Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 với nội dung câu hỏi trắc nghiệm được phân ở 4 mức độ, giúp bạn học có thể ôn luyện, củng cố, tự đánh giá năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

    Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.

  • Câu 2: Nhận biết

    Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W

  • Câu 3: Nhận biết

    Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học

    Sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học là Ag, Fe, Zn, K

     

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với Oxi

     Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …  

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:

    Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.

    Phương trình hóa học minh họa:

    2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

  • Câu 6: Nhận biết

    Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?

    Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:

    Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?

    Mg có thể đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

    Vậy dãy muối đó là: ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

    Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:

    Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P

    Phương trình phản ứng minh họa

    S + O2 \xrightarrow{t^o}SO2

    C + O2 \xrightarrow{t^o} CO2

    4P + 5O2 \xrightarrow{t^o} 2P2O5

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:

    Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4

    Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

    Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

    MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

    Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng

    Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

    Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh

  • Câu 10: Thông hiểu

    Ở điều kiện thường, đinh sắt dễ bị ăn mòn nhanh nhất vì

    Ngâm đinh sắt trong dung dịch muối ăn là môi trường ăn mòn kim loại nhanh nhất so với các môi trường còn lại

  • Câu 11: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazơ (kiềm)?

    Kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là Al

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Kim loại nào không thể đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4?

    Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là: Zn, Al, Fe

    K hoạt động rất mạnh khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ (KOH) sau đó mới phản ứng với CuSO4 

  • Câu 13: Nhận biết

    Phi kim nào sau đây tồn tại ở thể lỏng

    Phi kim tồn tại ở thể lỏng là brom.

  • Câu 14: Vận dụng

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng

    Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.

    Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.

    Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.

  • Câu 15: Vận dụng

    Một hợp chất có chứa 27,59% oxi về khối lượng, còn lại là Fe. Công thức của oxit sắt đó là:

    Gọi công thức của oxit sắt đó là FexOy 

    Ta có theo đề bài:

    \frac{16.y}{56.x+16.y}.100\%=27,59\%

    \frac{16.y}{56.x+16.y}=0,2759\Leftrightarrow15,4504x=11,5856y

    \Rightarrow\;\frac xy=\frac34

    Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4

  • Câu 16: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :

    Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

    Từ muối tạo thành bazơ ta cần cho muối tác dụng với bazơ tan để tạo thành muối mới và bazơ mới.

    Phương trình phản ứng

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

  • Câu 18: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

  • Câu 19: Nhận biết
    Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là

    Phương trình phản ứng hóa học

    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với 35,6 gam nước. Nồng độ % của dung dịch tạo thành là:

    nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Theo phương trình ta có

    nNaOH = nNa = 0,2 mol

    Khối lượng tạo thành

    ⇒ mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

    Khối lượng dung dịch thu được

    ⇒ mdung dịch = mNaOH + mH2O - mH2

    mdung dịch = 4,6 + 35,6 - nH2.MH2

    mdung dịch = 4,6 + 35,6 – 0,1.2 = 40 gam

    Nồng độ phần trăm dung dịch tạo thành

    C\%=\frac{m_{NaOH}}{m_{dung\;dịch}}.100\%=\frac8{40}.100\%\;=20\%

  • Câu 21: Nhận biết

    Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cặp chất khí nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào?

    Ta có Cl2 là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhưng không phản ứng trực tiếp với oxi nên 2 khí này có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào.

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O.

    H2 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2HCl.

    2SO2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2SO3.

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

    Phương trình phản ứng hóa học

    2R + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2RCl3

    2.R              2.(R + 106,5)

    10,8             53,4 (gam)    

    Theo phương trình hóa học

    ⇒ 2R.53,4 =  10,8.2.(R + 106,5)

    ⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4

    ⇔ 85,2R = 2300,4 

    ⇒ R = 27 (Al)

    Vậy kim loại cần tìm là Al.

     

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào trong bình chứa chứa khí clo, xảy ra hiện tượng là:

    Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)

  • Câu 26: Nhận biết

     Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là:

    2PbO + C \xrightarrow{t^o} 2Pb + CO2

    2CuO + C \xrightarrow{t^o} 2Cu + CO2

    2ZnO + C \xrightarrow{t^o} 2Zn + CO2 

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 28: Nhận biết

    Khí X được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí X là:

    Khí Cl2 được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt

  • Câu 29: Thông hiểu

    Trộn bột C vừa đủ với hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO và FeO, sau đó cho hỗn hợp vào ống sứ nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất rắn thu được trong ống sứ là

    Trộn bột C vừa đủ với hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO và FeO, sau đó cho hỗn hợp vào ống sứ nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất rắn thu được trong ống sứ là Al2O3, Fe, Cu.

  • Câu 30: Nhận biết

    Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là

    Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).

    Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là 

    KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo