Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Vì là các polisaccarit và đisaccarit 

    => Cả 4 chất đều có phản ứng thủy phân

  • Câu 2: Nhận biết

    Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow}CH3COONa + C2H5OH

    Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

    Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là axit stearic và glixerol.

    (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O \overset{t^{\circ } , H^{+} }{ightleftharpoons} 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

    tristearin axit stearic glixerol
  • Câu 4: Vận dụng

    Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36 gam Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. Giá trị của m là:

     nFe = 0,06 (mol) ⇒ n[H+] = 0,06.2.80% = 0,096 (mol)

    C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O

    ⇒ nanilin = 0,096:6 = 0,016 ⇒ manilin = 1,488 (gam).

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?

    Cao su tự nhiên không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng và benzen.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Ala-Gly-Val có khối lượng phân tử là

  • Câu 8: Nhận biết

    Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

    A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

    C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2

  • Câu 9: Vận dụng

    1 mol α-amino axit tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,278%. CTCT của X là

     Gọi α-amino axit là A, vì 1 mol A tác dụng vừa hết với 1 mol HCl nên A có 1 nhóm NH2:

    A + HCl → AHCl

    \%Cl_{AHCl}=\;\frac{35,5}{A+36,5}.100\%\;=\;28,278\%.

    → A = 89

    A là α-amino axit nên A là: CH3–CH(NH2)–COOH.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    (8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối

    Bảo toàn khối lượng, ta có:

    nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol

    \Rightarrow x = 0,2/0,2 = 1M.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là

     Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.

     ⇒ Các chất thỏa mãn gồm:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3CH2CH3

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?

    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.

  • Câu 13: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:

     nH2SO4 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,35 mol.

    Gọi số mol của valin và Gly-Ala lần lượt là x, y:

    x + 2y + 0,1.2 = 0,2 + 0,35                                               (1)

    116x + 74y + 88y + 0,1.96 + 0,2.23 + 0,35.39 = 61,45    (2)

    Từ (1), (2) ta có x = 0,15; y = 0,1.

    a = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189,003 chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M

    Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo. 

    Giả sử trong 100g chất béo có x mol C17H35COOH và y mol

    (C17H35COO)3C3H5

    n_{KOH}  = \frac{189,003.10^{-3}}{56}  .100=0,3375

    C17H35COOH + NaOH C17H35COONa + H2

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    \left\{\begin{array}{l}284x+890y=100\\x+3y=0,3375\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0,01\\y=0,1092\end{array}ight.

    => nNaOH = 0,01 mol

    => V = 0,01 :0,05 = 0,2 lít = 200 ml.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mamin + mHCl = mmuối

    \Rightarrow mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các polime sau: cao su lưu hoá, poli vinylclorua, thuỷ tinh hữu cơ, glicogen, poloietilen, amilozơ, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch polime không phân nhánh là:

     Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: poli(vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, polietilen, amilozơ, nhựa rerol.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng

    Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:

    Gly: có số nhóm NH2 = số nhóm COOH → quỳ không đổi màu.

    Lys: có có số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ chuyển xanh.

    Glu: có số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    Phương trình hóa học minh họa

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + 1/2 O2 → CH3COOH.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 20: Nhận biết

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.

  • Câu 21: Vận dụng

    Hiđro hoá cao su buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là

    (C4H6)k + H2 → C4kH6k+2

    \%\mathrm H\;=\;\frac{6\mathrm k+2}{54\mathrm k\;+\;2}.100\%\;=\;11,765\%\;
  • Câu 22: Nhận biết

    Dãy chỉ gồm các polime tổng hợp là:

  • Câu 23: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 24: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có xuất hiện màu tím đặc trưng do Cu(OH)2 đã xảy phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) (phản ứng biure)

  • Câu 25: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh

  • Câu 26: Thông hiểu

    Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

    H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} 2H2NCH2COOH +

    H2NCH(CH3)COOH

    2H2NCH2COOH + HCl  → +NH3CH2COOHCl 

    H2NCH2COOH + HCl →  +NH3CH(CH3)COOHCl 

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?

    Ta có:

    Từ (1) không ra được (2) và (4) không ra được (5)

    Vậy sơ đồ điều chế đúng là: (1) → (3) → (2) → (5) → (6)

    Phương trình hóa học:

    C4H10 → CH4 + C3H6

    2{\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_{2\;}+\;3{\mathrm H}_2

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;+\;\mathrm{HCl}\;\xrightarrow{{\mathrm{HgCl}}_2,\;\;150-220^\circ\mathrm C\;}\;{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{Cl}\;

  • Câu 28: Thông hiểu

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

    Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.

  • Câu 29: Nhận biết

    Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

     Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.

  • Câu 30: Nhận biết

    Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

     Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

  • Câu 31: Nhận biết

    Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    1. Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

    2. Tất cả amino axit đều tan trong nước.

    3. Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

    4. Tất cả amino axit đều có vị chua.

    Số phát biểu đúng

  • Câu 33: Nhận biết

    Công thức phân tử của đimetylamin là:

  • Câu 34: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 35: Vận dụng

    Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 3,7 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

    nN2= 1,4:28 = 0,05 mol

    ⇒ nX = 0,05 mol

    ⇒ MX = 3,7 : 0,05 = 74 đvC

    ⇒ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H6O2.

    ⇒ Công thức cấu tạo của X, Y là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

  • Câu 36: Vận dụng

    Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

    H2NRCOOH + NaOH ightarrow H2NRCOONa + H2O

    8,9/(R + 61)       ightarrow             8,9/(R + 61)

    \Rightarrow\frac{8,9}{\mathrm R\;+\;61}.(\mathrm R+83)\;=\;11,1

    \Rightarrow R = 28

    \Rightarrow X là H2NC2H4COOH

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?

    glyxin: a mol
    alanin: b mol
    X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
    Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
    nCOOH ​ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
    Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam

    → 75a + 89b = 20,15                   (1)
    Bảo toàn COOH: a + b = 0,25      (2)
    Từ (1) và (2) ta có:

    a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
    {\mathrm m}_{\mathrm{glyxin}}=\;\frac{0,15.75}{20,15}.100\;=\;55,83\%

  • Câu 38: Nhận biết

    Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:

    CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

  • Câu 39: Nhận biết

    Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

    Poli (vinyl axetat) = (CH3COOC2H3)n = 86n

    Thủy tinh hữu cơ = (C3H5COOCH3)n = 100n

    Polistiren = (C6H5-C2H3)n = 104n

    Tơ capron = (-HN[CH2]5CO-)n = 113n

    Vậy với cùng số mắt xích thì tơ capron có khối lượng phân tử lớn nhất.

  • Câu 40: Vận dụng
    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 46o. Hiệu suất cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/l.

     Vrượu nguyên chất = 5.46/100 = 2,3 lít

    \Rightarrow mC2H5OH = 2,3.0,8 = 1,84 kg = 1840 gam

    Ta có: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH 

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}\;=\;\frac{1840.162\mathrm n}{92\mathrm n}=3240\;\mathrm{gam}

    Ta lại có H = 72% nên:

    {\mathrm m}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}\;=\;\frac{3240.100}{72}=4500\;\mathrm{gam}\;=\;4,5\;\mathrm{kg}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo