Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 44 câu
  • Số điểm tối đa: 44 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Xác định công thức tổng quát của dãy số \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{- 1}{2} \\u_{n + 1} = \sqrt{\dfrac{u_{n} + 1}{2}};n \geq 1 \\\end{matrix} ight..

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}u_{2} = \sqrt{\dfrac{u_{1} + 1}{2} = \dfrac{1}{2}} \\u_{3} = \sqrt{\dfrac{u_{2} + 1}{2}} = \dfrac{\sqrt{3}}{2} \\\end{matrix} ight.

    Nhận thấy \left\{ \begin{matrix}u_{1} = - \dfrac{1}{2} = \cos\left( \dfrac{2\pi}{3} ight) \\u_{2} = \dfrac{1}{2} = \cos\left( \dfrac{\pi}{3} ight) \\u_{3} = \dfrac{1}{2} = \dfrac{\sqrt{3}}{2} = \cos\left( \frac{\pi}{6}ight) \\\end{matrix} ight.

    Dự đoán u_{n} = \cos\left(
\frac{4\pi}{3.2^{n}} ight)(*)

    Ta chứng minh bằng quy nạp

    Trước hết u_{1} = \cos\left(
\frac{2\pi}{3} ight) = \cos\left( \frac{4\pi}{3.2^{1}}
ight) đúng với n = 1

    Giả sử (*) đúng khi n = k;k \in \mathbb{N}^{*}. Khi đó u_{k} = \cos\left( \frac{4\pi}{3.2^{k}}
ight)

    Ta có:

    u_{k + 1} = \sqrt{\dfrac{u_{k} + 1}{2}} =\sqrt{\dfrac{\cos\left( \dfrac{4\pi}{3.2^{k}} ight) +1}{2}}

    = \sqrt{\dfrac{\cos\left(2.\dfrac{4\pi}{3.2^{k + 1}} ight) + 1}{2}}

    = \sqrt{\dfrac{2.\left\lbrack \cos\left(\dfrac{4\pi}{3.2^{k + 1}} ight) ightbrack^{2} - 1 +1}{2}}

    = \sqrt{\left\lbrack \cos\left(\dfrac{4\pi}{3.2^{k + 1}} ight) ightbrack^{2}}

    = \left| \cos\left( \dfrac{4\pi}{3.2^{k +1}} ight) ight|

    Mặt khác ta có k \geq 1. Do đó 0 \leq \frac{4\pi}{3.2^{k + 1}} \leq
\frac{4\pi}{3.2^{1 + 1}} = \frac{\pi}{3} < \frac{\pi}{2}

    Vậy \cos\left( \dfrac{4\pi}{3.2^{k + 1}}ight) \geq 0 \Rightarrow u_{k + 1} = \cos\left( \dfrac{4\pi}{3.2^{k +1}} ight)

    Vậy (*) đúng với n = k + 1. Theo nguyên lí quy nạp, ta có điều phải chứng minh.

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi I,\ \
J lần lượt là trung điểm của SASC. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng nào?

    Hình vẽ minh họa:

    Dễ dàng thấy được: IJ là đường trung bình của tam giác SAC \Rightarrow IJ // AC.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tìm giới hạn \lim_{x ightarrow ( -
3)^{+}}\frac{3 + 2x}{x + 3}.

    Ta có \lim_{x ightarrow ( - 3)^{+}}(3 +
2x) = - 3, \lim_{x ightarrow ( -
3)^{+}}(x + 3) = 0x + 3 >
0 nên \lim_{x ightarrow ( - \
3)^{+}}\frac{3 + 2x}{x + 3} = - \infty.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a thuộc khoảng (0; 2019) để\lim\sqrt{\frac{9^{n} + 3^{n +
1}}{5^{n} + 9^{n + a}}} \leq \frac{1}{2187}.

    Ta có: \dfrac{9^{n} + 3^{n + 1}}{5^{n} +9^{n + a}} > 0;\forall n \in \mathbb{N}^{*}nên

    \lim\sqrt{\dfrac{9^{n} + 3^{n + 1}}{5^{n}+ 9^{n + a}}} = \sqrt{\lim\dfrac{9^{n} + 3^{n + 1}}{5^{n} + 9^{n +a}}}

    = \sqrt{\lim\dfrac{1 + 3.\left(\dfrac{1}{3} ight)^{n}}{\left( \dfrac{5}{9} ight)^{n} + 9^{a}}} =\sqrt{\dfrac{1}{9^{a}}} = \dfrac{1}{3^{a}}

    Theo đề bài ta có

    \lim\sqrt{\dfrac{9^{n} + 3^{n + 1}}{5^{n}+ 9^{n + a}}} \leq \dfrac{1}{2187}

    \begin{matrix}
   \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{3^a}}} \leqslant \dfrac{1}{{2187}} \Leftrightarrow {3^a} \geqslant 2187 \hfill \\
   \Leftrightarrow a \geqslant 7 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Mặt khác \left\{ \begin{matrix}
a\mathbb{\in Z} \\
a \in (0;2019) \\
\end{matrix} \Rightarrow a \in \left\{ 7;8;9;...;2018 ight\} ight.

    Vậy có tất cả 2012 giá trị nguyên thỏa mãn.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân (un) có {u_2} = \frac{1}{4};{u_5} = 16. Tìm công bội q và số hạng đầu u1.

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_2} = \dfrac{1}{4}} \\   {{u_5} = 16} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1}.q = \dfrac{1}{4}} \\   {{u_1}.{q^4} = 16} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{q^3} = 64} \\   {{u_1}.{q^4} = 16} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {q = 4} \\   {{u_1} = \dfrac{1}{{16}}} \end{array}} ight.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tìm khẳng định đúng.

    Qua phép chiếu song song chỉ có thể biến hình chóp cụt thành một đa giác.

    Loại phương án – có thể là một đoạn thẳng, có thể là một điểm.

    ảnh của một hình qua phép chiếu song song không thể là một hình đa diện – loại phương án có thể là một hình chóp cụt.

    => Chọn phương án – có thể là một hình tam giác.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tính giới hạn E =
\lim_{x ightarrow 3^{+}}\frac{x - 3}{\sqrt{x^{2} - 9}}

    Ta có:

    E = \lim_{x ightarrow 3^{+}}\frac{x -
3}{\sqrt{x^{2} - 9}} = \lim_{x ightarrow 3^{+}}\frac{\sqrt{(x -
3)^{2}}}{\sqrt{(x - 3)(x + 3)}} = \lim_{x ightarrow
3^{+}}\frac{\sqrt{x - 3}}{\sqrt{x + 3}} = 0

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính \lim_{x
ightarrow + \infty}\left( \sqrt{x^{2} + 2x - 1} - x - 1
ight)

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 2x - 1} - x - 1 ight)

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{\left( \sqrt{x^{2} + 2x - 1} + x + 1 ight)\left(
\sqrt{x^{2} + 2x - 1} - x - 1 ight)}{\sqrt{x^{2} + 2x - 1} + x +
1}

    = \lim_{x ightarrow + \infty}\frac{-
2}{\sqrt{x^{2} + 2x - 1} + x + 1} = 0

  • Câu 9: Thông hiểu

    Giải phương trình \cot(3x - 1) = - \sqrt{3}

    Ta có:

    \cot(3x - 1) = - \sqrt{3}

    \Leftrightarrow \cot(3x - 1) =
\cot\left( - \frac{\pi}{6} ight)

    \Leftrightarrow 3x - 1 = - \frac{\pi}{6}
+ k\pi

    \Rightarrow x = \frac{1}{3} -
\frac{\pi}{18} + k\frac{\pi}{3}

    \underset{k = 1}{ightarrow}x =
\frac{1}{3} + \frac{5\pi}{18} + k\frac{\pi}{3}

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD. Điểm A' nằm trên cạnh SC (A'
eq S).Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABA') là một đa giác có bao nhiêu cạnh?

    Đáp án: 4 cạnh.

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD. Điểm A' nằm trên cạnh SC (A'
eq S).Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABA') là một đa giác có bao nhiêu cạnh?

    Đáp án: 4 cạnh.

    Hình vẽ minh họa

    Xét (ABA')(SCD) ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
A' \in SC,SC \subset (SCD) \\
A' \in (ABA') \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow A' là điểm chung thứ nhất.

    Gọi I = AB \cap CD

    \left\{ \begin{matrix}
I \in AB,AB \subset (ABA') \\
I \in CD,CD \subset (SCD) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I là điểm chung thứ hai.

    \Rightarrow (ABA') \cap (SCD) =
IA'

    Gọi M = IA' \cap SD. Ta có:

    (ABA') \cap (SCD) = A'M

    (ABA')\cap (SAD)=AM

    (ABA') \cap (ABCD) = AB

    (ABA') \cap (SBC) =
BA'

    Thiết diện là tứ giác ABA'M.

    Vậy thiết diện là đa giác có 4 cạnh.

  • Câu 11: Nhận biết

    Hình chóp ngũ giác có bao nhiêu cạnh?

    Hình chóp ngũ giác có 10 cạnh.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \left( 0;\frac{5\pi}{6}
ight)?

    Ta có:

    x \in \left( 0;\frac{5\pi}{6} ight)
\Rightarrow x - \frac{\pi}{3} \in \left( \frac{\pi}{3};\frac{\pi}{2}
ight) \subset \left( - \frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}
ight)

    Nên hàm số y = \sin\left( x -
\frac{\pi}{3} ight) đồng biến trên khoảng \left( 0;\frac{5\pi}{6}
ight) .

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi G,G' lần lượt là trọng tâm của tam giác BDA'B'D'C. Khi đó tỉ số độ dài \frac{GG'}{AC'} là:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi O,O' lần lượt là tâm của các hình bình hành ABCD,A'B'C'D'

    ACC'A' là hình bình hành nên A'O//O'C

    Từ đó ta có:

    \Delta AOG\sim\Delta
ACG'

    \Rightarrow \frac{AG}{AG'} =
\frac{AO}{AC} = \frac{1}{2} \Rightarrow AG = GG' (*)

    \Delta C'A'G\sim\Delta
C'O'G'

    \Rightarrow
\frac{C'O'}{C'A'} = \frac{C'G'}{C'G} =
\frac{1}{2} \Rightarrow C'G' = GG'(**)

    Từ (*) và (**) suy ra GG' =
\frac{1}{3}AC' hay \frac{GG'}{AC'} = \frac{1}{3}

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho cấp số nhân (un) có {u_1} = 2 và công bội q = 3. Số hạng u2 là:

    Ta có: u2 = u1 . q = -2 . 3 = -6

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho các số -4; 1; 6; a theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tìm a?

    Đặt u1 = -4; u2 = 1; u3 = 6; u4 = a

    Theo bài ra ta có:

    Các số -4; 1; 6; a theo thứ tự lập thành một cấp số cộng

    => u3 – u2 = u4 – u3

    => 6 – 1 = a – 6

    => a = 11

  • Câu 16: Vận dụng

    Số điểm gián đoạn của hàm số f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
0,5 & khi\ \ x = - 1 \\
\frac{x(x + 1)}{x^{2} - 1} & khi\ \ \ x eq - 1,x eq 1 \\
1 & khi\ \ \ x = 1 \\
\end{matrix} ight. là:

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Số điểm gián đoạn của hàm số f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
0,5 & khi\ \ x = - 1 \\
\frac{x(x + 1)}{x^{2} - 1} & khi\ \ \ x eq - 1,x eq 1 \\
1 & khi\ \ \ x = 1 \\
\end{matrix} ight. là:

    Đáp án: 1

    Hàm số y = f(x) có TXĐ D\mathbb{= R}.

    Hàm số f(x) = \frac{x(x + 1)}{x^{2} -
1} liên tục trên mỗi khoảng ( -
\infty; - 1), ( - 1;1)(1; + \infty).

    (i) Xét tại x = - 1, ta có \lim_{x ightarrow - 1}f(x) = \lim_{x ightarrow
- 1}\frac{x(x + 1)}{x^{2} - 1} = \lim_{x ightarrow - 1}\frac{x}{x - 1}
= \frac{1}{2} = f( - 1)\overset{}{ightarrow} Hàm số liên tục tại x = - 1.

    (ii) Xét tại x = 1, ta có 

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\mkern 1mu} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\mkern 1mu} \frac{{x\left( {x + 1} ight)}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\mkern 1mu} \frac{x}{{x - 1}} =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\mkern 1mu} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\mkern 1mu} \frac{{x\left( {x + 1} ight)}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\mkern 1mu} \frac{x}{{x - 1}} =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \toHàm số y = f(x) gián đoạn tại x = 1.

    Vậy số điểm gián đoạn cần tìm là 1.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) thỏa mãn 2\left( u_{3} +
u_{4} + u_{5} ight) = u_{6} + u_{7} + u_{8}. Tính \frac{u_{8} + u_{9} + u_{10}}{u_{2} + u_{3} +
u_{4}}?

    Đáp án: 4

    Đáp án là:

    Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) thỏa mãn 2\left( u_{3} +
u_{4} + u_{5} ight) = u_{6} + u_{7} + u_{8}. Tính \frac{u_{8} + u_{9} + u_{10}}{u_{2} + u_{3} +
u_{4}}?

    Đáp án: 4

    Giả sử cấp số nhân có công bội là q, khi đó theo bài ra ta có:

    2\left( u_{3} + u_{4} + u_{5} ight) =u_{6} + u_{7} + u_{8}

    \Leftrightarrow 2\left( u_{3} + u_{3}q +u_{3}q^{2} ight) = u_{6} + u_{6}q + u_{6}q^{2}

    \Leftrightarrow 2u_{3}\left( 1 + q +
q^{2} ight) = u_{6}\left( 1 + q + q^{2} ight)

    \Leftrightarrow 2u_{3} = u_{6} do \ 1 + q + q^{2} > 0

    \Leftrightarrow 2u_{3} = u_{3}q^{3}
\Leftrightarrow u_{3}\left( 2 - q^{3} ight) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
u_{3} = 0 \\
q = \sqrt[3]{2} \\
\end{matrix} ight.

    Ta có:

    \frac{u_{8} + u_{9} + u_{10}}{u_{2} +
u_{3} + u_{4}} = \frac{u_{8} + u_{8}q + u_{8}q^{2}}{u_{2} + u_{2}q +
u_{2}q^{2}}= \frac{u_{8}\left( 1 + q + q^{2}
ight)}{u_{2}\left( 1 + q + q^{2} ight)} = \frac{u_{2}q^{6}}{u_{2}} =
q^{6} = 4

  • Câu 18: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Vậy \left\{ \begin{matrix}
d//(\alpha) \\
d \subset (\beta) \\
(\alpha) \cap (\beta) = a \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow d//a

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'M,\ \ N,\ \ P lần lượt là các điểm nằm trên ba cạnh AA',\ \ BB',\ \
CC' sao cho AM =
\frac{1}{2}AA',\ \ BN = \frac{1}{3}BB',\ \ CP =
\frac{1}{4}CC'. Gọi Q là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng DD'. Khi đó tỉ số \frac{D'Q}{DD'} bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 5/12 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản).

    Đáp án là:

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'M,\ \ N,\ \ P lần lượt là các điểm nằm trên ba cạnh AA',\ \ BB',\ \
CC' sao cho AM =
\frac{1}{2}AA',\ \ BN = \frac{1}{3}BB',\ \ CP =
\frac{1}{4}CC'. Gọi Q là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng DD'. Khi đó tỉ số \frac{D'Q}{DD'} bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 5/12 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản).

    Hình vẽ minh họa

    Lấy M', N' lần lượt là các cạnh trên DD'CC'sao cho MA = M'DNB = N'C.

    (ABB'A')\ //\
(CDD'C') nên 2 giao tuyến giữa mặt phẳng (MNP) lần lượt với các mặt phẳng (ABB'A')(CDD'C') sẽ song song với nhau.

    Do đó, ta sẽ lấy Q nằm trên cạnh DD'sao cho MN\ //\ PQ.

    Ta có:

    D'Q = D'M' - QM' =
\frac{DD'}{2} - (N'C - PC)

    = \frac{DD'}{2} - \left(
\frac{DD'}{3} - \frac{DD'}{4} ight) =
\frac{5DD'}{12}.

    Khi đó, \frac{D'Q}{DD'} =
\frac{5}{12}.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Phương trình 2\cos^{2}x - 3\sqrt{3}\sin2x - 4\sin^{2}x = -4 có họ nghiệm là

    Ta có:

    \cos x = 0 \Leftrightarrow x =
\frac{\pi}{2} + k\pi

    \Rightarrow \sin^{2}x = 1 là nghiệm của phương trình.

    \cos x eq 0 : Chia 2 vế phương trình cho \cos^{2}x ta được:

    2 - 6\sqrt{3}\tan x - 4\tan^{2}x = -4\left( 1 + \tan^{2}x ight)

    \Leftrightarrow tanx = \frac{1}{\sqrt{3}}
\Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + k\pi.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho \left( u_{n} ight) là cấp số cộng biết u_{3} + u_{13} = 80. Tổng 15 số hạng đầu của cấp số cộng đó bằng

    Ta có:

    u_{3} + u_{13} = 80

    \Leftrightarrow (u_{1} + 2d) + (u_{1} +
12d) = 80

    \Leftrightarrow 2u_{1} + 14d =
80

    Vậy S_{15} = \frac{15}{2}\left( 2u_{1} +
14d ight) = \frac{15}{2}.80 = 600

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử (SAD) \cap (SBC) = d. Đường thẳng nào song song với d trong các đường thẳng dưới đây?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}AD//BC \\AD \subset (SAD) \\BC \subset (SBC) \\S \in (SAD) \cap (SBC) \\\end{matrix} ight.

    = > (SAD) \cap (SBC) =St//AD//BC

    => (SAD) \cap (SBC) = St hay St \equiv d

    Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)(SBC) là đường thẳng St song song với đường thẳng AD.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 81m. Mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên hai phần ba độ cao của lần rơi trước. Tổng các khoảng cách rơi và nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa bằng

    Đáp án 405

    Đáp án là:

    Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 81m. Mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên hai phần ba độ cao của lần rơi trước. Tổng các khoảng cách rơi và nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa bằng

    Đáp án 405

    Gọi r_{i} là khoảng cách lần rơi thứ i

    Ta có r_{1} = 81, r_{2} = \frac{2}{3}.81,…, r_{n} = \left( \frac{2}{3} ight)^{n -
1}.81,…

    Suy ra tổng các khoảng cách rơi của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lần rơi thứ n bằng 81.\frac{1 - \left( \frac{2}{3} ight)^{n}}{1 -
\frac{2}{3}}.

    Gọi t_{i} là khoảng cách lần nảy thứ i

    Ta có t_{1} = \frac{2}{3}.81, t_{2} = \left( \frac{2}{3}
ight).\frac{2}{3}81,…, t_{n} =
\left( \frac{2}{3} ight)^{n - 1}\frac{2}{3}.81,…

    Suy ra tổng các khoảng cách nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến đến lần nảy thứ n bằng \dfrac{2}{3}.81.\dfrac{1 - \left( \dfrac{2}{3}ight)^{n - 1}}{1 - \dfrac{2}{3}}.

    Vậy tổng các khoảng cách rơi và nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa bằng S =
\lim\left( 81.\frac{1 - \left( \frac{2}{3} ight)^{n}}{1 - \frac{2}{3}}
+ \frac{2}{3}.81.\frac{1 - \left( \frac{2}{3} ight)^{n - 1}}{1 -
\frac{2}{3}} ight) = 405.

  • Câu 24: Nhận biết

    Với k là số nguyên dương, c là hằng số, giới hạn \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{c}{x^{k}} bằng

    Ta có \lim_{x ightarrow + \infty}c =
c\lim_{x ightarrow +
\infty}x^{k} = + \infty nên \lim_{x
ightarrow + \infty}\frac{c}{x^{k}} = 0

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính tổng S = 1 + \frac{2}{3} +
\frac{4}{9} + ... + \frac{2^{n}}{3^{n}} + ... .

    Ta có:

    S = 1 + \frac{2}{3} + \frac{4}{9} + ...
+ \frac{2^{n}}{3^{n}} + ...

    = \underbrace {1 + \frac{2}{3} + {{\left( {\frac{2}{3}} ight)}^2} + ... + {{\left( {\frac{2}{3}} ight)}^n} + ...}_{CSN:{u_1} = 1;q = \frac{2}{3}}

    = \dfrac{1}{1 - \dfrac{2}{3}} =3

  • Câu 26: Nhận biết

    Cho \alpha thuộc góc phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau đây:

    Ta có \alpha thuộc góc phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác

    => \left\{
\begin{matrix}
\sin\alpha > 0 \\
\cos\alpha > 0 \\
\tan\alpha > 0 \\
\cot\alpha > 0 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 27: Nhận biết

    Với những giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y = \sin 3xy = \sin x bằng nhau?

     Xét phương trình hoành độ giao điểm: sin 3x = sin x

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  3x = x + k2\pi  \hfill \\  3x = \pi  - x + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = k\pi  \hfill \\  x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2} \hfill \\ \end{gathered}  ight.{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight)

  • Câu 28: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về ''đường tròn lượng giác'' ?

    Mỗi đường tròn định hướng có bán kính R =1, tâm trùng với gốc tọa độ là một đường tròn lượng giác.

  • Câu 29: Nhận biết

    Giá trị của A =
\lim\frac{n - 2\sqrt{n}}{2n} bằng:

    Ta có:

    A = \lim\frac{n - 2\sqrt{n}}{2n} =
\lim\frac{1 - \frac{1}{\sqrt{n}}}{2} = \frac{1}{2}

  • Câu 30: Thông hiểu

    Hàm số  y = \sin 2x đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?

    Ta có x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} ight) \to 2x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} ight) thuộc gốc phần tư thứ I

    => Hàm số y = \sin 2x đồng biến trên khoảng \left( {0;\frac{\pi }{4}} ight)

  • Câu 31: Thông hiểu

    Biết hai đường thẳng a,b là hai đường thẳng chéo nhau. Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b.

    Dựa vào lý thuyết đường thẳng song song với mặt phẳng.

    => Có duy nhất 1 mặt phẳng chứa a và song song với b.

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho dãy số có các số hạng đầu là 8, 15, 22, 29, 36, … Số hạng tổng quát của dãy số này là

    Ta có 8 = 7.1 + 1; 15 = 7.2 + 1; 22 = 7.3 + 1; 29 = 7.4 + 1; 36 = 7.5 + 1

    Suy ra số hạng tổng quát un = 7n + 1

  • Câu 33: Vận dụng

    Kết quả giới hạn K = \lim_{x ightarrow
+ \infty}x\left( \sqrt{x^{2} + 2x} - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight) =
\frac{a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản (a;b > 0). Tổng a + b bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Kết quả giới hạn K = \lim_{x ightarrow
+ \infty}x\left( \sqrt{x^{2} + 2x} - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight) =
\frac{a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản (a;b > 0). Tổng a + b bằng bao nhiêu?

    Đáp án: 3

    Ta có

    K = \lim_{x ightarrow + \infty}x\left(
\sqrt{x^{2} + 2x} - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight)

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}x\left\lbrack \left( \sqrt{x^{2} + 2x} - x - 1 ight) + \left( x
+ 1 - \sqrt[3]{x^{3} + 3x^{2}} ight) ightbrack

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\lbrack\frac{- x}{\sqrt{x^{2} + 2x} + (x + 1)} + \frac{3x^{2} + x}{(x + 1)^{2} + (x +
1)\sqrt[3]{x^{3} + 3x} + \sqrt[3]{\left( x^{3} + 3x
ight)^{2}}}brack

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\lbrack\frac{- 1}{\sqrt{1 + \frac{2}{x}} + \left( 1 + \frac{1}{x}
ight)} + \frac{3 +
\frac{1}{x}}{\left( 1 + \frac{1}{x} ight)^{2} + \left( 1 + \frac{1}{x}
ight)\sqrt[3]{1 + \frac{3}{x^{2}}} + \sqrt[3]{\left( 1 +
\frac{3}{x^{2}} ight)^{2}}}brack

    = - \frac{1}{2} + 1 =
\frac{1}{2}.

    Suy ra a + b = 3.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight) với u_{n} =
\frac{n}{4^{n}}\frac{u_{n +
1}}{u_{n}} < \frac{1}{2}. Chọn giá trị đúng của \lim u_{n} trong các số sau:

    Áp dụng phương pháp quy nạp toán học ta có n \leq 2^{n},\ \forall n \in N

    Nên ta có :

    n \leq 2^{n} \Leftrightarrow
\frac{n}{2^{n}} \leq 1 \Leftrightarrow \frac{n}{2^{n}.2^{n}} \leq
\frac{1}{2^{n}} \Leftrightarrow \frac{n}{4^{n}} \leq \left( \frac{1}{2}
ight)^{n}

    Suy ra : 0 < u_{n} \leq \left(
\frac{1}{2} ight)^{n}, mà \lim\left( \frac{1}{2} ight)^{n} = 0

    Vậy \lim u_{n} = 0.

  • Câu 35: Nhận biết

    Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?

    \left| q ight| < 1 nên \lim {q^n} = 0.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân \frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8};...;\frac{1}{4096}. Hỏi số \frac{1}{4096} là số hạng thứ mấy trong cấp số nhân đã cho?

    Ta có: \frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8};...;\frac{1}{4096} là cấp số nhân với \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{2} \\q = \dfrac{u_{2}}{u_{1}} = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow u_{n} = \frac{1}{2}.\left(
\frac{1}{2} ight)^{n - 1} = \frac{1}{2^{n}} =
\frac{1}{4096}

    \Rightarrow \frac{1}{2^{n}} =
\frac{1}{2^{12}} \Rightarrow n = 12

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Biết rằng phương trình \frac{1}{\sin x} + \frac{1}{sin2x} + ... +
\frac{1}{\sin 2^{2018}x} = 0 có nghiệm dạng x = \frac{k2\pi}{2^{a} - b} với k\mathbb{\in Z}a,b \in \mathbb{Z}^{+};b < 2018. Tính S = a - b.

    Điều kiện xác định \sin 2^{2018}x eq
0

    Ta có:

    \cot a - \cot2a = \frac{\cos a}{\sin a} -\frac{\cos2a}{\sin2a}

    = \frac{2\cos^{2}a - \cos2a}{\sin2a} =\frac{1}{\sin2a}

    => Phương trình tương đương

    \Leftrightarrow \left( \cot\frac{x}{2} -\cot x ight) + \left( \cot x - \cot2x ight) + ... + \left( \cot2^{2017}x - \cot 2^{2018}x ight) = 0

    \Leftrightarrow \cot\frac{x}{2} - \cot
2^{2018}x = 0

    \Leftrightarrow \cot\frac{x}{2} = \cot
2^{2018}x

    \Leftrightarrow 2^{2018}x = \frac{x}{2}
+ k\pi

    \Leftrightarrow x =
\frac{k2\pi}{2^{2019} - 1};\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    => \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow S = a - b = 2018

  • Câu 38: Thông hiểu

    Hình chiếu song song của hai đường thẳng cắt nhau có thể song song với nhau hay không?

    Hình chiếu song song của hai đường thẳng cắt nhau thì không thể song song với nhau.

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Hàm số y = \sin\left( x + \frac{\pi}{3}ight) - \sin x có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?

    Áp dụng công thức \sin a - \sin b =2cos\frac{a + b}{2}\sin\frac{a - b}{2}

    Ta có

    \sin\left( x + \frac{\pi}{3} ight) -\sin x = 2cos\left( x + \frac{\pi}{6} ight)\sin\frac{\pi}{6} =\cos\left( x + \frac{\pi}{6} ight).

    Ta có - 1 \leq \cos\left( x +\frac{\pi}{6} ight) \leq 1 ightarrow - 1 \leq y \leq1\overset{y\mathbb{\in Z}}{ightarrow}y \in \left\{ - 1;0;1ight\}.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Giá trị nào sau đây của x thỏa mãn \sin2x.\sin3x = \cos2x.\cos3x?

    Ta có:

    \begin{matrix}\sin2x.\sin3x = \cos2x.\cos3x \hfill \\\Leftrightarrow \cos2x.\cos3x - \sin2x.\sin3x = 0 \hfill\\\Leftrightarrow \cos5x = 0 \hfill\\\Leftrightarrow 5x = 45 + k.180^{0}\hfill \\\Leftrightarrow x = 18^{0} + 36^{.}.k;\left( k\mathbb{\in Z} ight)\hfill \\\end{matrix}

  • Câu 41: Nhận biết

    Tìm tập xác định của hàm số y = \frac{2x-1}{{\sin x - \cos x}}

    Hàm số xác định khi

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \sin x - \cos x e 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \tan x e 1 \hfill \\   \Leftrightarrow x e \dfrac{\pi }{4} + k\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy tập xác định {\text{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} ight\}

  • Câu 42: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N tương ứng là hai điểm bất kì trên các đoạn thẳng ACBD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MBD)(NAC).

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
M \in (MBD) \cap (NAC) \\
N \in (MBD) \cap (NAC) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow (MBD) \cap (NAC) =
MN

  • Câu 43: Vận dụng

    Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: y=\sqrt{4\sin x+5} lần lượt là:

     Ta có: 

    \begin{matrix}   - 1 \leqslant \sin x \leqslant 1 \hfill \\   \Rightarrow  - 4 \leqslant 4\sin x \leqslant 4 \hfill \\   \Rightarrow  - 4 + 5 \leqslant 4\sin x + 5 \leqslant 4 + 5 \hfill \\   \Rightarrow 1 \leqslant 4\sin x + 5 \leqslant 9 \hfill \\   \Rightarrow 1 \leqslant \sqrt {4\sin x + 5}  \leqslant 3 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 44: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) xác định trên tập số thực và có đồ thị như hình vẽ:

    Hỏi hàm số f(x) không liên tục tại điểm nào sau đây?

    Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: \left\{
\begin{matrix}
\lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = 3 \\
\lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) eq
\lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) nên không tồn tại \lim_{x ightarrow 1}f(x). Do đó hàm số gián đoạn tại x_{0} = 1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo