Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho dãy số (un) với un = 2n + 1. Số hạng thứ 2019 của dãy là?

    Ta có u2019 = 2.2019 + 1 = 4039

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm ADAC, G là trọng tâm tam giác BCD. Tìm giao tuyến d của hai mặt phẳng (GMN)(BCD).

    Hình vẽ minh họa

    Hai mặt phẳng phân biệt (GMN) và (BCD) chứa hai đường thẳng song song MN và CD, đồng thời có điểm chung là G

    => Giao tuyến của chúng là đường thẳng d qua G và song song với CD (cắt BC, BD lần lượt tại P và Q).

  • Câu 3: Nhận biết

    Giá trị của \lim\frac{2}{n + 1} bằng:

    Với mọi a>0 nhỏ tùy ý, ta chọn n_{a} =
\left\lbrack \frac{2}{a} - 1 ightbrack + 1

    Suy ra \frac{2}{n + 1} < a\ ,\ \
\forall n > n_{0} = > \lim\frac{2}{n + 1} = 0

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho L = \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \sqrt{x^{2} + ax + 5} + x ight) . Khi đó:

    a) Khi L = 3 thì a = - 6. Đúng||Sai

    b) Khi L > 0 thì a > 0. Sai||Đúng

    c) Khi L = 2 thì a = 4. Sai||Đúng

    d) L = - 6 thì giá trị của a là một nghiệm của phương trình x^{2} + 11x - 12 = 0. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho L = \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \sqrt{x^{2} + ax + 5} + x ight) . Khi đó:

    a) Khi L = 3 thì a = - 6. Đúng||Sai

    b) Khi L > 0 thì a > 0. Sai||Đúng

    c) Khi L = 2 thì a = 4. Sai||Đúng

    d) L = - 6 thì giá trị của a là một nghiệm của phương trình x^{2} + 11x - 12 = 0. Đúng||Sai

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + ax + 5} + x ight) = - 6

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \frac{x^{2} + ax + 5 - x^{2}}{\sqrt{x^{2} + ax + 5} - x}
ight) = - 6

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \frac{ax + 5}{\sqrt{x^{2} + ax + 5} - x} ight) = -
6

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow -\infty}\left( \dfrac{a + \dfrac{5}{x}}{- \sqrt{1 + \dfrac{a}{x} +\dfrac{5}{x^{2}}} - 1} ight) = - 6

    \Leftrightarrow \frac{a}{- 2} = - 6
\Leftrightarrow a = 12.

    Vì vậy giá trị của a là một nghiệm của phương trình x^{2} + 11x - 12 =
0.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10. N là điểm trên cạnh SB sao cho 3SN = 2SB. Một mặt phẳng (\alpha) đi qua N, song song với ABAD, cắt hình chóp theo một tứ giác. Gọi S là diện tích tứ giác thiết diện và S = \frac{4a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản, a;b\mathbb{\in N}. Tính giá trị của biểu thức P = a + b + 1 ?

    Đáp án: 110

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10. N là điểm trên cạnh SB sao cho 3SN = 2SB. Một mặt phẳng (\alpha) đi qua N, song song với ABAD, cắt hình chóp theo một tứ giác. Gọi S là diện tích tứ giác thiết diện và S = \frac{4a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản, a;b\mathbb{\in N}. Tính giá trị của biểu thức P = a + b + 1 ?

    Đáp án: 110

    Hình vẽ minh họa

    Ta kẻ MN\ //\ AB\ \ (M \in SA), NP\ //BC\ \ (P \in SC), MQ\ //\ BC\ //\ AD\ \ (Q \in SD).

    Vì mặt phẳng (\alpha) đi qua N, song song với ABAD nên M,\ \
P,\ \ Q đều thuộc (\alpha) và thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (\alpha) là tứ giác MNPQ.

    Khi đó MN//AB \Rightarrow \frac{SM}{SA} = \frac{MN}{AB} =\frac{2}{3}.

    Tương tự, ta có được \frac{NP}{BC} =
\frac{PQ}{CD} = \frac{QM}{DA} = \frac{2}{3}.

    Suy ra MN = NP = PQ = QM = \frac{2}{3}AB
= \frac{20}{3}MNPQ là hình vuông.

    Suy ra S_{MNPQ} = \left( \frac{20}{3}
ight)^{2} = \frac{400}{9}.

    Khi đó a = 100,b = 9

    Vậy P = a + b + 1 = 110.

  • Câu 6: Nhận biết

    Biết \frac{\pi}{2} < \alpha <
\frac{3\pi}{2}, khẳng định nào sau đây đúng?

    Với \frac{\pi}{2} < \alpha <
\frac{3\pi}{2} thì \cos\alpha <
0.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tính A = \lim_{x
ightarrow - 1}\left( x^{2} - x + 7 ight).

    Ta có: A = \lim_{x ightarrow - 1}\left(
x^{2} - x + 7 ight) = 1 + 1 + 7 = 9

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Biết \lim\left( \frac{\left( \sqrt{5}
ight)^{n} - 2^{n + 1} + 1}{5.2^{n} + \left( \sqrt{5} ight)^{n + 1} -
3} + \frac{2n^{2} + 3}{n^{2} - 1} ight) = \frac{a\sqrt{5}}{b} +
cvới a,b,c \mathbb{\in Z}. Tính giá trị của biểu thức S = a^{2} + b^{2}
+ c^{2}.

    Ta có:

    \lim\left( \dfrac{\left( \sqrt{5}ight)^{n} - 2^{n + 1} + 1}{5.2^{n} + \left( \sqrt{5} ight)^{n + 1} -3} + \dfrac{2n^{2} + 3}{n^{2} - 1} ight)

    = \lim\left( \dfrac{1 - 2.\left(\dfrac{2}{\sqrt{5}} ight)^{n} + \left( \dfrac{1}{\sqrt{5}}ight)^{n}}{5.\left( d\frac{2}{\sqrt{5}} ight)^{2} + \sqrt{5} -3.\left( \dfrac{1}{\sqrt{5}} ight)^{n}} + \dfrac{2 + \dfrac{3}{n^{2}}}{1- \dfrac{1}{n^{2}}} ight)

    = \frac{1}{\sqrt{5} + 2} =
\frac{\sqrt{5}}{5} + 2

    Vậy S = a^{2} + b^{2} + c^{2} = 1^{2} +
5^{2} + 2^{2} = 30

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD, M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của AB, CD, BC, AD, BD, AC. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Trong tam giác CAD có S và N lần lượt là trung điểm của AC và CD

    Suy ra SN là đường trung bình của tam giác CAD

    => SN // AD (1)

    Tương tự MR cũng là đường trung bình của tam giác ABD

    => MR // AD (2)

    Từ (1) và (2) suy ra: SN // MR nên đáp án "MN, SN song song với nhau"

    Chứng minh tương tự ta cũng có: SM // NR //BC

    Do đó tứ giác MRNS là hình bình hành nên đáp án "MRNS là hình bình hành"

    Hai đường chéo SR và MN cắt nhau tại G với G là trung điểm của mỗi đường chéo.

    Lại có: NQ // MP (//AC) và MQ // NP //BD

    => Tứ giác MQNP là hình bình hành

    => Hai đường chéo QP và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

    Mà G là trung điểm của MN

    Do đó G cũng là trung điểm của QP

    Vậy ba đường thẳng MN, PQ, SR đồng quy tại G.

    Đáp án "MN, PQ, RS đồng quy'

    Đáp án "6 điểm M, N, P, Q, R, S đồng phẳng" sai vì P và Q cùng thuộc một mặt phẳng với M và N nhưng không cùng thuộc một mặt phẳng với hai điểm S và R.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho mặt phẳng (\alpha) và điểm H không thuộc mặt phẳng (\alpha). Số đường thẳng đi qua H và song song với (\alpha)

    Có vô số đường thẳng đi qua H và song song với (\alpha) với điểm H không thuộc mặt phẳng (\alpha).

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n}
ight)với u_{n} = 3n - 7. Tìm số hạng đầu u_{1} và công sai d của cấp số cộng trên.

    Ta có:

    u_{n} = 3n - 7 \Rightarrow u_{1} = 3.1 -
7 = - 4

    u_{n} - u_{n - 1} = (3n - 7) - (3n - 3 -
7) = 3 \Rightarrow d = 3

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một cấp số cộng gồm 5 số hạng. Hiệu số hạng đầu và số hạng cuối bằng 20. Tìm công sai d của cấp số cộng đã cho?

    Gọi năm số hạng của cấp số cộng đã cho là: u_{1}^{};u_{2}^{};u_{3}^{};u_{4}^{};u_{5}^{}.

    Theo đề bài ta có:

    u_{1} - u_{5} = 20

    \Leftrightarrow u_{1} - (u_{1} + 4d) =
20

    \Leftrightarrow d = - 5

    Vậy công sai của cấp số cộng đã cho là d
= - 5

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?

     

    • Xét đáp án u_{n} = \frac{n - 3}{n +
1} :

     

    Ta có u_{n} = \frac{n - 3}{n + 1};u_{n +
1} = \frac{n - 2}{n + 2}. Khi đó:

    u_{n + 1} - u_{n} = \frac{n - 2}{n + 2}
- \frac{n - 3}{n + 1} = \frac{4}{(n + 1)(n + 1)} > 0,\forall n \in
\mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số tăng.

     

    • Xét đáp án u_{n} =
\frac{n}{2}:

     

    Ta có u_{n} = \frac{n}{2};u_{n + 1} =
\frac{n + 1}{2}. Khi đó u_{n + 1} -
u_{n} = \frac{n + 1}{2} - \frac{n}{2} = \frac{1}{2} > 0,\forall n \in
\mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số tăng.

     

    • Xét đáp án u_{n} =
\frac{2}{n^{2}}:

     

    Ta có u_{n} = \frac{2}{n^{2}};u_{n + 1} =
\frac{2}{(n + 1)^{2}} \Rightarrow \frac{u_{n + 1}}{u_{n}} =
\frac{n^{2}}{(n + 1)^{2}} < \frac{n^{2}}{n^{2}} = 1,\forall n \in
\mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số giảm.

     

    • Xét đáp án u_{n} = \frac{( -
1)^{n}}{3^{n}}:

     

    Ta có u_{1} = \frac{- 1}{3};u_{2} =
\frac{1}{9};u_{3} = \frac{- 1}{27}

    Vậy (un) là dãy số không tăng, không giảm.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Đổi số đo của góc - 125^{0}45' sang đơn vị radian:

    Áp dụng công thức \mu =
\frac{m.\pi}{180} với \mu tính bằng rad và m tính bằng độ.

    Ta có: - 125^{0}45' = - \left( 125 +
\frac{45}{60} ight)^{0} khi đó:

    \mu = \dfrac{- \left( 125 + \dfrac{45}{60}ight)^{0}.\pi}{180} = \dfrac{503.\pi}{720}

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho đồ thị hàm số lượng giác như hình vẽ:

    Đường thẳng y = \frac{1}{2} cắt đồ thị hàm số y = 2sin^{2}x tại 4 điểm A, B, C, D như hình vẽ. Giá trị của x_{B} + x_{D}\frac{a}{b}\pi. Biết \frac{a}{b} là phân số tối giản. Giá trị của 2a + b là:

    Đáp án: 19

    Đáp án là:

    Cho đồ thị hàm số lượng giác như hình vẽ:

    Đường thẳng y = \frac{1}{2} cắt đồ thị hàm số y = 2sin^{2}x tại 4 điểm A, B, C, D như hình vẽ. Giá trị của x_{B} + x_{D}\frac{a}{b}\pi. Biết \frac{a}{b} là phân số tối giản. Giá trị của 2a + b là:

    Đáp án: 19

    Phương trình hoành độ giao điểm là:

    2\sin^{2}x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow1 - \cos2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \cos2x = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow 2x = \pm \frac{\pi}{3} +
k2\pi \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi}{6} + k\pi

    Ta thấy x_{A},x_{B},x_{C},x_{D} là bốn nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình trên.

    Do đó: x_{A} = \frac{\pi}{6};x_{B} =
\frac{5\pi}{6};x_{C} = \frac{7\pi}{6};x_{D} = \frac{11\pi}{6}
\Rightarrow x_{B} + x_{D} = \frac{8}{3}\pi.

    Vậy 2a + b = 8.2 +3=1 9.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác là?

    1 || 1 vị trí || một || một vị trí || Một vị trí

    Đáp án là:

    Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác là?

    1 || 1 vị trí || một || một vị trí || Một vị trí

    Phương trình \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x + 5\cos x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  \cos x =  - 1 \hfill \\  \cos x =  - \frac{3}{2}\,\,\,\,\,(VL) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \cos x =  - 1 \Leftrightarrow x = \pi  + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} ight)

    Suy ra có duy nhất 1 vị trí biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tính tổng S = 1
- 2 + 3 - 4 + 5 + ... + (2n - 1) - 2n với n \geq 1;n\mathbb{\in N}.

    Với \forall n \in \mathbb{N}^{*} thì (2n - 1) - 2n = - 1

    Ta có:

    S = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 + ... + (2n - 1) -
2n

    S = (1 - 2) + (3 - 4) + (5 - 6) + ... +
\left\lbrack (2n - 1) - 2n ightbrack

    Do đó ta xem S là tổng của n số hạng, mà mỗi số hạng đều bằng -1..

    => S = - 1

    Ta có: 1;3;5;...;2n - 12;4;6;...;2n là cấp số cộng có n số hạng nên.

    S = (1 + 3 + 5 + ... + 2n - 1) - (2 + 4
+ 6 + ... + 2n)

    S = \frac{n}{2}.(1 + 2n - 1) -
\frac{n}{2}.(2 + 2n)

    S = n^{2} - \left( n^{2} + n ight) = -
n

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?

    Hình vẽ minh họa

    Với 4 điểm không đồng phẳng A,B,C,D có thể xác định được 4 mặt phẳng phân biệt từ các điểm đó là (ABC),(BCD),(ACD),(ABD).

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho cấp số nhân (un) biết u1 = 1; u4 = 64. Tính công bội q của cấp số nhân đó.

    Ta có: 

    \begin{matrix}  {u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} \hfill \\   \Rightarrow {u_4} = {u_1}.{q^{4 - 1}} \hfill \\   \Rightarrow 64 = 1.{q^3} \hfill \\   \Rightarrow {q^3} = 64 \Rightarrow q = 4 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 20: Nhận biết

    Phương án nào sau đây sai với mọi k\in\mathbb{ Z}?

    Ta có:

    \sin x = 0 \Leftrightarrow x =
k\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    Vậy đáp án sai là: \sin x = 0
\Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k\pi

  • Câu 21: Nhận biết

    Tập xác định D của hàm số y =
\frac{1}{\sin x - \cos x} là:

    Hàm số xác định khi và chỉ khi

    \begin{matrix}\sin x - \cos x eq 0 \hfill \\\Rightarrow \tan x eq 1 \hfill \\\Rightarrow x eq \dfrac{\pi}{4} + k\pi,k\mathbb{\in Z} \hfill \\\end{matrix}

    Vậy tập xác định D=\mathbb{R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{4} + k\pi,k\mathbb{\in Z}ight\}

  • Câu 22: Vận dụng

    Phương trình \sin x = \frac 1 2 có bao nhiêu nghiệm trên đoạn [0; 20 \pi]?

     Cách 1:

    Ta có \sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\  x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight. , với k \in \mathbb {Z}

    +) 0\leqslant \frac{\pi }{6} + k2\pi  \leqslant 20\pi  \Rightarrow  - \frac{1}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{{119}}{{12}}.

    Lại có k \in \mathbb {Z} nên k \in \{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\}

    +)0 \leqslant \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  \leqslant 20\pi  \Rightarrow  - \frac{5}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{{115}}{{12}}.

    Lại có k \in \mathbb {Z} nên k \in \{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\}

    Vậy phương trình có 20 nghiệm trên đoạn [0; 20 \pi]

    Cách 2:

    Dùng đường tròn lượng giác, trên đoạn [0;2\pi] phương trình \sin x = \frac 1 2 có 2 nghiệm, tương tự với \left[ {2\pi ;4\pi } ight],\;\left[ {4\pi ;6\pi } ight],...\left[ {18\pi ;20\pi } ight].

    Có 10 đoạn như vậy, trên mỗi đoạn có 2 nghiệm nên suy ra phương trình đã cho có 2.10=20 trên [0; 20 \pi].

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho dãy số (un) xác định bởi {u_1} = \frac{{ - 41}}{{20}};{u_{n + 1}} = 21{u_n} + 1;\left( {n \geqslant 1} ight). Tìm số hạng thứ 2018 của dãy số đã cho.

    Ta có: {u_{n + 1}} = 21{u_n} + 1 \Rightarrow {u_{n + 1}} + \frac{1}{{20}} = 21\left( {{u_n} + \frac{1}{{20}}} ight)

    Đặt {v_n} = {u_n} + \frac{1}{{20}} \Rightarrow {v_{n + 1}} = 21{v_n}

    Khi đó (vn) là một cấp số nhân với và công bội q = 21

    Do đó số hạng tổng quát của dãy (vn) là {v_n} = {v_1}.{q^{n - 1}} =  - {2.21^{n - 1}} \Rightarrow {u_n} =  - {2.21^{n - 1}} - \frac{1}{{20}}

    => {u_{2018}} =  - {2.21^{2017}} - \frac{1}{{20}}

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Tổng Sn = 1.3 + 2.5 + 3.7 + … + n(2n+1) có công thức thu gọn là?

    Sn = Σi = 1ni(2i+1) = Σi = 1n (2i2+1)

    = 2\Sigma_{i = 1}^{n}\mspace{2mu} i^{2}
+ \Sigma_{i = 1}^{n}\mspace{2mu} i = \frac{2n(n + 1)(2n +
1)}{6}

    = \frac{n(n + 1)}{2} = \frac{n(n + 1)(4n
+ 5)}{6}

  • Câu 25: Vận dụng

    Phương trình nào dưới đây có nghiệm trong khoảng (0;1)?

    Xét phương án 2x^{2} - 3x + 4 =
0: 2x^{2} - 3x + 4 = 0\Delta = 9 - 32 = - 23

    => Phương trình vô nghiệm.

    Xét phương án 3x^{4} - 4x^{2} + 5 =
0: 3x^{4} - 4x^{2} + 5 =
0

    Đặt t = x^{2}(t \geq 0), phương trình trở thành: 3t^{2} - 4t + 5 =
0.

    \Delta' = 4 - 15 = - 11

    => Phương trình vô nghiệm.

    Xét phương án (x - 1)^{5} - x^{7} - 2 =
0: (x - 1)^{5} - x^{7} - 2 = 0
\Leftrightarrow (x - 1)^{5} = x^{7} + 2

    \forall x \in (0;1) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
x - 1 < 0 \Rightarrow (x - 1)^{5} < 0 \\
x^{7} + 2 > 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow Phương trình vô nghiệm.

    Xét phương án 3x^{2024} - 8x + 4 =
0: 3x^{2024} - 8x + 4 = 0, xét f(x) = 3x^{2024} - 8x + 4.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 3.0 - 8.0 + 4 = 4 \\
f(1) = 3.1 - 8.1 + 4 = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(0).f(1) < 0

    Mặc khác hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R} do đó liên tục trên \lbrack 0;1brack.

