Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phần trăm cacbon có trong gang là:

    Phần trăm cacbon có trong gang là dưới 2%.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?

     Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học

    2C + Fe3O4 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3Fe + 2CO2

  • Câu 3: Nhận biết

    Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?

    Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:

    Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với Oxi

     Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …  

  • Câu 5: Thông hiểu

    Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào 

    Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.

  • Câu 6: Nhận biết

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

    Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 7: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước clo?

    Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 đều tác dụng được với KOH.

    KOH + HCl → KCl + H2O

    HClO + KOH → KClO + H2O

    Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có một sơ đồ chuyển hoá sau:

    MnO2 → X → FeCl3 → Fe(OH)3. X có thể là

    Sơ đồ chuyển hoá

    MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3

    Phương trình phản ứng minh họa

    MnO2(rắn) + 4HCl(đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

    3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    Vậy X là Cl2.

  • Câu 9: Vận dụng

    Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

    nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2 mol             1 mol

    ? mol              0,2 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

    mNaOH = 0,4 . 40 = 16 gam

    ⇒ mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80 gam

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

    S ở thể rắn

    Br2 ở thể lỏng

  • Câu 11: Nhận biết

    Thành phần chính của xi măng là

     Thành phần của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là

    nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nCl2 = \frac{1}{4}nHCl = 0,2 : 4 = 0,05 mol

    Thể tích khí Cl2 là:

    VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

  • Câu 13: Nhận biết

    Thành phần của nước Gia-ven gồm:

    Thành phần nước Gia-ven gồm: NaCl, NaClO, H2O.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phát biểu nào dưới đây sai?

    Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao

  • Câu 15: Nhận biết

    Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố

    Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                                 Fe2O3    →    2Fe

    Theo sơ đồ            160 tấn  →    112     tấn

    Theo đề bài            x tấn     ←   1,1875 tấn

    ⇒ x = (1,1875.160):112 = 1,696 (tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    ⇒ mhemantit = mFe2O3:60%.100% = 2,827 (tấn)

  • Câu 17: Nhận biết

    Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

     Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là: C2H6, CH4, C2H6O

  • Câu 18: Vận dụng

    Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch

     Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử trên

    Mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Al

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

    Mẫu thử không phản ứng là Fe và Cu

    Để phân biệt Fe và Cu ta cho 2 mẫu thử vào dung dịch HCl

    Mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Fe

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Mẫu thử không phản ứng là Cu.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng

    Fe đứng trước H2 trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H2SO4 loãng tạo thành dung dịch và không có thêm kim loại bám vào vàng

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + H2SO4 → FeSO+ H2

  • Câu 20: Nhận biết

    Cacbon monooxit là oxit:

    Cacbon monooxit là oxit trung tính.

  • Câu 21: Nhận biết

    Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là 

    Ta có MXO2 = 0,8. MXO3

    ⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)

    ⇒ MX = 32

    X là lưu huỳnh.

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?

    FeO, Fe2O3, Fe3O+HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 →  Fe2O3

    mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam

    Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

    nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol

    → nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố O

    → nH2O = nO = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:  

    nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol

    → V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là

     Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2, muối cacbonat và H2O

    Ví dụ: 2NaHCO3 \xrightarrow{t^o} Na2CO3 + CO2 + H2O

  • Câu 24: Vận dụng

    Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Các hóa chất cần dùng để có thể phân biệt được 4 dung dịch này là:

    Để nhận biết 4 dung dịch NaOH, HCl, NaNO3, NaCl dùng quỳ tím 

    Quỳ tím hóa xanh là NaOH 

    Quỳ tím hóa đỏ là HCl 

    Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3.

    Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết nhóm quỳ tím không đổi màu 

    Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NaCl.

    NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)

    Không có hiện tượng gì là NaNO3.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

    Phương trình phản ứng hóa học

    2R + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2RCl3

    2.R              2.(R + 106,5)

    10,8             53,4 (gam)    

    Theo phương trình hóa học

    ⇒ 2R.53,4 =  10,8.2.(R + 106,5)

    ⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4

    ⇔ 85,2R = 2300,4 

    ⇒ R = 27 (Al)

    Vậy kim loại cần tìm là Al.

     

  • Câu 26: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3

    ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 27: Nhận biết

    Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:

     Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng Boxit.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng

    (1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim.

    (2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém.

    (3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi.

    (4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn.

    (5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim ⇒ đúng

    (2) Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt kém ⇒ sai

    (3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi ⇒ đúng

    (4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn ⇒  đúng

    (5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ đúng

  • Câu 29: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm

    Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2

  • Câu 30: Nhận biết

    Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo