Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nội dung bám sát chương trình học kì 1 ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Dãy chất gồm các oxide base là:

    NO, CO là oxide trung tính 

    P2O5, CO2 là oxide acid.

    Vậy dãy chất gồm các oxide base là: 

    CuO, CaO, MgO, K2O

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

     "Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại" do áp suất khí quyển lớn hơn áp suất trong quả bóng nên áp suất khí quyển tác dụng lên mọi phía làm quả bóng bị xẹp lại.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tác dụng làm quay của lực được đặc trưng bởi đại lượng nào? 

    Tác dụng làm quay của lực được đặc trưng bởi moment lực.

  • Câu 4: Vận dụng

    Trung hoà hoàn toàn 400 ml dung dịch NaOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl x%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (x%) là:

    Theo công thức tính nồng độ mol ta có số mol của NaOH là:

    nNaOH = VNaOH . CMNaOH = 0,4 . 0,5 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học: KOH + HCl→ KCl + H2O

    Tỉ lệ mol:                          1      :    1

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có:

    nHCl = nNaOH = 0,2 mol

    Khối lượng HCl tham gia phản ứng là:

    mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam.

    Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:

    C% HCl = (mHCl : mdd HCl).100% = 7,3 : 200 .100% = 3,65%.

  • Câu 5: Nhận biết

    Hãy sắp xếp các phản ứng sau theo chiều tăng dần của tốc độ phản ứng

    (1) Phản ứng than cháy trong không khí.

    (2) Phản ứng gỉ sắt.

    (3) Phản ứng nổ của khí bình gas.

    Chiều tăng dần của tốc độ phản ứng: (2) < (1) < (3).

  • Câu 6: Nhận biết

    Dung dịch chưa bão hòa là:

    Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho dung dịch hydrochloric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên?

    Phương trình phản ứng minh họa 

    KOH + HCl → KCl + H2O

    CaCl2 không phản ứng

    AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO↑ + H2O

    Dung dịch hydrochloric acid loãng tác dụng với dung dịch Na2SO3 tạo ra khí SO2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất?

    Phương án "Đi giầy cao gót và đứng co một chân" có áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất vì có diện tích bị ép là nhỏ nhất.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 3 g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khối lượng muối là

    nMg = mMg : MMg = 3 : 24 = 0,125 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2

    0,125                 →    0,125 mol

    Khối lượng MgSO4 là:

    mMgSO4 = nMgSO4.MMgSO4 = 0,125.120 = 15 gam

  • Câu 10: Nhận biết

    Hiện tượng mưa acid xảy ra khi pH của nước mưa ở.

    Hiện tượng mưa acid xảy ra khi pH của nước mưa ở pH < 5,6.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 90 gam dung dịch Ba(OH)2 5,7% vào dung dịch K2CO3 dư, sau pản ứng thu được muối BaCO3. Giá trị của m là:

    Khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

    {\mathrm m}_{\text{Ba}{(\text{OH})}_2}=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_\text{dd}}{100\%}=\frac{3,8\%.90}{100\%}=3,42\hspace{0.278em}\text{gam}

    Số mol của Ba(OH)2 là:

    nBa(OH)2 = 3,42 : 171 = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng:

    Ba(OH)2 + K2CO3 → 2KOH + BaCO3

    0,02                                   → 0,02 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nBaCO3 = 0,02 mol

    Khối lượng của BaCO3 là:

    mBaCO3 = 0,02.197 = 3,94 gam.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxide trong hỗn hợp là:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3

    Phương trình phản ứng hóa học

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

    x        → 2x

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    y       → 6y

    Ta có theo đề bài có 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3

    ⇒ mhh = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20 (*)

    Ta lạ có theo đề bài

    nHCl = VHCl . CM HCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol

    nHCl = nHCl (1)+ nHCl (2) = 2x + 6y = 0,7 (**)

    Giải hệ (*) và (**) ta có x = 0,05 và y = 0,1

    ⇒ mCuO = 0,05 . 80 = 4 gam

    mFe2O3= 20 - 4 = 16 gam.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:

    Số mol dung dịch HCl là:

    nFe2O3 = 0,3.0,1 = 0,03 mol.

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    Tỉ lệ mol: 1    :   6   :    2    :    3

    Sau phản ứng thu được dung dịch X chính là FeCl

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có:

    n_{FeCl3}  =\frac{2}{6}  n_{HCl} =\frac{1}{3}.0,3=0,1 (mol)

    Khối lượng FeCl3 là:

    mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3 = 0,1 . 162,5 = 16,25 gam.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là

    Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).

    Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là KCl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, H2CO3, ZnCl2, KOH, FeSO4, NH4NO3, số lượng muối là

    Các chất là muối là: NaCl; ZnCl2; FeSO4; NH4NO3.

    Mg(OH)2, KOH: Hợp chất base

    CaO: hợp chất oxide base

    H2CO3: hợp chất acid

  • Câu 16: Nhận biết

    Dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển xanh là:

    Dung dịch acid làm quỳ tím hóa đỏ.

    Dung dịch base làm quỳ tím hóa xanh.

    Vậy dãy chất base làm quỳ tím hóa xanh là: NaOH, KOH, Ca(OH)2.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dãy gồm các oxide tác dụng được với nước tạo thành dung dịch acid là:

    Oxide acid tác dụng được với nước tạo thành dung dịch acid 

    Vậy dãy oxide acid thỏa mãn là: P2O5, SO2, CO2.

    Phương trình phản ứng:

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    SO2 + H2O ⇔ H2SO3

    CO2 + H2O ⇔ H2CO3

  • Câu 18: Thông hiểu

    Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1 nhúng vật vào nước thì lực kế chỉ giá trị P2. Hãy chọn câu đúng.

     

    Lực kế chỉ giá trị P1 bằng với trọng lượng của vật.

    Nhúng vật vào nước thì lực kế chỉ giá trị P2 = P1 - FA

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?

    Chất có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ là: acid HNO3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

    Để phân biệt KOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4

    KOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

  • Câu 21: Vận dụng

    Hòa tan 87,75 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng đô mol là:

    Số mol của NaCl là:

    nNaCl =  87,75 : 58,5 = 1,5 mol

    Nồng độ mol của NaCl là:

    → CM = 1,5 : 1,25 = 1,2M 

  • Câu 22: Nhận biết

    Nhóm dung dịch có pH < 7.

    Nếu pH < 7: dung dịch có môi trường acid

    Nếu pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.

    Nếu pH > 7: dung dịch có môi trường base

    Nhóm chất H2SO4, HCl có môi trường acid nên pH < 7

  • Câu 23: Nhận biết

    Cho sulfuric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?

    Cho sulfuric acid (H2SO4) tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa trắng BaSO4

    Phương trình phản ứng:

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    MgSO4 + ? → Mg(OH)2 + K2SO4

    Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4

    Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là KOH

  • Câu 25: Nhận biết

    Những hợp chất SO2, CO2, P2O5 thuộc loại:

     Những hợp chất SO2, CO2, P2O5 thuộc loại oxide acid.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho các ứng dụng sau:

    (1) Kéo một chiếc thuyền trên bãi cát.

    (2) Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.

    (3) Xoay vô lăng khi lái ô tô.

    (4) Vặn tay ga để tăng hoặc giảm tốc độ xe máy, xe đạp điện.

    (5) Đóng hay mở ngăn kéo của tủ đồ.

    Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp nào?

     Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp (2), (3) và (4).

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là:

    Phương trình phản ứng minh họa đáp án:

    BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ba(NO3)2

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

    BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

    Fe(NO3)3 + 3KOH → 3KNO3 + Fe(OH)3

    Vậy cặp chất Na2CO3 và HCl phản ứng tạo ra chất khí

  • Câu 28: Thông hiểu

    Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là

    M có hoá trị II nên muối sulfate có công thức MSO4.

    Tỉ lệ của M là:

    \frac{\mathrm M}{\mathrm M+96}=\frac{20\%}{100\%}\Rightarrow\mathrm M=24

    Vậy M là Mg, muối là MgSO4.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

    Áp dụng công thức tính tỉ khối của chất khí, tính MX, xác định được khí X

    Tỉ khối của X đối với H

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}}=22\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=22.2=44\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    Nhận N2O vì có M = 14.2 + 16 = 44

    Loại N2 vì có M = 2.14 = 28

    Loại SO2 vì có M = 32 + 16.2 = 64

    Loại Cl2 vì Cl2 vì có M = 2.35,5 = 71

  • Câu 30: Nhận biết

    Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium hydro carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

    Dấu hiệu có phản ứng xảy ra: trong ấm tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.

    Phương trình chữ:

    Calcium hydrogen carbonate  → calcium carbonate + carbon dioxide + nước

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo