Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:

    Lưu huỳnh cháy trong oxi dư thu được SO2: S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    Chú ý: chỉ tạo thành SO3 khi có xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 \overset{V_{2} O_{5} ,t^{o} }{ightarrow} 2SO3

    Hidro cháy trog oxi dư tạo nước:

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O

    Cacbon cháy trong khí oxi dư tạo thành CO2: C + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2

    Chú ý: Khi C dư tạo thành CO

    Photpho cháy trong oxi dư tạo thành P2O5: 4P + 5O2\overset{t^{o} }{ightarrow} 2P2O5

  • Câu 2: Thông hiểu

    Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:

    Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là:

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

  • Câu 3: Nhận biết

    Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

    Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: C, N, O, F vì 4 nguyên tố này cùng thuộc 1 chu kì và cùng sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân. 

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

    Phương trình phản ứng minh họa các thí nghiệm

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

    CO, H2 đều khử được CuO ở nhiệt độ cao

    CuO (đen) + CO → CO 2 + Cu (đỏ) .

    2H2 + O2 → 2H2O.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 0,5M . Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

     2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNaOH = 2.nCl2 = 0,05.2 = 0,1 mol

    Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Vdd NaOH = nNaOH : CM = 0,1:0,5 = 0,2 lít

  • Câu 7: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:

    Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.

    Đó là Ni, Fe, Zn

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Phương trình phản ứng 

    FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 

    Hiện tượng thu được kết tủa màu nâu đỏ

  • Câu 10: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

    Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn lỏng khí

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?

    Kết luận sai là: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch?

    Phương trình minh họa phản ứng các cặp chất

    HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + CO2 + H2O

    Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

    Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

    K2CO3 + Na2SO4 không xảy ra phản ứng.

    Vậy cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là K2CO3 và Na2SO4.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tiến hành cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Sau phản ứng thu được chất khí đó là

    Phương trình phản ứng xảy ra

    H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

    Vậy chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?

    FeO, Fe2O3, Fe3O+HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 →  Fe2O3

    mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam

    Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

    nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol

    → nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố O

    → nH2O = nO = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:  

    nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol

    → V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.

  • Câu 15: Nhận biết

    Clo là chất khí có màu

     Clo là chất khí có màu vàng lục.

  • Câu 16: Nhận biết

    Dãy các chất nào sau đây là muối axit?

    Dãy các chất là muối axit: Ba(HCO3)2, KHCO3, Ca(HCO3)2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng

    (1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim.

    (2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém.

    (3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi.

    (4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn.

    (5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim ⇒ đúng

    (2) Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt kém ⇒ sai

    (3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi ⇒ đúng

    (4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn ⇒  đúng

    (5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ đúng

  • Câu 18: Vận dụng

    Chỉ dùng một chất thử nhận biết các dung dịch không màu: NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ. Chất thử đó là

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch trên:

    Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH.

    Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ H2SO4.

    Chất không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và BaCl2

    Nhỏ dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch NaCl và BaCl2, chất nào phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2, còn NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4

    Phương trình phản ứng

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

  • Câu 19: Nhận biết

    Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?

     Phương trình phản ứng minh họa

    2CO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CO2.

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O.

  • Câu 20: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazơ (kiềm)?

    Kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là Al

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

  • Câu 21: Thông hiểu

    Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào 

    Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

    nAl = 2,7 : 27 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    n_{H_2}=\frac32n_{Al}=\frac32.0,1=0,15\;mol

    ⇒ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho sơ đồ sau: A → B → C → D (Axit)

    Các chất A, B, C, D có thể lần lượt là:

    Sơ đồ hoàn chỉnh

    S → SO2 → SO3 → H2SO4

    Phương trình phản ứng minh họa

    S + O2 \xrightarrow{t^o} SO2

    2SO2 + O2 \xrightarrow{t^o} 2SO3

    SO3 + H2O → H2SO4

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào trong bình chứa chứa khí clo, xảy ra hiện tượng là:

    Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)

  • Câu 25: Nhận biết

    Silic đioxit là chất ở dạng:

     Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể phân tử.

  • Câu 26: Nhận biết

    Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học

    Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo

  • Câu 27: Nhận biết

    Chỉ ra cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH.

     Nhận thấy nội dung đáp án đều là oxit. 

    Oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    NaOH + SO3 → NaHSO4

  • Câu 28: Thông hiểu

    Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành:

    Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hóa các kim loại đến hóa trị cực đại của kim loại.

    3Cl2 + 2Fe \xrightarrow{t^o} 2FeCl3.

    Sắt tác dụng với khí Clo ở nhiệt độ cao tạo thành Sắt (III) clorua.

  • Câu 29: Nhận biết

    Để sản xuất thép trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu chính là:

    Để sản xuất thép trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu chính là: Gang, sắt phế liệu, khí oxi

  • Câu 30: Vận dụng

    Hãy tính thể tích của 1 mol của Cu (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là: DCu = 8,94.

    Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó.

    Áp dụng công thức:

     V = \frac mD với m = M gam. 

    V_{Cu}=\frac mD=\frac{64}{8,94}=7,16\;cm^3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo