Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là

     Phương trình phản ứng 

     NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. 

    Vậy X chính là NaHCO3

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch 500 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy được khối lượng 24,96 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng

    Phương trình phản ứng

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng bằng: 25 - 24,96 = 0,04 (gam)

    Từ phương trình ta có:

    Cứ 1 mol Zn (65 gam) → thu được sau phản ứng giảm 65 - 64 = 1 gam

    Vậy khối lượng rắn sau phản ứng giảm 0,04, ứng với 0,04.1:1 = 0,04 mol Zn phản ứng

    mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 gam.

  • Câu 3: Nhận biết

    Thành phần của nước Gia-ven gồm:

    Thành phần nước Gia-ven gồm: NaCl, NaClO, H2O.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại:

    Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe và Cu nên Zn phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4.

    FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4

    CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

    Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: C, N, O, F vì 4 nguyên tố này cùng thuộc 1 chu kì và cùng sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân. 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dựa vào thứ tự hoạt động của kim loại ta có:

    thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học đúng là: Na, Al, Zn, Cu

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do

    Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ...

  • Câu 10: Nhận biết

    Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?

     Sắt có tính nhiễm từ 

  • Câu 11: Nhận biết

    Các dạng thù hình của cacbon là

    Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là CO và H2

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO (đen) + CO \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + Cu (đỏ) .

    CuO + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + H2O.

  • Câu 13: Nhận biết

    Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau? 



     Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:

    Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.

    Phương trình hóa học minh họa:

    2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

  • Câu 15: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2

  • Câu 16: Vận dụng

    Khối lượng Fe có thể điều chế được 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:

    Trong 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 

    m_{Fe2O3}\;=\frac{200.60}{100}=120\;tấn

    ⇒ nFe2O3 =120 : 160 = 0,75 kmol

    4Fe + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3

    Theo phản ứng

    nFe = 2.nFe2O3 = 0,75.2 = 1,5 kmol

    mFe = 1,5 . 56 = 84 tấn.

  • Câu 17: Nhận biết

    Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:

    Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P

    Phương trình phản ứng minh họa

    S + O2 \xrightarrow{t^o}SO2

    C + O2 \xrightarrow{t^o} CO2

    4P + 5O2 \xrightarrow{t^o} 2P2O5

  • Câu 18: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi:

    Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

    Vậy phương trình đúng là:

    NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

    Phương trình phản ứng hóa học

    2R + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2RCl3

    2.R              2.(R + 106,5)

    10,8             53,4 (gam)    

    Theo phương trình hóa học

    ⇒ 2R.53,4 =  10,8.2.(R + 106,5)

    ⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4

    ⇔ 85,2R = 2300,4 

    ⇒ R = 27 (Al)

    Vậy kim loại cần tìm là Al.

     

  • Câu 20: Vận dụng

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng

    Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.

    Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.

    Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nước clo có tính tẩy màu vì

    Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu 

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

    Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là

    nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol

    mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 24: Nhận biết

    Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:

    Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit

  • Câu 25: Thông hiểu

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

    S ở thể rắn

    Br2 ở thể lỏng

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 27: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại là

     Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường

  • Câu 28: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?

    Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí là Cacbon

    Phương trình phản ứng minh họa

    C + O2 \xrightarrow{t^o}CO2

  • Câu 29: Vận dụng

    Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?

    nNaOH= 0,35 mol

    nAlCl3= 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    ⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3

    Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O

    ⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol

    ⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol

    ⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam

  • Câu 30: Nhận biết

    Nguyên tắc sản xuất thép là:

    Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo