Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
N(CH3)3
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
N(CH3)3
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:
A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.
Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?
số phân tử etilen = 10.6,023.1023 = 6,023.1024
Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol
(H2N)nR(COOH)m + nHCl (ClH3N)nR(COOH)m
0,04 0,04n
0,04
0,04n = 0,1.0,4 n = 1
(H2N)nR(COOH)m + mNaOH (H2N)nR(COONa)m + mH2O
0,04 0,04m
0,04m = 0,08 m = 2
R + 16 + 45.2 = 147
R = 41 (C3H5)
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.
Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n
Xà phòng hoá hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là đồng phân của nhau
→n2 este = 11,1: 74 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng hóa học
HCOOC2H5+ NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)
CH3COOCH3 + NaOH→ CH3COONa + CH3OH (2)
Theo phương trình (1) và (2) ta có :
nNaOH = n2 este = 0,15 mol
→ VddNaOH = 0,15:1= 0,15 (lít) = 150 ml.
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ lần lượt là:
CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-
Số mắt xích có trong tơ capron = 16950/113 = 150
CTCT 1 mắt xích của tơ enang là: -NH-(CH2)6-CO-
Số mắt xích có trong tơ enang = 21590/127 = 170 mắt xích
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo C6H7O2(OH)3
Tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích -CH2-CH2- có trong lượng PE trên là
Số mắt xích -CH2−CH2- có trong lượng PE trên là:
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
Người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây để sản xuất gương soi và ruột phích nước trong công nghiệp.
Andehit fomic và glucozo có tham gia phản ứng tráng bạc, saccarozo không phản ứng và axetilen tạo kết tủa vàng.
Do andehit là chất độc, có hại cho sức khỏe nên trong công nghiệp người ta dùng glucozo để tráng bạc, rẻ và an toàn.
Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:
nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
nH2NCH2COOH = nmuối
→ mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Gọi CTPT của X là: CxHyNz
Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 z = 1
CTPT: CxHyN
12x + y = 45.
x = 3, y = 9.
CTPT: C3H9N
12x + y = 45.
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
- Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
- Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.
- Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.
Chiều dài của mạch xenlulozo:
Khi M xenlulozo ∈ (1000000; 2400000)
l ∈ (3,0865.10-6 ; 7,4074.10-6)
Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189,003 chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M
Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
Giả sử trong 100g chất béo có x mol C17H35COOH và y mol
(C17H35COO)3C3H5
C17H35COOH + NaOH C17H35COONa + H2O
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
=> nNaOH = 0,01 mol
=> V = 0,01 :0,05 = 0,2 lít = 200 ml.
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
X là pentapeptit nên X có 5 mắt xích.
Thuỷ phân X thu được Ala-Gly và Gly-Ala-Glu
X có đoạn mạch Ala-Gly-Ala-Glu
Thủy phân X thu được cả Glu-Gly
Peptit X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O
= 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal.
Thuốc thử để nhận biết tất cả các chất trên là Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức màu xanh lam (nhóm 1), etanol và etanal không hiện tượng (nhóm 2)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
- Ở mỗi nhóm tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-:
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:
Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng
tơ clorin: PVC + Cl2
tơ Lapsan: trùng ngưng
tơ nilon-7: trùng ngưng
tơ Nitron: trùng hợp
tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O
=> Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.
Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Số mol của 2 amin là:
Gọi công thức trung bình của 2 amin là :
3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3
0,3 0,1
2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05
m = 160. 0,05 = 8 gam
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là:
Theo bài ra, ta có:
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.
muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.
mmuối amino axit = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.
M muối aminoaxit = 97
H2N - R - COONa R = -CH2-
X là: H2N - CH2 – COOH.
Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo
=> bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O
Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?
glyxin: a mol
alanin: b mol
X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
nCOOH = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam
→ 75a + 89b = 20,15 (1)
Bảo toàn COOH: a + b = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?
Cao su tự nhiên không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng và benzen.
Peptit là
Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin