Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng

    Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.

    Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.

    Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.

  • Câu 2: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây hoạt động mạnh nhất

     Kim loại hoạt động mạnh nhất là Na

  • Câu 3: Nhận biết

    Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

    Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

    Phương trình phản ứng hóa học

    2R + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2RCl3

    2.R              2.(R + 106,5)

    10,8             53,4 (gam)    

    Theo phương trình hóa học

    ⇒ 2R.53,4 =  10,8.2.(R + 106,5)

    ⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4

    ⇔ 85,2R = 2300,4 

    ⇒ R = 27 (Al)

    Vậy kim loại cần tìm là Al.

     

  • Câu 5: Nhận biết

    Ure là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân ure là: 

     Công thức hóa học của phân urê là: (NH22CO 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nước clo có tính tẩy màu vì

    Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu 

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

    Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.

  • Câu 7: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại là

     Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nguyên tắc sản xuất thép là:

    Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...

  • Câu 10: Thông hiểu

    Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong:

    Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong dầu hỏa.

  • Câu 11: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :

    Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cặp chất phản ứng với nhau có hiện tương sủi bọt khí là

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2

    NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)

    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (↓)

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:

    Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.

    Đó là Ni, Fe, Zn

  • Câu 14: Nhận biết

    Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố

    Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon.

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch 500 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy được khối lượng 24,96 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng

    Phương trình phản ứng

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng bằng: 25 - 24,96 = 0,04 (gam)

    Từ phương trình ta có:

    Cứ 1 mol Zn (65 gam) → thu được sau phản ứng giảm 65 - 64 = 1 gam

    Vậy khối lượng rắn sau phản ứng giảm 0,04, ứng với 0,04.1:1 = 0,04 mol Zn phản ứng

    mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 gam.

  • Câu 16: Vận dụng

    Khối lượng Fe có thể điều chế được 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:

    Trong 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 

    m_{Fe2O3}\;=\frac{200.60}{100}=120\;tấn

    ⇒ nFe2O3 =120 : 160 = 0,75 kmol

    4Fe + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3

    Theo phản ứng

    nFe = 2.nFe2O3 = 0,75.2 = 1,5 kmol

    mFe = 1,5 . 56 = 84 tấn.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là CO và H2

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO (đen) + CO \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + Cu (đỏ) .

    CuO + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + H2O.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 19: Thông hiểu

    Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do

    Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ...

  • Câu 20: Thông hiểu

    Kim loại nào không thể đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4?

    Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là: Zn, Al, Fe

    K hoạt động rất mạnh khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ (KOH) sau đó mới phản ứng với CuSO4 

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:

    Kim loại dẻo nhất là Au

  • Câu 22: Thông hiểu

    Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:

    Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là:

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

  • Câu 23: Thông hiểu

    Để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp gồm Al và Fe người ta sử dung dung dịch nào sau đây:

    Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al phản ứng. Lọc dung dịch, thu được Fe.

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào trong bình chứa chứa khí clo, xảy ra hiện tượng là:

    Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)

  • Câu 25: Nhận biết

    Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với

    Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại.

  • Câu 26: Nhận biết

    Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:

    Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:

    Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.

    Phương trình hóa học minh họa:

    2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

  • Câu 28: Nhận biết

    Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?

     Sắt có tính nhiễm từ 

  • Câu 29: Nhận biết

    Khí X được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí X là:

    Khí Cl2 được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt

  • Câu 30: Nhận biết

    Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:

    Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P

    Phương trình phản ứng minh họa

    S + O2 \xrightarrow{t^o}SO2

    C + O2 \xrightarrow{t^o} CO2

    4P + 5O2 \xrightarrow{t^o} 2P2O5

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo