Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

    Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.

    CH3-CH2-CH2-NH2 

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-CH2-NH-CH3

    N(CH3)3

  • Câu 2: Thông hiểu

    Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala với Gly – Ala – Gly là:

    A đúng vì Gly – Ala – Gly phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức có màu tím đặc trưng gọi là phản ứng màu biure. Gly – Ala là đipeptit không có hiện tượng.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

     {\mathrm n}_{\mathrm{etilen}}\;=\;\frac{280}{28}=\;10\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow số phân tử etilen = 10.6,023.1023 = 6,023.1024

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

     nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol

    (H2N)nR(COOH)m + nHCl ightarrow (ClH3N)nR(COOH)m

          0,04        ightarrow        0,04n   ightarrow        0,04

    0,04n = 0,1.0,4  \Rightarrow n = 1

    {\mathrm M}_{\mathrm{amino}\;\mathrm{axit}\;}=\;\frac{7,34}{0,04}-36,5\;=\;147

    (H2N)nR(COOH)m + mNaOHightarrow (H2N)nR(COONa)m + mH2O

       0,04       ightarrow            0,04m

    0,04m = 0,08 \Rightarrow m = 2

    \Rightarrow R + 16 + 45.2 = 147

    \Rightarrow R = 41 (C3H5)

    Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây là đisaccarit?

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 6: Vận dụng

    Xà phòng hoá hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

    Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là đồng phân của nhau

    →n2 este = 11,1: 74 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    HCOOC2H5+ NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)

    CH3COOCH3 + NaOH→ CH3COONa + CH3OH (2)

    Theo phương trình (1) và (2) ta có :

    nNaOH = n2 este = 0,15 mol

    → VddNaOH = 0,15:1= 0,15 (lít) = 150 ml.

  • Câu 7: Vận dụng

    Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ lần lượt là:

    CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-

    \Rightarrow Số mắt xích có trong tơ capron = 16950/113 = 150

    CTCT 1 mắt xích của tơ enang là: -NH-(CH2)6-CO-

    \Rightarrow Số mắt xích có trong tơ enang = 21590/127 = 170 mắt xích

  • Câu 8: Nhận biết

    Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

    Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo C6H7O2(OH)3

    Tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích -CH2-CH2- có trong lượng PE trên là

    Số mắt xích -CH2−CH2- có trong lượng PE trên là:

    =\hspace{0.278em}\frac{16,8}{28}.6,023.10^{23}=\hspace{0.278em}3,674.10^{23}

  • Câu 10: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • Ở nhiệt độ thường các amino axit ở thể rắn.
    • Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
    • Các amino axit hầu hết là các \alpha-aminoaxit.
  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây để sản xuất gương soi và ruột phích nước trong công nghiệp.

    Andehit fomic và glucozo có tham gia phản ứng tráng bạc, saccarozo không phản ứng và axetilen tạo kết tủa vàng.

    Do andehit là chất độc, có hại cho sức khỏe nên trong công nghiệp người ta dùng glucozo để tráng bạc, rẻ và an toàn.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:

     nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol

    H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

    nH2NCH2COOH = nmuối

    → mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.

  • Câu 15: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Gọi CTPT của X là: CxHyNz

    Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 \Rightarrow z = 1 \Rightarrow CTPT: CxHyN

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{14}{12\mathrm x+\mathrm y+14}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}23,72\%

    \Rightarrow 12x + y = 45.

    \Rightarrow x = 3, y = 9.

    CTPT: C3H9N

    \Rightarrow 12x + y = 45.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 17: Vận dụng
    Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1000000 - 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5\overset{\mathrm o}{\mathrm A}. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là:

    Chiều dài của mạch xenlulozo:

    \mathrm l=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm{xenlulozơ}}}{162}.5.10^{-10}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{xenluozơ}}\;=\;3,24.10^{-11}\mathrm l

    Khi M xenlulozo ∈ (1000000; 2400000)

    \Rightarrow\mathrm l\in(\frac{1000000}{3,24.10^{11}};\;\frac{2400000}{3,24.10^{11}})

    \Rightarrow l ∈ (3,0865.10-6 ; 7,4074.10-6)

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189,003 chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M

    Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo. 

    Giả sử trong 100g chất béo có x mol C17H35COOH và y mol

    (C17H35COO)3C3H5

    n_{KOH}  = \frac{189,003.10^{-3}}{56}  .100=0,3375

    C17H35COOH + NaOH C17H35COONa + H2

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    \left\{\begin{array}{l}284x+890y=100\\x+3y=0,3375\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0,01\\y=0,1092\end{array}ight.

    => nNaOH = 0,01 mol

    => V = 0,01 :0,05 = 0,2 lít = 200 ml.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

    X là pentapeptit nên X có 5 mắt xích.

    Thuỷ phân X thu được Ala-Gly và Gly-Ala-Glu 

    \Rightarrow X có đoạn mạch Ala-Gly-Ala-Glu 

    Thủy phân X thu được cả Glu-Gly

     \Rightarrow Peptit X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.

  • Câu 20: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Câu 21: Nhận biết

    Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

    Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

  • Câu 22: Vận dụng

    Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

     X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217

    Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O

             0,1            →                            0,1

    Bảo toàn khối lượng:

    mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O

    = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam

  • Câu 23: Nhận biết

    Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal.

     Thuốc thử để nhận biết tất cả các chất trên là Cu(OH)2/OH-

     - Glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức màu xanh lam (nhóm 1), etanol và etanal không hiện tượng (nhóm 2)

      2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

      2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ightarrow [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

    - Ở mỗi nhóm tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-:

    • Nhóm 1: mẫu thử xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O↓ là ống nghiệm glucozơ, còn lại không hiện tượng là glixerol.
    • Nhóm 2: Mẫu thử xuất hiện kết tủa đỏ gạch là etanal, còn lại không hiện tượng là etanol.

      RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:

     CTPT của anilin là C6H7N:

    \%N\;=\;\frac{14}{12.6+7+14}.100\%\;=\;15,05\%

  • Câu 26: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?

  • Câu 27: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.

  • Câu 28: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 29: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 30: Nhận biết

    Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

    tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng

    tơ clorin: PVC + Cl2

    tơ Lapsan: trùng ngưng

    tơ nilon-7: trùng ngưng

    tơ Nitron: trùng hợp

    tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O

    => Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I (có tỉ khối so với không khí bằng 2) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Số mol của 2 amin là:

    \mathrm n\;=\;\frac{17,4}{\mathrm M}\;=\;\frac{17.4}{58}=\;0,3\;\mathrm{mol}

    Gọi công thức trung bình của 2 amin là \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2:

    3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3\overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_3\mathrm{Cl}
         0,3                                      0,1 

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}​ Fe2​O3​+ 3H2​O
        0,1               0,05

    m = 160. 0,05 = 8 gam

  • Câu 33: Nhận biết

    Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

    Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit

    ⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N

    ⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là:

    Theo bài ra, ta có:

    nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.

    \Rightarrow muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.

    \Rightarrow mmuối amino axit = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.

    \Rightarrow M muối aminoaxit = 97

    \Rightarrow H2N - R - COONa R = -CH2-

    \RightarrowX là: H2N - CH2 – COOH.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:

    Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo

    => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?

    glyxin: a mol
    alanin: b mol
    X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
    Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
    nCOOH ​ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
    Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam

    → 75a + 89b = 20,15                   (1)
    Bảo toàn COOH: a + b = 0,25      (2)
    Từ (1) và (2) ta có:

    a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
    {\mathrm m}_{\mathrm{glyxin}}=\;\frac{0,15.75}{20,15}.100\;=\;55,83\%

  • Câu 37: Thông hiểu

    Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?

    Cao su tự nhiên không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng và benzen.

  • Câu 38: Nhận biết

    Peptit là

  • Câu 39: Thông hiểu

    Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?

  • Câu 40: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo