Phần trăm cacbon có trong gang là:
Phần trăm cacbon có trong gang là dưới 2%.
Phần trăm cacbon có trong gang là:
Phần trăm cacbon có trong gang là dưới 2%.
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học
2C + Fe3O4 3Fe + 2CO2↑
Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?
Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:
Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.
Chất nào sau đây không tác dụng với Oxi
Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …
Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước clo?
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 đều tác dụng được với KOH.
KOH + HCl → KCl + H2O
HClO + KOH → KClO + H2O
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Có một sơ đồ chuyển hoá sau:
MnO2 → X → FeCl3 → Fe(OH)3. X có thể là
Sơ đồ chuyển hoá
MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3
Phương trình phản ứng minh họa
MnO2(rắn) + 4HCl(đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Vậy X là Cl2.
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
mNaOH = 0,4 . 40 = 16 gam
⇒ mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80 gam
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
S ở thể rắn
Br2 ở thể lỏng
Thành phần chính của xi măng là
Thành phần của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là
nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng
nCl2 = nHCl = 0,2 : 4 = 0,05 mol
Thể tích khí Cl2 là:
VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Thành phần của nước Gia-ven gồm:
Thành phần nước Gia-ven gồm: NaCl, NaClO, H2O.
Phát biểu nào dưới đây sai?
Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
⇒ x = (1,1875.160):112 = 1,696 (tấn)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
⇒ mhemantit = mFe2O3:60%.100% = 2,827 (tấn)
Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là: C2H6, CH4, C2H6O
Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử trên
Mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Al
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Mẫu thử không phản ứng là Fe và Cu
Để phân biệt Fe và Cu ta cho 2 mẫu thử vào dung dịch HCl
Mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mẫu thử không phản ứng là Cu.
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng
Fe đứng trước H2 trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H2SO4 loãng tạo thành dung dịch và không có thêm kim loại bám vào vàng
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cacbon monooxit là oxit:
Cacbon monooxit là oxit trung tính.
Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là
Ta có MXO2 = 0,8. MXO3
⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)
⇒ MX = 32
X là lưu huỳnh.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2, muối cacbonat và H2O
Ví dụ: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Các hóa chất cần dùng để có thể phân biệt được 4 dung dịch này là:
Để nhận biết 4 dung dịch NaOH, HCl, NaNO3, NaCl dùng quỳ tím
Quỳ tím hóa xanh là NaOH
Quỳ tím hóa đỏ là HCl
Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3.
Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết nhóm quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NaCl.
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
Không có hiện tượng gì là NaNO3.
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
Phương trình phản ứng hóa học
2R + 3Cl2 2RCl3
2.R 2.(R + 106,5)
10,8 53,4 (gam)
Theo phương trình hóa học
⇒ 2R.53,4 = 10,8.2.(R + 106,5)
⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4
⇔ 85,2R = 2300,4
⇒ R = 27 (Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al.
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng Boxit.
Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng
(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim.
(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém.
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi.
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn.
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim ⇒ đúng
(2) Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt kém ⇒ sai
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi ⇒ đúng
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn ⇒ đúng
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ đúng
Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm
Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2
Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.