Cho là tập hợp các số tự nhiên chẵn không lớn hơn , . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Liệt kê các phần tử của tập hợp đã cho ta có kết luận đúng là:
Cho là tập hợp các số tự nhiên chẵn không lớn hơn , . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Liệt kê các phần tử của tập hợp đã cho ta có kết luận đúng là:
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm AM. Đường thẳng BN cắt AC tại P. Khi đó thì giá trị của x là:
Hình vẽ minh họa
Kẻ . Do M là trung điểm BC
=> D là trung điểm CP (1).
Vì , mà N là trung điểm AM
=> P là trung điểm AD (2).
Từ (1), (2) ta suy ra .
=>
Ta có
=>
Ta có: (vì ngược hướng)
=>
Cho và là các vectơ khác với là vectơ đối của . Khẳng định nào sau đây sai?
Ta có . Do đó, và cùng phương, cùng độ dài và ngược hướng nhau.
Chọn đáp án sai là: Hai vectơ chung điểm đầu.
Tam giác có và . Tính độ dài cạnh .
Theo định lí hàm cosin, ta có
.
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp
Ta có: không có nghiệm thực.
Cho tam giác vuông tại có . Tính
Ta có:
Cho hai điểm và phân biệt. Điều kiện để là trung điểm là:
Điều kiện để là trung điểm là:
Xác định parabol (P) : y = ax2 + bx + 2, biết rằng (P) đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8).
Vì (P) đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8) nên ta có hệ
. Vậy (P) : y = 2x2 + x + 2.
Phương trình có mấy nghiệm ?
Điều kiện: x ≥ − 1
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
Với t = 5 ta có:
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình chứa điểm nào trong các điểm sau đây?
Với . Ta có: . Cả ba bất phương trình đều đúng. Chọn đáp án này.
Tập bằng tập nào sau đây?
Ta có:
Tổng các nghiệm của phương trình là:
.
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là − 1.
Tìm tất cả giá trị của tham số để hệ bất phương trình có tập nghiệm được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là một hình tam giác.
Họ đường thẳng luôn đi qua điểm , hay nói cách khác các đường thẳng xoay quanh A.
Mặt khác, ta có đúng với mọi m
=> Miền nghiệm của bất phương trình luôn chứa điểm .
Do đó ta có 3 khả năng sau
Vậy .
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Hình vẽ minh họa
Ta có:
G là trọng tâm tam giác ABC =>
D là trung điểm của BC =>
E là trung điểm của AC =>
F là trung điểm của AB =>
Khi đó:
Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vecto . Khi nào hai vecto và bằng nhau?
Ta có:
Vậy hai vecto và bằng nhau khi .
Tìm các giá trị của m để biểu thức sau luôn âm: f(x) = mx2 − x − 1.
Với m = 0 thì f(x) = − x − 1 lấy cả giá trị dương (chẳng hạn f(−2) = 1) nên m = 0 không thỏa mãn yêu cầu bài toán
Với m ≠ 0 thì f(x) = mx2 − x − 1 là tam thức bậc hai do đó
Vậy với thì biểu thức f(x) luôn âm.
Cho hệ bất phương trình có miền nghiệm là miền tứ giác OABC như hình dưới. Giá trị lớn nhất của là:
Đầu tiên học sinh xác định tọa độ các đỉnh đa giác.
Quan sát hình vẽ ta có:
Tọa độ đỉnh B là tọa độ giao điểm hai đường thẳng và
=> Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:
Ta phải tìm các giá trị x, y thỏa mãn hệ bất phương trình sao cho F đạt giá trị lớn nhất, nghĩa là tìm giá trị lớn nhất của biểu thức F trên miền tứ giác OABC.
Tính các giá trị của biểu thức tại các đỉnh của đa giác.
Tại ta có:
Tại ta có:
Tại ta có:
Tại ta có:
F đạt giá trị lớn nhất bằng 162 tại
Điền vào chỗ trống: Hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) có thể là hàm số ….
Hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) có thể là hàm số đồng biến hoặc nghịch biến
Trong mp cho , , . Khẳng định nào sau đây sai?
Ta có suy ra nên chọn đáp án sai .
Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: “Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm sao cho được gọi là ……của bất phương trình ”.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm sao cho được gọi là miền nghiệm của bất phương trình .
Tích vô hướng của hai vecto và là:
Ta có:
Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên
Quan sát đồ thị ta loại y = x2 − 3x − 3 và y = − x2 + 5x − 3. Phần đồ thị bên phải trục tung là phần đồ thị (P) của hàm số y = − x2 + 5x − 3 với x > 0, tọa độ đỉnh của (P) là , trục đối xứng là x = 2, 5. Phần đồ thị bên trái trục tung là do lấy đối xứng phần đồ thị bên phải của (P)qua trục tung Oy. Ta được cả hai phần là đồ thị của hàm số y = − x2 + 5|x| − 3.
Điểm cuối của thuộc góc phần tư thứ ba của đường tròn lượng giác. Khẳng định nào sau đây là sai?
Điểm cuối của thuộc góc phần tư thứ hai .
Tập bằng tập nào sau đây?
Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh của tam giác đều . Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?
Cặp và là cặp vectơ cùng hướng.
Các giá trị m để tam thức f(x) = x2– (m + 2)x + 8m + 1 đổi dấu 2 lần là
Tam thức đổi dấu 2 lần khi tam thức có 2 nghiệm pb
⇔ Δ > 0 ⇔ m2 − 28m > 0 ⇔ m < 0 ∨ m > 28.
Trong các cặp số sau, cặp số nào không là nghiệm của hệ bất phương trình
Thay cặp số vào hệ ta được không thỏa mãn bất phương trình ở dưới. Do đó cặp số này không là nghiêm của hệ.
Trong mặt phẳng tọa độ , gọi là trực tâm tam tam giác có tọa độ các đỉnh . Tính giá trị biểu thức ?
Ta có: là trực tâm tam giác ABC nên
Ta có hệ phương trình
Vậy biểu thức
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề tương đương?
Mệnh đề tương đương là: “Hình thang nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi nó là hình thang cân”.
Cho Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có điểm cuối cung thuộc góc phần tư thứ
Cho hình bình hành . Đẳng thức nào sau đây đúng?
Ta có:
sai do .
sai do .
sai do .
đúng do .
Cho hình vuông cạnh , tính độ dài vectơ .
Ta có: .
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác : .
Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
ĐKXĐ: .
Thay x = 1 vào , ta được: .
Vậy phương trình vô nghiệm.
Số nghiệm của phương trình:là:
.
Vậy phương trình có một nghiệm.
Cho định lí “Nếu thì ”. Giả thiết của định lí này là gì?
Khi mệnh đề là định lí, ta nói: là giả thiết, là kết luận của định lí
Từ đó ta suy ra: Giả thiết của định lí là
Xác định parabol (P) : y = 2x2 + bx + c, biết rằng (P) có đỉnh I(−1;−2).
Trục đối xứng
Do
Vậy (P) : y = 2x2 + 4x.
Cho . Điểm trên trục sao cho ba điểm thẳng hàng thì tọa độ điểm là:
Ta có: trên trục .
Ba điểm thẳng hàng khi cùng phương với .
Ta có . Do đó, cùng phương với . Vậy .Đáp án là
Tập nghiệm của phương trình là:
Ta có: .
Thử lại thấy không thỏa mãn.
Vậy .
Trong các vecto dưới đây, vecto nào cùng phương với vecto ?
Nhận thấy nên cùng phương với .
Tam thức bậc hai nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
Ta có: và .
Phương trình có hai nghiệm phân biệt .
Do đó khi .
Cho số thực Điều kiện cần và đủ để là:
Ta có: (vì nên khi quy đồng bỏ mẫu dấu bất phương trình bị đổi)
Vì
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Tam thức có hai nghiệm phân biệt
a = 2 > 0 nên f(x) dương với mọi x thuộc hai nửa khoảng
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Miền nghiệm của bất phương trình chứa điểm có tọa độ:
Ta có:
Vì là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có tọa độ .
Trong tam giác ABC có và . Tính độ dài cạnh BC.
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:
Cho có . Số đo của góc là:
Ta có: