Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:
Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bằng enzim thu được dung dịch X. Lên men rượu X thu được dung dịch Y. Y tham gia được phản ứng tráng gương. Cho Na dư vào Y thì số chất tối đa tác dụng được với Na là bao nhiêu? Biết rằng: enzim không tham gia được phản ứng này và giả thiết các monosaccarit chỉ phản ứng ở dạng mạch hở.
Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn thành glucozơ:
(C6H10O5)n + H2O nC6H12O6
Tiếp tục lên men X thu được dung dịch Y.
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
Mặt khác Y tham gia được phản ứng tráng gương
Trong dung dịch Y ngoài C2H5OH còn có C6H12O6 dư. Các chất này tồn tại trong dung dịch. Khi cho tác dụng với Na, Na sẽ tác dụng với nước trong dung dịch trước tạo thành NaOH:
Na + H2O NaOH + 1/2H2
Nhưng do Na dư nên sau khi tác dụng hết với H2O sẽ tác dụng tiếp với C2H5OH:
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
Vậy Na tác dụng được với 2 chất.
Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O
0,4 1,3
0,32 0,32
0,32
Ta thấy ban đầu nglyxin < netanol H% tính theo glyxin
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Vậy tên của X là Glyxylalanin.
Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là
CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp:
Thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Cho 16,38 gam X tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 18,48g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,66g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
Bảo toàn khối lượng:
meste + mKOH = mmuối + mancol
mKOH = 18,48 + 9,66 – 16,38 = 11,76 g
=> nKOH = 0,21 mol = neste = nancol =nmuối
Mancol = 9,66 : 0,21 = 46. Vậy công thức ancol là C2H5OH
Mmuối =18,48 : 0,21 = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH3COOK
=> Gọi số mol lần lượt của 2 este HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 là x, y mol
Ta có: x + y = 0,21 (1)
74x + 88y = 16,38 (2)
=> Giải hệ phương trình (1); (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,06
=> mHCOOC2H5 = 0,15. 74 = 11,1 gam.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol
Số phát biểu đúng là
(2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.
Công thức của alanin là
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.
Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.
Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là
manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam
nanilin = 0,102 mol
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
0,102 → 0,102
m = 0,102.330 = 33,66 gam
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic.
nmuối = nalanin + naxit gluctamic = x + y
⇒ mmuối = 52,5(x + y) – 16(x+y) = (36,5+ m) – m
⇒ 36,5x + 36,5y = 36,5 (1)
nmuối = nalanin + 2naxit glutamic = x + 2y
⇒ mmuối = 22x + 44y = (30,8 + m) – m
⇒ 22x + 44y = 30,8 (2)
Từ (1), (2) ta được: x = 0,6; y = 0,4.
⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.
Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:
Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000:
MX = 35000
Khối lượng của một mắt xích trong X là:
M = 35000/560 = 62,5
Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z dung dịch xanh lam
kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
Z phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch xanh nên chứng tỏ X là poliancol. Mặt khác sản phẩm khi đun nóng xuất hiện ↓ đỏ gạch chứng tỏ Z có nhóm -CHO.
Saccarozơ là poliancol nhưng không có nhóm -CHO nên không có khả năng phản ứng ở giai đoạn 2.
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O 2H2NCH2COOH +
H2NCH(CH3)COOH
2H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH2COOHCl−
H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH(CH3)COOHCl−
Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là: etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là :
Quá trình điều chế cao su buna:
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Phương trình phản ứng tổng quát
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
MX = 16.5,5 = 88 g
=> nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol
nX = nRCOONa
=> MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3
MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5
=> Muối là CH3COONa
=> X là CH3COOC2H5
Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.
⇒ Các chất thỏa mãn gồm:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
Este nào sau đây có mùi dứa
isoamyl axetat: có mùi chuối chín
etyl butirat: có mùi dứa
etyl Isovalerat: mùi táo
geranyl axetat: mùi hoa hồng
Vậy este etyl butirat có mùi dứa
Các peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là:
Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là
Phản ứng:
nH2NCH2COOH protein + (n-1)H2O
nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol
Ta có hiệu suất phản ứng là 76%
mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n 1)
nCO2 = 0,5 mol
namin = 0,5/n (mol)
mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4
n = 2,5
Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
Thep phương trình: nglucozơ = nsobitol = 0,01 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:
Các chất thõa mãn là:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3C2H5
HCOONH2(CH3)2
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.
α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?
Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
- Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
- Polime cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.
- Polime cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?
Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin
Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước
=> Tên gọi: Etylmetylamin
Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O