Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.
Phương trình phản ứng viết sai là:
Fe + Cl2 FeCl2.
Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.
Phương trình phản ứng viết sai là:
Fe + Cl2 FeCl2.
Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Dung dịch ZnCl2 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ được CuCl2 khỏi dung dịch muối ZnCl2
Để loại bỏ tạp chất CuCl2 trong dung dịch ZnCl2, sử dụng kim loại Zn.
Phương trình hóa học:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Lọc dung dịch loại bỏ chất rắn thu được dung dịch ZnCl2 tinh khiết.
Nguyên tắc sản xuất thép là:
Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...
Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
Phương trình phản ứng minh họa
2CO + O2 2CO2.
2H2 + O2 2H2O.
Có 3 kim loại là Al, Mg và Na. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào 3 mẫu thử trên rồi quan sát
Kim loại ở mẫu thử nào tan sủi bọt là Na, kim loại không tan trong nước là Al và Mg kim.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Lấy dung dịch NaOH vừa thu được đổ vào 2 mẫu thử kim loại còn lại
Mẩu thử kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Mẩu thử kim loại không có hiện tượng gì là Mg.
Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dùng làm bằng nhôm?
Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo sau khi sử dụng sẽ giúp các đồ vật bằng nhôm tránh bị oxi hóa.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :
Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Ứng dụng nào sau đây không phải của KNO3?
Sản xuất nước Gia-ven không phải ứng dụng của KNO3
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
1 mol 1 mol
0,2 mol ? mol
Theo phương trình ta có:
nMg = nH2 = 0,2.1 = 0,2 mol
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Muối Fe(NO3)2 có lẫn ít muối AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Fe(NO3)2?
Để làm sạch muối Fe(NO3)2 có lẫn ít muối AgNO3 ta sử dụng kim loại Fe.
Vì Fe hoạt động mạnh hơn Ag sẽ đẩy Ag ra khỏi muối AgNO3 theo phản ứng
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Dãy chất là muối axit là Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
Cặp chất không xảy ra phản ứng là Zn và Al(NO3)3. vì Zn đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Phi kim có những tính chất nào dưới đây?
Phi kim có những tính chất là có thể là chất rắn hoặc chất lỏng hoặc chất khí ở điều kiện thường.
Phát biểu nào sau đây không đúng
Phát biểu chưa đúng: Kim loại càng tinh khiết thì sự ăn mòn kim loại càng mạnh.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là:
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra là: Sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí.
Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
Khối lượng chất tan KOH dựa vào công thức
⇒ nKOH = 11,2 : 56 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓+ 2KCl
Sau phản ứng chất kết tủa là Cu(OH)2
Dựa vào phương trình phản ứng
nCu(OH)2 = 1/2nKOH = 0,2 : 2 = 0,1 mol
⇒ mCu(OH)2 = 0,1.98 = 9,8 gam.
Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 0,5M . Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 2.nCl2 = 0,05.2 = 0,1 mol
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
Vdd NaOH = nNaOH : CM = 0,1:0,5 = 0,2 lít
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dựa vào thứ tự hoạt động của kim loại ta có:
thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học đúng là: Na, Al, Zn, Cu
Fe không phản ứng được với dung dich nào dưới đây
Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?
Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:
Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
Clo hòa tan trong nước là hiện tượng vật lí.
Một phần clo tác dụng với nước tạo thành chất mới là hiện tượng hóa học.
Phương trình hóa học: Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo.
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Viết phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
nH2 = nFe = 0,15 mol
⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
⇒ mCu = mKL - mFe = 12 - 8,4 = 3,6 gam
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Trong các kim loại sau: đồng, kẽm, natri, magie, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn nhiệt tốt nhất:
Hai kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là đồng và bạc.
Cặp kim loại nào dưới đây đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2
Cặp kim loại Mg và Zn đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2.
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Zn + HCl → ZnCl2 + H2