Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Xác định chu kì T của hàm số y = 3\cos(2x+ 1) - 2\sin\left( \dfrac{x}{2} - 3 ight)

    Hàm số y = 3\cos(2x + 1) tuần hoàn với chu kì T_{1} = \pi

    Hàm số y = - 2\sin\left( \frac{x}{2} - 3ight) tuần hoàn với chu kì T_{2}
= 4\pi

    Suy ra hàm số y = 3\cos(2x + 1) -2\sin\left( \frac{x}{2} - 3 ight) tuần hoàn với chu kì T = 4\pi

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight)u_{1} = \frac{1}{4};d = - \frac{1}{4}. Gọi S_{5} là tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{4} \\d = - \dfrac{1}{4} \\\end{matrix} ight.

    S_{n} = n.u_{1} + \frac{n(n -
1)d}{2}

    \Leftrightarrow S_{5} = 5u_{1} +
\frac{5.4.d}{2}

    \Leftrightarrow S_{5} = 5.\frac{1}{4} +
10.\left( - \frac{1}{4} ight) = - \frac{5}{4}

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Giả sử M thuộc đoạn BC. Một mặt (\alpha) qua M song song với AB và CD. Thiết diện của (\alpha) và hình tứ diện ABCD là hình gì?

    Hình vẽ minh họa

    Tìm thiết diện

    (\alpha) //AB => Giao tuyến của (\alpha) với (ABC) là đường thẳng đi qua M, song song với AB và cắt AC tại Q.

    (\alpha) //CD => Giao tuyến của (\alpha) với (BCD) là đường thẳng đi qua M, song song với CD và cắt BD tại N.

    (\alpha) //AB => Giao tuyến của (\alpha) với (ABD) là đường thẳng đi qua N, song song với AB và cắt AD tại P.

    => Thiết diện của hình chóp cắt bởi (\alpha) là tứ giác MNPQ.

    Ta lại có: MN // PQ // CD, MQ // PN // AB.

    Vậy thiết diện là hình bình hành MNPQ.

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?

    4 điểm không đồng phẳng tạo thành một tứ diện mà tứ diện có 4 mặt.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tính giới hạn M =
\lim_{x ightarrow + \infty}\left( \frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b}
ight).

    Ta có:

    M = \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b} ight)

    M = \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\frac{cx^{2} + a}{x^{2} + b} ight)

  • Câu 6: Nhận biết

    Số cạnh của một hình chóp có đáy là một bát giác là:

    Do đáy hình chóp là bát giác nên số cạnh đáy và số cạnh bên của hình chóp đều bằng 8.

    Vậy hình chóp có 16 cạnh.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho tổng S(n) = 2 + 4 + 6 + … + 2n. Khi đó S30 bằng?

    Ta có S30 = 2 + 4 + 6 + … + 60

     ⇒ 2S30 = (2+60) + (4+58) + (6+56) + … + (60+2) (có 30 ngoặc đơn)

    \Rightarrow S_{30} = \frac{(2 + 60)
\cdot 30}{2} = 930

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các hàm số y
= \cos x;y = \sin x;y = \tan x;y = \cot x. Trong các hàm số trên, có bao nhiêu hàm số lẻ?

    Ta có:

    y = \cos x là hàm số chẵn vì:

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \cos( - x) = \cos x =
f(x)

    y = \sin x là hàm số lẻ vì:

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \sin( - x) = - \sin x = -
f(x)

    y = \tan x là hàm số lẻ vì

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi|k\mathbb{\in Z}
ight\}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \tan( - x) = - \tan x = -
f(x)

    y = \cot x là hàm số lẻ vì

    Tập xác định của hàm số D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ k\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

    Với \forall x \in D \Rightarrow - x \in
D

    f( - x) = \cot( - x) = \cot( - x) = -
f(x)

  • Câu 9: Nhận biết

    Giá trị của \lim\sqrt[n]{a} với a> 0 bằng:

    Nếu a=1 thì ta có luôn giới hạn bằng 1.

    • Với  a > 1 thì khi đó: a = \left\lbrack 1 +\left( \sqrt[n]{a} - 1 ight) ightbrack^{n} > n(\sqrt[n]{a} -1)

    Suy ra: 0 < \sqrt[n]{a - 1} <\frac{a}{n} ightarrow 0 nên \lim\sqrt[n]{a} = 1

    • Với 0 < a < 1 thì khi đó:  \frac{1}{a} >1 .

    Suy ra: \lim \sqrt[n]{\frac{1}{a} }=1 \Rightarrow \lim \sqrt[n]{a}=1.\frac{1}{a}>1 \Rightarrow \lim \sqrt[n]{a}=1

    Tóm lại ta luôn có: \lim\sqrt[n]{a} =1 với a > 0 .

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho dãy số \left( u_{n}
ight)thỏa mãn \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = 3 \\
u_{n + 1} = {u_{n}}^{2} - 3u_{n} + 4 \\
\end{matrix};\left( n \in \mathbb{N}^{*} ight) ight.. Biết dãy số \left( u_{n} ight) là dãy tăng và không bị chặn trên. Đặt v_{n} =
\frac{1}{u_{1} - 1} + \frac{1}{u_{2} - 1} + \frac{1}{u_{3} - 1} + ... +
\frac{1}{u_{n} - 1};\left( n \in \mathbb{N}^{*} ight). Tính \lim_{n ightarrow \infty}\left( v_{n}
ight)

    Ta có: u_{n + 1} = u_{n}^{2} - 3u_{n} +
4

    \Rightarrow u_{n + 1} - 2 = u_{n}^{2} -
3u_{n} + 2 = \left( u_{n} - 1 ight).\left( u_{n} - 2
ight)

    \Leftrightarrow \frac{1}{u_{n + 1} - 2}
= \frac{1}{\left( u_{n} - 1 ight).\left( u_{n} - 2
ight)}

    \Leftrightarrow \frac{1}{u_{n + 1} - 2}
= \frac{1}{n_{n} - 2} - \frac{1}{u_{n} - 1}

    \Leftrightarrow \frac{1}{u_{n} - 1} =
\frac{1}{n_{n} - 2} - \frac{1}{u_{n + 1} - 2}

    \Rightarrow v_{n} = \frac{1}{u_{1} - 2}
- \frac{1}{u_{2} - 2} + \frac{1}{u_{2} - 2} - \frac{1}{u_{3} -
2}

    + \cdots + \frac{1}{u_{n} - 2} -
\frac{1}{u_{n + 1} - 2}

    = \frac{1}{u_{1} - 2} - \frac{1}{u_{n +
1} - 2}

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow +
\infty}v_{n} = \lim_{x ightarrow + \infty}\left( \frac{1}{u_{1} - 2} -
\frac{1}{u_{n + 1} - 2} ight) = \frac{1}{u_{1} - 2} = 1

  • Câu 11: Nhận biết

    Có bao nhiêu vị trí tương đối của hai mặt phẳng tùy ý?

    Có 3 vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian, đó là “cắt nhau”, “trùng nhau ”và “song song nhau”.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tính giới hạn \lim\frac{n + 2}{n^{2} + n + 1}

    Ta có:

    \lim \frac{{n + 2}}{{{n^2} + n + 1}}= \lim \dfrac{{n\left( {1 + \dfrac{2}{n}} ight)}}{{{n^2}\left( {1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}} ight)}}

    = \lim\left( \dfrac{1}{n}.\dfrac{1 +\dfrac{2}{n}}{1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{n^{2}}} ight) = 0

  • Câu 13: Nhận biết

    Với x \in \left(
\frac{31\pi}{4};\frac{33\pi}{4} ight), mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: x \in \left(
\frac{31\pi}{4};\frac{33\pi}{4} ight) = \left( - \frac{\pi}{4} +
8\pi;\frac{\pi}{4} + 8\pi ight) thuộc góc phần tư thứ I và thứ II.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là tứ giác (AB không song song với CD), O = AC
\cap BD. Lấy M là trung điểm của SD, lấy N \in SB sao cho SN = 2SB. Khi đó các cặp cạnh nào dưới đây cắt nhau?

    Hình vẽ minh hoạ

    Các cặp đường thẳng SO và AD, MN và SC, SA và BC là các cặp đường thẳng chéo nhau.

    Hai đường thẳng MN và SO nằm trên cùng mặt phẳng và là hai đường thẳng cắt nhau.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho các số thực a,\ b,\ cthỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
- 8 + 4a - 2b + c > 0 \\
8 + 4a + 2b + c < 0 \\
\end{matrix} ight.. Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{3} + ax^{2} + bx + c và trục Ox

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Cho các số thực a,\ b,\ cthỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
- 8 + 4a - 2b + c > 0 \\
8 + 4a + 2b + c < 0 \\
\end{matrix} ight.. Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{3} + ax^{2} + bx + c và trục Ox

    Đáp án: 3

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
y(2) = 8 + 4a + 2b + c < 0 \\
\lim_{x ightarrow + \infty}y = + \infty \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \exists x_{1} \in (2; +
\infty)sao cho y\left( x_{1}
ight) = 0(1).

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
y(2) = 8 + 4a + 2b + c < 0 \\
y( - 2) = - 2 + 4a - 2b + c > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \exists x_{2} \in ( -
2;2)sao cho y\left( x_{2} ight) =
0(2).

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
y( - 2) = - 8 + 4a - 2b + c > 0 \\
\lim_{x ightarrow - \infty}y = - \infty \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \exists x_{3} \in ( - \infty; -
2)sao cho y\left( x_{3} ight) =
0(3).

    Từ (1), (2) và (3) ta suy ra số giao điểm của đồ thị hàm số và trục Ox bằng 3.

  • Câu 16: Nhận biết

    Tính giới hạn M
= \lim_{x ightarrow 2}\frac{x^{2} - 4}{x - 2}.

    Ta có:

    M = \lim_{x ightarrow 2}\frac{x^{2} -
4}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(x - 2)(x + 2)}{x - 2} = \lim_{x
ightarrow 2}(x + 2) = 4

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho khai triển {\left( {x - 2y + m} ight)^4}. Tìm m để tổng các hệ số của khai triển bằng 0.

    Tổng các hệ số của khai triển là giá trị của biểu thức tại x=y=1

    Vậy tổng các hệ số của khai triển là: {\left( {1 - 2.1 + m} ight)^4} = {\left( {m - 1} ight)^4}

    Để tổng các hệ số khai triển bằng 0 thì {\left( {m - 1} ight)^4} = 0 \Leftrightarrow m = 1

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AD//BC;AD = 2BC. Gọi O là giao điểm của AC và BD, các điểm E,F lần lượt là trung điểm các cạnh SA,AD. Lấy điểm K thuộc SC sao cho SK
= 2CK. Hãy xác định tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

    a) EF//(SCD) Đúng||Sai

    b) (BEF)//(SCD) Đúng||Sai

    c) \frac{CO}{CA} = \frac{2}{3} Sai||Đúng

    d) SA//(KBD) Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AD//BC;AD = 2BC. Gọi O là giao điểm của AC và BD, các điểm E,F lần lượt là trung điểm các cạnh SA,AD. Lấy điểm K thuộc SC sao cho SK
= 2CK. Hãy xác định tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

    a) EF//(SCD) Đúng||Sai

    b) (BEF)//(SCD) Đúng||Sai

    c) \frac{CO}{CA} = \frac{2}{3} Sai||Đúng

    d) SA//(KBD) Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    Ta có EF là đường trung bình tam giác SAD nên EF // SD

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
EF//SD \\
SD \subset (SCD) \\
EF ⊄ (SCD) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow EF//(SCD)

    Xét tứ giác BFDC có: \left\{
\begin{matrix}
BC//DF \\
BC = DF = \frac{1}{2}AD \\
\end{matrix} ight. suy ra tứ giác BFDC là hình bình hành

    => BF // DC

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
BF//CD \\
CD \subset (SCD) \\
BF ⊄ (SCD) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow BF//(SCD)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
EF//(SCD) \\
BF//(SCD) \\
EF \cap BF \\
EF;BF \subset (BEF) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow (BEF)//(SCD)

    Do AD // BC nên theo định lí Ta- let ta có: \frac{OB}{OD} = \frac{OC}{OA} = \frac{BC}{AD} =
\frac{1}{2}

    \Rightarrow OA = 2OC \Rightarrow
\frac{CO}{CA} = \frac{1}{3}

    Mặt khác SK = 2CK \Rightarrow
\frac{CK}{CS} = \frac{1}{3}

    Xét tam giác SAC có \frac{CO}{CA} =
\frac{CK}{CS} = \frac{1}{3} \Rightarrow OK//SA

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
OK//SA \\
OK \subset (KBD) \\
SA ⊄ (KBD) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow SA//(KBD)

  • Câu 19: Vận dụng

    Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x) = 50000 +
105x. Tính \lim_{x ightarrow +
\infty}\mspace{2mu}\bar{C}(x) và cho biết ý nghĩa của kết quả.

    Đáp án: 105

    Đáp án là:

    Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x) = 50000 +
105x. Tính \lim_{x ightarrow +
\infty}\mspace{2mu}\bar{C}(x) và cho biết ý nghĩa của kết quả.

    Đáp án: 105

    Ta có:

    {\lim}_{x ightarrow +\infty}\mspace{2mu}\bar{C}(x) = \lim_{x ightarrow +\infty}\mspace{2mu}\frac{50000 + 105x}{x}

    = \lim_{x ightarrow +\infty}\mspace{2mu}\dfrac{x\left( \dfrac{50000}{x} + 105ight)}{x}

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\mspace{2mu}\left( \frac{50000}{x} + 105 ight) =
105

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

    Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy song song hoặc đồng quy.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n}
ight)có số hạng đầu u_{1} = -
5và công sai d = 3. Số 100 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng?

    Ta có:

    u_{n} = u_{1} + (n - 1)d

    \Leftrightarrow 100 = - 5 + (n - 1)3
\Leftrightarrow n = 36

  • Câu 22: Thông hiểu

    Góc có số đo \frac{2.\pi}{5}đổi sang độ là:

    Cách 1: \frac{2.\pi}{5}
ightarrow \frac{2.180^{0}}{5} = 72^{0}

    Cách 2: Bấm máy tính:

    Bước 1: Bấm tổ hợp phím SHIFT MODE 3 chuyển về chế độ "độ".

    Bước 2: Bấm \frac{2.\pi}{5} SHIFT Ans 2 =

  • Câu 23: Nhận biết

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight) xác định bởi u_{n} =
\frac{n^{2} + 3n + 7}{n + 1}. Ba số hạng đầu tiên của dãy là:

    Ba số hạng đầu tiên của dãy là \frac{11}{2};\frac{17}{3};\frac{25}{4}

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho tứ diện ABCDAC =6;BD = 3;BC = 9. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi mặt phẳng (\alpha) là mặt phẳng qua M song song với ACBD. Biết các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác. Khi điểm M di chuyển đến vị trí M' hình tứ giác trên trở thành hình thoi. Tính giá trị biểu thức M'B.M'C.

    Hình vẽ minh họa:

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, đường thẳng này cắt AB tại Q.

    => MQ//AC

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABD) là đường thẳng qua Q và song song với BD, đường thẳng này cắt AD tại P.

    => QP//BD

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, đường thẳng này cắt CD tại N.

    => NP//AC

    Vậy các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác là hình bình hành MNPQ.

    Do đó \Delta CMN\sim\Delta CBD\Rightarrow \frac{MN}{BD} = \frac{CM}{CB}

    Chứng minh tương tự ta được \frac{MQ}{AC}= \frac{BM}{BC}

    Do đó: \frac{MN}{BD} + \frac{MQ}{AC} =\frac{CM}{CB} + \frac{BM}{BC} = 1

    Khi M trùng với M' ta có: M'N = M'Q

    Suy ra \frac{M'N}{BD} +\frac{M'N}{AC} = 1 \Rightarrow M'N = M'Q = 2

    \Rightarrow \frac{M'N}{BD} =\frac{M'C}{CB} \Rightarrow M'C = 6; = M'B = 3

    Vậy M'B.M'C = 18

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SCD. Các khẳng định dưới đây đúng hay sai?

    a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(ABCD)là đường thẳng AB. Đúng||Sai

    b) Đường thẳng GKAC có một điểm chung. Sai||Đúng

    c) Đường thẳng GK song song với mặt phẳng (ABCD). Đúng||Sai

    d) Mặt phẳng chứa đường thẳng GK và song song với mặt phẳng (ABCD) cắt các cạnh SA,SB, SC, SD lần lượt tại M, N, E, F. Khi đó, tứ giác MNEFlà hình bình hành. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SCD. Các khẳng định dưới đây đúng hay sai?

    a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(ABCD)là đường thẳng AB. Đúng||Sai

    b) Đường thẳng GKAC có một điểm chung. Sai||Đúng

    c) Đường thẳng GK song song với mặt phẳng (ABCD). Đúng||Sai

    d) Mặt phẳng chứa đường thẳng GK và song song với mặt phẳng (ABCD) cắt các cạnh SA,SB, SC, SD lần lượt tại M, N, E, F. Khi đó, tứ giác MNEFlà hình bình hành. Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    a) Đúng.

    Hai mặt phẳng (SAB)(ABCD) có hai điểm chung là AB nên giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(ABCD)là đường thẳng AB.

    b) Sai.

    Gọi H là trung điểm của SD. Ta có:

    Trong tam giác SAD, có AH là đường trung tuyến và G là trọng tâm, nên \frac{HG}{HA} = \frac{1}{3}\ \ (1).

    Trong tam giác SCD, có CH là đường trung tuyến và K là trọng tâm, nên \frac{HK}{HC} = \frac{1}{3}\ \ (2).

    Trong tam giác HAC và từ (1), (2) ta có \frac{HG}{HA} = \frac{HK}{HC} =
\frac{1}{3}, suy ra GK//AC.

    c) Đúng.

    Mặt phẳng (ABCD) không chứa đường thẳng GK và theo kết quả câu b) ta có GK//AC.

    AC nằm trong mặt phẳng (ABCD).

    Nên đường thẳng GK song song với mặt phẳng (ABCD).

    d) Đúng.

    Gọi mặt phẳng (P) chứa đường thẳng GK và song song với mặt phẳng (ABCD).

    Nên mặt phẳng (P) cắt mặt phẳng (SAD) theo một giao tuyến d_{1} song song với AD.

    Mà mặt phẳng (P) và mặt phẳng (SAD) có một điểm chung là G, nên đường thẳng d_{1} đi qua G và song song với AD.

    Theo giả thiết, mặt phẳng (P) cắt SA,SD lần lượt tại M,F nên đường thẳng d_{1} cắt SA,SD lần lượt tại M , F. Hay MF//AD.

    Tương tự, ta có FE//CD, EN//BC, NM//AB.

    Do đó, tứ giác MNEF FE//MN (vì cùng song song với AB,CD) và EN//MF (vì cùng song song với AD,BC).

    Vậy tứ giác MNEFlà hình bình hành.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho dãy số có các số hạng đầu là 0,1; 0,001;0,0001; ... Số hạng tổng quát của dãy số có dạng?

    Ta có:

    Số hạng thứ 1 có 1 chữ số 0;

    Số hạng thứ 2 có 2 chữ số 0;

    Số hạng thứ 3 có 3 chữ số 0;

    Suy ra có chữ số 0.

    Công thức số hạng tổng quát của dãy số là: u_n=\underbrace{0,00...01}_{\text{n chữ số 0}}

  • Câu 27: Nhận biết

    Tìm tất cả các nghiệm của phương trình \sin\left( x + \frac{\pi}{6} ight) =
1.

    Ta có \sin\left( x + \frac{\pi}{6}
ight) = 1

    \Leftrightarrow x + \frac{\pi}{6} =
\frac{\pi}{2} + k2\pi

    \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} +
k2\pi\left( k\mathbb{\in Z} ight).

  • Câu 28: Thông hiểu

    Điền chữ “Đ” vào mệnh đề đúng và “S” vào mệnh đề sai.

    a) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau. S

    b) Hai mặt phẳng phân biệt chứa hai đường thẳng song song cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó. S

    c) Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b, đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) thì a song song với (P). S

    d) Qua điểm A không thuộc mặt phẳng (α), kẻ được đúng một đường thẳng song song với (α). S

    Đáp án là:

    Điền chữ “Đ” vào mệnh đề đúng và “S” vào mệnh đề sai.

    a) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau. S

    b) Hai mặt phẳng phân biệt chứa hai đường thẳng song song cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó. S

    c) Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b, đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) thì a song song với (P). S

    d) Qua điểm A không thuộc mặt phẳng (α), kẻ được đúng một đường thẳng song song với (α). S

    Xét từng mệnh đề ta có

    a) “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau” là mệnh đề sai, vì hai đường thẳng có thể chéo nhau.

    b) “Hai mặt phẳng phân biệt chứa hai đường thẳng song song cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó” là mệnh đề sai, vì hai mặt phẳng đó có thể song song nhau.

    c) “Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b, đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) thì a song song với (P)” là mệnh đề sai, vì đường thẳng a vẫn có thể nằm trong mặt phẳng (P).

    d) “Qua điểm A không thuộc mặt phẳng (α), kẻ được đúng một đường thẳng song song với (α)” là mệnh đề sai, vì có vô số đường thẳng đi qua điểm A và song song với (α).

    Vậy không có mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề nêu trên

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Tìm tất các các giá trị thực của tham số m để phương trình \cos x -m =0 vô nghiệm?

     Áp dụng điều kiện có nghiệm của phương trình cos x = a.

    - Phương trình có nghiệm khi |a| \leq 1.

    - Phương trình vô nghiệm khi |a|>1.

    Phương trình \cos x - m = 0 \Leftrightarrow \cos x = m

    Do đó, phương trình \cos x -m =0 vô nghiệm \Leftrightarrow \left| m ight| > 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  m <  - 1 \hfill \\  m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  ight..

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 2x - 3}{x + 1}\ \ \ \ khi\ \ x eq - 1 \\2a + 4\ \ \ \ khi\ \ x = - 1 \\\end{matrix} ight.

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a \in
(0;2025) để hàm số gián đoạn tại x
= 1

    Đáp án: 2024

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 2x - 3}{x + 1}\ \ \ \ khi\ \ x eq - 1 \\2a + 4\ \ \ \ khi\ \ x = - 1 \\\end{matrix} ight.

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của a \in
(0;2025) để hàm số gián đoạn tại x
= 1

    Đáp án: 2024

    TXĐ: D\mathbb{= R}

    Ta có:

    f( - 1) = 2a + 4

    \lim_{x ightarrow - 1}f(x) = \lim_{x
ightarrow - 1}\frac{x^{2} - 2x - 3}{x + 1}

    = \lim_{x ightarrow - 1}\frac{(x +
1)(x - 3)}{x + 1} = \lim_{x ightarrow - 1}(x - 3) = - 4

    Để hàm số gián đoạn tại x = - 1 thì \lim_{x ightarrow - 1}f(x) eq
f(1)

    \Leftrightarrow 2a - 4 eq - 4
\Leftrightarrow a eq - 4

    Vậy có 2024 giá trị nguyên của a \in (0;2025) để hàm số gián đoạn tại x = 1

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tính giới hạn \lim_{x ightarrow -
2}\frac{2x^{2} + 3x - 2}{x^{2} - 4}?

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow - 2}\frac{2x^{2} +
3x - 2}{x^{2} - 4}

    = \lim_{x ightarrow - 2}\frac{(2x -
1)(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)}

    = \lim_{x ightarrow - 2}\frac{2x - 1}{x- 2} = \frac{5}{4}.

  • Câu 32: Nhận biết

    Cho cấp số nhân \left( u_{n} ight) có số hạng đầu là u_{1} = 1, công bội là q = 2019. Tính u_{2019}?

    Theo công thức cấp số nhân ta có: u_{2019} = u_{1}.q^{n - 1} = 1.2019^{2019 - 1} =
2019^{2018}

  • Câu 33: Nhận biết

    Hàm số nào sau đây không liên tục tại x = 2?

    Hàm số y = \frac{x^{2}}{x - 2} có tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 2 ight\} nên không liên tục tại x = 2.

  • Câu 34: Nhận biết

    Một bánh xe của người đi xe ô tô quay được 1 vòng trong 0,1giây. Hỏi trong thời gian đó, bánh xe quay được góc có số đo (rad) là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án: 6,28

    Đáp án là:

    Một bánh xe của người đi xe ô tô quay được 1 vòng trong 0,1giây. Hỏi trong thời gian đó, bánh xe quay được góc có số đo (rad) là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án: 6,28

    Số đo góc quay của 1 vòng là 2\pi.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang đáy lớn là CD. Gọi M là trung điểm của cạnh SA, N là giao điểm của cạnh SB và mặt phẳng (MCD). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) MNSD cắt nhau.Sai||Đúng

    b) MN\  \parallel \
CD.Đúng||Sai

    c) MNSC cắt nhau.Sai||Đúng

    d) MNCD chéo nhau. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang đáy lớn là CD. Gọi M là trung điểm của cạnh SA, N là giao điểm của cạnh SB và mặt phẳng (MCD). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) MNSD cắt nhau.Sai||Đúng

    b) MN\  \parallel \
CD.Đúng||Sai

    c) MNSC cắt nhau.Sai||Đúng

    d) MNCD chéo nhau. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
MN = (MCD) \cap (SAB)\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \  \\
\begin{matrix}
CD \subset (MCD)\ \ ;\ \ AB \subset (SAB) \\
CD \parallel AB \\
\end{matrix} \\
\end{matrix} ight. \Rightarrow
MN//CD//AB.

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Sai

  • Câu 36: Nhận biết

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

    \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{\left( { - 1} ight)}^{n + 1}}.\left( {n + 1} ight)}}{{{{\left( { - 1} ight)}^n}.n}} =  - \frac{{n + 1}}{n}=> Loại đáp án A

    \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{\left( {n + 1} ight)}^2}}}{{{n^2}}}=> Loại đáp án B

    \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{2^{n + 1}}}}{{{2^n}}} = 2 \Rightarrow {u_{n + 1}} = 2{u_n}=> Dãy số là cấp số nhân có công bội q = 2

    Chọn đáp án C

    \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{n + 1}}{{3n}}=> Loại đáp án B

  • Câu 37: Thông hiểu

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) \lim_{x ightarrow \infty}\frac{2n +
5}{3n + 7} = \frac{5}{3} Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - 2}\left( x^{2}
- 2ax + 3 + a^{2} ight) = 3 khi a
= - 2 Đúng||Sai

    c) Hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 3}{x - \sqrt{3}}\ \ \ khi\ x\  eq \sqrt{3} \\2\sqrt{3}\ \ \ khi\ x\  = \ \sqrt{3} \\\end{matrix} ight. liên tục tại x = \sqrt{3} Đúng||Sai

    c) \lim\frac{\cos n}{n} = +
\infty Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) \lim_{x ightarrow \infty}\frac{2n +
5}{3n + 7} = \frac{5}{3} Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - 2}\left( x^{2}
- 2ax + 3 + a^{2} ight) = 3 khi a
= - 2 Đúng||Sai

    c) Hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2} - 3}{x - \sqrt{3}}\ \ \ khi\ x\  eq \sqrt{3} \\2\sqrt{3}\ \ \ khi\ x\  = \ \sqrt{3} \\\end{matrix} ight. liên tục tại x = \sqrt{3} Đúng||Sai

    c) \lim\frac{\cos n}{n} = +
\infty Sai||Đúng

    Ta có: \lim_{x ightarrow\infty}\dfrac{2n + 5}{3n + 7} = \lim_{x ightarrow\infty}\dfrac{\dfrac{2n}{n} + \dfrac{5}{n}}{\dfrac{3n}{n} + \dfrac{7}{n}} =\dfrac{2}{3}

    Ta có: Khi a = - 2 thì \lim_{x ightarrow - 2}\left( x^{2} + 4x + 3 + 4
ight) = \lim_{x ightarrow - 2}\left( x^{2} + 4x + 7 ight) =
3

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  f\left( {\sqrt 3 } ight) = 2\sqrt 3  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 3 } \left( {\frac{{{x^2} - 3}}{{x - \sqrt 3 }}} ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 3 } \left( {x + \sqrt 3 } ight) = 2\sqrt 3  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Vậy hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \frac{{{x^2} - 3}}{{x - \sqrt 3 }}{\text{   khi x }} e \sqrt 3  \hfill \\
  2\sqrt 3 {\text{   khi x  =  }}\sqrt 3  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. liên túc tại x = \sqrt{3}

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  \left| {\frac{{\cos n}}{n}} ight| \leqslant \frac{1}{n} \hfill \\
  \lim \frac{1}{n} = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Rightarrow \lim \frac{{\cos n}}{n} = 0

  • Câu 38: Thông hiểu

    Phương trình \sin x =  - \frac{1}{2} có nghiệm thỏa mãn x nằm trong khoảng \left( {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} ight) là:

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  \sin x =  - \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \sin x = \sin \left( {\dfrac{{ - \pi }}{6}} ight) \hfill \\   \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{{ - \pi }}{6} + k2\pi } \\   {x = \pi  + \dfrac{\pi }{6} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{{ - \pi }}{6} + k2\pi } \\   {x = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi } \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Do x \in \left( {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} ight) => {x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi } thỏa mãn

  • Câu 39: Thông hiểu

    Với giá trị nào của x;y thì các số hạng - 2;x; - 18;y theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân?

    Ta có: các số hạng - 2;x; -
18;ylập thành cấp số nhân

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x}{- 2} = \dfrac{- 18}{x} \\\dfrac{- 18}{x} = \dfrac{y}{- 18} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \pm 6 \\y = \dfrac{324}{x} = \pm 54 \\\end{matrix} ight.

    Vậy \left\lbrack \begin{matrix}
(x;y) = (6;54) \\
(x;y) = ( - 6;54) \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho tứ diện ABCD. Trên AB, AC lần lượt lấy hai điểm M,N sao cho MN cắt BC tại I. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MND)(BCD).

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: D là điểm chung của hai mặt phẳng (MND)(BCD)

    Ta lại có: \left\{ \begin{matrix}
I \in MN \subset (MND) \\
I \in BC \subset (BCD) \\
\end{matrix} ight. nên I là điểm chung thứ hai.

    Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (MND)(BCD) DI

  • Câu 41: Nhận biết

    Đổi số đo 365^{0} sang số đo theo đơn vị là radian.

    Ta có: 365^{0} = \frac{365\pi}{180}rad =
\frac{73\pi}{36}rad

  • Câu 42: Vận dụng

    Người ta trồng 3003 cây theo hình tam giác như sau: Hàng thứ nhất có 1 cây. hàng thứ hai có hai cây, hàng thứ ba có ba cây,.... Vậy có tất cả bao nhiêu hàng?

    Gọi số hàng cây được trồng là x (hàng)

    Số cây các hàng là: 1; 2; 3; 4; ...; x - 1; x

    Số cây của mỗi hàng (bắt đầu từ hàng thứ nhất) lập thành một cấp số cộng 

    => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} = 1} \\   {d = 1} \end{array}} ight.

    Khi đó ta có:

    \begin{matrix}  {S_x} = \dfrac{{x\left[ {2.{u_1} + \left( {x - 1} ight).d} ight]}}{2} \hfill \\   \Leftrightarrow 3003 = \dfrac{{x\left[ {2.{u_1} + \left( {x - 1} ight).d} ight]}}{2} \hfill \\   \Leftrightarrow 6006 = 2x + {x^2} - x \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 77\left( {tm} ight)} \\   {x =  - 78\left( {ktm} ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy có tất cả 77 hàng cây được trồng.

  • Câu 43: Vận dụng

    Số nghiệm của phương trình \sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x trên khoảng \left( {0;\frac{\pi }{2}} ight) là? 

     Phương trình \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin 5x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x = \sin 7x

    \Leftrightarrow \sin \left( {5x + \frac{\pi }{3}} ight) = \sin 7x

    \Leftrightarrow \sin 7x = \sin \left( {5x + \frac{\pi }{3}} ight)

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  7x = 5x + \frac{\pi }{3} + k2\pi  \hfill \\  7x = \pi  - \left( {5x + \frac{\pi }{3}} ight) + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{6} + k\pi  \hfill \\  x = \frac{\pi }{{18}} + \frac{{k\pi }}{6} \hfill \\ \end{gathered}  ight.{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight).

    Với  0 < \frac{\pi }{6} + k\pi  < \frac{\pi }{2}

    \Leftrightarrow  - \frac{1}{6} < k < \frac{1}{3}\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k = 0 \to x = \frac{\pi }{6}

    Với 0 < \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6} < \frac{\pi }{2}

    \Leftrightarrow  - \frac{1}{3} < k < \frac{8}{3}\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}\left[ \begin{gathered}  k = 0 \to x = \frac{\pi }{{18}} \hfill \\  k = 1 \to x = \frac{{2\pi }}{9} \hfill \\  k = 2 \to x = \frac{{7\pi }}{{18}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Vậy có 4 nghiệm thỏa mãn.

  • Câu 44: Thông hiểu

    Số nghiệm trong khoảng ( - \pi\ ;\
\pi) của phương trình 1 - \cos2x =0 là

    Ta có:

    1 - cos2x = 0

    \Leftrightarrow cos2x = 1

    \Leftrightarrow 2x = k2\pi;\left(
k\mathbb{\in Z} ight)

    \Leftrightarrow x = k\pi\left(
k\mathbb{\in Z} ight).

    Với - \pi < x < \pi thì - 1 < k < 1.

    Suy ra k = 0.

    Vậy có 1 nghiệm trong khoảng ( - \pi\ ;\
\pi).

  • Câu 45: Nhận biết

    Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào không phải là cấp số cộng?

    Xét dãy số  u_{n}=-2^{n}+15 ta có:

     \begin{matrix}  {u_{n + 1}} =  - {2^{n + 1}} + 15 \hfill \\   \Rightarrow {u_{n + 1}} - {u_n} =  - {2^{n + 1}} + 15 + {2^n} - 15 \hfill \\   =  - {2^{n + 1}} + {2^n}=d \hfill \\ \end{matrix}

    d không cố định => Dãy số u_{n}=-2^{n}+15 không phải là một cấp số cộng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo