Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :
Khối lượng của một mắt xích trong polime X là :
→ công thức của mắt xích là: –CH2–CHCl– .
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:
Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)
Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol
Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189,003 chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M
Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
Giả sử trong 100g chất béo có x mol C17H35COOH và y mol
(C17H35COO)3C3H5
C17H35COOH + NaOH C17H35COONa + H2O
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
=> nNaOH = 0,01 mol
=> V = 0,01 :0,05 = 0,2 lít = 200 ml.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y | AgNO3/NH3/to | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2H2O 2H2NCH2COOH +
H2NCH(CH3)COOH
2H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH2COOHCl−
H2NCH2COOH + HCl → +NH3CH(CH3)COOHCl−
Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là
nH2N–[CH2]5–COOH → (-NH–[CH2]5–CO-)n + nH2O
naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% naxit thực tế = (0,675.100)/90 = 0,75 kmol
x = 0,75.131 = 98,25 kg
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y = 0,9x - mH2O = 98,25.0,9 - 12,15 = 76,275
Vậy x = 98,25 kg; y = 76,275 kg
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là
Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
X gồm panmitic và stearic đều là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon
Khi đốt cháy tạo sản phẩm: nCO2 – nH2O = 2nLinoleic
nLinoleic = 0,015 mol
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).
Chất Y có phản ứng trùng ngưng Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Phương trình phản ứng:
CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3
+ H2O
nH2N CH(CH3)COOH (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt nN = x và nO = y (mol) nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15
X tác dụng vừa đủ với HCl nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
(X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH
0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O
= 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18
= 14,95 (gam)
Để thử tính tan của chất béo, người ta lấy mỗi lọ 5 ml dầu ăn rồi lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm a và b hai chất lỏng. Hiện tượng thí nghiệm như sau:
Ống nghiệm a và b có thể chứa chất nào sau đây:
- Chất béo là chất không phân cực nên ko tan trong dung môi phân cực là nước. Do tỉ trọng của chất béo nhỏ hơn nước nên chất béo nổi lên trên.
- Chất béo tan trong dung môi không phân cực là benzen.
Vậy a chứa nước, b chứa benzen.
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch glucozơ thu được dung dịch màu
Trong dung dịch, glucozơ có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Ta có tripanmitin có công thức: (C15H31COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H 5 + 3NaOH 3C15H31COONa +C3H5(OH)3
Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?
Công thức phân tử của đimetylamin là:
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Monome tham gia phản ứng trùng hợp trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền.
Cấu trúc toluen không thỏa mãn điều kiện
không tham gia phản ứng trùng hợp.
Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:
Axit axetic không có nhóm CH=O nên không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 giải phóng Ag.
Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92/46 = 2 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại
Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 24,56% nitơ. Công thức phân tử của X là:
Gọi công thức của amin đơn chức, bậc 1 X là RNH2:
→ R = 41.
→ X là C3H5NH2.
A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2
⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89
⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3
⇒ Andehit B là HCHO
nHCHO = ¼ . nAg
m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam
Khẳng định nào sau đây đúng?
A sai vì đun nóng tinh bột với axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime.
B sai vì trùng hợp axit Ɛ-amino capronic thu được nilon-6.
C sai vì polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
D đúng vì trong cao su buna còn liên kết bội.