Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 5

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm với các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ những thành phần nào?

    Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.

  • Câu 2: Nhận biết

    Acetic acid (CH3COOH) là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng:

    Acetic acid (CH3COOH) là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng 4%.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng:

    8Al + xFe3O4 → 9Fe + 4Al2O3.

    Giá trị của x là:

    Số nguyên tử Fe ở vế trái phương trình là: 3x (nguyên tử)

    Số nguyên tử Fe ở vế phải của phương trình là: 9 (nguyên tử)

    \Rightarrow\;\mathrm x\;=\;\frac93=\;3

  • Câu 4: Nhận biết

    Tuyến nào sau đây thuộc tuyến tiêu hóa?

    Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột.

  • Câu 5: Vận dụng

    Dung dịch D-glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam D-glucose. Lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó là

    Khối lượng dung dịch có trong chai dịch truyền là:

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}.100}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}=\frac{25.100}5=500\;(\mathrm g)

    Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là: 500 – 25 = 475 (gam).

  • Câu 6: Vận dụng

    Khi chạy có những hệ cơ quan nào hoạt động?

    (1) Hệ tuần hoàn        (2) Hệ hô hấp        (3) Hệ bài tiết       (4) Hệ thần kinh

    (5) Hệ nội tiết        (6) Hệ sinh dục        (7) Hệ vận động

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

    Khi chạy, những hệ cơ quan hoạt động là: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ vận động.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid thấy tạo thành muối magnesium chloride và khí hydrogen. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Sơ đồ phản ứng:

    Magnesium + hydrochloric acid → muối magnesium chloride + khí hydrogen

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    Tổng khối lượng của magnesium và hydrochloric acid bằng tổng khối lượng muối magnesium chloride và khí hydrogen.

  • Câu 8: Vận dụng

    Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 20 cm; 10 cm; 5 cm. Biết viên gạch nặng 1,2 kg. Đặt viên trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là bao nhiêu?

    Trọng lượng của viên gạch là: 1,2.10 = 12 (N)

    Áp suất của viên gạch tác dụng lên mặt bàn nhỏ nhất khi diện tích tiếp xúc lớn nhất.

    Diện tích tiếp xúc lớn nhất là: 20.10 = 200 (cm2) = 0,02 (m2)

    Áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là
    \mathrm P=\frac{\mathrm F}{\mathrm S}=\frac{12}{0,02}=600\;(\mathrm N/\mathrm m^2)
  • Câu 9: Vận dụng

    Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.

    Khối lượng riêng của cát:

    \mathrm D\;=\;\frac{{\mathrm m}_1}{\mathrm V}=\frac{15}{0,01}=1500\;(\mathrm{kg}/\mathrm m^3)

    Thể tích của 1 tấn cát:

    {\mathrm V}_2=\frac{{\mathrm m}_2}{\mathrm D}=\frac{1000}{1500}=0,667\;(\mathrm m^3)

  • Câu 10: Nhận biết

    Ăn uống không hợp vệ sinh là:

    Ăn uống không hợp vệ sinh là ăn đồ tái, sống chưa qua rửa kĩ.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?

    Hệ tiêu hóa có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Vì sao cái áo phao không chìm trong nước?

    Cái áo phao không chìm trong nước vì khối lượng riêng của áo phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

  • Câu 13: Vận dụng

    Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức khí A.

    Theo bài ra ta có: dA/kk = 1,5862

    {\mathrm d}_{\mathrm A/\mathrm{kk}}\;=\;1,5862\Rightarrow\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{29}=1,5862\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}=46

    Vậy khí thỏa mãn là NO2.

  • Câu 14: Vận dụng

    Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra hiện tượng kết dính hồng cầu?

    Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu AB mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Hoà tan 5,2 g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch acid HCl 1M, thì thu được 3,719 lít H2 (đkc). Tính thể tích dung dịch acid HCl đã dùng.

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\;\frac{3,719}{24,79}\;=\;0,15\;(\mathrm{mol})

    Gọi số mol Mg và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol).

    Theo bài ra ta có:

    mhh = 24x + 56y = 5,2         (1)

    Phương trình hóa học:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    x    →  2x    →               x

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    y   →  2y   →               y

    VH2 = x + y = 0,15         (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1, y = 0,05 (mol)

    ⇒ nHCl = 2x + 2y = 0,1.2 + 0,05.2 = 0,3 (mol)

    \Rightarrow\;{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}\;=\;\frac{0,3}1=0,3\;(\mathrm l)=\;300\;\mathrm{ml}

  • Câu 16: Nhận biết

    Ở khoang miệng thức ăn được biến đổi về mặt:

    Thức ăn khi vào khoang miệng được tiêu hóa cơ học và hóa học. Tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai, nghiền của răng và hoạt động đảo trộn của lưỡi. Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu?

    Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho khối lượng riêng của thủy ngân 13600 kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?

    Do ở cùng một độ sâu nên, áp suất của thủy ngân và áp suất của nước có giá trị tương ứng là:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm{Hg}}={\mathrm d}_{\mathrm{Hg}}.\mathrm h\\{\mathrm p}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}={\mathrm d}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}.\mathrm h\end{array}ight.

    Từ đề bài ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm d}_{\mathrm{Hg}}=13600.10=136000\;\mathrm N/\mathrm m^3\\{\mathrm d}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=10000\;\mathrm N/\mathrm m^3\end{array}ight.

    \Rightarrow\frac{{\mathrm p}_{\mathrm{Hg}}}{{\mathrm P}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}=\frac{{\mathrm d}_{\mathrm{Hg}}}{{\mathrm d}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}=\frac{136000}{10000}=13,6

  • Câu 19: Nhận biết

    Giá của lực là

    Giá của lực là đường thẳng chứa lực.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Ở 25oC, khi hòa tan 72 gam NaCl vào 200 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ trên.

    Độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là:

    {\mathrm S}_{\mathrm{NaCl}}\;=\frac{\;{\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}.100}{{\mathrm m}_{\mathrm{nước}}}\;=\frac{\;72.100\;}{200}=\;36\;\mathrm{gam}

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

    - Lực đẩy Acsimet ngược chiều với trọng lực.

    - Lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

  • Câu 22: Thông hiểu

    1,2044.1022 phân tử Al2O3 tương đương với bao nhiêu mol phân tử?

    1 mol Al2O3 có 6,022.1023 phân tử.

    x mol Al2O3 có 1,2044.1022 phân tử.

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{1,2044.10^{22}.1}{6,022.10^{23}}=0,02\;(\mathrm{mol})

  • Câu 23: Thông hiểu

    Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy.

    Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Khớp xương sau đây thuộc loại khớp động là:

    Khớp giữa xương cẳng tay và xương cánh, tay thuộc loại khớp động.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Một đầu bếp thắng đường (đun đường) để làm nước màu trong chế biến các món ăn như cá kho, thịt kho tàu,... Quá trình đó được chia thành các giai đoạn sau:

    (1) Cho đường vào chảo, đường từ từ nóng chảy.

    (2) Đường chuyển màu từ trắng thành vàng nâu, sang đỏ rồi tới đen.

    (3) Cho nước vào chảo để hoà tan các chất.

    Giai đoạn diễn ra biến đổi vật lí là

    Giai đoạn diễn ra sự biến đổi hóa học: (2) do có sự tạo thành chất mới.

    Các giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí: (1), (3) do không có sự tạo thành chất mới.

  • Câu 26: Nhận biết

    Tế bào của máu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 là:

    Tế bào của máu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 là hồng cầu.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Vai trò lưu trữ, xử lí thông tin và dẫn truyền xung thần kinh là của hệ cơ quan nào?

    Vai trò lưu trữ, xử lí thông tin và dẫn truyền xung thần kinh là của hệ thần kinh.

  • Câu 28: Nhận biết

    Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

    Dung dịch HCl là acid, làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 29: Nhận biết

    Mối liên hệ giữa áp lực F, diện tích bị ép S và áp suất p là

    Mối liên hệ giữa áp lực F, diện tích bị ép S và áp suất p là:

    \mathrm p=\frac{\mathrm F}{\mathrm S}

  • Câu 30: Vận dụng

    Đốt cháy 1 kg than (có thành phần chính là carbon) trong khí oxygen, thu được carbon dioxide. Biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxygen (đkc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than trên là

    Lượng than nguyên chất:

    {\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{1000.95}{100}=950\;(\mathrm g)

    {\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{{\mathrm M}_{\mathrm C}}=\frac{950}{12}=79,17\;(\mathrm{mol})

                 C + O2 → CO2

    mol:     1      1         

    mol: 79,17   ?

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{79,17.1}1=79,17\;(\mathrm{mol})

    nCO2 = nO2 = 79,17(mol)

    ⇒ VCO2 = VO2 = 79,17.24,79 = 1962,6 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo