Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học là Ag, Fe, Zn, K
Chất nào sau đây không tác dụng với Oxi
Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt …
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?
Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:
Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.
Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?
Mg có thể đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng
Vậy dãy muối đó là: ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4.
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là:
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxit axit là S, C, P
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4
Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ
MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng
Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh
Ở điều kiện thường, đinh sắt dễ bị ăn mòn nhanh nhất vì
Ngâm đinh sắt trong dung dịch muối ăn là môi trường ăn mòn kim loại nhanh nhất so với các môi trường còn lại
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazơ (kiềm)?
Kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là Al
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Kim loại nào không thể đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4?
Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là: Zn, Al, Fe
K hoạt động rất mạnh khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ (KOH) sau đó mới phản ứng với CuSO4
Phi kim nào sau đây tồn tại ở thể lỏng
Phi kim tồn tại ở thể lỏng là brom.
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.
Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.
Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.
Một hợp chất có chứa 27,59% oxi về khối lượng, còn lại là Fe. Công thức của oxit sắt đó là:
Gọi công thức của oxit sắt đó là FexOy
Ta có theo đề bài:
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :
Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
Từ muối tạo thành bazơ ta cần cho muối tác dụng với bazơ tan để tạo thành muối mới và bazơ mới.
Phương trình phản ứng
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Phương trình phản ứng hóa học
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với 35,6 gam nước. Nồng độ % của dung dịch tạo thành là:
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Theo phương trình ta có
nNaOH = nNa = 0,2 mol
Khối lượng tạo thành
⇒ mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
Khối lượng dung dịch thu được
⇒ mdung dịch = mNaOH + mH2O - mH2
mdung dịch = 4,6 + 35,6 - nH2.MH2
mdung dịch = 4,6 + 35,6 – 0,1.2 = 40 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch tạo thành
Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Oxi, hiđro, một số kim loại và một số phi kim khác.
Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Một số kim loại.
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Cặp chất khí nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào?
Ta có Cl2 là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhưng không phản ứng trực tiếp với oxi nên 2 khí này có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào.
2H2 + O2 2H2O.
H2 + Cl2 2HCl.
2SO2 + O2 2SO3.
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
Phương trình phản ứng hóa học
2R + 3Cl2 2RCl3
2.R 2.(R + 106,5)
10,8 53,4 (gam)
Theo phương trình hóa học
⇒ 2R.53,4 = 10,8.2.(R + 106,5)
⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4
⇔ 85,2R = 2300,4
⇒ R = 27 (Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al.
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào trong bình chứa chứa khí clo, xảy ra hiện tượng là:
Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ
Phương trình phản ứng minh họa
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)
Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là:
2PbO + C 2Pb + CO2
2CuO + C 2Cu + CO2
2ZnO + C 2Zn + CO2
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Khí X được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí X là:
Khí Cl2 được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt
Trộn bột C vừa đủ với hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO và FeO, sau đó cho hỗn hợp vào ống sứ nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất rắn thu được trong ống sứ là
Trộn bột C vừa đủ với hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO và FeO, sau đó cho hỗn hợp vào ống sứ nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất rắn thu được trong ống sứ là Al2O3, Fe, Cu.
Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).
Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2