Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Dãy các chất là muối axit: Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Dãy các chất là muối axit: Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Zn, Al, Na.
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí là Cacbon
Phương trình phản ứng minh họa
C + O2 CO2
Kim loại nào dưới đây không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4
Kim loại Cu không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4
Vì Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học tức là Cu yếu hơn Fe.
Cặp kim loại nào dưới đây đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2
Cặp kim loại Mg và Zn đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2.
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Viết phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
nH2 = nFe = 0,15 mol
⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
⇒ mCu = mKL - mFe = 12 - 8,4 = 3,6 gam
Ngâm một đinh sắt trong 10 ml dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:
nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + CuSO4 →Cu + FeSO4
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCu = nCuSO4 = 0,01 mol
⇒ mCu = 0,01.64 = 0,64 gam.
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.
Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học xảy ra
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe + mCl2 = mFeCl3
⇒ mCl2 = mFeCl3 – mFe
= 16,25 – 5,6 = 10,65 gam.
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường Na, K, Li
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
Sắt có tính chất vật lí nào dưới đây:
Sắt có tính chất vật lí là: Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là
Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.
Lọ khí nào sau đây có màu vàng lục.
Lọ khí clo có màu vàng lục.
Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là
Ta có MXO2 = 0,8. MXO3
⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)
⇒ MX = 32
X là lưu huỳnh.
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn
Đinh sắt không bị ăn mòn trong trường hợp nào sau đây?
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.
Do đó để đinh sắt trong không khí khô đinh sắt không bị ăn mòn.
Kim loại cứng nhất là kim loại nào sau đây?
Kim loại cứng nhất là Crom.
Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.
Phương trình phản ứng viết sai là:
Fe + Cl2 FeCl2.
Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:
Phương trình phản ứng
2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
Nguyên tắc sản xuất gang là:
Nguyên tắc luyện gang là: dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Vì MNaHCO3 = MMgCO3
Ta quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp chỉ gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
100x + 84y = 14,52 (1)
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,15 mol ⇒ x + y = 0,15 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có
⇒ x = 0,12 và y = 0,03
⇒ m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 gam
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.
Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam