Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 3: Vận dụng

    Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bằng enzim thu được dung dịch X. Lên men rượu X thu được dung dịch Y. Y tham gia được phản ứng tráng gương. Cho Na dư vào Y thì số chất tối đa tác dụng được với Na là bao nhiêu? Biết rằng: enzim không tham gia được phản ứng này và giả thiết các monosaccarit chỉ phản ứng ở dạng mạch hở.

    Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn thành glucozơ:
                  (C6H10O5)n + H2O \xrightarrow{enzim} nC6H12O6
    Tiếp tục lên men X thu được dung dịch Y.
                  C6H12O6 \xrightarrow{lên\;men,\;32-35^\circ C} 2CO2 + 2C2H5OH
    Mặt khác Y tham gia được phản ứng tráng gương

    \Rightarrow Trong dung dịch Y ngoài C2H5OH còn có C6H12O6 dư. Các chất này tồn tại trong dung dịch. Khi cho tác dụng với Na, Na sẽ tác dụng với nước trong dung dịch trước tạo thành NaOH:
                      Na + H2O ightarrow NaOH + 1/2H2
    Nhưng do Na dư nên sau khi tác dụng hết với H2O sẽ tác dụng tiếp với C2H5OH:
                     C2H5OH + Na ightarrow C2H5ONa + 1/2H2
    Vậy Na tác dụng được với 2 chất.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:

  • Câu 5: Vận dụng

    Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

    H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O

              0,4                  1,3                       

              0,32       \leftarrow     0,32        \leftarrow         0,32 

    Ta thấy ban đầu nglyxin < netanol \Rightarrow H% tính theo glyxin

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,32}{0,4}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 6: Nhận biết

    Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

    Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

     Vậy tên của X là Glyxylalanin.

  • Câu 7: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 8: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 9: Nhận biết

    Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp:

  • Câu 10: Nhận biết

    Thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Cho 16,38 gam X tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 18,48g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,66g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:

    Bảo toàn khối lượng:

    meste + mKOH = mmuối + mancol

    mKOH = 18,48 + 9,66 – 16,38 = 11,76 g

    => nKOH = 0,21 mol = neste = nancol =nmuối

    Mancol = 9,66 : 0,21 = 46. Vậy công thức ancol là C2H5OH

    Mmuối =18,48 : 0,21 = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH3COOK

    => Gọi số mol lần lượt của 2 este HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 là x, y mol

    Ta có: x + y = 0,21 (1)

    74x + 88y = 16,38 (2)

    => Giải hệ phương trình (1); (2) ta có:

    x = 0,15; y = 0,06

    => mHCOOC2H5 = 0,15. 74 = 11,1 gam.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

    (2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

    (3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

    (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol

    Số phát biểu đúng

    (2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.

  • Câu 13: Nhận biết

    Công thức của alanin là

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 15: Nhận biết

    Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

     Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?

  • Câu 17: Thông hiểu

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

    Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.

  • Câu 18: Vận dụng

    Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02 g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là

     manilin = 1,02.9,3 = 9,486 gam

    \Rightarrow nanilin = 0,102 mol

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2\downarrow + 3HBr

        0,102           →            0,102

    m\downarrow = 0,102.330 = 33,66 gam

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:

     Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic.

    • Khi phản ứng với HCl:

    nmuối = nalanin + naxit gluctamic = x + y

    ⇒ mmuối = 52,5(x + y) – 16(x+y) = (36,5+ m) – m

    ⇒ 36,5x + 36,5y = 36,5                      (1)

    • Khi phản ứng với NaOH:

    nmuối = nalanin + 2naxit glutamic = x + 2y

    ⇒ mmuối = 22x + 44y = (30,8 + m) – m

    ⇒ 22x + 44y = 30,8                            (2)

    Từ (1), (2) ta được: x = 0,6; y = 0,4.

    ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:

    Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000:

     \Rightarrow MX = 35000

     \Rightarrow Khối lượng của một mắt xích trong X là:

     M = 35000/560 = 62,5

    \Rightarrow Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-

  • Câu 21: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

    Z \xrightarrow{Cu{(OH)}_2/OH-} dung dịch xanh lam \xrightarrow{t^\circ} kết tủa đỏ gạch.

    Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

    Z phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch xanh nên chứng tỏ X là poliancol. Mặt khác sản phẩm khi đun nóng xuất hiện ↓ đỏ gạch chứng tỏ Z có nhóm -CHO.

    Saccarozơ là poliancol nhưng không có nhóm -CHO nên không có khả năng phản ứng ở giai đoạn 2.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 24: Nhận biết

    Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

    • Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên.
    • Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
    • Tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp
  • Câu 25: Vận dụng

    Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là: etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là :

     

    Quá trình điều chế cao su buna:

    2 CH_{4}  \xrightarrow[làm lạnh nhanh ]{1550^{\circ} C } CH≡CH + 3H_{2}

    CH ≡ CH + H2 \overset{Pd/PdCO3}{ightarrow}CH2 = CH2

    CH2 = CH2 + H2O \overset{H^{+}, t^{\circ}  }{ightarrow}C2H5OH

    2C2H5OH \xrightarrow[ZnO,MgO]{400^{\circ}C }CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

    nCH2=CH-CH=CH2 \overset{Na,t^{\circ},p }{ightarrow}(CH2-CH=CH-CH2)n

  • Câu 26: Vận dụng

    X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

    MX = 16.5,5 = 88 g

    => nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

    nX = nRCOONa

    => MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3

    MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5

    => Muối là CH3COONa

    => X là CH3COOC2H5

  • Câu 27: Thông hiểu

    Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là

     Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.

     ⇒ Các chất thỏa mãn gồm:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3CH2CH3

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 28: Nhận biết

    Este nào sau đây có mùi dứa

    isoamyl axetat: có mùi chuối chín

    etyl butirat: có mùi dứa

    etyl Isovalerat: mùi táo

    geranyl axetat: mùi hoa hồng

    Vậy este etyl butirat có mùi dứa

  • Câu 29: Nhận biết

    Các peptit có từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là:

  • Câu 30: Vận dụng

    Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là

     Phản ứng:

    nH2NCH2COOH ightarrow protein + (n-1)H2O

    \Rightarrow nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol

    Ta có hiệu suất phản ứng là 76%

    \Rightarrow mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam

  • Câu 31: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là

    Gọi CTTQ của hai amin là CnH2n+3N (n \geq 1)

    nCO2 = 0,5 mol

    \Rightarrow namin = 0,5/n (mol)

    \Rightarrow mamin = 0,5/n.(14n + 17) = 10,4

    \Rightarrow n = 2,5

    Do 2 amin là no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên là C2H7N và C3H9N.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là

     CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} CH2OH[CHOH]4CH2OH

    {\mathrm n}_{\mathrm{sobitol}}\;=\;\frac{1,82}{182}\;=\;0,01\;\mathrm{mol}

    Thep phương trình: nglucozơ = nsobitol = 0,01 mol

    Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{glucozơ}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,01.180}{80\%}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}2,25\hspace{0.278em}\mathrm{gam}

  • Câu 33: Thông hiểu

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.

  • Câu 35: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

    - Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.

    - Polime cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.

    - Polime cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.

  • Câu 37: Nhận biết

    Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

     Chỉ thu được 2 đipeptit khác nhau là gly-ala, và ala-gly

  • Câu 38: Thông hiểu

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • Câu 40: Vận dụng

    Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

    • X là H2NCH2COOH:

    H2NCH2COOH + HCl ightarrow ClH3NCH2COOH

    H2NCH2COOH + Na2O ightarrow H2NCH2COONa + H2O

    • Y là CH3CH2NO2:

    CH3CH2NO2 + [H] ightarrow CH3CH2NH2 (Y1)

    CH3CH2NH2 + H2SO4 ightarrow CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

    CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ightarrow CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

    • Z là CH3COONH4:

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + NH3 + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo