Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dãy các chất nào sau đây là muối axit?

    Dãy các chất là muối axit: Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.

  • Câu 2: Nhận biết

    Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Zn, Al, Na.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?

    Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí là Cacbon

    Phương trình phản ứng minh họa

    C + O2 \xrightarrow{t^o}CO2

  • Câu 4: Thông hiểu

    Kim loại nào dưới đây không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4

    Kim loại Cu không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4

    Vì Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học tức là Cu yếu hơn Fe.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cặp kim loại nào dưới đây đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2

    Cặp kim loại Mg và Zn đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Mg + HCl → MgCl2 + H2

    Zn + HCl → ZnCl2 + H2

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

    Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.

    nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

    Viết phương trình phản ứng hóa học

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng:

    nH2 = nFe = 0,15 mol

    ⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

    ⇒ mCu = mKL - mFe = 12 - 8,4 = 3,6 gam

  • Câu 7: Vận dụng

    Ngâm một đinh sắt trong 10 ml dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:

    nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + CuSO4 →Cu + FeSO4

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

    ⇒ mCu = 0,01.64 = 0,64 gam.

  • Câu 8: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là

    Phương trình hóa học xảy ra

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mFe + mCl2 = mFeCl3

    ⇒ mCl2 = mFeCl3 – mFe

    = 16,25 – 5,6 = 10,65 gam.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

    Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường Na, K, Li

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    2Li + 2H2O → 2LiOH + H2

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?

    FeO, Fe2O3, Fe3O+HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 →  Fe2O3

    mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam

    Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

    nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol

    → nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố O

    → nH2O = nO = 0,04375 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:  

    nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol

    → V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:

    KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.

  • Câu 13: Nhận biết

    Sắt có tính chất vật lí nào dưới đây:

    Sắt có tính chất vật lí là: Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

     Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là BaSO4.

  • Câu 15: Nhận biết

    Lọ khí nào sau đây có màu vàng lục.

     Lọ khí clo có màu vàng lục.

  • Câu 16: Nhận biết

    Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là 

    Ta có MXO2 = 0,8. MXO3

    ⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)

    ⇒ MX = 32

    X là lưu huỳnh.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:

    Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.

    Phương trình hóa học minh họa:

    2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:

    Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.

    Đó là Ni, Fe, Zn

  • Câu 19: Thông hiểu

    Đinh sắt không bị ăn mòn trong trường hợp nào sau đây?

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.

    Do đó để đinh sắt trong không khí khô đinh sắt không bị ăn mòn.

  • Câu 20: Nhận biết

    Kim loại cứng nhất là kim loại nào sau đây?

    Kim loại cứng nhất là Crom. 

  • Câu 21: Thông hiểu

    Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.

    Phương trình phản ứng viết sai là:

    Fe + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} FeCl2.

    Sửa lại:

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

  • Câu 22: Nhận biết

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

    Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.

  • Câu 23: Vận dụng

    Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?

    Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 25: Nhận biết

    Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3

  • Câu 26: Nhận biết

    Nguyên tắc sản xuất gang là:

    Nguyên tắc luyện gang là: dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

    Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 28: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

    Vì MNaHCO3 = MMgCO3

    Ta quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp chỉ gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

    100x + 84y = 14,52 (1)

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    nCO2 = 0,15 mol ⇒  x + y = 0,15 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có

    ⇒ x = 0,12 và y = 0,03

    ⇒ m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 gam

  • Câu 29: Nhận biết

    Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?

    Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.

  • Câu 30: Vận dụng

    Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?

    nNaOH= 0,35 mol

    nAlCl3= 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    ⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3

    Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O

    ⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol

    ⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol

    ⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo