Hydrochloric acid có công thức hóa học là
Hydrochloric acid có công thức hóa học là HCl
Hydrochloric acid có công thức hóa học là
Hydrochloric acid có công thức hóa học là HCl
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?
Dãy chất gồm các base không tan là: Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2
Hợp chất nào sau đây không phải muối
Calcium hydroxide là base không phải muối
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch muối Fe(NO3)2
Zn với dung dịch muối Fe(NO3)2 (Zn là kim loại mạnh hơn Fe nên đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó)
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe
Trộn hai dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa
Cặp dung dịch KCl và Na2SO4 không phản ứng với nhau
Các cặp còn lại phản ứng với nhau tạo ra kết tủa
Phương trình phản ứng minh họa
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → 2KOH + BaCO3↓
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 ↓
Công thức hóa học của muối potassium sulfate là:
Công thức hóa học của muối Potassium sulfate là K2SO4
Trong công thức oxide kim loại R ứng với hóa trị cao nhất, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại với oxygen là 9:8. Công thức của oxide kim loại đó là:
Gọi công thức hóa học của oxide có dạng R2On (n là hóa trị của kim loại R).
Xét tỉ lệ khối lượng:
⇒ MR = 9n
Lập bảng biện luận ta có:
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 9 (Loại) | 18 (Loại) | 27 (Al) |
Vậy công thức của oxide kim loại là Al2O3
Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxygen của máu. Khí X là:
Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxygen của máu. Khí X là CO.
Oxide nào khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch pH >7?
pH > 7 ⇒ Dung dịch có môi trường base
Oxide base tan BaO tác dụng với nước tạo ra dung dịch base
Phương trình phản ứng
BaO + H2O → Ba(OH)2
Oxide nào dưới đây không phải oxide acid?
FeO là oxide base không phải oxide acid
Cho 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 150 mL dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Áp dung công thức tính nồng độ mol CM = n/V
Số mol của chất là:
nBa(OH)2= 0,1 . 0,5 = 0,05 mol
nH2SO4 = 0,15 . 0,3 = 0,045 mol
Phương trình hóa học
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
1 1 1
0,04 0,045 x mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ
(0,05 > 0,045)
Vậy sau phản ứng Ba(OH)2 dư, H2SO4 phản ứng hết. Số mol của BaSO4 theo lượng chất hết.
⇒ nBaSO4 = nH2SO4 = 0,045 mol
⇒ mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,045.(137 + 32 + 64) = 10,485 gam
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
pH > 7 ⇒ Dung dịch có môi trường base
Vậy dung dịch NaOH có pH > 7
Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
KOH + K2SO4 → X + H2O. Xác định công thức của X
Phương trình phản ứng:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Vậy hợp chất X là: K2SO4
Không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2, ... Các khí này có thể hòa tan vào nước và gây ra hiện tượng:
Không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2, ... Các khí này có thể hòa tan vào nước tạo ra dung dịch acid gây ra hiện tượng mưa acid
SO2 + H2O → H2SO3
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Chất nào sau đây không phản ứng với Iron?
Iron (Fe) không phản ứng với KCl
CH3COOH, H2SO4, HCl đều phản ứng với Fe
Phương trình phản ứng minh họa
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
Dãy dung dịch, chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Dung dịch, chất lỏng có môi trường acid làm quỳ tím hóa đỏ:
Dãy acid CH3COOH, HCl, HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,958 lít O2 (đkc) thu được 2,479 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là:
Sơ đồ X + O2 → CO2 + H2O ( 1 )
nO2 = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol
⇒ mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam.
nCO2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol
⇒ mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (1), ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = mCO2 + mH2O - mO2
mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?
Quá trình thanh sắt được nghiền thành bột là sự thay đổi trạng thái hình dạng ⇒ xảy ra biến đổi vật lí
Muối không tan trong nước là:
Dựa vào bảng tính tan
Muối không tan trong nước là: BaSO4
Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước H2SO4:
Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Số nguyên tử Al 2 vế không bằng nhau
⇒ Thêm hệ số 2 vào trước NaOH.
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Số nguyên tử H vế trái là 6 do đó để đảm bảo số nguyên tử H cân bằng 2 bằng thêm 3 vào trước H2O.
Khi đó phương trình hoá học được thiết lập:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình trên là:
2:3:1:3
Cho 5,9496 L khí CO2 (ở 25oC, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là
Số mol CO2 bằng:
nCO2 = 5,9496 : 24,79 = 0, 24 mol
Phương trình hoá học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
1 1 1 1
Theo tỉ lệ phương trình hoá học ta có:
nBaCO3 = nCO2 = 0,24 mol
Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là:
mBaCO3 = 0,24.197 = 47,28 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam sulfur (S) trong khí oxygen (O2) dư, sau phản ứng thu được V lít khí sulfur dioxide (SO2) ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Số mol của S là:
nS = 6,4 : 32 = 0,2 mol
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo tỉ lệ phương trình hoá học là:
nS = nSO2 = 0,2 mol
Thể tích khí sulfur dioxide (SO2) ở điều kiện chuẩn là:
VSO2 = n.24,79 = 0,2.24,79 = 4,958 L.
Trong 200 mL dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là:
Số mol của NaNO3 là:
nNaNO3 = mNaNO3 : MNaNO3 = 8,5 : 85 = 0,1 mol
200 mL = 0,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = n : V = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Hòa tan 20 gam KNO3 vào 180 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ dung dịch KNO3 thu được.
Khối lượng dung dịch
mdd = mct + mH2O = 20 + 180 = 200 gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí Chlorine (Cl2) là:
Áp dụng công thức tỉ khối ta có:
Oxide nào sau đây là oxide trung tính?
SO2 và CO2 là oxide acid
CaO là oxide base
Oxide trung tính là CO
Base là phân tử khi tan trong nước phân li ra
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25oC, 1 Bar). Người ta cho zinc (Zn) tác dụng với dung dịch sulfuric acid H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
Số mol của khí H2 là:
Số mol H2 cần điều chế:
Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Theo phương trình hóa học: 1 1 mol
Phản ứng: 0,2 ← 0,2 mol
Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch:
mH2SO4 = 0,2.98 =19,6 gam.
Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:
Đốt cháy củi trong không khí là phản ứng hóa học vì:
Đốt cháy củi trong không khí là phản ứng hóa học vì nó tạo ra chất mới; toả nhiệt ra môi trường đồng thời phát sáng.
Các hóa chất trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong lọ như thế nào?
Các hóa chất trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong lọ kín, làm bằng thủy tinh, nhựa, ...