = 3 x = 0,4/3
nH2O = 17/30
mH2O = 10,8 gam
n = 4 x = 0,1
nH2O = 0,6
mH2O = 7,2 gam
Dễ thấy n tăng thì mH2O tăng mH2O = 7,2 không thõa mãn
Cho dãy các chất: HCHO, C2H5COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C6H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-
Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3.
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
H2NRCOOH + NaOH H2NRCOONa + H2O
8,9/(R + 61) 8,9/(R + 61)
R = 28
X là H2NC2H4COOH
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt các chất ta dùng Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức đồng màu xanh lam và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam.
- Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure, sản phẩm có màu tím.
- Rượu etylic: không có phản ứng Khôn hiện tượng.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n
Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại
Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
mamin + maxit = mmuối
maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol
số mol mỗi amin = 0,02 (mol)
B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l)
A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là:
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38.2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N
C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin.
D sai.
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?