Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho hai đường thẳng song song ab. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b?

    Có vô số mặt phẳng chứa a và song song với b (đó là tất cả các mặt phẳng chứa a nhưng không chứa b).

  • Câu 2: Nhận biết

    Giải phương trình \cot x = - 1 thu được kết quả là:

    Điều kiện x eq k\pi\left( k\mathbb{\in
Z} ight)

    \cot x = - 1 \Leftrightarrow x = -
\frac{\pi}{4} + k\pi\ \left( k\mathbb{\in Z} ight).

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Gọi E;F lần lượt là trung điểm của AB,CDG là trọng tâm của tam giác BCD. Giao điểm của đường thẳng EG và mặt phẳng (ACD) là:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
EG \subset (ABF) \\
AF = (ABF) \cap (ABC) \\
\end{matrix} ight.

    => Giao điểm của đường thẳng EG và mặt phẳng (ACD) là giao điểm của đường thẳng EGAF.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(ABCD)//(A’B’C’D’) \\
(AA’D’D)//(BCC’B’) \\
(ABB’A’)//(CDD’C’) \\
\end{matrix} ight. luôn đúng

    => Hai mặt phẳng (BDD'B');(ACC'A') không song song với nhau.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là S_{n} = \frac{3n^{2} - 19n}{4};\left( n
\in \mathbb{N}^{*} ight). Tìm số hạng đầu tiên u_{1} và công sai d của cấp số cộng đã cho.

    Ta có:

    S_{n} = \frac{3n^{2} - 19n}{4} =
\frac{3}{4}n^{2} - \frac{19}{4}n

    Mặt khác

    S_{n} = n.u_{1} + \frac{n(n - 1)d}{2} =
\frac{d}{2}.n^{2} + \left( u_{1} - \frac{d}{2} ight).n

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{d}{2} = \dfrac{3}{4} \\u_{1} - \dfrac{d}{2} = - \dfrac{19}{4} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}u_{1} = - 4 \\d = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} với f(x) = \frac{x^{2} - 3x + 2}{x - 1} với mọi x eq 1. Tính f(1).

    Ta có: f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} nên suy ra

    f(1) = \lim_{x ightarrow
1}f(x)

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} - 3x
+ 2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}(x - 2) = 1

    Vậy f(1) = 1

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho hàm số y = f(x) = ax^{3} +
bx^{2} + cx + 2020. Với a eq
0,a,b,c\mathbb{\in R}a + 2b +
4c - 8 > 0. Biết \lim_{x
ightarrow - \infty}f(x) = + \infty. Hỏi đồ thị hàm số y = g(x) = a(x - 2021)^{3} + b(x - 2021)^{2} + c(x
- 2021) - 1 cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) = ax^{3} +
bx^{2} + cx + 2020. Với a eq
0,a,b,c\mathbb{\in R}a + 2b +
4c - 8 > 0. Biết \lim_{x
ightarrow - \infty}f(x) = + \infty. Hỏi đồ thị hàm số y = g(x) = a(x - 2021)^{3} + b(x - 2021)^{2} + c(x
- 2021) - 1 cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 8: Nhận biết

    Cho cấp số nhân \left( u_{n}
ight) với u_{1} = 3u_{2} = 12. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

    Ta có u_{2} = u_{1}.q \Rightarrow q =
\frac{u_{2}}{u_{1}} = \frac{12}{3} = 4.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tập nghiệm của phương trình \tan^{2}x + 3 = 0 là:

    Ta có: \tan^{2}x + 3 \geq 3

    => Phương trình vô nghiêm.

  • Câu 10: Nhận biết

    Giá trị của \lim(2n + 1) bằng:

    Với mọi số dương M lớn tùy ý ta chọn n_{M} > \frac{M - 1}{2}

    Ta có:

    2n + 1 > 2n_{M} + 1 > M\ ,\
\ \ \forall n > n_{M}.

    = > \lim(2n + 1) = +
\infty

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho dãy số (u_n) xác định bởi u_{n}=\frac{n^{2}}{3^{n}} với \forall  n\geq 1. Khi đó số hạng u_{2n} của dãy (u_{n}) là 

     Ta có:

    \begin{matrix}  {u_n} = \dfrac{{{n^2}}}{{{3^n}}} \hfill \\   \Rightarrow {u_{2n}} = \dfrac{{{{\left( {2n} ight)}^2}}}{{{3^{2n}}}} = \dfrac{{4{n^2}}}{{{9^n}}} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Đổi số đo của góc 40^{0}35' sang đơn vị radian với độ chính xác đến hàng phần trăm.

    Áp dụng công thức \mu =
\frac{m.\pi}{180} với \mu tính bằng rad và m tính bằng độ.

    Ta có: 40^{0}35' = \left( 40 +
\frac{25}{60} ight)^{0} khi đó:

    \mu = \dfrac{\left( 40 + \dfrac{25}{60}ight).\pi}{180} = \dfrac{97.\pi}{432} \approx 0,71

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Trung điểm các cạnh AB,AC lần lượt là các điểm M,N. Giả sử (MND) \cap (BCD) = d. Chọn khẳng định đúng.

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(DMN) \supset MN \\
(DBC) \supset BC \\
MN//BC \\
\end{matrix} ight.

    => d là đường thẳng song song với MNBC.

    => d song song với (ABC)

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong không gian có bao nhiêu vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng?

    Trong không gian có 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng

  • Câu 15: Vận dụng

    Tính tổng S = 1 + 11 + 111 + ... + \underbrace {1111...11}_n?

    Xét dãy số \left( U_{n} ight) là cấp số nhân với u_{1} = 1;q =
10

    \Rightarrow S_{n} = \frac{1}{9}.\left(
10^{n} - 1 ight)

    \Rightarrow S = S_{1} + S_{2} + ... +
S_{n}

    = \sum_{k = 1}^{n}{\frac{1}{9}\left(
10^{n} - 1 ight)} = \frac{1}{9}\left( \sum_{k = 1}^{n}{10^{n} - n}
ight)

    = \frac{1}{9}\left( 10.\frac{10^{n} -
1}{9} - n ight) = \frac{1}{9}\left( \frac{10^{n + 1} - 1}{9} - n
ight)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Ba số hạng đầu của một cấp số nhân là x - 6; x và y. Tìm y, biết rằng công bội của cấp số nhân là 6

    Ta có x = 6(x – 6) => x = 36/5

    Từ đó suy ra y = 6x = 216/5

  • Câu 17: Nhận biết

    Dãy số nào sau đây là cấp số nhân?

    Ta có: \left( u_{n} ight) là cấp số nhân \Leftrightarrow u_{n + 1} =
q.u_{n}

    Dãy số lập thành cấp số nhân là \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = - 1 \\
u_{n + 1} = - 3u_{n};n \geq 1 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng (Un) có {u_1} = 4;{u_2} = 1. Giá trị của {u_{10}} bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_1} = 4;{u_2} = 1 \Rightarrow d = {u_2} - {u_1} = 1 - 4 =  - 3 \hfill \\   \Rightarrow {u_{10}} = {u_1} + 9d = 4 + 9.\left( { - 3} ight) =  - 23 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 19: Nhận biết

    \lim(5n-4n^{3}) bằng

    Ta có: 

    \begin{matrix}  \lim \left( {5n - 4{n^3}} ight) \hfill \\   = \lim \left[ {{n^3}\left( {\dfrac{5}{{{n^2}}} - 4} ight)} ight] \hfill \\   =  - \infty  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 20: Thông hiểu

    Giá trị của giới hạn \lim \left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  - n} ight) là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \lim \left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  - n} ight) \hfill \\   = \lim \dfrac{{\left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  - n} ight)\left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  + n} ight)}}{{\left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  + n} ight)}} \hfill \\ \end{matrix}

    \begin{matrix}   = \lim \dfrac{{{n^2} - n + 1 - {n^2}}}{{\left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  + n} ight)}} \hfill \\   = \lim \dfrac{{ - n + 1}}{{\sqrt {{n^2} - n + 1}  + n}} \hfill \\   = \lim \dfrac{{n\left( { - 1 + \dfrac{1}{n}} ight)}}{{n\left( {\sqrt {1 - \frac{1}{n} + \dfrac{1}{{{n^2}}}}  + 1} ight)}} =  - \dfrac{1}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trung điểm của các cạnh SA,SB,SC,SD lần lượt là A',B',C',D'. Chọn đáp án đúng.

    Ta có: A'C'//AC \Rightarrow
(A'C'D')//(ABC)

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) biết u_{n} = 3 - 5n. Tìm công sai của cấp số cộng?

    Theo giả thiết ta có:

    u_{n + 1} = - 2 - 5n

    \Rightarrow u_{n + 1} - u_{n} = -
5;\forall n \geq 1

    Vậy d = - 5

  • Câu 23: Nhận biết

    Cho mặt phẳng (\alpha) có các điểm A \in (\alpha);B otin (\alpha). Đường thẳng t đi qua hai điểm A;B. Khi đó giữa mặt phẳng (\alpha) và đường thẳng t có:

    Giữa mặt phẳng (\alpha) và đường thẳng t có đúng một điểm chung.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Gọi S là tập nghiệm của phương trình \cos 2x - \sin 2x = 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

     Phương trình \Leftrightarrow \sqrt 2 \cos \left( {2x + \frac{\pi }{4}} ight) = 1 \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{4}} ight) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}

    \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{4}} ight) = \cos \frac{\pi }{4} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  2x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi  \hfill \\  2x + \frac{\pi }{4} =  - \frac{\pi }{4} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = k\pi  \hfill \\  x =  - \frac{\pi }{4} + k\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.,k \in \mathbb{Z}.

    Xét nghiệm x =  - \frac{\pi }{4} + k\pi, với k = 1 ta được x = \frac{{3\pi }}{4}.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Xác định \lim_{x
ightarrow - 2}\frac{x + 1}{(x + 2)^{2}}.

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \left( {x + 1} ight) =  - 1 < 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} {\left( {x + 2} ight)^2} = 0 \hfill \\
  {\left( {x + 2} ight)^2} > 0,\forall x e  - 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{x + 1}}{{{{\left( {x + 2} ight)}^2}}} =  - \infty

  • Câu 26: Vận dụng

    Phương trình \cot x=\sqrt 3 có bao nhiêu nghiệm thuộc \left[ { - 2022\pi \,,\,2022\pi } ight]?

     Ta có: \cot x=\sqrt 3

    \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \,,\,k \in \mathbb{Z}, mà - 2022\pi  \leqslant x \leqslant 2022\pi.

    \Rightarrow  - 2022\pi  \leqslant \frac{\pi }{6} + k\pi  \leqslant 2022\pi

    \Leftrightarrow  - 2022 \leqslant \frac{1}{6} + k \leqslant 2022

    \Leftrightarrow  - 2022 - \frac{1}{6} \leqslant k \leqslant 2022 - \frac{1}{6}.

    Suy ra - 2022\pi  \leqslant x \leqslant 2022\pi, k \in Z.

    Vậy \cot x=\sqrt 3 có 4044 nghiệm thuộc \left[ { - 2022\pi \,,\,2022\pi } ight].

  • Câu 27: Nhận biết

    Chu kì của hàm số y = \tan x

    Hàm số y = \tan x tuần hoàn với chu kỳ T = \pi.

  • Câu 28: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về ''đường tròn lượng giác'' ?

    Mỗi đường tròn định hướng có bán kính R =1, tâm trùng với gốc tọa độ là một đường tròn lượng giác.

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Biết rằng phương trình \dfrac{1}{\sin x} + \dfrac{1}{\sin2x} + \dfrac{1}{\sin4x}+ \cdots + \dfrac{1}{\sin\left( 2^{2018}x ight)} = 0 có nghiệm dạng x = \frac{2k\pi}{2^{a} - b} với k \in \mathbb{Z}a,b \in \mathbb{N}^{*}. Tính S = a + b

    Điều kiện \left\{ \begin{matrix}\sin x eq 0 \\\sin2x eq 0 \\\sin4x eq 0 \\\cdots \\\sin\left( 2^{2018}x ight) eq 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow sin\left( 2^{2018}x
ight) eq 0

    \Leftrightarrow 2^{2018}x eq k\pi
\Leftrightarrow x eq \frac{k\pi}{2^{2018}},k \in
\mathbb{Z}

    Ta có:

    \frac{1}{\sin x} = \frac{1 + \cos x -\cos x}{\sin x}

    =\dfrac{2\cos^{2}\dfrac{x}{2}}{2\sin\dfrac{x}{2}cos\dfrac{x}{2}} -cotx

    = cot\frac{x}{2} - cotx

    Thiết lập các đẳng thức tương tự như trên thì phương trình đã cho trở thành

    \cot\frac{x}{2} - \cot x + \cot x -\cot2x

    {+ \cdots \cot\left( 2^{2017}x ight) -\cot\left( 2^{2018}x ight) = 0}{\Leftrightarrow \cot\frac{x}{2} - \cot\left( 2^{2018}x ight) =0}

    {\Leftrightarrow \cot\frac{x}{2} =\cot\left( 2^{2018}x ight)}{\Leftrightarrow \frac{x}{2} = 2^{2018}x + k\pi,k \in\mathbb{Z}}

    {\Leftrightarrow x = \frac{2k\pi}{1 -
2^{2019}},k \in \mathbb{Z}
}{\Leftrightarrow x = \frac{2k\pi}{2^{2019} - 1},k \in
\mathbb{Z}}

    Vậy a = 2019,b = 1 nên a + b = 2020.

  • Câu 30: Nhận biết

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{x + 1}{x
- 1} bằng

    Đặt f(x) = x + 1;g(x) = x -
1.

    Ta có \lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) =
2;\lim_{x ightarrow 1^{+}}g(x) = 0;g(x) > 0 khi x ightarrow 1^{+}

    Vậy \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{x +
1}{x - 1} = + \infty.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho tứ diện ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng x. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng (CDG) và tứ diện ABCD?

    Hình vẽ minh họa:

    Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC

    \Rightarrow AN \cap MC = G

    Ta có: (CDG) \cap AB = M

    Suy ra tam giác MCD là thiết diện của mặt phẳng (CDG) và tứ diện ABCD

    Tam giác ABD đều cạnh bằng xM là trung điểm của AB

    \Rightarrow MD =
\frac{x\sqrt{3}}{2}

    Tam giác ABC đều cạnh bằng xM là trung điểm của AB

    \Rightarrow MC =
\frac{x\sqrt{3}}{2}

    Gọi H là trung điểm của CD \Rightarrow
MH\bot CD

    \Rightarrow S_{MCD} =
\frac{1}{2}MH.CD

    Ta có: MH = \sqrt{MC^{2} -
HC^{2}}

    \Leftrightarrow MH = \sqrt{MC^{2} -
\frac{CD^{2}}{2}}

    \Leftrightarrow MH =
\frac{x\sqrt{2}}{2}

    \Rightarrow S_{MCD} =
\frac{1}{2}.\frac{x\sqrt{2}}{2}.x = \frac{x^{2}\sqrt{2}}{4}

  • Câu 32: Vận dụng

    Một cái hồ chứa 600 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút. Nồng độ muối trong hồ dần về bao nhiêu gam/lít khi t dần về dương vô cùng?

    Đáp án: 30

    Đáp án là:

    Một cái hồ chứa 600 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút. Nồng độ muối trong hồ dần về bao nhiêu gam/lít khi t dần về dương vô cùng?

    Đáp án: 30

    Sau t phút bơm nước vào hồ thì lượng nước là 600 + 15t (lít) và lượng muối có được là 30.15t (gam).

    Nồng độ muối của nước là

    C(t) = \frac{30.15t}{600 + 15t} =
\frac{30t}{40 + t} (gam/lít).

    Khi t dần về dương vô cùng, ta có

    \lim_{t ightarrow + \infty}C(t) =
\lim_{t ightarrow + \infty}\frac{30t}{40 + t} = \lim_{t ightarrow +
\infty}\frac{30t}{t\left( \frac{40}{t} + 1 ight)}

    = \lim_{t ightarrow +
\infty}\frac{30}{\frac{40}{t} + 1} = 30\ (gam/lít).

  • Câu 33: Nhận biết

    Đổi số đo của góc 72^{0} sang radian được kết quả là:

    Ta có: 1^{0} = \frac{\pi}{180}rad
\Rightarrow 72^{0} = 72.\frac{\pi}{180} = \frac{2\pi}{5}rad

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho dãy số (u_{n}), biết {u_n} = \cos n + \sin n. Dãy số (u_{n}) bị chặn trên bởi số nào dưới đây?

     Ta có:

    \begin{matrix}  {u_n} = \cos n + \sin n \hfill \\   = \sqrt 2 \left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\sin n + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\cos n} ight) \hfill \\   = \sqrt 2 \left( {\sin \dfrac{\pi }{4}\sin n + \cos \dfrac{\pi }{4}\cos n} ight) \hfill \\   = \sqrt 2 \cos \left( {n - \dfrac{\pi }{4}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Với mọi n ta có:

    \begin{matrix}   - 1 \leqslant \cos \left( {n - \dfrac{\pi }{4}} ight) \leqslant 1 \hfill \\   \Leftrightarrow  - \sqrt 2  \leqslant {u_n} = \sqrt 2 \cos \left( {n - \dfrac{\pi }{4}} ight) \leqslant \sqrt 2  \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy dãy số (u_{n}) bị chặn trên bởi \sqrt{2}

  • Câu 35: Thông hiểu

    Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = 3cosx + 4

    Do - 1 \leq cosx \leq 1\forall x \in
\mathbb{R} nên 1 \leq 3cosx + 4
\leq 7,\forall x \in \mathbb{R}.

    Nên \max_{\mathbb{R}}\mspace{2mu} y =
7 đạt được khi cosx = 1
\Leftrightarrow x = k2\pi\ (k \in \mathbb{Z}).

    \min_{\mathbb{R}}\mspace{2mu} y =
1 đạt được khi cosx = - 1
\Leftrightarrow x = \pi + k2\pi(k \in \mathbb{Z}).

    Suy ra \max_{\mathbb{R}}\mspace{2mu} y +
\min_{\mathbb{R}}\mspace{2mu} y = 8.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Cho dãy số (un) xác định bởi \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2;u_{2} = 4 \\
u_{n + 2} = 2u_{n + 1} - u_{n} + 5;(n \geq 1) \\
\end{matrix} ight.. Tính \lim_{n ightarrow\infty}\dfrac{u_{n}}{n^{2}}.

    Ta có:

    \begin{matrix}
  {u_{n + 2}} = 2{u_{n + 1}} - {u_n} + 5 \hfill \\
   \Rightarrow {u_{n + 2}} - {u_{n + 1}} = {u_{n + 1}} - {u_n} + 5 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Đặt \Rightarrow v_{n} = u_{n + 1} - u_{n}
\Rightarrow v_{n + 1} = v_{n} + 5;(n \geq 1)

