Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Các hóa chất cần dùng để có thể phân biệt được 4 dung dịch này là:

    Để nhận biết 4 dung dịch NaOH, HCl, NaNO3, NaCl dùng quỳ tím 

    Quỳ tím hóa xanh là NaOH 

    Quỳ tím hóa đỏ là HCl 

    Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3.

    Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết nhóm quỳ tím không đổi màu 

    Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NaCl.

    NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)

    Không có hiện tượng gì là NaNO3.

  • Câu 2: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):

    Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

  • Câu 3: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là

    Gọi kim loại hóa trị III là M 

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl2 = mmuối

    ⇒ mCl2 =  5,34 - 1,08 = 4,26 gam

    Số mol Cl2 đã phản ứng là:

    4,26 : 71 = 0,06 (mol)

    Theo (1) số mol kim loại phản ứng là :

    nM = \frac23nCl2 =  0,06. \frac23 = 0,04 (mol)

    Khối lượng mol của kim loại là:

    1,08 : 0,04 = 27 (g/mol)

     Vậy kim loại cần tìm là Al

  • Câu 4: Nhận biết

    Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

    Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.

    Si + 2F2 → SiF4

  • Câu 5: Nhận biết

    Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

    Phương trình phản ứng 

    FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 

    Hiện tượng thu được kết tủa màu nâu đỏ

  • Câu 6: Thông hiểu

    Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Kim loại X là:

     Kim loại X chính là Vonfram (W)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào 

    Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4

    Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

    MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng

    Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

    Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh

  • Câu 9: Nhận biết

    Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3

  • Câu 10: Nhận biết

    Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dựa vào thứ tự hoạt động của kim loại ta có:

    thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học đúng là: Na, Al, Zn, Cu

  • Câu 11: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là:

    Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học.

  • Câu 12: Vận dụng

    Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

    Giả sử có 160 gam quặng

    ⇒ mFe2O3 có trong 160 gam quặng = 160.0,82 = 131,2 gam

    ⇒ nFe2O3 = 131,2:160 = 0,82 mol

    ⇒ nFe có trong quặng = 2.nFe2O3 = 1,64 mol

    ⇒ mFe có trong quặng = 1,64.56 = 91,84g

    ⇒ %Fe trong quặng = (mFe:mquặng).100%

    = (91,84:160).100% = 57,4%.

  • Câu 13: Nhận biết

    Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì:

    Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?

     Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học

    2C + Fe3O4 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3Fe + 2CO2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại

    Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại Al

    2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu 

  • Câu 16: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2

  • Câu 17: Nhận biết

    Fe không phản ứng được với dung dich nào dưới đây

    Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

    Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho phản ứng sau:

    Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O.

    Tỉ lệ x, y là

    Phương trình hóa học:

    Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O

    Số nguyên tử Fe bên trái bằng số nguyên tử Fe bên phải

    → 3 = x + y (1)

    Số nguyên tử Cl bên trái bằng số nguyên tử Cl bên phải 

    → 8 = 2x + 3y (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: x = 1; y = 2.

    Vậy x : y = 1 : 2.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Khi dẫn khí clo vào dung dịch quì tím xảy ra hiện tượng

    Trong dung dịch, Cl2 tác dụng với nước

    Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO

    Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

    Các muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) và muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

    Vậy dãy chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.

  • Câu 22: Nhận biết

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là:

    Phương trình phản ứng hóa học

    CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO2

    H2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H2O

  • Câu 23: Vận dụng

    Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:

    Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} MgCl2

    2x            → 2x

    Zn + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} ZnCl2

    x                → x

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52

    ⇒ x = 0,02

    m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là

    Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohiđric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh là mangan đioxit rắn.

    Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm.

    MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

  • Câu 25: Nhận biết

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 27: Thông hiểu

    Thành phần chính của quặng hemantit là:

    Thành phần chính của quặng hemantit là: Fe2O3

    Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

    S ở thể rắn

    Br2 ở thể lỏng

  • Câu 29: Nhận biết

    Cacbon monooxit là oxit:

    Cacbon monooxit là oxit trung tính.

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là:

    nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol

    Hỗn hợp kim loại gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thì chỉ có Al tác dụng với HCl

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    0,2 0,3 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nAl = 2/3.0,3 = 0,2 mol

    => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

    %mAl = 5,4:10.100% = 54%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo