Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Trong nước clo có chứa các chất:
Phương trình
Cl2+ H2O HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2
Dãy kim loại tác dụng được với HCl
Dãy kim loại tác dụng được với HCl là: Mg, Al, Fe, Pb.
Phương trình phản ứng minh họa
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Pb + 2HCl → PbCl2 + H2
Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không xảy ra phản ứng với nhau)
Cặp chất KOH, Na2SO4 thỏa mãn vì 2 chất này không có pư với nhau do sản phẩm không tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi.
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Lọc kết tủa Cu, ta thu được dung dịch chỉ chứa muối nhôm.
Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:
Phản ứng sai là
Cu + MgSO4 → CuSO4 + Mg.
vì Cu là kim loại đứng sau Mg trong dãy điện hóa, nên Cu không thể đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4
Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,2 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là:
Phương trình phản ứng hóa học
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
1 → 1 mol
65 64
→ mgiảm = 65 - 64 = 1g
Theo bài ra:
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
x x mol
→ mgiảm = 0,2 g
⇒ x = 0,2:1 = 0,2 mol
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 gam.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 thì thu dược kết tủa màu xanh lơ
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Lọc kết tủa ở đây chính là Cu(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn màu đen CuO
Cu(OH)2 CuO + H2O
Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Đinh sắt không bị ăn mòn trong trường hợp nào sau đây?
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.
Do đó để đinh sắt trong không khí khô đinh sắt không bị ăn mòn.
Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
Công nghiệp silicat bao gồm sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ), thủy tinh, xi măng
Cho 100 gam dung dich HCl 36,5% vào bình đựng 17,4 gam MnO2, đun nhẹ. Thể tích khí clo (đktc) thoát ra lớn nhất bằng
Phương trình phản ứng
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ta có:
⇒ nHCl = 36,5 : 36,5 = 1,0 mol;
nMnO2 = 17,4: 87= 0,2 mol
Dựa vào phương trình phản ứng ta có xét tỉ lệ số mol
Vậy sau phản ứng HCl dư, MnO2 phản ứng hết, số mol Cl2 tính theo MnO2
Theo phương trình phản ứng
nCl2 = nMnO2 = 0,2 mol
⇒ VCl2 = 0,1.22,4 = 4,48 lít.
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn lỏng khí
Hòa tan m gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch KOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan trong KOH chỉ có Al phản ứng
nH2 = 13,44:22,4 = 0,6 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,4 mol ← 0,6 mol
Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí
nH2 = 17,92:22,4 = 0,8 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,4 mol → 0,6 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,2 mol ← 0,2 mol
⇒ m = mAl + mMg= 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam
Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?
Nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về phân bón kép
Phân bón kép là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.
Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là:
Phương trình phản ứng xảy ra là:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (2)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (3)
0,02 ← 0,03 mol
nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)
0,01 ← 0,01 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol
⇒ mCaCO3 (1) = 0,01.100 = 1 gam
⇒ %CaCO3 = 1:10.100% = 10%
Khí còn lại là H2
nH2 = 0,672:22,4 = 0,03 mol
Theo phương trình phản ứng (3) ta có
nAl = 2/3.nAl = 0,02 mol
⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54 gam
⇒ %Al = 0,54:10.100% = 5,4%
%CaO = 100% - 10% - 5,4% = 84,6%
Đốt cháy hoàn toàn 16 gam một kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Xác định kim loại
Gọi kim loại chưa biết là R và có hóa trị n
⇒ nR = 16 : MR
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Phương trình hóa học tổng quát
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
2 n
0,25
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ MR = 32n
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 32 (Loại) | 64 (Cu) | 96 (Loại) |
Vậy kim loại cần tìm là R.
Người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang trong quá trình sản xuất gang. Loại than đó là:
Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là than cốc.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
Cặp chất không xảy ra phản ứng là Zn và Al(NO3)3. vì Zn đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Trong công nghiệp đời sống, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là
Trong công nghiệp đời sống, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng dẻo, ít ăn mòn.
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3
Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế
Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế nước javen
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Pb + CuSO4 → PbSO4 + Cu
K + H2O → KOH + 1/2H2
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.