    Từ đó:

    \begin{matrix}
  {u_2} - {u_1} = 2 \hfill \\
  {u_3} - {u_2} = 7 \hfill \\
  {u_4} - {u_3} = 12 \hfill \\
  ... \hfill \\
  {u_{n + 1}} - {u_n} = 5n - 3 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Khi đó:

    \begin{matrix}
  {u_{n + 1}} - {u_1} = 2 + 7 + 12 + ... + \left( {5n - 3} ight) \hfill \\
   = \dfrac{{n\left[ {2 + \left( {5n - 3} ight)} ight]}}{2} = \dfrac{{n\left( {5n - 1} ight)}}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}

    Từ đó ta có:

    \begin{matrix}
  {u_{n + 1}} = \dfrac{{n\left( {5n - 1} ight)}}{2} + {u_1} \hfill \\
   = \dfrac{{n\left( {5n - 1} ight)}}{2} + 2 = \dfrac{{5{n^2} - n + 4}}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}

    Vậy u_{n} = \frac{5n^{2} - 11n +
10}{2}

    => \lim_{n ightarrow
\infty}\frac{u_{n}}{n^{2}} = \lim_{n ightarrow \infty}\left(
\frac{5n^{2} - 11n + 10}{2} ight) = \frac{5}{2}

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho tứ diện ABCDAC =6;BD = 3;BC = 9. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi mặt phẳng (\alpha) là mặt phẳng qua M song song với ACBD. Biết các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác. Khi điểm M di chuyển đến vị trí M' hình tứ giác trên trở thành hình thoi. Tính giá trị biểu thức M'B.M'C.

    Hình vẽ minh họa:

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, đường thẳng này cắt AB tại Q.

    => MQ//AC

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABD) là đường thẳng qua Q và song song với BD, đường thẳng này cắt AD tại P.

    => QP//BD

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, đường thẳng này cắt CD tại N.

    => NP//AC

    Vậy các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác là hình bình hành MNPQ.

    Do đó \Delta CMN\sim\Delta CBD\Rightarrow \frac{MN}{BD} = \frac{CM}{CB}

    Chứng minh tương tự ta được \frac{MQ}{AC}= \frac{BM}{BC}

    Do đó: \frac{MN}{BD} + \frac{MQ}{AC} =\frac{CM}{CB} + \frac{BM}{BC} = 1

    Khi M trùng với M' ta có: M'N = M'Q

    Suy ra \frac{M'N}{BD} +\frac{M'N}{AC} = 1 \Rightarrow M'N = M'Q = 2

    \Rightarrow \frac{M'N}{BD} =\frac{M'C}{CB} \Rightarrow M'C = 6; = M'B = 3

    Vậy M'B.M'C = 18

  • Câu 38: Nhận biết

    Trong các mệnh đề sau, những mệnh đề nào đúng? (Có thể chọn nhiều đáp án)

     "Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau." sai vì hai mặt phẳng đó có thể cắt nhau.

    "Hai mặt phẳng cùng song song với một mặt phảng thứ ba thì song song với nhau." sai vì hai mặt phẳng có thể trùng nhau.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử (SAD) \cap (SBC) = d. Đường thẳng nào song song với d trong các đường thẳng dưới đây?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}AD//BC \\AD \subset (SAD) \\BC \subset (SBC) \\S \in (SAD) \cap (SBC) \\\end{matrix} ight.

    = > (SAD) \cap (SBC) =St//AD//BC

    => (SAD) \cap (SBC) = St hay St \equiv d

    Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)(SBC) là đường thẳng St song song với đường thẳng AD.

  • Câu 40: Vận dụng

    Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{m^2}{x^2}{\text{        khi }}x \leqslant 2} \\ 
  {\left( {1 - m} ight)x{\text{   khi }}x > 2} 
\end{array}} ight. liên tục trên \mathbb{R}?

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Hàm số liên tục trên mỗi khoảng ( -
\infty;2);(2; + \infty)

    Khi đó hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R} khi và chỉ khi f(x) liên tục tại x = 2

    Hay \lim_{x ightarrow 2}f(x) =
f(2)

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}f(x) = f(2)\ \ (*)

    Ta lại có:

    f(2) = 4m^{2}

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\left\lbrack (1 - m)x ightbrack = 2(1 -
m)

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}\left( m^{2}x^{2} ight) = 4m^{2}

    Khi đó (*) \Leftrightarrow 4m^{2} = 2(1 -
m)

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}m = 1 \\m = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy có hai giá trị thực của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 41: Vận dụng

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M
\in AD,N \in BC sao cho AD = 3MA;CB
= 3NC. Mặt phẳng (\beta) chứa đường thẳng MNđồng thời song song với đường thẳng CD. Khi đó hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (\beta) và các mặt của tứ diện ABCD là:

    Hình vẽ minh họa:

    Xét (\beta) và (BCD), ta có điểm N chung, CD // (\beta)

    => (\beta) ∩ (BCD) = NF // CD, với F ∈ BD.

    Xét (\beta) và (ACD), ta có điểm M chung, CD // (\beta)

    => (\beta) ∩ (ACD) = ME // CD, với E ∈ AC.

    Từ đó ta được MF = (\beta) ∩ (ABD) và EN = (\beta) ∩ (ABC)

    => Hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (\beta) và các mặt của tứ diện ABCD là tứ giác ENFM

    Ta lại có ME // CD // NF nên ENFM là hình thang.

    Từ giả thiết ta có: \frac{{EM}}{{CD}} = \frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}

    \frac{{FN}}{{CD}} = \frac{{BN}}{{BC}} = \frac{{BC - NC}}{{BC}} = \frac{2}{3}

    \Rightarrow \frac{{EM}}{{FN}} = \frac{1}{2}

    Vậy hình thang có đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Tính giới hạn N =
\lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{4x + 1} - 1}{x^{2} - 3x}.

    Ta có:

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{4x
+ 1} - 1}{x^{2} - 3x}

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{\left(
\sqrt{4x + 1} - 1 ight)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}{\left( x^{2}
- 3x ight)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{4x}{x(x
- 3)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}

    N = \lim_{x ightarrow 0}\frac{4}{(x -
3)\left( \sqrt{4x + 1} + 1 ight)}

    N = - \frac{2}{3}

  • Câu 43: Vận dụng

    Tìm tập xác định D của hàm số y =
\tan\left( \frac{\pi}{2}.cosx ight)

    Hàm số xác định khi và chỉ khi

    \begin{matrix}\dfrac{\pi}{2}.cosx eq \dfrac{\pi}{2} + k\pi \\\cos x eq 1 + 2k(*) \\\end{matrix}

    Do k là số nguyên => \cos x eq \pm 1\Rightarrow \sin x eq 0 \Rightarrow x eq k\pi,k \in\mathbb{Z}

    Vậy tập xác định D\mathbb{=R}\backslash\left\{ k\pi,k\in\mathbb{ Z} ight\}

  • Câu 44: Vận dụng cao

    Tổng S_{n} =\frac{1}{1.4} + \frac{1}{4.7} + \frac{1}{7.10} + \ldots + \frac{1}{(3n -2)(3n + 1)},n \in \mathbb{N}^{*} có công thức thu gọn là?

    S_{n} = \frac{1}{3}\left\lbrack \left( 1- \frac{1}{4} ight) + \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{7} ight) +\left( \frac{1}{7} - \frac{1}{10} ight) + \left( \frac{1}{10} -\frac{1}{13} ight) + \ldots + \left( \frac{1}{3n - 2} - \frac{1}{3n +1} ight) ightbrack

    = \frac{1}{3}\left( 1 - \frac{1}{3n + 1}ight) = \frac{n}{3n + 1}

  • Câu 45: Thông hiểu

    Cho một cấp số cộng \left( u_{n} ight)u_{1} = 2;u_{8} = 16. Tìm d;S_{10}?

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
u_{8} = 16 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
u_{1} + 7d = 16 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
d = 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow S_{10} = \frac{\left\lbrack
2u_{1} + 9d ightbrack.n}{2} = 110

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo