Hòa tan 20 gam sodium chloride (NaCl) vào 60 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Khối lượng dung dịch là
mdd = mct + m nước = 20 + 60 = 80 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Hòa tan 20 gam sodium chloride (NaCl) vào 60 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Khối lượng dung dịch là
mdd = mct + m nước = 20 + 60 = 80 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 19,2 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hỗn hợp X + mO2 = mCO2 + mSO2
⇒ mCO2 + mSO2 = 11,2 + 19,2 = 30,4 gam
Tên gọi đúng với công thức của oxide?
CO: carbon oxide.
CuO: copper (II) oxide
FeO: iron (II) oxide.
CaO: calcium oxide.
Cho 100 gam sulfuric acid (H2SO4) loãng 14,7% phản ứng với thanh aluminium (nhôm) thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Áp dụng công thức
⇒ nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng ta có
nH2 = nH2SO4 = 0,15 mol
Thể tích khí H2 là:
VH2 = nH2 .24,79 = 0,15.24,79 = 3,7185 lít
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy?
Ứng dụng của đòn bẩy cái kéo
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxide trên.
Công thức tổng quát của oxide kim loại có hóa trị II là: MO
Phương trình hóa học:
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng hóa học ta có:
nMO = nHCl= .0,06 = 0,03 mol
Khối lượng mol của oxide là:
MMO = 2,4: 0,03 = 80 gam/mol
⇒ M + 16 = 80 ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu
Công thức hóa học của oxide là CuO
Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường:
Nếu pH < 7: dung dịch có môi trường acid
Nếu pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.
Nếu pH > 7: dung dịch có môi trường base, pH càng lớn, độ base của dung dịch càng lớn.
Oxide khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
Oxide khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?
Hợp chất CO2 không phải là oxide base mà là oxide acid
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch muối FeCl2:
Kim loại có thể tác dụng với dung dịch FeCl2 là Zn (vì kim loại Zn mạnh có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối)
Phương trình phản ứng:
FeCl2 + Zn → Fe + ZnCl2
Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 nghĩa là khi khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt vật thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng vật.
Chất nào sau đây là muối tan
NaCl là muối tan
Một người tác dụng một lực F = 150 N vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60kg. Biết OB = 20 cm, chiều dài đòn AB là:
Hòn đá có khối lượng 60 kg, nên nó có trọng lượng P = 10.60 = 600N.
Sử dụng đòn bẩy để bẩy hòn đá lên, áp dụng công thức đòn bẩy ta có:
F.OA = P.OB ⇔ 150.OA = 600.20 ⇔ OA = 80 cm
Vậy chiều dài đòn AB = OA + OB = 20 + 80 = 100 cm.
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
Diện tích tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra ⇒ khi Al dạng bột là có diện tích tiếp xúc lớn nhất nên tốc độ phản ứng lớn nhất
Acid tương ứng của CO2
Acid tương ứng của CO2 là H2CO3.
Cặp dung dịch nào nào sau đây có pH > 7?
Dung dịch KOH và NaOH có môi trường base nên pH > 7.
Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + 3H2SO4 → Fex(SO4)y + 3H2O. Với x và y thì giá trị thích hợp lần lượt là:
Sơ đồ phản ứng:
FexOy + 3H2SO4 → Fex(SO4)y + 3H2O
Bên vế trái có 3 nguyên tử S do đó vế phải S trong nhóm SO4 cũng phải có 3 vậy y = 3 ⇒ x = 2 ta được hợp chất phù hợp là Fe2O3
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, KClO3, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại muối là:
Dãy chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KClO3
Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ở điều kiện chuẩn 25oC, 1atm. Tính giá trị của m là
Phương trình hóa học:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
0,15 ← 0,15
nCO2 = 3,7185 : 22,4 = 0,15 mol
Theo phương trình hóa học:
nK2CO3 = nCO2= 0,15 mol
→ m = mK2CO3= 0,15.138 = 20,7 gam
Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
Ta có:
NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?
Cho kim loại Na tác dụng với H2O.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cho oxide kim loại Na2O tác dụng với H2O.
Na2O + H2O → 2NaOH
Cho Na2O tác dụng với dung dịch HCl.
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Cho Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2.
Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4↓
Dãy chất nào sau đây đều là oxide acid?
Dãy chất nào sau đây đều là oxide acid:
SO2, P2O5, CO2, N2O5
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là?
Hai chất dầu ăn và nước không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
Al2O3 là oxide lưỡng tính có thể phản ứng được với cả dung dịch acid HCl và dung dịch base NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của muối là
Muối không làm đổi màu quỳ tím thành hồng
Hòa tan hoàn toàn 7 gam một kim loại R hóa trị II cần vừa đủ 96 gam dung dịch HCl 9,5%. Xác định tên kim loại R.
Khối lượng HCl trong 96 gam dung dịch HCl 9,5% là:
Số mol HCl bằng:
Phương trình phản ứng hóa học
R + HCl → RCl2 + H2
0,125 ← 0,25 (mol)
Khối lượng mol kim loại R bằng:
MR = mR : nR = 7 : 0,125 = 56 gam/mol
Kim loại R là Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau
Fe + HCl FeCl2 + H2
Xác định tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:
Fe + HCl FeCl2 + H2
Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 2 nguyên tử Cl trong FeCl2; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta chỉ cần đặt hệ số 2 trước HCl
Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình là 1:2:1:1
Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt
Quá trình tỏa nhiệt: Xăng cháy trong không khí
Quá trình thu nhiệt:
+ Nước bay hơi.
+ Đá viên tan chảy.
+ Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn.
Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là:
Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là
M = F.d = 10.0,2 = 2N.m
Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.
Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch là chúng có xảy ra phản ứng với nhau
Vậy cặp chất K2SO4 và BaCl2 phản ứng với nhau tạo ra muối
Phương trình phản ứng
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