Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Tìm tất các các giá trị thực của tham số m để phương trình \cos x -m =0 vô nghiệm?

     Áp dụng điều kiện có nghiệm của phương trình cos x = a.

    - Phương trình có nghiệm khi |a| \leq 1.

    - Phương trình vô nghiệm khi |a|>1.

    Phương trình \cos x - m = 0 \Leftrightarrow \cos x = m

    Do đó, phương trình \cos x -m =0 vô nghiệm \Leftrightarrow \left| m ight| > 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  m <  - 1 \hfill \\  m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  ight..

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng?

    Đáp án: "Nếu (∝) // (β)d_1 ⊂ (∝); d_2 ⊂ (β) thì d_1 // d_2" và "Nếu d_1 // (∝)d_2 // (β) thì d_1 // d_2" sai vì hai đường thẳng d_1,d_2 có thể chéo nhau.

    Đáp án: "Nếu d_1 // d_2d_1⊂(∝), d_2⊂(β) thì (∝) //(β)" sai vì hai mặt phẳng (∝), (β) có thể cắt nhau.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hàm số  y = \sin 2x đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?

    Ta có x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} ight) \to 2x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} ight) thuộc gốc phần tư thứ I

    => Hàm số y = \sin 2x đồng biến trên khoảng \left( {0;\frac{\pi }{4}} ight)

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

    Nếu một đường thẳng song song với một trong hai mặt phẳng song song thì nó song song với mặt phẳng còn lại hoặc nằm trong mặt phẳng còn lại.

    Vậy câu sai là: “Nếu một đường thẳng song song với một trong hai mặt phẳng song song thì nó song song với mặt phẳng còn lại”.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Một cấp số cộng có 6 số hạng. Biết rằng tổng của số hạng đầu và số hạng cuối bằng 17; tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ tư bằng 14. Tìm công sai d của câp số cộng đã cho.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} + u_{6} = 17 \\
u_{2} + u_{4} = 14 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2u_{1} + 5d = 17 \\
2u_{1} + 6d = 14 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 16 \\
d = - 3 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 6: Nhận biết

    Giá trị của {D =
\lim}\frac{4n + 1}{\sqrt{n^{2} + 3n + 2}} bằng:

    Ta có:

    \lim\frac{4n + 1}{\sqrt{n^{2} + 3n + 2}}= \lim \dfrac{4+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{3}{n}+\dfrac{2}{n^2}}}=4

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho hàm số f(x)
= x^{3} - 3x - 1. Số nghiệm của phương trình f(x) = 0 trên tập số thực là:

    Hàm số f(x) = x^{3} - 3x - 1 là hàm đa thức có tập xác định \mathbb{R}

    => Hàm số liên tục trên \mathbb{R}

    => Hàm số liên tục trên các khoảng ( -
2; - 1),( - 1;0),(0;2)

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = - 3 < 0 \\
f( - 1) = 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f( - 2).f( - 1) < 0 vậy phương trình có ít nhất một nghiệm trên ( -
2; - 1)

    \left\{ \begin{matrix}
f( - 1) = 1 > 0 \\
f(0) = - 1 < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f( - 1).f(0) < 0 vậy phương trình có ít nhất một nghiệm trên ( -
1;0)

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = - 1 < 0 \\
f(2) = 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(0).f(2) < 0 vậy phương trình có ít nhất một nghiệm trên (0;2)

    Vậy phương trình đã cho có ít nhất ba nghiệm thuộc khoảng ( - 2;2). Tuy nhiên phương trình f(x) = 0 là phương trình bậc ba có nhiều nhất ba nghiệm

    Vậy phương trình f(x) = 0 có đúng ba nghiệm.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dãy số nào dưới đây có giới hạn bằng 0?

    Ta có: \lim {(0,999)^n} = 0

    Do (0,999)^{n} là dãy cấp số nhân có \left| q ight| < 1

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, T lần lượt là trung điểm AC, BD, BC, CD, SA, SD. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?

    Hình vẽ minh họa

    Tìm bốn điểm đồng phẳng

    Ta có: RT là đường trung bình của tam giác SAD nên.

    MQ là đường trung bình của tam giác ACD nên MQ{m{//}}AD.

    => RT{m{//}}MQ

    => M, Q, R, T đồng phẳng.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Thêm hai số thực dương x và y vào giữa hai số 5 và 320 để được bốn số 5;x;y;320 theo thứ tự đó lập thành cấp số nhận. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Ta có:

    Các số hạng 5;x;y;320 lập thành cấp số nhân

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}u_{1} = 5 \\\begin{matrix}q = \dfrac{x}{5} \\y = u_{3} = u_{1}q^{2} = \dfrac{x^{2}}{5} \\320 = u_{4} = u_{1}q^{3} = \dfrac{x^{3}}{25} \\\end{matrix} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 20 \\y = 80 \\\end{matrix} ight.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD, biết AC \cap BD \equiv MAB \cap CD \equiv N. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC)(SBD).

    Hình vẽ minh họa

    Ta có S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAC)(SBD).

    AC \cap BD \equiv Mnên M là điểm chung của hai mặt phẳng (SAC)(SBD).

    Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC)(SBD)SM.

  • Câu 12: Vận dụng

    Vào mùa thu hoạch dưa hấu, bác T bán cho những người vào vườn mua dưa như sau:

    Người thứ nhất mua bác bán nửa số dưa thu hoạch được và tặng thêm 1 quả.

    Người thứ hai mua bác bán nửa số dưa còn lại và tặng thêm 1 quả.

    Bác cứ tiếp tục bán như trên, đến người mua thứ 15 thì bác bán hết.

    Tính số dưa mà bác T thu hoạch được.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Vào mùa thu hoạch dưa hấu, bác T bán cho những người vào vườn mua dưa như sau:

    Người thứ nhất mua bác bán nửa số dưa thu hoạch được và tặng thêm 1 quả.

    Người thứ hai mua bác bán nửa số dưa còn lại và tặng thêm 1 quả.

    Bác cứ tiếp tục bán như trên, đến người mua thứ 15 thì bác bán hết.

    Tính số dưa mà bác T thu hoạch được.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Nhận biết

    Cho dãy số (u_{n}), biết u_{n}=3^{n}. Tìm số hạng u_{2n-1}

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_n} = {3^n} \hfill \\   \Rightarrow {u_{2n - 1}} = {3^{2n - 1}} = {3^n}{.3^{n - 1}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 14: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    Số hạng tổng quát của cấp số cộng (un) là {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} ight)d với công sai d và số hạng đầu u1

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn 5,231231… được biểu diễn bởi phân số tối giản \frac{a}{b}. Tính tổng Q = a - b.

    Ta có:

    \begin{matrix}
  5,231231... = 5 + 0,231 + 0,000231 + ... \hfill \\
   = 5 + \dfrac{{231}}{{{{10}^3}}} + \dfrac{{231}}{{{{10}^6}}} + ... \hfill \\ 
\end{matrix}

    Dãy số \frac{231}{10^{3}};\frac{231}{10^{6}};... là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là u_{1} = \frac{231}{10^{3}}, công sai là q = 10^{- 3}

    \begin{matrix}
   \Rightarrow Q = 5 + \dfrac{{\dfrac{{231}}{{{{10}^3}}}}}{{1 - \dfrac{1}{{{{10}^{ - 3}}}}}} = 5 + \dfrac{{231}}{{999}} = \dfrac{{1742}}{{333}} \hfill \\
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {a = 1742} \\ 
  {b = 333} 
\end{array}} ight. \Rightarrow Q = 1409 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 16: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về "góc lượng giác"?

    Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB có phân biệt điểm đầu A và điểm cuối B là góc lượng giác.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho cấp số cộng (un) có u3 = -15; u20 = 60. Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này là:

    Gọi u1, d lần lượt là số hạng đầu và công sai của cấp số cộng

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_5} =  - 15} \\   {{u_{20}} = 60} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} + 4d =  - 15} \\   {{u_1} + 19d = 60} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} =  - 35} \\   {d = 5} \end{array}} ight.

    => Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này là:

    {S_{10}} = \frac{{10}}{2}.\left( {2{u_1} + 9d} ight) = 5.\left[ {2.\left( { - 35} ight) + 9.5} ight] =  - 125

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm được các giới hạn một bên sau:

    a) \lim_{x ightarrow 2^{+}}\frac{x}{x +
1} = \frac{2}{3} Đúng||Sai

    b) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{2x -
1}{x - 1} = - \infty Sai||Đúng

    c) \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x^{2}
- 3x}{x^{2} - 6x + 9} = + \infty Sai||Đúng

    d) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack
\left( x^{3} - 1 ight)\left( \sqrt{\frac{x}{x^{2} - 1}} ight)
ightbrack = + \infty Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Tìm được các giới hạn một bên sau:

    a) \lim_{x ightarrow 2^{+}}\frac{x}{x +
1} = \frac{2}{3} Đúng||Sai

    b) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{2x -
1}{x - 1} = - \infty Sai||Đúng

    c) \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x^{2}
- 3x}{x^{2} - 6x + 9} = + \infty Sai||Đúng

    d) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack
\left( x^{3} - 1 ight)\left( \sqrt{\frac{x}{x^{2} - 1}} ight)
ightbrack = + \infty Sai||Đúng

    a) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}\frac{x}{x +1} = \frac{2}{2 + 1} = \frac{2}{3}.

    b) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{2x -
1}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack (2x - 1) \cdot
\frac{1}{x - 1} ightbrack = + \infty (do \lim_{x ightarrow 1^{+}}(2x - 1) = 1\lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{1}{x - 1} =
+ \infty).

    c) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x^{2}- 3x}{x^{2} - 6x + 9} = \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x(x - 3)}{(x -3)^{2}}

    = \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x}{x -
3} = \lim_{x ightarrow 3^{-}}\left( x\frac{1}{x - 3} ight) = -
\infty

    Do \lim_{x ightarrow 3^{-}}x =
3\lim_{x ightarrow
3^{-}}\frac{1}{x - 3} = - \infty.

    d) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack
\left( x^{3} - 1 ight)\left( \sqrt{\frac{x}{x^{2} - 1}} ight)
ightbrack

    = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack
(x - 1)\left( x^{2} + x + 1 ight)\sqrt{\frac{x}{(x - 1)(x + 1)}}
ightbrack

    = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack
\left( x^{2} + x + 1 ight)\sqrt{\frac{x(x - 1)^{2}}{(x - 1)(x + 1)}}
ightbrack

    = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack
\left( x^{2} + x + 1 ight)\sqrt{\frac{x(x - 1)}{x + 1}} ightbrack
= 3 \cdot \sqrt{\frac{0}{2}} = 0

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho biết mệnh đề nào sau đây sai?

    Trường hợp hai đường thẳng chéo nhau thì không xác định được mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng đó. Hoặc 2 đường thẳng trùng nhau thì xác định được vô số mặt phẳng.

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB,BC lần lượt lấy các điểm K,L là trung điểm, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho \frac{CN}{DN} = 2. Gọi P = AD \cap (NKL), khi đó tỉ số độ dài giữa APDP là:

    Hình vẽ minh họa

    Từ giả thiết bài ra suy ra LK // AC mà (KLN) ∩ (DAC) = d

    => d // AC

    Xét mặt phẳng (DAB) qua N dựng d song song AC

    => {P} = AD ∩ d

    Xét tam giác DAC vì PN // AC theo định lý Ta-lét ta có:

    \frac{DP}{DA} = \frac{DN}{DC} =
\frac{PN}{AC}

    Ta lại có: \frac{CN}{DN} = 2 \Rightarrow
\frac{DN}{DC} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{DP}{DA} =
\frac{1}{3}

    \Rightarrow \frac{AP}{DP} =
2

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Xác định mệnh đề sai?

    Hình vẽ minh họa

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
BA'//CD' \\
A'C'//AC \\
\end{matrix} \Rightarrow (BA'C')//(ACD') ight.

    \left\{ \begin{matrix}
AD//BC \\
AA'//BB' \\
\end{matrix} \Rightarrow (ADD'A')//(BCC'B') ight.

    \left\{ \begin{matrix}
BD//B'D' \\
A'D//B'C \\
\end{matrix} \Rightarrow (BA'D)//(CB'D') ight.

    Mặt khác B' \in (ABA') \cap
(CB'D)

    => (ABA')//(CB'D') là mệnh đề sai.

  • Câu 22: Nhận biết

    Chu kì của hàm số y = 3\sin2x là số nào sau đây?

    Chu kì của hàm số là T = \frac{2\pi}{2} =\pi

  • Câu 23: Nhận biết

    Tính giá trị biểu thức A =\cos10^{0}.\cos20^{0}.\cos40^{0}.\cos80^{0}

    \sin10^{0} eq 0 nên ta có:

    A =\frac{16\sin10^{0}.\cos10^{0}.\cos20^{0}.\cos40^{0}.\cos80^{0}}{16\sin10^{0}}

    A =\frac{8\sin20^{0}.\cos20^{0}.\cos40^{0}.\cos80^{0}}{16\sin10^{0}}

    A =\frac{4\sin40^{0}.\cos40^{0}.\cos80^{0}}{16\sin10^{0}}

    A =\frac{2\sin80^{0}.\cos80^{0}}{16\sin10^{0}}

    A =\frac{\sin160^{0}}{16\sin10^{0}}

    A = \frac{\sin20^{0}}{16\sin10^{0}} =\frac{2.\sin10^{0}.\cos10^{0}}{16\sin10^{0}} =\frac{1}{8}.\cos10^{0}

  • Câu 24: Nhận biết

    Tìm giới hạn C =
\lim_{x ightarrow + \infty}\left( \frac{3 - x}{2x + 3}
ight)

    Ta có: C = \lim_{x ightarrow +\infty}\left( \dfrac{3 - x}{2x + 3} ight) = \lim_{x ightarrow +\infty}\dfrac{\dfrac{3}{x} - 1}{2 + \dfrac{3}{x}} = -\dfrac{1}{2}

  • Câu 25: Nhận biết

    Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} ight) + \sqrt 3  = 0 trên đường tròn lượng giác là?

     Ta có \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} ight) + \sqrt 3  = 0 \Leftrightarrow \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} ight) =  - \sqrt 3

    \Leftrightarrow \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} ight) = \tan \left( { - \frac{\pi }{3}} ight)

    \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi }{3} =  - \,\frac{\pi }{3} + k\pi

    \Leftrightarrow 2x = k\pi  \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight)

    Ta xét có 4 vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình đã cho trên đường tròn lượng giác là A, B, C, D.

  • Câu 26: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } x(\sqrt {{x^2} + 5}  - x) bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } x\left( {\sqrt {{x^2} + 5}  - x} ight) \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 5}  - x} ight)\left( {\sqrt {{x^2} + 5}  + x} ight)}}{{\sqrt {{x^2} + 5}  + x}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x\left( {{x^2} + 5 - {x^2}} ight)}}{{\sqrt {{x^2} + 5}  + x}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 5}  + x}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{5}{{\sqrt {1 + \dfrac{5}{{{x^2}}}}  + 1}} = \dfrac{5}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Mặt phẳng (\alpha) đi qua tâm của hình lập phương và song song với (ABC). Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) và tứ diện AB'CD'. Hình tạo bởi các giao tuyến đó có diện tích bằng bao nhiêu?

    Hình vẽ minh họa:

    Gọi I là tâm của hình lập phương

    => I là trung điểm của AC’.

    Gọi (P) là mặt phẳng qua I và song song với (ABC).

    Khi đó (P) cắt các đường thẳng AB’, B’C, CD’, AD’ lần lượt tại các trung điểm M, N, P, Q.

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}MN = QP = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{a\sqrt{2}}{2} \\NP = MQ = \dfrac{1}{2}B'D' = \dfrac{a\sqrt{2}}{2} \\\end{matrix} ight.

    => Hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) và tứ diện AB'CD' là hình thoi MNPQ cạnh bằng \frac{a\sqrt{2}}{2}

    Mặt khác NQ = MP = BC = a

    Diện tích hình thoi MNPQ là S =
\frac{1}{2}NQ.MP = \frac{a^{2}}{2}

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Cho phương trình x^{12} + 1 = 4x^{4}.\sqrt{x^{n} + 1}. Tìm số nguyên dương n bé nhất để phương trình có nghiệm.

    Điều kiện xác định x^{n} \geq1

    Nếu n là số lẻ thì x^{n} \geq 1\Rightarrow x \geq 1

    Nếu n là số chẵn và x là nghiệm thì -x cũng là nghiệm của phương trình

    x = 1 không là nghiệm nên ta xét phương trình với x > 1

    \left\{ \begin{matrix}x^{12} + 1 \geq 2x^{2} \\x^{4}\left( x^{4} - 1 ight) + 1 \geq 2\sqrt{x^{4}\left( x^{4} - 1ight)} = 2x^{2}\sqrt{x^{4} - 1} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow x^{12} + 1 \geq2x^{2}.2x^{2}\sqrt{x^{4} - 1} = 4x^{4}\sqrt{x^{4} - 1} (do x^{12} + 1 \geq 2x^{2} nên dấu bằng không xảy ra)

    Hơn nữa 4x^{4}\sqrt{x^{4} - 1} >4x^{4}\sqrt{x^{3} - 1} > 4x^{4}\sqrt{x^{2} - 1};(\forall x >1)

    Do đó phương trình không có nghiệm x >1 với n = 1,2,3,4

    Khi n = 5 ta có phương trình x^{12} + 1 = 4x^{4}.\sqrt{x^{5} +1}

    Giả sử f(x) = x^{12} + 1 -4x^{4}.\sqrt{x^{5} + 1} khi đó f(x) liên tục trên \lbrack 1; + \infty).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}f(1) = 2 \\f\left( \frac{6}{5} ight) < 0 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(1).f\left( \frac{6}{5} ight) <0

    => f(x) = 0 có nghiệm

    Vậy n = 5.

  • Câu 29: Nhận biết

    Giá trị của \lim\frac{\cos n + \sin n}{n^{2} + 1} bằng:

    Ta có \frac{|\cos n + \sin n|}{n^{2}}
< \frac{2}{n^{2}}\lim\frac{1}{n^{2}} = 0

    Suy ra \lim\frac{\cos n + \sin n}{n^{2} +
1} = 0.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho phương trình \sin\left( 2x -
\frac{\pi}{4} ight) = \sin\left( x + \frac{3\pi}{4} ight) (*), vậy:

    a) Phương trình có nghiệm \left\lbrack
\begin{matrix}
x = \pi + k2\pi \\
x = \frac{\pi}{6} + k\frac{2\pi}{3} \\
\end{matrix}(k\mathbb{\in Z}). ight. Đúng||Sai

    b) Trong khoảng (0;\pi) phương trình có 2 nghiệm. Đúng||Sai

    c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;\pi) bằng \frac{7\pi}{6}. Sai||Đúng

    d) Trong khoảng (0;\pi) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng \frac{5\pi}{6}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình \sin\left( 2x -
\frac{\pi}{4} ight) = \sin\left( x + \frac{3\pi}{4} ight) (*), vậy:

    a) Phương trình có nghiệm \left\lbrack
\begin{matrix}
x = \pi + k2\pi \\
x = \frac{\pi}{6} + k\frac{2\pi}{3} \\
\end{matrix}(k\mathbb{\in Z}). ight. Đúng||Sai

    b) Trong khoảng (0;\pi) phương trình có 2 nghiệm. Đúng||Sai

    c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng (0;\pi) bằng \frac{7\pi}{6}. Sai||Đúng

    d) Trong khoảng (0;\pi) phương trình có nghiệm lớn nhất bằng \frac{5\pi}{6}. Đúng||Sai

    Ta có:

    \sin\left( 2x - \frac{\pi}{4} ight) =
\sin\left( x + \frac{3\pi}{4} ight)

    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2x - \dfrac{\pi }{4} = x + \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi } \\ 
  {2x - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} - x + k2\pi } 
\end{array}(k \in \mathbb{Z})} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = \pi + k2\pi \\
x = \frac{\pi}{6} + k\frac{2\pi}{3} \\
\end{matrix}(k\mathbb{\in Z})\  ight.\

    x \in (0;\pi)\ nên\ x \in \left\{
\frac{\pi}{6};\frac{5\pi}{6} ight\}

    Vậy phương trình có hai nghiệm thuộc khoảng (0;\pi)x
= \frac{\pi}{6};x = \frac{5\pi}{6}.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho bốn điểm không đồng phẳng trong không gian. Hỏi từ các điểm đã cho có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt?

    Vì 4 điểm không đồng phẳng tạo thành một tứ diện mà tứ diện có 4 mặt.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Giá tiền công khoan giếng ở cơ sở A được tính như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 8000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 500 đồng so với giá của mét khoan ngay trước nó. Vậy muốn khoan 20 mét thì mất bao nhiêu đồng?

     Theo bài ra ta có:

    Giá các mét khoan lập thành một cấp số cộng với công sai d = 500, số hạng đầu là 8000.

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} = 8000} \\   {d = 500} \end{array}} ight.

    => Số tiền phải trả khi khoan giếng sâu 20m là:

    \begin{matrix}  {S_{20}} = \dfrac{{20.\left( {2{u_1} + 19.d} ight)}}{2} \hfill \\   \Rightarrow {S_{20}} = 10.\left( {2.8000 + 19.500} ight) = 255000 \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy muốn khoan 20 mét thì mất 255000 đồng.

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho \lim_{x ightarrow 1}\frac{f(x) -
10}{x - 1} = 5. Giới hạn \lim_{x
ightarrow 1}\frac{f(x) - 10}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left(
\sqrt{4f(x) + 9} + 3 ight)}bằng

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Cho \lim_{x ightarrow 1}\frac{f(x) -
10}{x - 1} = 5. Giới hạn \lim_{x
ightarrow 1}\frac{f(x) - 10}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left(
\sqrt{4f(x) + 9} + 3 ight)}bằng

    Đáp án: 1

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{f(x) - 10}{x
- 1} = 5nên f(x) - 10\overset{x
ightarrow 1}{ightarrow}5(x - 1)hay f(x)\overset{x ightarrow 1}{ightarrow}5x +
5

    Do đó

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{f(x) -
10}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{4f(x) + 9} + 3
ight)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{5x + 5 -
10}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{4(5x + 5) + 9} + 3
ight)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{5(x -
1)\left( \sqrt{x} + 1 ight)}{(x - 1)\left( \sqrt{20x + 29} + 3
ight)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{5\left(
\sqrt{x} + 1 ight)}{\left( \sqrt{20x + 29} + 3 ight)} =
1.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tính D =\sin\dfrac{\pi}{48}.\cos\frac{\pi}{48}.\cos\dfrac{\pi}{12}.\sin\frac{\pi}{6}

    Ta có:

    D =\sin\frac{\pi}{48}.\cos\frac{\pi}{48}.\cos\frac{\pi}{12}.\sin\frac{\pi}{6}

    D =\frac{1}{2}\sin\frac{\pi}{24}.\cos\frac{\pi}{24}.\cos\frac{\pi}{12}.\sin\frac{\pi}{6}

    D =\frac{1}{4}\sin\frac{\pi}{12}.\cos\frac{\pi}{12}.\cos\frac{\pi}{6}

    D =\frac{1}{8}\sin\frac{\pi}{6}.\cos\frac{\pi}{6}

    D = \frac{1}{16}\sin\frac{\pi}{3} =
\frac{\sqrt{3}}{32}

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} với f(x) = \frac{x^{2} - 3x + 2}{x - 1} với mọi x eq 1. Tính f(1).

    Ta có: f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} nên suy ra

    f(1) = \lim_{x ightarrow
1}f(x)

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} - 3x
+ 2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}(x - 2) = 1

    Vậy f(1) = 1

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho phương trình lượng giác \sin\left( 3x
+ \frac{\pi}{3} ight) = - \frac{\sqrt{3}}{2}

    a) Phương trình có nghiệm \left\lbrack\begin{matrix}x = - \dfrac{\pi}{9} + k\dfrac{2\pi}{3} \\x = \dfrac{\pi}{3} + k\dfrac{2\pi}{3} \\\end{matrix}(k\mathbb{\in Z}) ight. Sai||Đúng

    b) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng - \frac{2\pi}{9} Đúng||Sai

    c) Trên khoảng \left( 0;\frac{\pi}{2}
ight) phương trình đã cho có 3 nghiệm Sai||Đúng

    d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \left( 0;\frac{\pi}{2} ight) bằng \frac{7\pi}{9} Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình lượng giác \sin\left( 3x
+ \frac{\pi}{3} ight) = - \frac{\sqrt{3}}{2}

    a) Phương trình có nghiệm \left\lbrack\begin{matrix}x = - \dfrac{\pi}{9} + k\dfrac{2\pi}{3} \\x = \dfrac{\pi}{3} + k\dfrac{2\pi}{3} \\\end{matrix}(k\mathbb{\in Z}) ight. Sai||Đúng

    b) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng - \frac{2\pi}{9} Đúng||Sai

    c) Trên khoảng \left( 0;\frac{\pi}{2}
ight) phương trình đã cho có 3 nghiệm Sai||Đúng

    d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \left( 0;\frac{\pi}{2} ight) bằng \frac{7\pi}{9} Đúng||Sai

    Ta có:

    \sin\left( 3x + \frac{\pi}{3} ight) = -\frac{\sqrt{3}}{2}

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3x + \dfrac{\pi}{3} = - \dfrac{\pi}{3} + k2\pi \\3x + \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{4\pi}{3} + k2\pi \\\end{matrix}(k\mathbb{\in Z}) ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {3x =  - \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\ 
  {3x = \pi  + k2\pi } 
\end{array}(k \in \mathbb{Z}) } ight.

    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {x =  - \dfrac{{2\pi }}{9} + k\dfrac{{2\pi }}{3}} \\ 
  {x = \dfrac{\pi }{3} + k\dfrac{{2\pi }}{3}} 
\end{array}(k \in \mathbb{Z})} ight.

     

    x \in \left( 0;\frac{\pi}{2}
ight) nên x = \frac{\pi}{3},x =
\frac{4\pi}{9}.

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABCE là điểm thuộc cạnh SA thỏa mãn SE = \frac{m}{n}.SA với \frac{m}{n} là phân số tối giản. Biết rằng GE song song với mặt phẳng (SCD). Giá trị của m.n bằng

    Đáp án: 6

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABCE là điểm thuộc cạnh SA thỏa mãn SE = \frac{m}{n}.SA với \frac{m}{n} là phân số tối giản. Biết rằng GE song song với mặt phẳng (SCD). Giá trị của m.n bằng

    Đáp án: 6

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M là trung điểm của BC, F là giao điểm của AMCD trong mặt phẳng (ABCD).

    Theo định lý Talet, ta có: \frac{MA}{MF}
= \frac{MB}{MC} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M là trung điểm của AF

    \Rightarrow \frac{AG}{AF} =
\frac{AG}{2AM} = \frac{1}{3}

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
GE \subset (SAF) \\
GE//(SCD) \\
(SAF) \cap (SCD) = SF \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow GE//SF

    \Rightarrow \frac{AE}{AS} =
\frac{AG}{AF} = \frac{1}{3} \Rightarrow AE = \frac{1}{3}AS

    \Rightarrow SE = \frac{2}{3}SA
\Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6.

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight) biết \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
u_{n + 1} = 2u_{n - 1} + 3;(n \geq 2) \\
\end{matrix} ight.. Số hạng có ba chữ số lớn nhất của dãy là:

    Tìm số hạng tổng quát của dãy số

    Dự đoán u_{n} = 5.2^{n - 1} - 3;(n \geq
2)

    Ta chứng minh theo phương pháp quy nạp

    Với n = 1 ta có: u_{2} = 5.2 - 3 = 7(tm)

    Giả sử u_{k} = 5.2^{k - 1} - 3, khi đó ta có:

    u_{k + 1} = 2u_{k} + 3

    = 2\left( 5.2^{k - 1} - 3 ight) +
3

    = 5.2^{k} - 3

    Vậy công thức tổng quát được chứng minh theo nguyên lí quy nạp.

    Ta có: u_{n} < 1000 \Rightarrow 2^{n -
1} < \frac{1003}{5} = 200,6

    2^{7} = 128;2^{8} = 256

    Nên ta chọn 2^{n - 1} = 2^{7} \Rightarrow
n = 8

    Vậy u_{8} là số hạng cần tìm.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho hai hình bình hành ABCDABEF không đồng phẳng có tâm lần lượt là IJ. Chọn

    khẳng định sai.

    Hình vẽ minh họa

    Do IJ là trung điểm của BDBF, nên IJ//DFDF
\subset (ADF) \Rightarrow IJ//(ADF), suy ra IJ / /(ADF) và IJ / / DF đúng.

    Do IJ là trung điểm của ACAE, nên IJ//ECEC
\subset (CBE) \Rightarrow IJ//(CEB), suy ra IJ / /(CEB) đúng.

    Vậy IJ / / ADsai

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trong các dãy số \left( u_{n} ight) cho bởi số hạng tổng quát u_{n} sau, dã số nào là dãy số tăng?

    Xét đáp án u_{n} = 2^{n} ta có:

    u_{n + 1} - u_{n} = 2^{n + 1} - 2^{n} =
2^{n} > 0

    => Dãy số u_{n} = 2^{n} là dãy tăng.

  • Câu 41: Vận dụng

    Phương trình \left( \sqrt{3}\tan x - 1 ight)\left( sin^{2}x +
1 ight) = 0 có tổng các nghiệm trên (0;\pi) bằng:

    Điều kiện xác định: \cos x eq 0
\Leftrightarrow x eq \frac{\pi}{2} + k\pi;\left( k\mathbb{\in Z}
ight)

    Do sin^{2}x + 1 > 0,\forall x \in
\mathbb{R} nên phương trình đã cho tương đương với

    \sqrt{3}\tan x - 1 = 0

    \Leftrightarrow \tan x =
\frac{1}{\sqrt{3}}

    \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} +
k\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    (0;\pi) \Rightarrow x =
\frac{\pi}{6}

  • Câu 42: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) với u_{1} = 2;d = - 3. Tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy là:

    Tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy là:

    S_{10} = \frac{10}{2}\left( 2u_{1} + 9d
ight) = 5(4 - 27) = - 115

  • Câu 43: Nhận biết

    Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể song song với nhau không?

    Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể song song với nhau.

  • Câu 44: Vận dụng

    Tìm tập xác định D của hàm số y =
\tan\left( \frac{\pi}{2}.cosx ight)

    Hàm số xác định khi và chỉ khi

    \begin{matrix}\dfrac{\pi}{2}.cosx eq \dfrac{\pi}{2} + k\pi \\\cos x eq 1 + 2k(*) \\\end{matrix}

    Do k là số nguyên => \cos x eq \pm 1\Rightarrow \sin x eq 0 \Rightarrow x eq k\pi,k \in\mathbb{Z}

    Vậy tập xác định D\mathbb{=R}\backslash\left\{ k\pi,k\in\mathbb{ Z} ight\}

  • Câu 45: Nhận biết

    Với giá trị x nào dưới đây thì các số - 4;x; - 9 theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân?

    Ta có: - 4;x; - 9 lập thành một cấp số nhân

    \Rightarrow x^{2} = ( - 4).( - 9) =
36

    \Rightarrow x = \pm 6

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo