Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là:
nCuO = 4,8:80 = 0,06 mol
Phương trình phản ứng
CuO + CO → Cu + CO2
0,06 → 0,06
Thể tích khí CO là:
⇒ VCO = 0,06.22,4 = 1,344 (l)
Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2
Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
Phương trình hóa học:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
Xét tỉ lệ mol ta có:
Vậy CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư
⇒ phản ứng tính theo CuSO4
Theo phương trình phản ứng
nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,1 mol
Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
⇒ mCuO = 0,1.80 = 8 gam
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
S ở thể rắn
Br2 ở thể lỏng
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
1 mol 1 mol
0,2 mol ? mol
Theo phương trình ta có:
nMg = nH2 = 0,2.1 = 0,2 mol
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:
Phương trình phản ứng
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí
Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
Phương trình phản ứng minh họa
2CO + O2 2CO2.
2H2 + O2 2H2O.
Trong 1 chù kì (trừ chu kì 1, đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biển đổi như sau:
Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.
Nguyên tắc sản xuất thép là:
Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...
Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là
Đổi 90 ml = 0,09 lít
nHCl = 0,09.2 = 0,18 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Dựa vào phương trình phản ứng ta có:
nH2 = nHCl = 0,18 : 2 = 0,09 mol
⇒ mH2 = 0,09.2 = 0,18 gam
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mhỗn hợp kim loại + mHCl = mmuối + mH2
⇒ mmuối = 5,4 + 0,18.36,5 - 0,18 = 11,79 gam.
Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo?
Chất có thể tham gia phản ứng với clo là NaOH.
Phương trình phản ứng liên quan:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại
Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại Al
Cho các chất: SO2, K2O, BaCO3, Ca(OH)2, HCl và H2O. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Số cặp chất có thể phản ứng được với nhau là 7 SO2, K2O, BaCO3, Ca(OH)2, HCl và H2O
(1) K2O + SO2 → K2SO3
(2) Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3↓
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
(5) K2O + H2O → 2KOH
(6) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑
(7) Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2
Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?
Fe không tác dụng với ZnSO4 vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Zn
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là: Al
Thành phần chính của quặng hemantit là:
Thành phần chính của quặng hemantit là: Fe2O3
Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit.
Khí X được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí X là:
Khí Cl2 được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.
Silic đioxit là chất ở dạng:
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể phân tử.
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
Cacbon khử được những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit sắt.
2C + Fe3O4 3Fe + 2CO2 ↑
Hòa tan m gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan trong KOH chỉ có Al phản ứng
nH2 = 13,44:22,4 = 0,6 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,4 mol ← 0,6 mol
Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí
nH2 = 17,92:22,4 = 0,8 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,4 mol → 0,6 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,2 mol ← 0,2 mol
⇒ m = mAl + mMg= 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam
Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối
Phương trình minh họa các thí nghiệm
CuO tác dụng với dung dịch HCl.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe tác dụng với dung dịch HCl.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
NaCl tác dụng với AgNO3.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Ag không phản ứng được với H2SO4 loãng
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.
Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ trong không khí thu được chất rắn màu trắng. Hòa tan chất rắn vào nước thu được dung dịch X. Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch X thấy hiện tượng:
Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ thu được chất rắn P2O5
4P + 5O2 2P2O5
Hòa tan P2O5 vào nước thu được dung dịch axit H3PO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch H3PO4 thấy quỳ đổi sang màu đỏ
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit
Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)
Phương trình phản ứng
2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 + 2NaOH
2.58,5 71 gam
m 45 triệu tấn
Theo phương trình phản ứng ta có:
Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.