Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối carbonate của kim loại M (hóa trị II). Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra  22,5 gam kết tủa. Kim loại M là:

    Phương trình phản ứng tổng quát

    MCO3 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} MO + CO(1)

    Sản phản phẩm quá trình nhiệt phân muối carbonate tạo ra khí CO2

    Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ta có phương trình sau:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

    Kết tủa thu được là CaCO3

    ⇒ nCaCO3 = 22,5 : 100 = 0,225 mol

    Dựa vào tỉ lệ phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:

    nMCO3 = nCO2 = nCaCO3 = 0,225 mol

    ⇒ MMCO3 =  18,9 : 0,225 = 84 (gam/mol)

    ⇒ MM = 84 - 60 = 24 gam/mol

    ⇒ M là Mg

  • Câu 2: Nhận biết

    Thang pH được dùng để

    Thang pH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.

  • Câu 3: Nhận biết

    Để tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường,... trong quả, củ, thân và tăng khả năng chống chịu của cây trồng cần cung cấp nguyên tố đa lượng nào?

    Để tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường,... trong quả, củ, thân và tăng khả năng chống chịu của cây trồng với hạn hán, rét hại, sâu bệnh cần cung cấp nguyên tố đa lượng kali cho cây trồng.

  • Câu 4: Vận dụng

    Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là

     Ta có:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{100\%}=\frac{3\%.30}{100\%}=0,9

  • Câu 5: Thông hiểu

    Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?

    Quá trình xảy ra sự biến đổi hóa học chất có sự biến đổi tạo ra chất mới.

    ⇒ Đốt cháy than để nấu nướng là quá trình xảy ra sự biến đổi hóa học.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?

    Nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy mà nước trong ấm chảy ra ngoài dễ dàng hơn.

  • Câu 7: Nhận biết

    Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị đo khối lượng riêng?

     Đơn vị không phải đơn vị đo khối lượng riêng là N/m2.

  • Câu 8: Nhận biết

    Hydrochloric acid có công thức hóa học là

     Hydrochloric acid có công thức hóa học là HCl.

  • Câu 9: Nhận biết

    Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, d1 là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng?

    Khi thả một vật trong chất lỏng:

    - Vật sẽ nổi lên nếu khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng.

    - Vật lơ lửng trong chất lỏng khi khối lượng riêng của vật bằng khối lượng riêng của chất lỏng.

    - Vật sẽ chìm xuống nếu khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Oxide nào sau đây là thành phần chính của cát?

    Silicon dioxide (SiO2) là thành phần chính của cát.

  • Câu 11: Vận dụng

    Một quả cầu bằng đồng móc vào một lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 1,78 N. Nhúng chìm quả cầu trong nước, số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước và đồng lần lượt là 10000 N/m3 và 89000 N/m3.

    Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: P = 1,78 N 

    \mathrm V\;=\;\frac{\mathrm P}{{\mathrm d}_{\mathrm v}}=\frac{1,78}{89000}=2.10^{-5}\;(\mathrm m^3)

    Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:

    FA = dn.V = 10000.2.10-5 = 0,2 (N)

    Khi nhúng vật trong nước, thì lực kế chỉ:

    F' = F – FA = 1,78 – 0,2 = 1,58 (N)

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí chlorine (Cl2) dư tạo thành 23,4 gam muối ACl. Kim loại A là

    {\mathrm n}_{\mathrm A}=\frac{9,2}{\mathrm A}\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

           2A + Cl2 → 2ACl 

    mol: \frac{9,2}{\mathrm A}   →      \frac{9,2}{\mathrm A}

    \Rightarrow \mathrm m_\mathrm {muối} =\frac{9,2}{\mathrm A}.(\mathrm A\;+\;35,5)=23,4

    ⇒ X = 23 (K: sodium)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

     Đơn vị đo áp suất chất lỏng là Pa hoặc N/m2.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dãy các dung dịch có pH < 7 là:

    Dung dịch acid có pH < 7.

    Vậy HCl, HNO3, H2S có pH nhỏ hơn 7.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Khi thổi hơi vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong, thấy dung dịch bị vẩn đục. Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp này?

    Dấu hiệu cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra là xuất hiện chất kết tủa làm vẩn đục dung dịch.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân NPK được tính theo % của:

    Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân NPK được tính theo % N, P2O5, K2O.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi trộn lẫn hai dung dịch?

    Thí nghiệm thu được kết tủa là trộn lẫn hai dung dịch MgSO4 và KOH.

    MgSO4 + KOH → Mg(OH)2 + K2SO4

  • Câu 18: Vận dụng

    Trong công nghiệp, nhôm được điều chế từ phản ứng điện phân nóng chảy aluminium oxide theo sơ đồ sau:

    2{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;\xrightarrow[\mathrm{cryolide}]{\mathrm{điện}\;\mathrm{phân}\;\mathrm{nóng}\;\mathrm{chảy}}\;4\mathrm{Al}\;+\;3{\mathrm O}_{2\;}

    Khi điện phân 102 kg Al2O3 thu được 51,3 kg nhôm sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng điện phân là

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{102.1000}{102}=1000\;\mathrm{mol}

            2{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3\;\xrightarrow[\mathrm{cryolide}]{\mathrm{điện}\;\mathrm{phân}\;\mathrm{nóng}\;\mathrm{chảy}}\;4\mathrm{Al}\;+\;3{\mathrm O}_{2\;}

    mol: 1000              →                   2000

    Khối lượng nhôm thu được theo lí thuyết là:

    mAl lt = 2000.27 = 54000 (g) = 54 (kg)

    Vậy hiệu suất của phản ứng là:

     \mathrm H=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{lt}}}.100\%=\frac{51,3}{54}.100\%=95\%

  • Câu 19: Thông hiểu

    Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

     Quá trình thu nhiệt là đá viên tan chảy.

  • Câu 20: Vận dụng

    Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 2 cm x 5 cm x 6 cm, khối lượng 45 gam. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là

    Thể tích của khối hình hộp chữ nhật là

    V = 2 . 5 . 6 = 60 cm3

    Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là

    \mathrm D=\frac{\mathrm m}{\mathrm V}=\frac{45}{60}=0,75\mathrm g/\mathrm{cm}^3

  • Câu 21: Thông hiểu

    Con số "20 - 20 - 15" trên vỏ một loại phân hỗn hợp NPK sau có ý nghĩa gì?

    Các con số này cho biết độ dinh dưỡng của phân bón hay cho biết phần trăm về khối lượng của N, P2O5 và K2O.

    Cụ thể:

    NPK 20-20-15: cho biết 20% N, 15% P2O5, 15% K2O.

  • Câu 22: Nhận biết

    Chất nào sau đây là muối?

    Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

    ⇒ Trong số các chất NH4Cl là muối.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 0,63 gam một hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch acid HCl dư, sau phản ứng thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của kim loại Mg có trong hỗn hợp ban đầu là

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{0,7437}{22,4}.100\%=0,03\;(\mathrm{mol})

    Gọi số mol của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol).

    Phương trình hóa học:

            Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    mol:  x          →                     x     

            2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 

    mol:  y          →                    1,5y

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}24\mathrm x\;+\;27\mathrm y\;=\;0,63\\\mathrm x\;+\;1,5\mathrm y\;=\;0,03\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,015\\\mathrm y\;=\;0,01\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}=\frac{0,015.24}{063}.100\%=57,14\%

  • Câu 24: Vận dụng

    Một người có trọng lượng 600 N, diện tích một bàn chân khi đứng trên mặt đất là 0,025 m2. Tính áp suất mà người đó tác dụng lên mặt đất trong trường hợp người đó đứng bằng hai chân.

    Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân lên mặt đất là: 0,025.2 = 0,05 m2

    \mathrm P=\frac{\mathrm F}{\mathrm S}=\frac{\mathrm P}{\mathrm S}=\frac{600}{0,05}=12000\;(\mathrm N/\mathrm m^2)

  • Câu 25: Vận dụng

    0,4 mol chất X có khối lượng là 23,4 gam. Khối lượng mol của chất X là

    Khối lượng mol của chất X là

    \mathrm n\;=\frac{\mathrm m}{\mathrm M}\Rightarrow\mathrm M=\frac{\mathrm m}{\mathrm n}=\frac{23,4}{0,5}=58,5\;(\mathrm{gam}/\mathrm{mol})

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của 0,15 mol Cu.

    Khối lượng của 0,15 mol Cu là: 

    mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)

  • Câu 27: Nhận biết

    Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trồng?

    Magnesium không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cây trồng mà là nguyên tố trung lượng.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Một ruộng đất có pH < 7, cần cải tạo ruộng này bằng cách

    Đất có pH < 7 là loại đất có chứa nồng độ acid ở mức cao. Để cải tạo loại đất này cần làm giảm nồng độ acid xuống, vậy chọn vôi bột (có tính base) là biện pháp hiệu quả nhất. (Vôi bột thường là CaO hoặc Ca(OH)2).

  • Câu 29: Nhận biết

    Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5

    Khi phosphorus cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5 ta có phương trình:

    4P + 5O2 → 2P2O5

  • Câu 30: Thông hiểu

    Trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị đá lạnh để bảo quản cá. Yếu tố nào đã làm chậm tốc độ phân hủy cá trong trường hợp này?

    Yếu tố đã làm chậm tốc độ phân hủy cá trong trường hợp này là nhiệt độ (đá lạnh).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo