Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn
Khí X được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí X là:
Khí Cl2 được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch 500 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy được khối lượng 24,96 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng
Phương trình phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng bằng: 25 - 24,96 = 0,04 (gam)
Từ phương trình ta có:
Cứ 1 mol Zn (65 gam) → thu được sau phản ứng giảm 65 - 64 = 1 gam
Vậy khối lượng rắn sau phản ứng giảm 0,04, ứng với 0,04.1:1 = 0,04 mol Zn phản ứng
mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 gam.
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:
Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
Cặp chất phản ứng với nhau có hiện tương sủi bọt khí là
Phương trình phản ứng minh họa các đáp án
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (↓)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.
Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.
Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Nước clo có tính tẩy màu vì
Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu
Phương trình phản ứng minh họa
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.
Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,2 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là:
Phương trình phản ứng hóa học
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
1 → 1 mol
65 64
→ mgiảm = 65 - 64 = 1g
Theo bài ra:
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
x x mol
→ mgiảm = 0,2 g
⇒ x = 0,2:1 = 0,2 mol
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 gam.
Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng.
Các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là Al, Zn và Fe.
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp gồm Al và Fe người ta sử dung dung dịch nào sau đây:
Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al phản ứng. Lọc dung dịch, thu được Fe.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào trong bình chứa chứa khí clo, xảy ra hiện tượng là:
Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ
Phương trình phản ứng minh họa
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)
Nguyên tắc sản xuất thép là:
Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do
Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ...
Kim loại nào dưới đây hoạt động mạnh nhất
Kim loại hoạt động mạnh nhất là Na
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là:
CaCO3 CaO + CO2
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?
Sắt có tính nhiễm từ
Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong:
Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong dầu hỏa.
Kim loại nào không thể đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4?
Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là: Zn, Al, Fe
K hoạt động rất mạnh khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ (KOH) sau đó mới phản ứng với CuSO4
Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là
nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.