Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Lọ khí nào sau đây có màu vàng lục.
Lọ khí clo có màu vàng lục.
Nguyên tắc sản xuất gang là:
Nguyên tắc luyện gang là: dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí là Cacbon
Phương trình phản ứng minh họa
C + O2 CO2
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường Na, K, Li
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
Ngâm một đinh sắt trong 10 ml dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:
nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + CuSO4 →Cu + FeSO4
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCu = nCuSO4 = 0,01 mol
⇒ mCu = 0,01.64 = 0,64 gam.
Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc những hóa chất nào sau đây?
Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc với chất hấp phụ là than hoạt tính.
Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:
Phương trình phản ứng
2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn lỏng khí
Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
Giả sử có 160 gam quặng
⇒ mFe2O3 có trong 160 gam quặng = 160.0,82 = 131,2 gam
⇒ nFe2O3 = 131,2:160 = 0,82 mol
⇒ nFe có trong quặng = 2.nFe2O3 = 1,64 mol
⇒ mFe có trong quặng = 1,64.56 = 91,84g
⇒ %Fe trong quặng = (mFe:mquặng).100%
= (91,84:160).100% = 57,4%.
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Zn, Al, Na.
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?
Kim loại nhẹ nhất là liti.
Kim loại nào dưới đây không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4
Kim loại Cu không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4
Vì Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học tức là Cu yếu hơn Fe.
Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển mạnh. Đạm urê được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm vượt trội như: dễ tan trong nước, hàm lượng N cao,… Công thức hóa học của đạm urê là:
Công thức hóa học của đạm urê là CO(NH2)2
Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.
Phương trình phản ứng viết sai là:
Fe + Cl2 FeCl2.
Sửa lại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Sắt có tính chất vật lí nào dưới đây:
Sắt có tính chất vật lí là: Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Dãy các chất là muối axit: Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn
Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?
Nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Lưu huỳnh cháy trong oxi dư thu được SO2: S + O2 SO2
Chú ý: chỉ tạo thành SO3 khi có xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 2SO3
Hidro cháy trog oxi dư tạo nước:
2H2 + O2 2H2O
Cacbon cháy trong khí oxi dư tạo thành CO2: C + O2 CO2
Chú ý: Khi C dư tạo thành CO
Photpho cháy trong oxi dư tạo thành P2O5: 4P + 5O2 2P2O5
Cho dãy các kim loại: Fe, Mg, Cu, Al số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl:
3 kim loại tác dụng HCl: Fe, Mg, Al.
Phương trình minh họa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học xảy ra
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe + mCl2 = mFeCl3
⇒ mCl2 = mFeCl3 – mFe
= 16,25 – 5,6 = 10,65 gam.
Cặp kim loại nào dưới đây đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2
Cặp kim loại Mg và Zn đều phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí H2.
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Đinh sắt không bị ăn mòn trong trường hợp nào sau đây?
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.
Do đó để đinh sắt trong không khí khô đinh sắt không bị ăn mòn.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.