Hãy tính thể tích của 1 mol của Cu (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là: DCu = 8,94.
Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó.
Áp dụng công thức:
V = với m = M gam.
Hãy tính thể tích của 1 mol của Cu (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là: DCu = 8,94.
Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó.
Áp dụng công thức:
V = với m = M gam.
Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:
Gọi kim loại cần tìm chưa biết hóa trị là R có hóa trị n
Phương trình hóa học tổng quát:
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
2.R 2.R + 96n
3,92 10,64 (gam)
Theo phương trình phản ứng ta có:
3,92. (2R + 96n) = 2R.10,64
13,44R = 376,32n
R = 28n
Lập bảng biện luận ta có:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 28 (loại) | 56 (Fe) | 84 (Loại) |
Vậy với n = 2 thì R = 56 thỏa mãn
Vậy kim loại cần tìm Fe
Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3, ta sử dụng kim loại:
Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3 ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO3 tạo ra Cu(NO3)2
Phương trình phản ứng minh họa
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Nước đá khô là: CO2 rắn
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.
Fe không phản ứng được với dung dich nào dưới đây
Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:
Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)
Phương trình phản ứng hóa học
Mg + Cl2 MgCl2
2x → 2x
Zn + Cl2 ZnCl2
x → x
Theo phương trình phản ứng ta có:
mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52
⇒ x = 0,02
m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.
Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được NaCl tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
Để thu dược NaCl tinh khiết ta sử dụng dung dịch HCl.
Phương trình phản ứng minh họa
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Cô cạn cho H2O, HCl bay hơi được NaCl tinh khiết.
Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?
Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:
Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.
Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3).
Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm.
Chất nào sau đây không tác dụng với Oxi
Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
Các muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) và muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.
Vậy dãy chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
Clo không tác dụng với:
Chỉ có KCl là không tác dụng với Clo
Còn lại tác dụng được Clo
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách.
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn
Phương trình phản ứng minh họa
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?
Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.
Phương trình phản ứng minh họa
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Dùng CO2 để nhận biết NaOH và Ca(OH)2
CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.
Phương trình phản ứng xảy ra
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Biết 12 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
Chỉ có CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl
Phương trình phản ứng xảy ra
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Khí sinh ra chính là CO2
⇒ nCO2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
Từ phương trình phản ứng ta có:
nCaCO3 = nCO2 = 0,03 mol
⇒ mCaCO3 = 0,03.100 = 3 gam
%mCaSO4 = 100% - 25% = 75%.
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.
Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Dạng thù hình của một nguyên tố là
Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.
Phương trình hóa học điều chế nước Javel là
Nước Javen là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO
Phương trình hóa học điều chế nước Javel là
Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O
Cho 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức oxit đó.
Đổi 600 ml = 0,6 lít
nHCl = 0,1.0,6 = 0,06 mol
Phương trình phản ứng
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Theo phương trình phản ứng ta có
nM2O3 = .nHCl = 0,06:6 = 0,01 mol
MM2O3 = 1,02 : 0,01 = 102 gam/mol
Ta có 102 = 2.M + 16.3
⇒ M = 27 gam/mol
Vậy kim loại là Al, oxit kim loại là Al2O3.
Kim loại nào dưới đây hoạt động mạnh nhất
Kim loại hoạt động mạnh nhất là Na
Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế. Kim loại X là:
Thủy ngân (Hg) là kim loại là chất lỏng ở nhiệt độ thường được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, mà số đơn vị điện tích hạt nhân được xác định bằng số proton.
Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?
Nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Cho 100 gam dung dich HCl 36,5% vào bình đựng 17,4 gam MnO2, đun nhẹ. Thể tích khí clo (đktc) thoát ra lớn nhất bằng
Phương trình phản ứng
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ta có:
⇒ nHCl = 36,5 : 36,5 = 1,0 mol;
nMnO2 = 17,4: 87= 0,2 mol
Dựa vào phương trình phản ứng ta có xét tỉ lệ số mol
Vậy sau phản ứng HCl dư, MnO2 phản ứng hết, số mol Cl2 tính theo MnO2
Theo phương trình phản ứng
nCl2 = nMnO2 = 0,2 mol
⇒ VCl2 = 0,1.22,4 = 4,48 lít.
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.