Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1ml dung dịch NaOH 30%.

    Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

    Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

    Nhận định nào sau đây là sai?

     B sai vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure còn đipeptit thì không có.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:

     nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol

    H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

    nH2NCH2COOH = nmuối

    → mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.

  • Câu 3: Vận dụng

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    MX = 16.5,5 = 88 g

    => nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

    nX = nRCOONa

    => MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3

    MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5

    => Muối là CH3COONa

    => X là CH3COOC2H5

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt toàn bộ m etilen đó sẽ thu được 4400 gam CO2, hệ số polime hoá là:

    nCO2 = 4400/44 = 100 mol

    Bảo toàn C ta có: 

    netilen = nCO2/2 = 50 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam

    \Rightarrow Hệ số polime hóa:

    \Rightarrow\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{PE}}}{{\mathrm M}_{\mathrm{etilen}}}=\frac{1400}{28}\;=\;50

  • Câu 5: Nhận biết

    Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

    Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

  • Câu 6: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về chất giặt rửa:

    Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:

     Các chất tác dụng với HCl là: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.

    C6H5NH2 + HCl ightarrow C6H5NH3Cl

    H2NCH2COOH + HCl ightarrow ClH3NCH2COOH

    CH3CH2CH2NH2 + HCl ightarrow CH3CH2CH2NH3Cl

  • Câu 8: Vận dụng

    Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:

    Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:

    mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (gam)

    \Rightarrow Số mắt xích là:

    \frac{48,6.10^{-3}}{2,6892.10^{-22}}=1,807.10^{20}

  • Câu 9: Nhận biết

    Khi nói về protein phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 10: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là

  • Câu 12: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

     Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    \RightarrowToluen, propan, clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.

    Dãy chất tham gia phản ứng trùng hợp là: propilen, stiren, vinyl clorua.

  • Câu 14: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

    Các công thức cấu tạo là:

    HCOOCH2CH2CH3

    HCOOCH(CH3)-CH3

    CH3COOCH2CH3

    CH3CH2COOCH3

    Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

  • Câu 16: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là

  • Câu 17: Vận dụng

    Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?

     

    Gọi CTPT của A là CxHy

    CxHy + (x+y/4)O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} xCO2 + (y/2)H2O

    Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên

    x = 4; (x+y/4) = 6 ⇒ y = 8

    CTPT là C4H8

    C4H8 có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển sang màu xanh

    Y

    AgNO3/NH3/to

    Tạo kết tủa Ag

    Z

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    • X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → X là etylamin
    • Y tạo kết tủa bạc với AgNO3/NH3/to → Y có nhóm CHO vậy Y là glucozơ
    • Z tạo kết tủa trắng với nước brom → Z là anilin.
  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho 2,44 g một este E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M; cô cạn dung dịch thu được 4,32g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 5,28g CO2; 1,08g H2O và x gam K2CO3, ME < 140 đv C. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

    nKOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    meste + mKOH = mmuối + mH2O

    => mH2O = (2,44 + 0,02. 56 - 4,32) = 0,36 g => nH2O = 0,02 mol

    nKOH = 2nK2CO3 = 0,04 mol

    => nK2CO3 = 0,02 mol

    nCO2 = 0,12 mol ,

    nH2O = 0,06 mol

    => nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,12 + 0,02 = 0,14 mol

    nH (trong este) + nH (trong KOH ) = nH ( trong muối ) + nH(H2O)

    => nH = 0,06 .2 + 0,02 . 2 – 0,04 = 0,12 mol

    meste = mC + m H+ mO = 2,44 => mO = 0,64 => nO = 0,04 mol

    nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,04 = 7 : 6 : 2 => este là C7H6O2

    Phản ứng với kiềm có tạo nước suy ra este của phenol là HCOOC6H5

    Muối cần tìm là HCOOK.

  • Câu 20: Nhận biết

    Mệnh đề nào không chính xác?

  • Câu 21: Nhận biết

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

  • Câu 22: Thông hiểu

    Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với

     Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.

  • Câu 23: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng:

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Phương trình hóa học:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2  \overset{Ni,t^{o} }{ightarrow}CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

  • Câu 25: Nhận biết

    Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

    Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 27: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

    Gọi CTPT cuả amino axit là CmH2m-1O4N, amin là CnH2n+3N

    Đốt cháy hoàn toàn X: 

    {\mathrm C}_{\mathrm m}{\mathrm H}_{2\mathrm m-1}{\mathrm O}_4\mathrm N\;\;+\;\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{mCO}}_2\;+\frac{2\mathrm m\;-\;1}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\frac12{\mathrm N}_2\;

    \;{\mathrm C}_{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\mathrm n+3}\mathrm N\;+\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{nCO}}_2+\frac{\;2\mathrm n\;+\;3}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;\frac12{\mathrm N}_2

    nCO2 = n + m = 6 \Rightarrow nH2O = x = n + m +1 = 7 

    nN2 = y = 1/2 + 1/2 = 1 mol

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu

    được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là

     (d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân

    saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

    (g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.

  • Câu 29: Nhận biết

    Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:

    CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là

    PTPƯ:

    X + HCl dư → XHCl

    X + NaOH → X(-H)Na + H2O.

    Theo bài ra ta có:

    Ta có MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên mà m1 – m2 = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn

    Xét đáp án ta có:

    B, D không thõa mãn.

    A, C phù hợp do có 2 nhóm -NH2.

    Do đó từ: m1 - m2 = 7 ⇒ 73 - 22.n = 7 (n là số nhóm COOH)

    ⇒ n = 3.

    Vậy C đúng.

  • Câu 31: Nhận biết

    Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

    Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etilen glicol với axit terephtalic:

    nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ,\;\mathrm p} (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol

    \Rightarrow nH2O > nCO2 \Rightarrow X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.

    Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N

    CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O

                                        0,05        0,055

    \Rightarrow 0,055n = 0,05.(n+0,5) \Rightarrow n = 5 (C5H11O2N)

    - Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:

    nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol

    Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:

    Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX

    \Rightarrow 0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25

     \Rightarrow nH2SO4 = 0,1 mol

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol

  • Câu 33: Nhận biết

    Peptit là

  • Câu 34: Vận dụng

    Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 và 10,125gam H2O. Công thức của X là

    nCO2 = 0,375 mol \Rightarrow nC = nCO2 = 0,375 mol

    nN2 = 0,0625 mol \Rightarrow nN = 2nN2 = 0,125 mol

    nH2O = 0,5625 mol \RightarrownH = 2nH2O = 1,125 mol

    Vậy ta có:

    ⇒ nC:nH:nO = 0,375:1,125:0,125 = 3: 9:1

    ⇒ Công thức phân tử của X là C3H9N

  • Câu 35: Vận dụng

    Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin (không phải đồng phân của nhau):

     pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01nH+ = 0,01 mol

    Mhh = 0,59 : 0,01 = 59

    ⇒ Có 1 chất có M < 59 và 1 chất M > 59

    ⇒ A gồm C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C4H9NH2 và C2H5NH2.

  • Câu 36: Vận dụng

    Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

     nAla = 42,72/89 = 0,48 mol;

    nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol

    n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;

    n Ala-Ala = a mol

    Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:

    4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12

    ⇒ a = 0,25 mol

    ⇒ m = 160. 0,25 = 40 gam.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 38: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

     Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.

    - Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH → không có liên kết bội, không thể tham gia phản ứng cộng.

    - Tơ clorin là -(-CHCl-CHCl-)n-

    - Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n-.

    - Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.

    Chỉ có tơ lapsan -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:

    • Trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu.
    • Metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh \Rightarrow thỏa mãn.
    • Còn lại là các amino axit, để làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì:

    Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 \Rightarrow amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)

    Vậy đáp án đúng là: X2; X5.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo