Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 44 câu
  • Số điểm tối đa: 44 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-1;4] sao cho f(-1) = 2, f(4) = 7. Có thể nói gì về số nghiệm của phương trình f(x) = 5 trên đoạn [-1;4] :

    Ta có: f(x)=5 =>f(x)−5=0

    Đặt g(x)=f(x)−5

    Khi đó:

    \begin{matrix}\left\{ \begin{gathered}g( - 1) = f( - 1) - 5 = 2 - 5 = - 3 \hfill \\g(4) = f(4) - 5 = 7 - 5 = 2 \hfill \\\end{gathered} ight. \hfill \\\Rightarrow g( - 1).g(4) < 0 \hfill \\\end{matrix}

    Vậy phương trình g(x)=0 có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (1;4) hay phương trình f(x)=5 có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (1;4).

  • Câu 2: Thông hiểu

    Giới hạn \lim_{}\left( n^{3} - 2023n +
2024 ight) bằng

    Ta có:

    \lim\left\lbrack n^{3} - 2023n + 2024
ightbrack

    = \lim\left\{ n^{3}\left( 1 -
\frac{2023}{n^{2}} + \frac{2024}{n^{3}} ight) ight\} = +
\infty.

    \left\{ \begin{matrix}
\underset{}{\lim\left( n^{3} ight) = + \infty} \\
\lim\left( 1 - \frac{2023}{n^{2}} + \frac{2024}{n^{3}} ight) = 1 >
0 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 vô nghiệm.

    TH1. Với m = 2, phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 \Leftrightarrow 0 = 3: vô lý.

    Suy ra m=2 thì phương trình đã cho vô nghiệm.

    TH2. Với m eq 2, phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{{m + 1}}{{m - 2}}

    Để phương trình vô nghiệm

    \Leftrightarrow \frac{{m + 1}}{{m - 2}} otin \left[ { - \,1;1} ight] \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  \frac{{m + 1}}{{m - 2}} > 1 \hfill \\  \frac{{m + 1}}{{m - 2}} <  - \,1 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  m > 2 \hfill \\  \frac{1}{2} < m < 2 \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Kết hợp hai trường hợp, ta được m \in \left( {\frac{1}{2}; + \infty } ight) là giá trị cần tìm.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tính giới hạn \lim\frac{n + 2}{n^{2} + n + 1}

    Ta có:

    \lim \frac{{n + 2}}{{{n^2} + n + 1}}= \lim \dfrac{{n\left( {1 + \dfrac{2}{n}} ight)}}{{{n^2}\left( {1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}} ight)}}

    = \lim\left( \dfrac{1}{n}.\dfrac{1 +\dfrac{2}{n}}{1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{n^{2}}} ight) = 0

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm khẳng định đúng.

    Qua phép chiếu song song chỉ có thể biến hình chóp cụt thành một đa giác.

    Loại phương án – có thể là một đoạn thẳng, có thể là một điểm.

    ảnh của một hình qua phép chiếu song song không thể là một hình đa diện – loại phương án có thể là một hình chóp cụt.

    => Chọn phương án – có thể là một hình tam giác.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân có 6 số hạng với cộng bội bằng 2 và tổng số các số hạng bằng 189. Số hạng cuối cùng của cấp số nhân có giá trị là:

    Ta có: S_{n} = \frac{u_{1}\left( 1 -
q^{n} ight)}{1 - q}n = 6;q =
2;S_{n} = 189

    \Rightarrow 189 = \frac{u_{1}\left( 1 -
2^{6} ight)}{1 - 2} \Rightarrow u_{1} = 3

    \Rightarrow u_{6} = u_{1}.q^{6} =
96

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

    Khẳng định đúng là “Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) thì trong (P) tồn tại đường thẳng a song song với d”.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Đổi số đo của góc 40^{0}35' sang đơn vị radian với độ chính xác đến hàng phần trăm.

    Áp dụng công thức \mu =
\frac{m.\pi}{180} với \mu tính bằng rad và m tính bằng độ.

    Ta có: 40^{0}35' = \left( 40 +
\frac{25}{60} ight)^{0} khi đó:

    \mu = \dfrac{\left( 40 + \dfrac{25}{60}ight).\pi}{180} = \dfrac{97.\pi}{432} \approx 0,71

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 1 \\
u_{n + 1} + 5 = 2\left( u_{n} + 5 ight) \\
\end{matrix} ight.. Tính số hạng thứ 2024 của dãy số đó?

    Ta có v_{n} = u_{n} + 5, \forall n \in Ν^{*} \Rightarrow v_{n + 1} =
2v_{n}, \forall n \in
Ν^{*}

    Do đó \left( v_{n} ight) là cấp số nhân với v_{1} = 6, q = 2, v_{n}
= 6.q^{n - 1};

    v_{2024} =
6.2^{2023} \Rightarrow u_{2024} = 6.2^{2023} - 5.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tính giới hạn M =
\lim_{x ightarrow + \infty}\left( \frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b}
ight).

    Ta có:

    M = \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b} ight)

    M = \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b} ight)

  • Câu 11: Thông hiểu

    Đơn giản biểu thức A = cos\left( \alpha - \frac{\pi}{2} ight) +
sin(\alpha + \pi), ta có

    Ta có:

    A = cos\left( \alpha - \frac{\pi}{2}
ight) + sin(\alpha + \pi)

    = cos\left( \frac{\pi}{2} - \alpha
ight) - sin\alpha = sin\alpha - sin\alpha = 0

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} với f(x) = \frac{x^{2} - 3x + 2}{x - 1} với mọi x eq 1. Tính f(1).

    Ta có: f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} nên suy ra

    f(1) = \lim_{x ightarrow
1}f(x)

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} - 3x
+ 2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}(x - 2) = 1

    Vậy f(1) = 1

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Cho tổng S(n) = 2 + 4 + 6 + … + 2n. Khi đó S30 bằng?

    Ta có S30 = 2 + 4 + 6 + … + 60

     ⇒ 2S30 = (2+60) + (4+58) + (6+56) + … + (60+2) (có 30 ngoặc đơn)

    \Rightarrow S_{30} = \frac{(2 + 60)
\cdot 30}{2} = 930

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát u_{n} = \frac{2n + 1}{n +2}. Số \frac{167}{84} là số hạng thứ mấy của dãy?

    Ta có u_{n} = \frac{167}{84}\Leftrightarrow \frac{2n + 1}{n + 2} = \frac{167}{84} \Leftrightarrow84(2 + 1) = 167(n + 2) \Leftrightarrow n = 250

    Vậy \frac{167}{84} là số hạng thứ 250 của dãy số (un)

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'M,\ \ N,\ \ P lần lượt là các điểm nằm trên ba cạnh AA',\ \ BB',\ \
CC' sao cho AM =
\frac{1}{2}AA',\ \ BN = \frac{1}{3}BB',\ \ CP =
\frac{1}{4}CC'. Gọi Q là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng DD'. Khi đó tỉ số \frac{D'Q}{DD'} bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 5/12 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản).

    Đáp án là:

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'M,\ \ N,\ \ P lần lượt là các điểm nằm trên ba cạnh AA',\ \ BB',\ \
CC' sao cho AM =
\frac{1}{2}AA',\ \ BN = \frac{1}{3}BB',\ \ CP =
\frac{1}{4}CC'. Gọi Q là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng DD'. Khi đó tỉ số \frac{D'Q}{DD'} bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 5/12 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản).

    Hình vẽ minh họa

    Lấy M', N' lần lượt là các cạnh trên DD'CC'sao cho MA = M'DNB = N'C.

    (ABB'A')\ //\
(CDD'C') nên 2 giao tuyến giữa mặt phẳng (MNP) lần lượt với các mặt phẳng (ABB'A')(CDD'C') sẽ song song với nhau.

    Do đó, ta sẽ lấy Q nằm trên cạnh DD'sao cho MN\ //\ PQ.

    Ta có:

    D'Q = D'M' - QM' =
\frac{DD'}{2} - (N'C - PC)

    = \frac{DD'}{2} - \left(
\frac{DD'}{3} - \frac{DD'}{4} ight) =
\frac{5DD'}{12}.

    Khi đó, \frac{D'Q}{DD'} =
\frac{5}{12}.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho tứ diện đều ABCD. Trên mỗi cạnh của tứ diện, ta đánh dấu 3 điểm chia đều các cạnh tương ứng thành các phần bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo thành mà có 3 đỉnh lấy từ 18 điểm đã đánh dấu sao cho mặt phẳng chứa tam giác đó song song với đúng một cạnh của tứ diện đã cho?

    Đáp án: 216

    Đáp án là:

    Cho tứ diện đều ABCD. Trên mỗi cạnh của tứ diện, ta đánh dấu 3 điểm chia đều các cạnh tương ứng thành các phần bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo thành mà có 3 đỉnh lấy từ 18 điểm đã đánh dấu sao cho mặt phẳng chứa tam giác đó song song với đúng một cạnh của tứ diện đã cho?

    Đáp án: 216

    Hình vẽ minh họa

    Không mất tính tổng quát, xét mặt bên \Delta ABC.

    Giả sử MN song song với BC. Khi đó, số tam giác có cạnh MN nằm trong mặt phẳng song song với đúng một cạnh của tứ diện là 6 tam giác, gồm \Delta PMN, \Delta QMN, \Delta IMN,\Delta JMN, \Delta KMN, \Delta LMN.

    Trong mặt bên \Delta ABC, nối các điểm chia đều các cạnh AB,BC,CA ta thấy có 3 đoạn thẳng song song với AB, 3 đoạn thẳng song song với BC và 3 đoạn thẳng song song với CA.

    Mặt khác, vai trò 4 mặt của tứ diện là như nhau.

    Vậy, số tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài là 6.(3 + 3 + 3).4 = 216.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD, (AD // BC). Gọi M là trung điểm của CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi I là giao điểm của AC và BM

    Ta có: I và S là hai điểm chung của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC)

    => Giao tuyến cần tìm chính là đường thẳng SI.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tập nghiệm của phương trình \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} ight) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}là?

     Ta có:   \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} ight) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\  x + \frac{\pi }{4} = \pi  - \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{{12}} + k2\pi  \hfill \\  x = \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {k \in \mathbb{Z}} ight)

     

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề sai?

    Xét n = 2k

    \Rightarrow \lim( - 2)^{n} = \lim( -
2)^{2k}

    = \lim\left\lbrack ( - 2)^{2}
ightbrack^{k} = \lim 4^{k} = + \infty

    Xét n = 2k + 1

    \Rightarrow \lim( - 2)^{n} = \lim( -
2)^{2k + 1}

    = \lim\left\lbrack ( - 2)^{2k}.( - 2)
ightbrack = \lim\left\lbrack 4^{k}.( - 2) ightbrack = -
\infty

  • Câu 20: Nhận biết

    Tính giá trị của biểu thức B = \cos\frac{\pi}{30}.\cos\frac{\pi}{5} +\sin\frac{\pi}{30}.\sin\frac{\pi}{5} là:

    Ta có:

    B = \cos\frac{\pi}{30}.\cos\frac{\pi}{5}+ \sin\frac{\pi}{30}.\sin\frac{\pi}{5}

    B = \cos\left( \frac{\pi}{30} -
\frac{\pi}{5} ight) = \cos\left( - \frac{\pi}{6} ight) =
\frac{\sqrt{3}}{2}

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn 5,231231… được biểu diễn bởi phân số tối giản \frac{a}{b}. Tính tổng Q = a - b.

    Ta có:

    \begin{matrix}
  5,231231... = 5 + 0,231 + 0,000231 + ... \hfill \\
   = 5 + \dfrac{{231}}{{{{10}^3}}} + \dfrac{{231}}{{{{10}^6}}} + ... \hfill \\ 
\end{matrix}

    Dãy số \frac{231}{10^{3}};\frac{231}{10^{6}};... là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là u_{1} = \frac{231}{10^{3}}, công sai là q = 10^{- 3}

    \begin{matrix}
   \Rightarrow Q = 5 + \dfrac{{\dfrac{{231}}{{{{10}^3}}}}}{{1 - \dfrac{1}{{{{10}^{ - 3}}}}}} = 5 + \dfrac{{231}}{{999}} = \dfrac{{1742}}{{333}} \hfill \\
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {a = 1742} \\ 
  {b = 333} 
\end{array}} ight. \Rightarrow Q = 1409 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 22: Vận dụng

    Tính tổng S = 9 + 3 + 1 + \frac{1}{3} +
\frac{1}{9} + ... + \frac{1}{3^{n - 3}} + ... .

    Ta có:

    S = 9 + 3 + 1 + \frac{1}{3} +
\frac{1}{9} + ... + \frac{1}{3^{n - 3}} + ...

    = 9\left( {\underbrace {1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + ... + \frac{1}{{{3^{n - 1}}}} + ...}_{CSN:{u_1} = 1;q = \frac{1}{3}}} ight)

    = 9.\left( \dfrac{1}{1 - \dfrac{1}{3}}ight) = \dfrac{27}{2}

  • Câu 23: Vận dụng

    Tính  \lim_{x
ightarrow 0}\frac{\sqrt{1 + 2x} - \sqrt[3]{1 +
3x}}{x^{2}}

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{1 +
2x} - \sqrt[3]{1 + 3x}}{x^{2}}

    \underset{x ightarrow 0}{=
\lim}\frac{\sqrt{1 + 2x} - (x + 1) + (x + 1) - \sqrt[3]{1 +
3x}}{x^{2}}

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{1 +
2x} - (x + 1)}{x^{2}}

    = \lim_{x ightarrow 0}\frac{-
x^{2}}{x^{2}\left( \sqrt{1 + 2x} + x + 1 ight)} = -
\frac{1}{2}

    Ta cũng có:

    \lim_{x ightarrow 0}\frac{(x + 1) -
\sqrt[3]{1 + 3x}}{x^{2}}

    \underset{x ightarrow 0}{=
\lim}\frac{x^{3} + 3x^{2}}{x^{2}\left\lbrack (x + 1)^{2} + (x +
1)\sqrt[3]{1 + 3x} + \left( \sqrt[3]{1 + 3x} ight)^{2} ightbrack}
= 1

    Vậy  \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{1 +
2x} - \sqrt[3]{1 + 3x}}{x^{2}} = \frac{1}{2}

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) thỏa mãn u_{4} = - 12;u_{14} = 18. Tính số hạng đầu tiên u_{1} và công sai d của cấp số cộng đã cho.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{4} = - 12 \\
u_{14} = 18 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} + 3d = - 12 \\
u_{1} + 13d = 18 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 21 \\
d = 3 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 25: Nhận biết

    Xác định số hạng tổng quát của dãy số dãy số \left( u_{n} ight) với \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{2} \\u_{n + 1} = u_{n} - 2 \\\end{matrix} ight..

    Từ công thức \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{2} \\u_{n + 1} = u_{n} - 2 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{2} \\u_{2} = u_{1} - 2 = \dfrac{1}{2} - 2 = - \dfrac{3}{2} \\u_{3} = u_{2} - 2 = \dfrac{- 3}{2} - 2 = - \dfrac{7}{2} \\\end{matrix} ight.

    Xét đáp án u_{n} = \frac{1}{2} + 2(n -
1) với n = 2 \Rightarrow u_{2} =
\frac{1}{2} + 2(2 - 1) = \frac{5}{2} (loại)

    Xét đáp án u_{n} = \frac{1}{2} - 2(n -
1) ta thấy thỏa mãn

    Xét đáp án u_{n} = \frac{1}{2} -
2n với n = 2 \Rightarrow u_{2} =
\frac{1}{2} - 2.2 = - \frac{7}{2} (loại)

    Xét đáp án u_{n} = \frac{1}{2} +
2n với n = 1 \Rightarrow u_{1} =
\frac{1}{2} + 2.1 = \frac{5}{2} (loại)

  • Câu 26: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng?

    Xét đáp án “Hai đường thẳng phân biệt lần lượt chứa trong hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau” hai đường thẳng đó có thể song song với nhau do đó đáp án sai.

    Xét đáp án “Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong cùng một mặt phẳng thì không chéo nhau” hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không thể chéo nhau do đó đáp án đúng.

    Xét đáp án “Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau” hai đường thẳng đó có thể cắt nhau do đó đáp án sai.

    Xét đáp án “Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau” hai đường thẳng đó có thể song song với nhau do đó đáp án sai.

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho đường tròn đường kính 12cm. Tìm số đo (rad) của cung có độ dài 3cm ?

    d = 12 \Rightarrow R = 6\alpha = \frac{l}{R} vậy số đo (rad) cần tìm là \frac{1}{2}.

  • Câu 28: Nhận biết

    Số cạnh của hình chóp tam giác là:

     Số cạnh của hình chóp tam giác là: 6 cạnh.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD đấy ABCD là hình bình hành tâm O. gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MNC) và (ABD) là đường nào trong các đường thẳng sau đây?

    Hình vẽ minh họa

    Tìm giao tuyến giữa hai mặt phẳng

    Xét tam giác SAB có:

    M và N lần lượt là trung điểm của SA và SB

    => MN là đường trung bình của tam giác SAB

    MN // AB

    AB // CD (ABCD là hình bình hành)

    => MN // CD

    Mặt phẳng (MNC) và (ABD) (hay (ABCD)) lần lượt chứa hai đường thẳng MN và CD song song với nhau và điểm C chung

    => Giao tuyến của hai mặt phẳng này là đường thẳng đi qua điểm chung C và song song với AB là đường thẳng CD

    Hay (MNC) \cap (ABD) =CD

  • Câu 30: Vận dụng

    Công bội nguyên dương của cấp số nhân (u_{n}) thỏa mãn \left\{\begin{matrix}u_{1}+u_{2}+u_{3}=14\\ u_{1}u_{2}u_{3}=64\end{matrix}ight. là:

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + {u_2} + {u_3} = 14} \\   {{u_1}{u_2}{u_3} = 64} \end{array}} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + {u_1}.q + {u_1}.{q^2} = 14} \\   {{u_2}.{{\left( {{u_2}} ight)}^2} = 64} \end{array}} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + {u_1}.q + {u_1}.{q^2} = 14} \\   {{{\left( {{u_2}} ight)}^3} = 64} \end{array}} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + {u_1}.q + {u_1}.{q^2} = 14} \\   {{u_2} = 4} \end{array}} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + {u_1}.{q^2} = 10} \\   {{u_1}.q = 4} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + {u_1}.{q^2} = 10} \\   {{u_1}.q = 4} \end{array}} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {q = 2} \\   {q = \dfrac{1}{2}} \end{array}} ight.} \\   {{u_1}.q = 4} \end{array}} ight.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Số nghiệm của phương trình: \sqrt {1 - {x^2}} \sin x = 0

     Điều kiện xác định: x \in \left[ { - 1;1} ight]

    \begin{matrix}  \sqrt {1 - {x^2}} \sin x = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\sqrt {1 - {x^2}}  = 0} \\   {\sin x = 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {1 - {x^2} = 0} \\   {x = k\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  \pm 1} \\   {x = k\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Với k = 0 => x = 0 (thỏa mãn)

    Vậy phương trình có tất cả 3 nghiệm.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Giả sử tứ giác ABCD là hình biểu diễn của một tứ diện ABCD’. Nếu ABCD là một hình vuông, tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

    Do ABCD là hình vuông nên tam giác ABC vuông cân tại B.

    Hình biểu diễn của tứ diện ABCD’ là tứ giác ABCD nên hình biểu diễn của tam giác ABC là tam giác ABC vuông cân tại B.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABCE là điểm thuộc cạnh SA thỏa mãn SE = \frac{m}{n}.SA với \frac{m}{n} là phân số tối giản. Biết rằng GE song song với mặt phẳng (SCD). Giá trị của m.n bằng

    Đáp án: 6

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABCE là điểm thuộc cạnh SA thỏa mãn SE = \frac{m}{n}.SA với \frac{m}{n} là phân số tối giản. Biết rằng GE song song với mặt phẳng (SCD). Giá trị của m.n bằng

    Đáp án: 6

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M là trung điểm của BC, F là giao điểm của AMCD trong mặt phẳng (ABCD).

    Theo định lý Talet, ta có: \frac{MA}{MF}
= \frac{MB}{MC} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M là trung điểm của AF

    \Rightarrow \frac{AG}{AF} =
\frac{AG}{2AM} = \frac{1}{3}

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
GE \subset (SAF) \\
GE//(SCD) \\
(SAF) \cap (SCD) = SF \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow GE//SF

    \Rightarrow \frac{AE}{AS} =
\frac{AG}{AF} = \frac{1}{3} \Rightarrow AE = \frac{1}{3}AS

    \Rightarrow SE = \frac{2}{3}SA
\Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6.

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Tính tổng các nghiệm trong đoạn [0;30] của phương trình: \tan x = \tan 3x

    Điều kiện để phương trình có nghĩa:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\cos {\text{x}} e 0} \\   {\cos 3{\text{x}} e 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x e \dfrac{\pi }{2} + k\pi } \\   {x e \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{3}} \end{array}} ight.\left( * ight)

    Khi đó, phương trình 3{\text{x}} = x + k\pi  \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2} so sánh với đk

    \left[ \begin{gathered}  x = k2\pi  \hfill \\  x = \pi  + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\,,\,x =  \in \left[ {0;30} ight]

    \Rightarrow k = \left\{ {0;...;4} ight\} \Rightarrow x \in \left\{ {0;\pi ;2\pi ;....;9\pi } ight\}

    Vậy, tổng các nghiệm trong đoạn  [0;30]  của phương trình là: 45\pi.

  • Câu 35: Nhận biết

    Kết quả của giới hạn \lim\left(
\frac{1}{2} ight)^{n} bằng

    \lim q^{n} = 0 nếu |q| < 1.

    \left| \frac{1}{2} ight| <
1 nên \lim\left( \frac{1}{2}
ight)^{n} = 0.

  • Câu 36: Nhận biết

    Hàm số y =  1-2\sin x+\tan x + \cot x không xác định trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

    Hàm số xác định khi 

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  \sin x e 0 \hfill \\  \cos x e 0 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \sin 2x e 0 \hfill \\   \Leftrightarrow 2x e k\pi  \hfill \\   \Leftrightarrow x e \dfrac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}. \hfill \\ \end{matrix}

    Ta chọn k = 3 \to x e \frac{{3\pi }}{2} nhưng điểm \frac{{3\pi }}{2} thuộc khoảng \left( {\pi  + k2\pi ;2\pi  + k2\pi } ight)

    Vậy hàm số không xác định trong khoảng \left( {\pi  + k2\pi ;2\pi  + k2\pi } ight)

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a để phương trình x^{3} + x^{2} + 2ax + a =
0 có ba nghiệm lập thành cấp số nhân.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x_{1}x_{3} = {x_{2}}^{2} \\
x_{1} + x_{2} + x_{3} = - 1 \\
x_{1}.x_{2} + x_{2}x_{3} + x_{3}x_{1} = 2a \\
x_{1}.x_{2}.x_{3} = - a \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
- a^{2} = {x_{2}}^{2} \\
{x_{2}}^{2} + \left( 1 + x_{2} ight)x_{2} = 2a \\
x_{1}.x_{2}.x_{3} = - a \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
- a^{2} = {x_{2}}^{2} \\
x_{2} - 2 = - 2a \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow - 8a^{3} = - a

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}a = 0 \\a = - \dfrac{1}{2\sqrt{2}} \\\end{matrix} ight. kiểm tra lại kết quả ta được a = - \frac{1}{2\sqrt{2}}

  • Câu 38: Thông hiểu

    Tìm tập xác định D của hàm số y = \frac{\tan x - 1}{\sin x} + \cos\left( x +
\frac{\pi}{3} ight)?

    Hàm số y = \frac{\tan x - 1}{\sin x} +
\cos\left( x + \frac{\pi}{3} ight) xác định khi:

    \left\{ \begin{matrix}\sin x eq 0 \\\cos x eq 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \sin2x eq 0

    \Leftrightarrow 2x eq k\pi
\Leftrightarrow x eq \frac{k\pi}{2}\left( k\mathbb{\in Z}
ight)

    Vậy D=\mathbb{ R}\backslash\left\{\frac{k\pi}{2}|k\in\mathbb{ Z} ight\}

  • Câu 39: Nhận biết

    Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight)u_{1} = 3 và công bội q = 3. Số hạng tổng quát của cấp số nhân \left( u_{n}
ight)

    Số hạng tổng quát của cấp số nhân \left(
u_{n} ight)

    u_{n} = u_{1}.q^{n - 1} = 3.3^{n - 1} =
3^{n}.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Hàm số y = cos^{2}x + 2sinx + 2 đạt giá trị nhỏ nhất tại x_{0}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Ta có: y = cos^{2}x + 2sinx + 2 = 1 -sin^{2}x + 2sinx + 2

    = - sin^{2}x + 2sinx + 3 = - \left( \sinx - 1 ight)^{2} + 4.

    - 1 \leq \sin x \leq 1

    \begin{matrix}\Leftrightarrow - 2 \leq \sin x - 1 \leq 0 \\\Leftrightarrow 0 \leq \left( \sin x - 1 ight)^{2} \leq 4 \\\end{matrix}

    \begin{matrix}\Leftrightarrow 0 \geq - \left( \sin x - 1 ight)^{2} \geq - 4 \hfill \\\Leftrightarrow 4 \geq - \left( \sin x - 1 ight)^{2} + 4 \geq 0 \hfill \\\end{matrix}.

    Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0.

    Dấu '' = '' xảy ra \Leftrightarrow \sin x = - 1\Leftrightarrow x = - \frac{\pi}{2} + k2\pi\ \left( k\mathbb{\in Z}ight).

  • Câu 41: Vận dụng

    Cho các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?

    Ta có: y = x^{2017} + \cos\left( x -
\frac{\pi}{2} ight) = x^{2017} + \sin x

    Ta kiểm tra được y = x^{4} + \cos\left( x
- \frac{\pi}{3} ight)y =
tan^{2017}x + sin^{2018}x là hàm số không chẵn không lẻ

    y = 2015 + \cos x + sin^{2018}x là hàm số chẵn

    y = x^{2017} + \cos\left( x -
\frac{\pi}{2} ight) = x^{2017} + \sin x là hàm số lẻ

    Vậy y = x^{2017} + \cos\left( x -
\frac{\pi}{2} ight) = x^{2017} + \sin x là hàm số lẻ

  • Câu 42: Vận dụng

    Cho hình chóp S. ABCD. Gọi M, N, P, R, Q, L lần lượt là trung điểm SD, SB, DC, BC, AD, AB. Khi đó khẳng định nào sai?

    Hình vẽ minh họa

    Qua phép chiếu song song theo phương SC lên mặt phẳng (ABCD) biến: M thành P, N thành R.

    Do đó MP// NR

    => MP // (NLR)

    Qua phép chiếu song song theo phương SA lên mặt phẳng (ABCD) biến: N thành L, R thành R, M thành Q, P thành P, L thành L, Q thành Q.

    Vậy (NLR)//(MQP)

    Vậy khẳng định sai là: AD//(NLR)

  • Câu 43: Nhận biết

    Cho hàm số y =
f(x) = \frac{2x + 3}{x - 1}. Tính \lim_{x ightarrow - \infty}f(x).

    Hàm số đã cho xác định trên ( -
\infty;1)(1; +
\infty)

    Giả sử \left( x_{n} ight) là một dãy số bất kì, thỏa mãn x_{n} <
1;x_{n} ightarrow - \infty

    Ta có: \lim f\left( x_{n} ight) =\lim\dfrac{2x_{n} + 3}{x_{n} - 1} = \lim\dfrac{2 + \dfrac{3}{x_{n}}}{1 -\dfrac{1}{x_{n}}} = 2

    Vậy \lim_{x ightarrow - \infty}\frac{2x
+ 3}{x - 1} = 2

  • Câu 44: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) biết u_{n} = 3 - 5n. Tìm công sai của cấp số cộng?

    Theo giả thiết ta có:

    u_{n + 1} = - 2 - 5n

    \Rightarrow u_{n + 1} - u_{n} = -
5;\forall n \geq 1

    Vậy d = - 5

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo