Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hãy tính thể tích của 1 mol của Cu (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là: DCu = 8,94.

    Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó.

    Áp dụng công thức:

     V = \frac mD với m = M gam. 

    V_{Cu}=\frac mD=\frac{64}{8,94}=7,16\;cm^3

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:

    Gọi kim loại cần tìm chưa biết hóa trị là R có hóa trị n

    Phương trình hóa học tổng quát:

    2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2

    2.R                      2.R + 96n

    3,92                      10,64 (gam)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    3,92. (2R + 96n) = 2R.10,64 

    13,44R = 376,32n

    R = 28n

    Lập bảng biện luận ta có:

    n123
    R28 (loại)56 (Fe)84 (Loại)

    Vậy với n = 2 thì R = 56 thỏa mãn 

    Vậy kim loại cần tìm Fe

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3, ta sử dụng kim loại:

    Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3 ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO3 tạo ra Cu(NO3)2

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 4: Thông hiểu

    “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

    Nước đá khô là: CO2 rắn

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.

  • Câu 6: Nhận biết

    Fe không phản ứng được với dung dich nào dưới đây

    Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 8: Vận dụng

    Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:

    Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} MgCl2

    2x            → 2x

    Zn + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} ZnCl2

    x                → x

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52

    ⇒ x = 0,02

    m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được NaCl tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?

    Để thu dược NaCl tinh khiết ta sử dụng dung dịch HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    Cô cạn cho H2O, HCl bay hơi được NaCl tinh khiết.

  • Câu 10: Nhận biết

    Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?

    Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:

    Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

    Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ

    Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3).

    Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với Oxi

     Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …  

  • Câu 13: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

    Các muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) và muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

    Vậy dãy chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.

  • Câu 15: Nhận biết

    Clo không tác dụng với:

    Chỉ có KCl là không tác dụng với Clo

    Còn lại tác dụng được Clo

    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách.

    Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn

    Phương trình phản ứng minh họa

    2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?

    Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2

  • Câu 18: Nhận biết

    Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    Dùng CO2 để nhận biết NaOH và Ca(OH)2

    CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

  • Câu 19: Vận dụng

    Biết 12 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

    Chỉ có CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl

    Phương trình phản ứng xảy ra

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    Khí sinh ra chính là CO2

    ⇒ nCO2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,03 mol

    ⇒ mCaCO3 = 0,03.100 = 3 gam 

    \%m_{CaCO3}=\frac3{12}.100\%=25\%

    %mCaSO4 = 100% - 25% = 75%.

  • Câu 20: Nhận biết

    Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?

    Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào 

    Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.

  • Câu 22: Nhận biết

    Dạng thù hình của một nguyên tố là

    Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Phương trình hóa học điều chế nước Javel là

    Nước Javen là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO

    Phương trình hóa học điều chế nước Javel là

    Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức oxit đó.

     Đổi 600 ml = 0,6 lít 

    nHCl = 0,1.0,6 = 0,06 mol

    Phương trình phản ứng 

    M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nM2O3 = \frac16.nHCl = 0,06:6 = 0,01 mol

    MM2O3 = 1,02 : 0,01 = 102 gam/mol 

    Ta có 102 = 2.M + 16.3 

    ⇒ M = 27 gam/mol

    Vậy kim loại là Al, oxit kim loại là Al2O3.

  • Câu 25: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây hoạt động mạnh nhất

     Kim loại hoạt động mạnh nhất là Na

  • Câu 26: Thông hiểu

    Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế. Kim loại X là:

    Thủy ngân (Hg) là kim loại là chất lỏng ở nhiệt độ thường được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế

  • Câu 27: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:

    Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, mà số đơn vị điện tích hạt nhân được xác định bằng số proton.

  • Câu 28: Nhận biết

    Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?

    Nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho 100 gam dung dich HCl 36,5% vào bình đựng 17,4 gam MnO2, đun nhẹ. Thể tích khí clo (đktc) thoát ra lớn nhất bằng

    Phương trình phản ứng

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Ta có:

    m_{HCl}\hspace{0.278em}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{36,5\%.100}{100\%}\hspace{0.278em}=36,5\hspace{0.278em}gam

    ⇒ nHCl = 36,5 : 36,5 = 1,0 mol;

    nMnO2 = 17,4: 87= 0,2 mol

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có xét tỉ lệ số mol

    \frac{n_{MnO2}}1<\frac{n_{HCl}}4\;(0,2\;<\;1:4)

    Vậy sau phản ứng HCl dư, MnO2 phản ứng hết, số mol Cl2 tính theo MnO2

    Theo phương trình phản ứng

    nCl2 = nMnO2 = 0,2 mol

    ⇒ VCl2 = 0,1.22,4 = 4,48 lít.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo