Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3).
Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm.
Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo?
Chất có thể tham gia phản ứng với clo là NaOH.
Phương trình phản ứng liên quan:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cho 10,45 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng vừa đủ với 7,28 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
nCl2 = 7,28 : 22,4 = 0,325 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + Cl2 CuCl2
Số mol của Cl2 là 0,325 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mCl2 = m muối
⇒ mmuối = 10,45 + 0,325.71 = 33,525 (gam)
Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép
Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
1 mol 1 mol
0,2 mol ? mol
Theo phương trình ta có:
nMg = nH2 = 0,2.1 = 0,2 mol
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là
Phương trình phản ứng
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Vậy chất X là NaHCO3
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách.
Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn
Phương trình phản ứng minh họa
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
Kim loại nào không thể đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4?
Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là: Zn, Al, Fe
K hoạt động rất mạnh khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ (KOH) sau đó mới phản ứng với CuSO4
Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:
Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)
Phương trình phản ứng hóa học
Mg + Cl2 MgCl2
2x → 2x
Zn + Cl2 ZnCl2
x → x
Theo phương trình phản ứng ta có:
mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52
⇒ x = 0,02
m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit
Trong công nghiêp, người ta sản xuất bột than hoạt tính bằng cách đốt cháy gỗ hoặc dầu mỏ trong điều kiện thiếu không khí thu được muội than. Muội than này không dùng để.
Trong công nghiêp, người ta sản xuất bột than hoạt tính bằng cách đốt cháy gỗ hoặc dầu mỏ trong điều kiện thiếu không khí thu được muội than. Muội than này không dùng để chế tạo bình/mặt nạ phòng độc
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư
(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe (II) là:
Thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học xảy ra
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe + mCl2 = mFeCl3
⇒ mCl2 = mFeCl3 – mFe
= 16,25 – 5,6 = 10,65 gam.
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.
Tính chất nào không phải là tính chất vật lí của kim loại
Tính chất cách điện không phải là tính chất vật lí của kim loại.
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là
Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang.
Một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm được làm bằng kim loại. Sau một thời gian thấy có hiện tượng bị gỉ. Hóa chất nào dưới đây có thể làm gỉ kim loại.
Hóa chất có khả năng gây ra ăn mòn kim loại là axit HCl vì HCl có khả năng phản ứng với kim loại.
Cho các nguyên tố sau: C, N, O, F nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất
Phi kim mạnh nhất là nguyên tố flo (F).
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là Au và Ag (vàng và bạc)
Quặng hematit chứa:
Thành phần chính của quặng hemantit là Fe2O3.
Quặng manhetit: Fe3O4
Quặng pirit sắt: FeS2
Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
Phương trình phản ứng
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
Hiện tượng thu được kết tủa màu nâu đỏ
Trường hợp nào sau đây thanh sắt bị ăn mòn nhanh nhất?
Đập mỏng thanh sắt và đem nung nóng ở nhiệt độ cao thanh sắt bị ăn mòn nhanh nhất
Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.
Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là
Ta có MXO2 = 0,8. MXO3
⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)
⇒ MX = 32
X là lưu huỳnh.
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
S ở thể rắn
Br2 ở thể lỏng
Khí N2 có lẫn khí CO2 có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ CO2?
Khí N2 có lẫn khí CO2 có thể dùng nước vôi trong để loại bỏ CO2 vì CO2 phản ứng được với nước vôi trong để tạo thành kết tủa CaCO3 còn N2 không có phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O