Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào 

    Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là:

     ​nCuO = 4,8:80 = 0,06 mol

    Phương trình phản ứng

    CuO + CO → Cu + CO2

    0,06  → 0,06

    Thể tích khí CO là:

    ⇒ VCO = 0,06.22,4 = 1,344 (l)

  • Câu 3: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2

  • Câu 4: Vận dụng

    Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

    Phương trình hóa học:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4

    Xét tỉ lệ mol ta có:

    \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} < \frac{{{n_{NaOH}}}}{2}(0,1 < 0,15)

    Vậy CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

    ⇒ phản ứng tính theo CuSO4

    Theo phương trình phản ứng

    nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,1 mol

    Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:

    Cu(OH)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CuO + H2O

    0,1 mol →    0,1 mol

    ⇒ mCuO = 0,1.80 = 8 gam

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

    S ở thể rắn

    Br2 ở thể lỏng

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:

    nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học

    Mg + 2HCl → MgCl2 +H2

    1 mol                 1 mol

    0,2 mol               ? mol

    Theo phương trình ta có:

    nMg = nH2 = 0,2.1 = 0,2 mol

    VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

  • Câu 7: Nhận biết

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:

    Phương trình phản ứng

    3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2

    Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?

     Phương trình phản ứng minh họa

    2CO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CO2.

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong 1 chù kì (trừ chu kì 1, đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biển đổi như sau:

    Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.

  • Câu 11: Nhận biết

    Nguyên tắc sản xuất thép là:

    Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

    Đổi 90 ml = 0,09 lít

    nHCl = 0,09.2 = 0,18 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có:

    nH2 = \frac12nHCl = 0,18 : 2 = 0,09 mol

    ⇒ mH2 = 0,09.2 = 0,18 gam

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mhỗn hợp kim loại + mHCl = mmuối + mH2

    ⇒ mmuối = 5,4 + 0,18.36,5 - 0,18 = 11,79 gam.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo?

    Chất có thể tham gia phản ứng với clo là NaOH.

    Phương trình phản ứng liên quan:

     Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại

    Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại Al

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các chất: SO2, K2O, BaCO3, Ca(OH)2, HCl và H2O. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

    Số cặp chất có thể phản ứng được với nhau là 7 SO2, K2O, BaCO3, Ca(OH)2, HCl và H2O

    (1)  K2O + SO2 → K2SO3

    (2) Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3

    (3) SO2 + H2O → H2SO3

    (4) K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

    (5) K2O + H2O → 2KOH

    (6) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

    (7) Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2

  • Câu 16: Nhận biết

    Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?

    Fe không tác dụng với ZnSO4 vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Zn

  • Câu 17: Thông hiểu

    Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:

    Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là: Al

  • Câu 18: Thông hiểu

    Thành phần chính của quặng hemantit là:

    Thành phần chính của quặng hemantit là: Fe2O3

    Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit.

  • Câu 19: Nhận biết

    Khí X được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí X là:

    Khí Cl2 được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?

    FeO, Fe2O3, Fe3O+HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 →  Fe2O3

    mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam

    Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

    nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol

    → nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố O

    → nH2O = nO = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:  

    nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol

    → V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.

  • Câu 21: Nhận biết

    Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:

     Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.

  • Câu 22: Nhận biết

    Silic đioxit là chất ở dạng:

     Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể phân tử.

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?

    Cacbon khử được những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học

    Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit sắt.

    2C + Fe3O4 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 2CO2

  • Câu 24: Vận dụng

    Hòa tan m gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

    Hòa tan trong KOH chỉ có Al phản ứng

    nH2 = 13,44:22,4 = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

    0,4 mol ← 0,6 mol

    Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí

    nH2 = 17,92:22,4 = 0,8 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    0,4 mol → 0,6 mol

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,2 mol ← 0,2 mol

    ⇒ m = mAl + mMg= 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam

  • Câu 25: Thông hiểu

    Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối

    Phương trình minh họa các thí nghiệm 

    CuO tác dụng với dung dịch HCl.

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2

    Fe tác dụng với dung dịch HCl.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    NaCl tác dụng với AgNO3.

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    Ag không phản ứng được với H2SO4 loãng

  • Câu 26: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.

  • Câu 27: Vận dụng

    Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ trong không khí thu được chất rắn màu trắng. Hòa tan chất rắn vào nước thu được dung dịch X. Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch X thấy hiện tượng:

    Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ thu được chất rắn P2O5

    4P + 5O2 \xrightarrow{t^o} 2P2O5

    Hòa tan P2O5 vào nước thu được dung dịch axit H3PO4

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch H3POthấy quỳ đổi sang màu đỏ

  • Câu 28: Nhận biết

    Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:

    Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit

  • Câu 29: Vận dụng

    Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)

    Phương trình phản ứng

    2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 + 2NaOH 

    2.58,5             71 gam

    m              45 triệu tấn

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    m=\frac{2.58,5.45}{71}=74,15\;(triệu\;tấn)

  • Câu 30: Nhận biết

    Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo