Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

    Z \xrightarrow{Cu{(OH)}_2/OH-} dung dịch xanh lam \xrightarrow{t^\circ} kết tủa đỏ gạch.

    Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

    Z phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch xanh nên chứng tỏ X là poliancol. Mặt khác sản phẩm khi đun nóng xuất hiện ↓ đỏ gạch chứng tỏ Z có nhóm -CHO.

    Saccarozơ là poliancol nhưng không có nhóm -CHO nên không có khả năng phản ứng ở giai đoạn 2.

  • Câu 2: Nhận biết

    Polime có công thức: -(-CH2-CH(CH3)-)-n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây?

    Từ CTCT của mắt xích pilime là –(–CH2–CH(CH3)–)n

    ⇒ Monome tạo nên polime có CTCT là CH2=CH–CH3 (propilen)

  • Câu 3: Nhận biết

    Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các hóa chất:

    a) Hexametylenđiamin

    b) Etylen glicol

    c) Hexaetylđiamin

    d) Axit malonic

    e) Axit ađipic

    f) Axit terephtalic

    Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:

    Để điều chế tơ lapsan cần:

    (b) Etylen glicol và (f)  Axit terephtalic:

     nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH \xrightarrow{t^\circ,\;xt} -[-OC-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-]-n + 2nH2

  • Câu 5: Vận dụng

    Tiến hànhđốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:

     Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

    Có: nO2 = nCO2

    => 1,5n – 1 = n => n = 2

    Vậy Este cần tìm là C2H4O2: HCOOCH3 (metyl fomat)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

  • Câu 7: Nhận biết

    Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là:

    Theo bài ra, ta có:

    nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.

    \Rightarrow muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.

    \Rightarrow mmuối amino axit = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.

    \Rightarrow M muối aminoaxit = 97

    \Rightarrow H2N - R - COONa R = -CH2-

    \RightarrowX là: H2N - CH2 – COOH.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:

  • Câu 12: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    (8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối

    Bảo toàn khối lượng, ta có:

    nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol

    \Rightarrow x = 0,2/0,2 = 1M.

  • Câu 14: Nhận biết

    Công thức của alanin là

  • Câu 15: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    • Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 chứa các gốc axit không no \Rightarrow có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
    • Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
    • Các chất béo là trieste \Rightarrow bị thủy phân trong dung dịch kiềm.
  • Câu 16: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1ml dung dịch NaOH 30%.

    Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

    Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

    Nhận định nào sau đây là sai?

     B sai vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure còn đipeptit thì không có.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho các nhận định sau:

    (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

    (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

    (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.

    (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

    (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

    (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

    (7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

    Số nhận định đúng là:

    Các nhận định đúng là: (1); (4); (5); (6); (7)

    (2) Sai vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương (cho cùng 1 hiện tượng).

    (3) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tính chất không phải của amino axit là:

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3OCH3; (5) CH3CHCOOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:

     (4) CH3OCH3 và (6) HOOCCH2CH2OH không phải hợp chất este.

  • Câu 20: Vận dụng

    Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin (không phải đồng phân của nhau):

     pH = 2 ⇒ [H+] = 0,01nH+ = 0,01 mol

    Mhh = 0,59 : 0,01 = 59

    ⇒ Có 1 chất có M < 59 và 1 chất M > 59

    ⇒ A gồm C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C4H9NH2 và C2H5NH2.

  • Câu 21: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit T thì thu được 1 mol glyxin, 3 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn T thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Amino axit đầu N và amino axit đầu C ở pentapeptit T lần lượt là:

    Ta có:

    Thủy phân không hoàn toàn T thu được Gly-Ala, Ala-Gly và Ala-Ala-Val nên T là: Ala-Gly-Ala- Ala-Val.

    → Amino axit đầu N là Ala và amino axit đầu C là Val.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:

    • Trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu.
    • Metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh \Rightarrow thỏa mãn.
    • Còn lại là các amino axit, để làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì:

    Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 \Rightarrow amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)

    Vậy đáp án đúng là: X2; X5.

  • Câu 23: Nhận biết

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.

    Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit

  • Câu 24: Thông hiểu

    Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} -(-CH2-CH2-)-n

    {\mathrm m}_{\mathrm{etilen}}=\;\frac1{80\%}=\;1,25\;\mathrm{tấn}

  • Câu 25: Nhận biết

    Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1:2:4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

    Gọi số mol C17H33COOH; C15H31COOH và triglixerit lần lượt là a mol, 2a mol và 4a mol:

    Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối \Rightarrow triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.

    \Rightarrow Sản phẩm xà phòng hóa:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_{17}{\mathrm H}_{33}\mathrm{COONa}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_{15}{\mathrm H}_{31}\mathrm{COONa}:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm O:\;3\mathrm a\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_5{(\mathrm{OH})}_3:\;4\mathrm a\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

    nNaOH = x + y = 15a                                                                                  (1)

    mmuối = 304x + 278y = 86                                                                         (2)

    - Khi đốt cháy E

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;18\mathrm x\;+\;16\mathrm y\;+\;4\mathrm a.3\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\frac12.(33\mathrm x\;+\;3\mathrm y\;+\;5.4\mathrm a\;+\;3\mathrm a)\\{\mathrm n}_{\mathrm O\;(\mathrm E)}\;=\;2\mathrm x\;+\;2\mathrm y\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2x + 2y + 7,43.2 = 2.(18x + 16y + 12a) + 1/2.(33x + 31y + 5.4a + 3a)     (3)

    Từ (1), (2) và (3):

    \Rightarrow x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol

    mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH = 82,44 gam

    maxit (E) = 15,88 gam \Rightarrow mtriglixerit = 82,44 – 15,88 = 66,56 gam

    \Rightarrow%mX = 80,74%

  • Câu 27: Thông hiểu

    Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. X là polime nào dưới đây?

    Theo bài ra ta có: nCO2:nH2O = 1:1

    \Rightarrow X có công thức CnH2nOa

    - Loại polivinyl clorua (PVC) vì có thêm Cl và S.

    - Loại tinh bột (C6H10O5)n và polistiren (C8H8)n vì không thỏa mãn tỉ lệ.

    Vậy X là polipropilen (C3H6)n

  • Câu 28: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh

  • Câu 29: Nhận biết

    Este mạch hở có công thức tổng quát là?

    Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π \Rightarrow có b nhóm COO có b liên kết π

    Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a \Rightarrow tổng số liên kết π trong este là a + b

    Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CnH2n+2-2a-2bO2b

  • Câu 30: Thông hiểu

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3-CH2-NH-CH3?

     Tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

    => Tên gọi: Etylmetylamin

  • Câu 31: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 32: Nhận biết

    Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

     Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

  • Câu 33: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

  • Câu 34: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 35: Vận dụng

    A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

    Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2

    ⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89

    ⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3

    ⇒ Andehit B là HCHO

    nHCHO = ¼ . nAg 

    =\;\frac14.\frac{16,2}{108}\;=\;0,0375\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    Gọi CTPT amino axit là CnH2n+1O2N: x mol, amin CmH2m+3N: y mol

    Khi đốt cháy:

    CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2

      x                       1,5nx-0,75x              nx

    CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

      y                   1,5my+0,75m         my

    nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57     (1)

    nX = x + y = 0,16                                               (2)

    nCO2 = nx + my = 0,37                                      (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,07; y = 0,09

    ⇒ nKOH = namino axit = 0,07 mol

  • Câu 37: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • Ở nhiệt độ thường các amino axit ở thể rắn.
    • Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
    • Các amino axit hầu hết là các \alpha-aminoaxit.
  • Câu 38: Nhận biết

    Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là

  • Câu 39: Nhận biết

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 40: Vận dụng

    Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là: etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là:

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;\mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\;+\;3{\mathrm H}_2

    \mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\hspace{0.278em}+\;{\mathrm H}_2\hspace{0.278em}\xrightarrow{\mathrm{Pd},\;{\mathrm{PbCO}}_3}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}{\mathrm{CH}}_2={\mathrm{CH}}_2

    CH2=CH2 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH

    2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm{ZnO},\;\mathrm{MgO},\;400^\circ\mathrm C} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{Na,\;t^\circ,\;p} (CH2-CH=CH-CH2)n

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo