Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 44 câu
  • Số điểm tối đa: 44 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCG,K lần lượt là trọng tâm các tam giác ABCSBC. Gọi E là trung điểm cạnh AC. Mặt phẳng (GEK) cắt SC tại M. Tỉ số \frac{MS}{MC} bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: G là trọng tâm tam giác ABC E là trung điểm của AC.

    => B,G,E thẳng hàng hay (GKE) \equiv (EBK)

    Ta lại có K là trọng tâm tam giác SBC nên BK kéo dài cắt SC tại trung điểm của SC.

    Vậy M là trung điểm của SC suy ra \frac{MS}{MC} = 1

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho c là hằng số, k là một số nguyên dương. Quy tắc nào sau đây sai?

    Ta có \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{1}{x^{k}} = 0 với k là một số nguyên dương.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) thỏa mãn u_{n} = - 1;u_{n + 1} = 8. Tính công sai d của cấp số cộng đó:

    Ta có:

    d = u_{n + 1} - u_{n} = 8 - ( - 1) =
9

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Rút gọn biểu thức B = 1 - {\sin ^2}x + {\sin ^4}x - {\sin ^6}x + ... + {\left( { - 1} ight)^n}.{\sin ^{2n}}x + ... với \sin x eq \pm 1?

    Ta có:

    \begin{matrix}
  B = \underbrace {1 - {{\sin }^2}x + {{\sin }^4}x - {{\sin }^6}x + ... + {{\left( { - 1} ight)}^n}.{{\sin }^{2n}}x + ...}_{CSN:{u_1};q =  - {{\sin }^2}x} \hfill \\
   = \dfrac{1}{{1 + {{\sin }^2}x}} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 5: Nhận biết

    Với \pi < x< \frac{3\pi}{2} mệnh đề nào sau đây sai?

    Ta có: \pi < x <\frac{3\pi}{2}

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\sin  < 0} \\   {\tan a > 0} \\   {\cos a < 0} \\   {\cot a > 0} \end{array}} ight.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D', gọi I là trung điểm của AB. Xác định hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (B'D'I) với hình hộp.

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{
\begin{matrix}
B'D' \subset (B'D'I) \\
BD \subset (ABCD) \\
BD//B'D' \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra giao tuyến của (B'D'I)(ABCD) là đường thẳng IE qua I song song với BD; (E \in
AD).

    IE//B'D' nên hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (B'D'I) với hình hộp ABCD.A'B'C'D' là hình thang IED'B'.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tính giới hạn: \lim\frac{\sqrt{n + 1} - 4}{\sqrt{n + 1} +n}

    Ta có:

    \lim\frac{\sqrt{n + 1} - 4}{\sqrt{n + 1}+ n}

    = \lim\dfrac{\sqrt{\dfrac{1}{n}+ \dfrac{1}{n^{2}}} - \dfrac{4}{n}}{\sqrt{\dfrac{1}{n} + \dfrac{1}{n^{2}}} +1} = \dfrac{0}{1} = 0

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho hàm số y =
f(x) liên tục trên đoạn \lbrack -
1;2brack và có đồ thị như hình vẽ. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack - 1;2brack. Giá trị của M.n là:

    Hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack - 1;2brack.

    Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là M = 3; m = -1

    Vậy M.n = -3

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = 2n - 1. Dãy số \left( u_{n} ight) là dãy số

    Ta có:

    u_{n + 1} - u_{n} = \left\lbrack 2(n +
1) - 1 ightbrack - (2n - 1)

    = 2n + 2 - 1 - 2n + 1 = 2 >
0

    Vậy dãy số \left( u_{n} ight) là dãy số tăng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong các dãy số (u_{n}) cho bởi số hạng tổng quát u_{n} sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

    Xét dãy số u_n=7.3^n ta có: 

    \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{7.3}^{n + 1}}}}{{{{7.3}^n}}} = 3

    => Dãy số u_n=7.3^n là một cấp số nhân 

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho \Delta
ABC. Số mặt phẳng chứa tất cả các đỉnh của tam giác ABC là:

    Do ba điểm A,B,C không thẳng hàng nên chỉ có một và chỉ một mặt phẳng đi qua chúng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Biết tổng ba số hạng đầu của một cấp số nhân là 16, đồng thời theo thứ tự chúng là số hạng thứ nhất, số hạng thứ tư và số hạng thứ tám của một cấp số cộng. Công bội và số hạng đầu tiên của cấp số nhân là:

    Gọi u_{1};u_{2};u_{3};u_{4} là bốn số hạng đầu của cấp số nhân \left( u_{n}
ight) với công bội q.

    Gọi \left( v_{n} ight) là cấp số cộng tương ứng với công sai d.

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} + u_{2} + u_{3} = 16 \\
u_{1} = v_{1} \\
u_{2} = v_{4} = v_{1} + 3d \\
u_{3} = v_{8} = v_{1} + 7d \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} + u_{1}.q + u_{1}.q^{2} = 16 \\
u_{1}.q = v_{1} + 3d \\
u_{1}.q^{2} = v_{1} + 7d \\
\end{matrix} ight.

    \left( u_{1} eq 0 ight) \Rightarrow\left\lbrack \begin{matrix}q = 1(ktm) \\q = \dfrac{10}{3}(tm) \\\end{matrix} ight.

    q = \frac{10}{3} \Rightarrow u_{1} =
\frac{144}{139}

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Từ độ cao 63m của tháp nghiêng Pi-sa ở Italia, người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử mỗi lần chạm quả bóng lại nảy lên độ cao bằng \frac{1}{10} độ cao mà quả bóng đạt được ngay trước đó. Tính độ dài hành trình của quả bóng từ thời điểm ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất.

    Đáp án: 77

    Đáp án là:

    Từ độ cao 63m của tháp nghiêng Pi-sa ở Italia, người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử mỗi lần chạm quả bóng lại nảy lên độ cao bằng \frac{1}{10} độ cao mà quả bóng đạt được ngay trước đó. Tính độ dài hành trình của quả bóng từ thời điểm ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất.

    Đáp án: 77

    Ta thấy:

    Ban đầu bóng cao 63m nên chạm đất lần 1 bóng di chuyển quãng đường S_{1} = 63(m).

    Từ lúc chạm đất lần một đến chạm đất lần hai bóng di chuyển được quãng đường là S_{2} = 2S_{1}.\frac{1}{10} =
2.63.\frac{1}{10} = \frac{63}{5} (do độ cao lần hai bằng \frac{1}{10} độ cao ban đầu).

    Từ lúc chạm đất lần hai đến chạm đất lần ba bóng di chuyển được quãng đường là S_{3} = S_{2}\frac{1}{10} (do độ cao lần ba bằng \frac{1}{10} độ cao lần hai)...

    Cứ tiếp tục như vậy kéo dài ra vô tận thì ta có được tổng quãng đường mà bóng cao su đã di chuyển là

    S = S_{1} + S_{2} + S_{3} +
...

    = S_{1} + S_{2} + S_{2}.\frac{1}{10} +
S_{2}.\left( \frac{1}{10} ight)^{2} + ...

    = S_{1} + S_{2}\dfrac{1}{1 -\dfrac{1}{10}}

    = 63 + \frac{63}{5}.\frac{10}{9} = 77\
(m) .

    Vậy quãng đường di chuyển của bóng là 77m.

  • Câu 14: Vận dụng

    Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua trục tung?

    Ta dễ dàng kiểm tra được các hàm số

    y = \sin x.\cos2x

    y = \frac{\tan x}{\tan^{2}x +1}

    y = \cos x.\sin^{3}x

    là các hàm số lẻ nên có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O

    Xét hàm số y = \sin^{3}x.\cos\left( x -\frac{\pi}{2} ight) ta có:

    f(x) = y = \sin^{3}x.\cos\left( x -\frac{\pi}{2} ight) = \sin^{3}x.\sin{x} = \sin^{4}x

    Kiểm tra được đây là hàm số chẵn nên có đồ thị đối xứng qua trục tung.

  • Câu 15: Vận dụng

    Kết quả của giới hạn \lim \left( {\dfrac{{\sqrt {3n}  + {{\left( { - 1} ight)}^n}.\cos 3n}}{{\sqrt n  - 1}}} ight) bằng bao nhiêu?

    Ta có:

    \begin{matrix}
  \lim \left( {\dfrac{{\sqrt {3n}  + {{\left( { - 1} ight)}^n}.\cos 3n}}{{\sqrt n  - 1}}} ight) \hfill \\
   = \lim \left( {\dfrac{{\sqrt {3n} }}{{\sqrt n  - 1}} + \dfrac{{{{\left( { - 1} ight)}^n}.\cos 3n}}{{\sqrt n  - 1}}} ight) \hfill \\ 
\end{matrix}

    Ta lại có:

    \lim\left( \frac{\sqrt{3n}}{\sqrt{n} -
1} ight) = \frac{\sqrt{3}}{1} = \sqrt{3}

    0 \leq \left| \frac{( -1)^{n}.\cos3n}{\sqrt{n} - 1} ight| \leq \frac{1}{\sqrt{n} - 1}\Rightarrow \lim\frac{( - 1)^{n}.\cos3n}{\sqrt{n} - 1} = 0

    \Rightarrow \lim\left( \frac{\sqrt{3n} +
( - 1)^{n}cos3n}{rn} - 1 ight) = \sqrt{3}

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF có tâm lần lượt là O, O’ và không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi M là trung điểm của AB.

    (I) (ADF) // (BCE)

    (II) (MOO’) // (ADF)

    (III) (MOO’) // (BCE)

    (IV) (AEC) // (BDF)

    Khẳng định nào sau đây là đúng

    Ta có: BC // AD; BE // AF (ABCD và ABEF là hình bình hành)

    => BC // (ADF); BE // (ADF)

    Mà BC ∩∩ BE = B

    =. (ADF) // (BEC).

    O và O’ lần lượt là tâm của hình bình hành ABCD và ABEF nên O và O’ là trung điểm của BF và BD

    Xét tam giác ABF có MO’ là đường trung bình nên MO’ // AF

    MO’ // (ADF) (1)

    Tương tự MO là đường trung bình của tam giác ABD nên MO // AD

    MO // (ADF) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra (MOO’) // (ADF)

    Chứng minh tương tự ta cũng có (MOO’) // (BCE).

    Hai mặt phẳng (AEC) và (BDF) có:

    AC ∩ DB = O ; AE ∩ BF = O’

    Suy ra (AEC) ∩ (BDF) = OO’.

    Vậy khẳng định (I); (II); (III) đúng.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Rút gọn biểu thức C = \cos(7\pi - x) + 3\sin\left( \frac{3\pi}{2} + xight) - \cos\left( \frac{\pi}{2} - x ight) + \sin x ta được:

    Ta có:

    C = \cos(7\pi - x) + 3\sin\left(\frac{3\pi}{2} + x ight) - \cos\left( \frac{\pi}{2} - x ight) + \sin x

    C = \cos(\pi - x) - 3\sin\left(\frac{\pi}{2} + x ight) - \sin x + \sin x

    C = - \cos x - 3cosx = -
4cosx

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hàm số nào sau đây nhận giá trị âm nếu 0 < x < \frac{\pi }{2}

     Ta có:  y = \cos \left( {x + \pi } ight)  = -\cos x

    0 < x < \frac{\pi }{2} 

    => y = \cos \left( {x + \pi } ight) mang giá trị âm

  • Câu 19: Thông hiểu

    Một cấp số cộng có 6 số hạng. Biết rằng tổng của số hạng đầu và số hạng cuối bằng 17; tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ tư bằng 14. Tìm công sai d của câp số cộng đã cho.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} + u_{6} = 17 \\
u_{2} + u_{4} = 14 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2u_{1} + 5d = 17 \\
2u_{1} + 6d = 14 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 16 \\
d = - 3 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

    Phương án "Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất." sai vì nếu hai mặt phẳng trùng nhau thì chúng có vô số đường thẳng chung.

    Phương án "Hai mặt phẳng có thể có đúng hai điểm chung." sai vì nếu hai mặt phẳng có hai điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng.

    Phương án "Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng duy nhất hoặc mọi điểm thuộc mặt phẳng này đều thuộc mặt phẳng kia." đúng vì hai mặt phẳng có điểm chung thì chúng có thể cắt nhau hoặc trùng nhau.

    Phương án "Hai mặt phẳng luôn có điểm chung." sai vì hai mặt phẳng đáy của hình hộp thì không có điểm chung.

  • Câu 21: Vận dụng

    Hàm số f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}  { - x\cos x{\text{       }}khi{\text{ }}x < 0} \\   {\dfrac{{{x^2}}}{{1 + x}}{\text{        }}khi{\text{ }}0 \leqslant x < 1} \\   {{x^3}{\text{             }}khi{\text{ x}} \geqslant {\text{1}}} \end{array}} ight.

    Ta có: f(x) liên tục tại x e 0; x e 1

    Tại x=0 ta có: 

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - x\cos x} ight) = 0 \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {\dfrac{{{x^2}}}{{1 + x}}} ight) = 0 \hfill \\  f\left( 0 ight) = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = f\left( 0 ight)

    Vậy hàm số liên tục tại x=0

    Tại x=1 ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {\dfrac{{{x^2}}}{{1 + x}}} ight) = \dfrac{1}{2} \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {{x^3}} ight) = 1 \hfill \\   \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x ight) e \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy hàm số bị gián đoạn tại x=1

    Kết luận: Hàm số đã cho liên tục tại mọi điểm trừ x = 1.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Viết được các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản, ta được:0,212121\ldots =
\frac{a}{b}; 4,333\ldots =
\frac{c}{d}. Khi đó:

    a) a + b = 40. Đúng||Sai

    b) Ba số a;b;58 tạo thành một cấp số cộng. Sai||Đúng

    c) c + d = 15. Sai||Đúng

    d) \lim c = 13. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Viết được các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản, ta được:0,212121\ldots =
\frac{a}{b}; 4,333\ldots =
\frac{c}{d}. Khi đó:

    a) a + b = 40. Đúng||Sai

    b) Ba số a;b;58 tạo thành một cấp số cộng. Sai||Đúng

    c) c + d = 15. Sai||Đúng

    d) \lim c = 13. Đúng||Sai

    Ta có: 0,212121\ldots = 0,21 + 0,0021 +
0,000021 + \ldots

    Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu 0,21 và công bội \frac{1}{100}.

    Vì vậy

    0,212121\ldots = 0,21 + 0,0021 +0,000021 + \ldots= \frac{0,21}{1 - \frac{1}{100}} =\frac{7}{33}.

    Ta có: 0,333\ldots = 0,3 + 0,03 + 0,003 +
\ldots

    Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu là 0,3 và công bội là \frac{1}{10}

    Vì vậy

    4,333\ldots = 4 + 0,3 + 0,03 +0,003 + \ldots= 4 + \frac{0,3}{1 - \frac{1}{10}} =\frac{13}{3}.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính giới hạn N =
\lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{4x + 1} - 1}{x^{2} - 3x}.

    Ta có:

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{4x
+ 1} - 1}{x^{2} - 3x}

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{\left(
\sqrt{4x + 1} - 1 ight)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}{\left( x^{2}
- 3x ight)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{4x}{x(x
- 3)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{4}{(x -
3)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}

    N = - \frac{2}{3}

  • Câu 24: Nhận biết

    Mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây là sai?

    Nếu ba mặt phẳng phân biệt cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đôi một song song hoặc đồng quy.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Hàm số y = \tan x + \cot x +
\frac{1}{\sin x} + \frac{1}{\cos x}không xác định trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

    Hàm số xác định khi và chỉ khi:

    \begin{matrix}\left\{ \begin{matrix}\sin x eq 0 \hfill \\\cos x eq 0 \hfill \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow sin2x eq 0 \\\Rightarrow x eq \dfrac{k\pi}{2};k\mathbb{\in Z}\hfill \\\end{matrix}

    Chọn k = 3 => x eq
\frac{3\pi}{2}

    Nhưng điểm \frac{3\pi}{2} thuộc khoảng (\pi + k2\pi;2\pi +
k2\pi)

    Vậy hàm số không xác định trên (\pi +
k2\pi;2\pi + k2\pi);k\mathbb{\in Z}

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang với các cạnh đáy là AB, CD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC và G là trọng tâm của tam giác SAB. Tìm điều kiện của AB và CD để thiết diện của (GIJ) với hình chóp S.ABCD là hình bình hành.

    Hình vẽ minh họa

    Tìm điều kiện của AB và CD thỏa mãn yêu cầu bài toán

    Ta có ABCD là hình thang và I, J là trung điểm của AD và BC nên IJ là đường trung bình của hình thang ABCD

    => IJ // AB // CD

    => Trong (SAB) qua G kẻ MN // AB (M ∈ SA, N ∈ SB)

    => (SAB) ∩ (IJG) = MN và MN // IJ // AB // CD

    Dễ thấy thiết diện của (IJG) và hình chóp là hình thang MNJI.

    G là trọng tâm của tam giác SAB và MN // AB nên theo định lí Ta - lét ta có:

    \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{SG}}{{SE}} = \frac{2}{3} (Với E là trung điểm của AB)

    => MN = \frac{2}{3}AB

    Ta lại có: IJ là đường trung bình của hình thang ABCD nên: IJ = \frac{{AB + CD}}{2}

    Để hình thang MNIJ trở thành hình bình hành thì điều kiện cần là MN = IJ

    \begin{matrix}  \dfrac{2}{3}AB = \dfrac{1}{2}\left( {AB + CD} ight) \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{1}{6}AB = \dfrac{1}{2}CD \hfill \\   \Leftrightarrow AB = 3CD \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 27: Nhận biết

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \left( {m + 1} ight)\sin x + 2 - m = 0 có nghiệm?

     Phương trình \left( {m + 1} ight)\sin x + 2 - m = 0

    \Leftrightarrow \left( {m + 1} ight)\sin x = m - 2 \Leftrightarrow \sin x = \frac{{m - 2}}{{m + 1}}

    Để phương trình có nghiệm \Leftrightarrow  - \,1 \leqslant \frac{{m - 2}}{{m + 1}} \leqslant 1

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  0 \leqslant 1 + \frac{{m - 2}}{{m + 1}} \hfill \\  \frac{{m - 2}}{{m + 1}} - 1 \leqslant 0 \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \frac{{2m - 1}}{{m + 1}} \geqslant 0 \hfill \\   - \frac{3}{{m + 1}} \leqslant 0 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \left[ \begin{gathered}  m \geqslant \frac{1}{2} \hfill \\  m <  - \,1 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\  m >  - \,1 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow m \geqslant \frac{1}{2}

    là giá trị cần tìm.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD, M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của AB, CD, BC, AD, BD, AC. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Trong tam giác CAD có S và N lần lượt là trung điểm của AC và CD

    Suy ra SN là đường trung bình của tam giác CAD

    => SN // AD (1)

    Tương tự MR cũng là đường trung bình của tam giác ABD

    => MR // AD (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: SN // MR nên đáp án "MN, SN song song với nhau"

    Chứng minh tương tự ta cũng có: SM // NR //BC

    Do đó tứ giác MRNS là hình bình hành nên đáp án "MRNS là hình bình hành"

    Hai đường chéo SR và MN cắt nhau tại G với G là trung điểm của mỗi đường chéo.

    Lại có: NQ // MP (//AC) và MQ // NP //BD

    => Tứ giác MQNP là hình bình hành

    => Hai đường chéo QP và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

    Mà G là trung điểm của MN

    Do đó G cũng là trung điểm của QP

    Vậy ba đường thẳng MN, PQ, SR đồng quy tại G.

    Đáp án "MN, PQ, RS đồng quy'

    Đáp án "6 điểm M, N, P, Q, R, S đồng phẳng" sai vì P và Q cùng thuộc một mặt phẳng với M và N nhưng không cùng thuộc một mặt phẳng với hai điểm S và R.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. LấyM
\in BC sao cho BM = 2MC, G là trọng tâm tam giác ABD. Xác định mặt phẳng song song với đường thẳng MG?

    Hình vẽ minh họa

    Gọi N là trung điểm của AD.

    Xét tam giác BCN ta có:

    \frac{BG}{BN} = \frac{BM}{BC} =
\frac{2}{3}

    \Rightarrow MG//NC \Rightarrow
MG//(ACD)

  • Câu 30: Nhận biết

    Hàm số nào sau đây có chu kì khác 2\pi?

    Hàm số y = \cos^{3}x = \frac{1}{4}(\cos3x +3\cos x) có chu kì 2\pi.

    Hàm số y = \sin\frac{x}{2}\cos\frac{x}{2}
= \frac{1}{2}\sin x có chu kì 2\pi.

    Hàm số y = \sin^{2}(x + 2) = \frac{1}{2} -\frac{1}{2}\cos(2x + 4) có chu kì \pi.

    Hàm số y = \cos^{2}\left( \frac{x}{2} + 1ight) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos(x + 2) có chu kì 2\pi.

  • Câu 31: Nhận biết

    Giá trị của  \lim\frac{1}{n^{k}} với k \in \mathbb{N^*}bằng:

    Với a>0 nhỏ tùy ý, ta chọn n_{a} >
\sqrt[k]{\frac{1}{a}}

    Suy ra:

    \frac{1}{n^{k}} < \frac{1}{n_{a}^{k}} < a\
\forall n > n_{a}

    Vậy \lim\frac{1}{n^{k}} = 0.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD, (AD // BC). Gọi M là trung điểm của CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi I là giao điểm của AC và BM

    Ta có: I và S là hai điểm chung của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC)

    => Giao tuyến cần tìm chính là đường thẳng SI.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Hàm số y = cos^{2}x + 2sinx + 2 đạt giá trị nhỏ nhất tại x_{0}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Ta có: y = cos^{2}x + 2sinx + 2 = 1 -sin^{2}x + 2sinx + 2

    = - sin^{2}x + 2sinx + 3 = - \left( \sinx - 1 ight)^{2} + 4.

    - 1 \leq \sin x \leq 1

    \begin{matrix}\Leftrightarrow - 2 \leq \sin x - 1 \leq 0 \\\Leftrightarrow 0 \leq \left( \sin x - 1 ight)^{2} \leq 4 \\\end{matrix}

    \begin{matrix}\Leftrightarrow 0 \geq - \left( \sin x - 1 ight)^{2} \geq - 4 \hfill \\\Leftrightarrow 4 \geq - \left( \sin x - 1 ight)^{2} + 4 \geq 0 \hfill \\\end{matrix}.

    Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0.

    Dấu '' = '' xảy ra \Leftrightarrow \sin x = - 1\Leftrightarrow x = - \frac{\pi}{2} + k2\pi\ \left( k\mathbb{\in Z}ight).

  • Câu 34: Thông hiểu

    Hai số hạng đầu của một cấp số nhân là 2x + 1 và 4x2 - 1. Số hạng thứ ba của cấp số nhân là: 

    Ta có: \frac{{4{x^2} - 1}}{{2x + 1}} = 2x - 1

    Vậy công sai của cấp số nhân là 2x - 1

    Vậy số hạng tiếp theo sẽ là: \left( {4{x^2} - 1} ight)\left( {2x - 1} ight) = 8{x^3} - 4{x^2} - 2x + 1

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Cho hàm số y = x \sin x, số nghiệm thuộc \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] của phương trình y''+y=1 là?

     Ta có: y' = \operatorname{s} {\text{inx}} + x\cos x

    y'' = \cos x + \cos x - x\sin x = 2\cos x - x\sin x

    Do đó

    y'' + y = 1 \Leftrightarrow 2\cos x = 1 \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\  x =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\,\,\left( {k \in Z} ight)

    +) Trường hợp 1. Với x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} ight)

    Do x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] nên - \frac{\pi }{2} \leqslant \frac{\pi }{3} + k2\pi  \leqslant 2\pi  \Leftrightarrow  - \frac{5}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{5}{6}

    Suy ra k = 0 ta được x = \frac{\pi }{3}.

    +) Trường hợp 2. Với x = -\frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} ight)

    Do x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] nên - \frac{\pi }{2} \leqslant -\frac{\pi }{3} + k2\pi  \leqslant 2\pi  \Leftrightarrow  - \frac{1}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{7}{6}

    Suy ra k = 0 ta được x =  - \frac{\pi }{3};\,\,\,\,k = 1 ta được x = \frac{{5\pi }}{3}.

    Vậy có 3 nghiệm thuộc x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};2\pi } ight] của phương trình y''+y=1

    x = \frac{\pi }{3}; x = -\frac{\pi }{3}; x = \frac{{5\pi }}{3}.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Phương trình cos2x = 1 có một nghiệm thuộc khoảng (\pi;3\pi)

    Ta có cos2x = 1 \Leftrightarrow x =
k\pi(k \in \mathbb{Z}).

    Do đó x = 2\pi là một nghiệm của phương trình cos2x = 1 thuộc khoảng (\pi;3\pi).

  • Câu 37: Thông hiểu

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Khẳng định đúng: "Hình biểu diễn của một đường tròn là một đường elip."

  • Câu 38: Thông hiểu

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    a) Ta có hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng xác định của nó.

    Hàm số y = \sin xác định trên tập số thực suy ra hàm số liên tục trên \mathbb{R}

    Hàm số y = \cos\sqrt{x} xác định trên D = \lbrack 0; + \infty)

    Hàm sốy = \tan x xác định trên D\mathbb{= R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{2}
+ k\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

    Vậy chỉ có suy nhất một hàm số liên tục trên tập số thực.

    b) Ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x ight) - \lim_{x ightarrow -
\infty}1

    = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 1} - x} ight) - 1 = \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \frac{\frac{1}{x}}{- \sqrt{1 + \frac{1}{x}} - 1} ight) -
1 = - 1

    c) Xét hàm số 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1 =
f(x) liên tục trên \mathbb{R}

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 11;f( - 1) = - 3 \\
f(0) = 1;f(1) = - 1;f(2) = 15 \\
\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0).f( - 1) < 0 \\
f(1).f(2) < 0 \\
\end{matrix} ight. nên phương trình đã cho có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).

    d) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow 1^{-}}\left( x^{2} + 1 ight) = 2 > 0 \\
\lim_{x ightarrow 1^{-}}(1 - x) = 0 \\
\end{matrix} ight.. Khi x
ightarrow 1^{-} \Leftrightarrow x < 1 \Leftrightarrow 1 - x >
0

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{-}}\frac{x^{2} + 1}{1 - x} = + \infty.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Phương trình lượng giác \cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} ight) = \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} ight) có nghiệm là:

     \begin{matrix}  \cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} ight) = \cos \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} ight) \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2x + \dfrac{\pi }{3} = x + \dfrac{\pi }{6} + k2\pi } \\   {2x + \dfrac{\pi }{3} =  - x - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi } \\   {x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}} \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy nghiệm phương trình là: \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{{ - \pi }}{6} + k2\pi } \\   {x = \dfrac{{ - \pi }}{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}} \end{array}} ight.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Cho tổng S(n) =
\frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} + \frac{1}{3.4} + \ldots + \frac{1}{n(n +
1)}.

    Khi đó công thức tính tổng S(n) là?

    S(n) = \frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} +
\frac{1}{3.4} + \ldots + \frac{1}{n(n + 1)}

    = \frac{1}{1} - \frac{1}{2} +
\frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \ldots + \frac{1}{n - 1} - \frac{1}{n} +
\frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1}

    = 1 - \frac{1}{n + 1} = \frac{n}{n +
1}

  • Câu 41: Nhận biết

    Cho dãy số (u_{n}), biết u_{n}=\frac{n}{3^{n}-1}. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_1} = \dfrac{1}{{{3^1} - 1}} = \dfrac{1}{2} \hfill \\  {u_2} = \dfrac{2}{{{3^2} - 1}} = \dfrac{1}{4} \hfill \\  {u_3} = \dfrac{3}{{{3^3} - 1}} = \dfrac{3}{{26}} \hfill \\ \end{matrix}

    Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là: \frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{3}{26}

  • Câu 42: Nhận biết

    Nếu các dãy số \left( u_{n}
ight),\left( v_{n} ight) thỏa mãn \lim u_{n} = 4 và \lim v_{n} = 3 thì \lim\left( u_{n} + v_{n} ight) bằng:

    Ta có \lim\left( u_{n} + v_{n} ight) =
\lim u_{n} + \lim v_{n} = 7.

  • Câu 43: Nhận biết

    Trên đường tròn cung có số đo 1 rad là?

    Cung có độ dài bằng bán kính (nửa đường kính) thì có số đó bằng 1 rad.

  • Câu 44: Vận dụng

    Một cái hồ chứa 600 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút. Nồng độ muối trong hồ dần về bao nhiêu gam/lít khi t dần về dương vô cùng?

    Đáp án: 30

    Đáp án là:

    Một cái hồ chứa 600 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút. Nồng độ muối trong hồ dần về bao nhiêu gam/lít khi t dần về dương vô cùng?

    Đáp án: 30

    Sau t phút bơm nước vào hồ thì lượng nước là 600 + 15t (lít) và lượng muối có được là 30.15t (gam).

    Nồng độ muối của nước là

    C(t) = \frac{30.15t}{600 + 15t} =
\frac{30t}{40 + t} (gam/lít).

    Khi t dần về dương vô cùng, ta có

    \lim_{t ightarrow + \infty}C(t) =
\lim_{t ightarrow + \infty}\frac{30t}{40 + t} = \lim_{t ightarrow +
\infty}\frac{30t}{t\left( \frac{40}{t} + 1 ight)}

    = \lim_{t ightarrow +
\infty}\frac{30}{\frac{40}{t} + 1} = 30\ (gam/lít).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo