Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là
Phương trình phản ứng
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Vậy X chính là NaHCO3
Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là
Phương trình phản ứng
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Vậy X chính là NaHCO3
Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch 500 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy được khối lượng 24,96 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng
Phương trình phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng bằng: 25 - 24,96 = 0,04 (gam)
Từ phương trình ta có:
Cứ 1 mol Zn (65 gam) → thu được sau phản ứng giảm 65 - 64 = 1 gam
Vậy khối lượng rắn sau phản ứng giảm 0,04, ứng với 0,04.1:1 = 0,04 mol Zn phản ứng
mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 gam.
Thành phần của nước Gia-ven gồm:
Thành phần nước Gia-ven gồm: NaCl, NaClO, H2O.
Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại:
Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe và Cu nên Zn phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4.
FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4
CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: C, N, O, F vì 4 nguyên tố này cùng thuộc 1 chu kì và cùng sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ.
Phương trình phản ứng minh họa
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dựa vào thứ tự hoạt động của kim loại ta có:
thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học đúng là: Na, Al, Zn, Cu
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do
Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ...
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?
Sắt có tính nhiễm từ
Các dạng thù hình của cacbon là
Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là CO và H2.
Phương trình phản ứng minh họa
CuO (đen) + CO CO2 + Cu (đỏ) .
CuO + H2 Cu + H2O.
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy.
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2
Khối lượng Fe có thể điều chế được 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Trong 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3
⇒ nFe2O3 =120 : 160 = 0,75 kmol
4Fe + 3O2 2Fe2O3
Theo phản ứng
nFe = 2.nFe2O3 = 0,75.2 = 1,5 kmol
mFe = 1,5 . 56 = 84 tấn.
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
Vậy phương trình đúng là:
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3.
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
Phương trình phản ứng hóa học
2R + 3Cl2 2RCl3
2.R 2.(R + 106,5)
10,8 53,4 (gam)
Theo phương trình hóa học
⇒ 2R.53,4 = 10,8.2.(R + 106,5)
⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4
⇔ 85,2R = 2300,4
⇒ R = 27 (Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al.
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.
Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.
Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.
Nước clo có tính tẩy màu vì
Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu
Phương trình phản ứng minh họa
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.
Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là
nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
S ở thể rắn
Br2 ở thể lỏng
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí là Cacbon
Phương trình phản ứng minh họa
C + O2 CO2
Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam
Nguyên tắc sản xuất thép là:
Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...