Vật nào sau đây không thể dùng tạo ra đòn bẩy?
Quả bóng không thể dùng để tạo ra đòn bẩy.
Vật nào sau đây không thể dùng tạo ra đòn bẩy?
Quả bóng không thể dùng để tạo ra đòn bẩy.
Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là
Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là tay phanh
Áp lực của nước có áp suất 2,3.105 Pa tác dụng lên mặt nạ của thợ lặn có diện tích 0,0042 m2 là
Áp lực của nước là
F = p .S = 2,3.105.0,0042 = 9,7.102(N)
Độ lớn áp lực của nước biển tác dụng lên một người thợ lặn đang lặn ở dưới đáy biển được tính theo đơn vị
Đơn vị của áp lực là niu tơn (N).
Khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,7 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.
Khối lượng riêng của gỗ là:
Dgỗ = m/V= 9,7/10 = 0,97 (g/cm3)
Trong các hóa chất dưới đây số hóa chất được dùng làm phân bón hóa học: KOH, FeCO3, KCl, K2SO4, Ca(OH)2, (NH4)2SO4?
Các chất được dùng làm phân bón hoá học là: KCl, K2SO4, (NH4)2SO4
Một chiếc ghế bốn chân có khối lượng 5,0 kg được đặt trên mặt sàn, trong đó diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế là 3,0 cm2. Tính áp suất chiếc ghế tác dụng lên sân trong trường hợp một người có khối lượng 50 kg ngồi trên ghế.
Lực của ghế và người tác dụng lên sàn là:
F = (5,0 + 50).10 = 5,5.102 (N).
Diện tích tiếp xúc của bốn chân ghế là:
S = 4.3,0 = 12 (cm2) = 1,2.10-3 (m2).
Áp suất chiếc ghế tác dụng lên sàn là:
Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 300 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 1,2 g. Giá trị của a là:
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe phản ứng = nCuSO4 = 0,3a mol = nCu tạo thành.
⇒ mtăng thêm = mCu - mFe.
= 64.0,3a – 56.0,3a = 1,2 ⇒ a = 0,5 gam
Vậy a = 0,5.
Mối liên hệ giữa áp lực F, diện tích bị ép S và áp suất p là
Công thức tính áp suất là
Trong đó:
p là áp suất (N/m2; Pa )
F là áp lực (N) tác dụng lên mặt bị ép
S là diện tích bị ép (m2)
Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây?
Vật sẽ bị quay trong trường hợp dùng tay vặn tay ga để tăng hoặc giảm tốc độ xe máy, xe đạp điện.
Áp suất tăng khi
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất:
Vậy áp suất tăng khi diện tích bị ép S không đổi, áp lực (F) tác dụng lên diện tích bị ép S tăng.
Phương pháp nào dưới đây không dùng để điều chế muối?
Cho dung dịch acid tác dụng với base
Ví dụ:
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
Cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau.
Ví dụ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Cho dung dịch acid tác dụng với muối.
Ví dụ:
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Phương pháp không dùng để điều chế muối là: "Cho dung dịch acid tác dụng với oxide acid" vì dung dịch acid không tác dụng oxide acid.
Tên gọi đúng của muối ứng với công thức K2CO3 là:
Tên gọi đúng của muối ứng với công thức K2CO3 là Potassium carbonate
Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
Ta có pH > 7: Dung dịch có tính base
Oxide base tan trong nước tạo thành dung dịch base
Vậy Na2O là oxide base tan tạo thành dung dịch base NaOH có môi trường base pH > 7
Phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
Cho 25,2 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư, thu được khí SO2 (đkc) có thể tích là
Số mol của Na2SO3 là:
Phương trình phản ứng:
Na2SO3+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nSO2 = nNa2SO3 = 0,2 mol
Vậy thể tích của SO2 là:
VSO2 = nSO2.24,79 = 0,2.24,79 = 4,958 lít.
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH4NO3 là
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH4NO3 là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tất cả các muối carbonate đều tan sai vì muối carbonate của kim loại kiềm thổ Ca, Ba không tan.
Tất cả các muối của kim loại Cu, Ag đều tan sai vì muối chloride của Ag không tan
Tất cả các muối sulfate đều không tan sai vì muối sulfate của kim loại Ba không tan
Chất nào dưới đây là muối?
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
K2SO4 là muối
Muối của hydrochloric acid có tên gọi là:
Muối của hydrochloric acid có tên gọi là muối chloride
Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Trong phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây không thay đổi?
Trong phản ứng hoá học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
Trong các loại phản ứng: phản ứng tạo gỉ sắt kim loại, phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy. Trong các loại phản ứng trên, có bao nhiêu loại cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
Có 3 loại phản ứng cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng là: phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy.
Khi đun nóng hóa chất lỏng trong cốc thủy tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để
Khi đun nóng hóa chất lỏng trong cốc thủy tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để tránh nứt vỡ cốc.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
Dãy chất chỉ gồm các base là NaOH, Ba(OH)2, KOH, Cu(OH)2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CuO + H2SO4 → X + H2O
Xác định hợp chất X là công thức nào sau đây?
Phương trình phản ứng
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Vậy hợp chất X là CuSO4
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : (23.2 + 16) = 0,1 mol
Phương trình hóa học
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2
Theo phương trình phản ứng
nNaOH = 2.nNa2O = 2.0,1 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch thu được
CM = n : V = 0,2 : 2 = 0,1M
Một thanh nhôm có khối lượng 2 kg được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Tính lực đẩy Archimedes tác dụng lên thanh nhôm, biết khối lượng riêng của nhôm và nước lần lượt là 2700kg/m3, 1000 kg/m3.
Thể tích thanh nhôm chìm trong nước là:
lực đẩy Archimedes tác dụng lên thanh nhôm là:
F = dnước.V =10.D nước .V = 10.1000. = 7,4N
Cho 3,68 gam hỗn hợp 2 muối XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,487 lít CO2 ở đkc và dung dịch Z. Khối lượng muối trong dung dịch Z là:
Số mol khí CO2 bằng
nCO2 = VCO2: 24,79 = 1,487 : 22,4 = 0,06 mol
⇒ mCO2 = 0,06.44 = 2,64 gam
Gọi số mol của XCO3 và YCO3 lần lượt là x và y
Phương trình phản ứng
XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O (1)
x → 2x x x x
YCO3 + 2HCl → YCl2 + CO2 + H2O (2)
y → 2y y y y
Từ phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
Số mol của H2O bằng
nH2O (1) + nH2O (2) = nCO2 (1) + nCO2 (2) = x + y = nCO2 = 0,06 mol
⇒ Khối lượng H2O là:
mH2O = 0,06.18 = 1,08 gam
Số mol của HCl bằng
nHCl (1) + nHCl (2) = 2nCO2 (1) + 2nCO2 (2) = 2(x + y) = 2nCO2 = 0,12 mol
⇒ Khối lượng HCl là:
mHCl = 0,12.36,5 = 4,38 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mXCO3 + mXCO3 + mHCl = mXCl2 + mXCl2 + mH2O + mCO2
⇒ mXCl2 + mYCl2 = mXCO3 + mYCO3 + mHCl – (mH2O + mCO2)
= 3,68 + 4,38 – (1,08 + 2,64) = 4,34 gam
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch potassium sulfate (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
Dung dịch có pH > 7 phải có môi trường base
Có 2 đáp án thỏa mãn: NaOH và Ba(OH)2
Đề bài lại cho tác dụng với dung dịch potassium sulfate (K2SO4) tạo ra kết tủa
Vậy dung dịch X chỉ có thể là Ba(OH)2 tác dụng K2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4
Phương trình phản ứng minh họa
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4(↓)
Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau tạo ra chất kết màu trắng?
Phương trình phản ứng minh họa đáp án:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
Cặp chất KCl, Na2SO4 Không phản ứng với nhau
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ (trắng) + 2HCl
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O