    Vậy phương trình 3x^{2024} - 8x + 4 =
0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng (0;1).

  • Câu 26: Nhận biết

    Biết ba số m;2;m
+ 3 lập thành một cấp số nhân. Tính tổng các giá trị của m thỏa mãn?

    Để ba số m;2;m + 3 lập thành một cấp số nhân thì m.(m + 3) = 2^{2}
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = - 4 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng các giá trị của m là S = -
3

  • Câu 27: Thông hiểu

    Tính giới hạn F =\lim_{x ightarrow \frac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{x -\dfrac{\pi}{2}}

    Ta có:

    F = \lim_{x ightarrow\frac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{x - \dfrac{\pi}{2}} = \lim_{x ightarrow\frac{\pi}{2}}\dfrac{\sin\left( \dfrac{\pi}{2} - x ight)}{x -\dfrac{\pi}{2}}

    = \lim_{x ightarrow \frac{\pi}{2}}\dfrac{- \sin\left( x- \dfrac{\pi}{2} ight)}{x - \dfrac{\pi}{2}} = - 1

  • Câu 28: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về ?

    Mỗi đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Một cấp số nhân có hai số hạng liên tiếp là 16 và 36. Số hạng tiếp theo là:

    Ta có cấp số nhân (un) nên khi đó:

    \begin{matrix}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_m} = 16} \\   {{u_{m + 1}} = 36} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \dfrac{{{u_{m + 1}}}}{{{u_m}}} = \dfrac{{36}}{{16}} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow q = \dfrac{9}{4} \hfill \\   \Rightarrow {u_{m + 2}} = {u_{m + 1}}.q = 36.\dfrac{9}{4} = 81 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 30: Vận dụng

    Tính giới hạn \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{x - 1} + x^{4} -
3x^{3} + x^{2} + 3}{\sqrt{2x} - 2}

    Ta có:

    \frac{\sqrt{x - 1} + x^{4} - 3x^{3} +
x^{2} + 3}{\sqrt{2x} - 2}

    = \frac{\sqrt{x - 1} - 1}{\sqrt{2x} - 2}
+ \frac{x^{4} - 3x^{3} + x^{2} + 4}{\sqrt{2x} - 2}

    = \frac{(x - 2)\left( \sqrt{2x} + 2
ight)}{(2x - 4)\left( \sqrt{x - 1} + 1 ight)} + \frac{(x - 2)\left(
x^{3} - x^{2} - x - 2 ight)\left( \sqrt{2x} + 2 ight)}{2x -
4}

    = \frac{\sqrt{2x} + 2}{2\left( \sqrt{x -
1} + 2 ight)} + \frac{\left( x^{3} - x^{2} - x - 2 ight)\left(
\sqrt{2x} + 2 ight)}{2}

    Do đó \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{x
- 1} + x^{4} - 3x^{3} + x^{2} + 3}{\sqrt{2x} - 2} = 1

  • Câu 31: Thông hiểu

    Đồ thị hàm số y = sinx được suy ra từ đồ thị C của hàm số y = cosx bằng cách.

    Ta có: y = \sin x = \cos\left(
\frac{\pi}{2} - x ight) = \cos\left( x - \frac{\pi}{2}
ight)

    => Đồ thị hàm số y = sinx được suy ra từ đồ thị C của hàm số y = cosx bằng cách tịnh tiến C qua phải một đoạn có độ dài là \frac{\pi}{2}

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight)d = - 2;S_{8} = 72. Tìm số hạng đầu tiên u_{1}.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}d = - 2 \\S_{8} = 72 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}d = - 2 \\8u_{1} + \dfrac{8.7.d}{2} = 72 \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow 8u_{1} + 28.( - 2) =
72

    \Rightarrow u_{1} = 16

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho mặt phẳng (P)và hai đường thẳng a,\ \ b. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Xét phương án “Nếu a\ //\ (P)b \subset (P) thì a\ //\ b” ta có:

    Nếu \left. \ \begin{matrix}
a//(P) \\
b \subset (P) \\
\end{matrix} ight\} thì a//b hoặc a chéo b, vậy phương án sai.

    Xét phương án “Nếu a\ //\ bb \subset (P) thì a\ //\ (P).” ta có:

    Nếu \left. \ \begin{matrix}
\ \ \ \ a//b \\
b \subset (P) \\
\end{matrix} ight\} thì a//(P) hoặc a
\subset (P), vậy phương án sai.

    Xét phương án “Nếu a\ //\ b\left\{ \begin{matrix}
b \subset (P) \\
a ⊄ (P) \\
\end{matrix} ight. thì a\ //\
(P).” ta có:

    Nếu \left. \ \begin{matrix}
\ \ \ \ a//b \\
b \subset (P) \\
a ⊄ (P) \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow a//(P), vậy phương án đúng.

    Xét phương án “Nếu a\ //\ (P)b // (P) thì a\ //\ b” ta có:

    Nếu \left. \ \begin{matrix}
a//(P) \\
b//(P) \\
\end{matrix} ight\} thì a//b hoặc a chéo b hoặc a cắt b, vậy phương án sai.

  • Câu 34: Nhận biết

    Khi điểm M thuộc đường thẳng d, mệnh đề nào sau đây đúng:

    Mệnh đề đúng M \in d.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    Nếu hình chiếu song song của hai đường thẳng là một đường thẳng thì hai đường thẳng đó phải nằm trong một mặt phẳng song song hoặc chứa phương chiếu.

    Mặt khác hai đường thẳng chéo nhau không cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào.

    Do đó mệnh đề sai là: “Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể trùng nhau.”.

  • Câu 36: Nhận biết

    Hình nào trong các hình dưới đây là đồ thị của hàm số không liên tục tại x = 1?

    Xét đồ thị hàm số

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}y eq
\lim_{x ightarrow 1^{-}}y nên hàm số không liên tục tại x = 1

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Xét đường tròn lượng giác như hình vẽ. Biết \widehat {AOC} = \widehat {AOF} = 30^\circ, E và D lần lượt là các điểm đối xứng của C và F qua gốc O. Nghiệm của phương trình 2 \sin x -1 = 0 được biểu diễn trên đường tròn lượng giác là những điểm nào?

     

    Ta có: 2\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\  x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\,\,\,,\,k \in \mathbb{Z}

    Dựa vào đường tròn lượng giác ta có điểm biểu diễn nghiệm của phương trình là điểm C và điểm D.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCDAD không song song với BC. Gọi M,N,P,Q,R,T lần lượt là trung điểm AC,BD,BC,CD,SA,SD. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) MP không song song RT.Đúng||Sai

    b) MQ song song RT. Đúng||Sai

    c) MN song song RT. Sai||Đúng

    d) PQ song song RT. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCDAD không song song với BC. Gọi M,N,P,Q,R,T lần lượt là trung điểm AC,BD,BC,CD,SA,SD. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) MP không song song RT.Đúng||Sai

    b) MQ song song RT. Đúng||Sai

    c) MN song song RT. Sai||Đúng

    d) PQ song song RT. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: M,Q lần lượt là trung điểm của AC,CD

    \Rightarrow MQ là đường trung bình của tam giác CAD

    \Rightarrow MQ \parallel AD\ \ \ \
(1)

    Ta có: R,T lần lượt là trung điểm của SA,SD

    \Rightarrow RT là đường trung bình của tam giác SAD

    \Rightarrow RT \parallel AD\ \ \
(2)

    Từ (1),(2) suy ra: MQ \parallel RT.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Sai

  • Câu 39: Nhận biết

    Giá trị của \lim\frac{\cos n + \sin n}{n^{2} + 1} bằng:

    Ta có \frac{|\cos n + \sin n|}{n^{2}}
< \frac{2}{n^{2}}\lim\frac{1}{n^{2}} = 0

    Suy ra \lim\frac{\cos n + \sin n}{n^{2} +
1} = 0.

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?

    Ta có: y = x^{2017} + \cos\left( x -
\frac{\pi}{2} ight) = x^{2017} + \sin x

    Ta kiểm tra được y = x^{4} + \cos\left( x
- \frac{\pi}{3} ight)y =
tan^{2017}x + sin^{2018}x là hàm số không chẵn không lẻ

    y = 2015 + \cos x + sin^{2018}x là hàm số chẵn

    y = x^{2017} + \cos\left( x -
\frac{\pi}{2} ight) = x^{2017} + \sin x là hàm số lẻ

    Vậy y = x^{2017} + \cos\left( x -
\frac{\pi}{2} ight) = x^{2017} + \sin x là hàm số lẻ

  • Câu 41: Nhận biết

    Xác định mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

    Khẳng định đúng là: “Nếu hai mặt phẳng (\alpha)(\beta) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (\alpha) đều song song với (\beta).”.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Kết quả đúng của \lim\left( 5 - \frac{n.\cos{2n}}{n^{2} + 1}
ight) là:

    Xét: \frac{n}{n^{2} + 1} \leq
\frac{n.\cos{2n}}{n^{2} + 1} \leq \frac{n}{n^{2} + 1}

    Ta có: \lim\left( - \frac{n}{n^{2} + 1}ight) = \lim( - \frac{1}{n}.\frac{1}{1 + 1:n^{2}}) = 0

    Suy ra \lim\left( - \frac{n}{n^{2} + 1}
ight) = 0

    \Rightarrow \lim\left(
\frac{n.\cos{2n}}{n^{2} + 1} ight) = 0\  \Rightarrow \lim\left( 5 -
\frac{n.\cos{2n}}{n^{2} + 1} ight) = 5.

  • Câu 43: Thông hiểu

    Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?

    Khi mặt phẳng chiếu song song với đường thẳng đã cho thì đường thẳng đó song song với hình chiếu của nó.

  • Câu 44: Vận dụng cao

    Cho tứ diện ABCDAC =6;BD = 3;BC = 9. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi mặt phẳng (\alpha) là mặt phẳng qua M song song với ACBD. Biết các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác. Khi điểm M di chuyển đến vị trí M' hình tứ giác trên trở thành hình thoi. Tính giá trị biểu thức M'B.M'C.

    Hình vẽ minh họa:

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, đường thẳng này cắt AB tại Q.

    => MQ//AC

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABD) là đường thẳng qua Q và song song với BD, đường thẳng này cắt AD tại P.

    => QP//BD

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, đường thẳng này cắt CD tại N.

    => NP//AC

    Vậy các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác là hình bình hành MNPQ.

    Do đó \Delta CMN\sim\Delta CBD\Rightarrow \frac{MN}{BD} = \frac{CM}{CB}

    Chứng minh tương tự ta được \frac{MQ}{AC}= \frac{BM}{BC}

    Do đó: \frac{MN}{BD} + \frac{MQ}{AC} =\frac{CM}{CB} + \frac{BM}{BC} = 1

    Khi M trùng với M' ta có: M'N = M'Q

    Suy ra \frac{M'N}{BD} +\frac{M'N}{AC} = 1 \Rightarrow M'N = M'Q = 2

    \Rightarrow \frac{M'N}{BD} =\frac{M'C}{CB} \Rightarrow M'C = 6; = M'B = 3

    Vậy M'B.M'C = 18

  • Câu 45: Vận dụng cao

    Cho các số thực a,\ b,\ cthỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
- 8 + 4a - 2b + c > 0 \\
8 + 4a + 2b + c < 0 \\
\end{matrix} ight.. Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{3} + ax^{2} + bx + c và trục Ox

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Cho các số thực a,\ b,\ cthỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
- 8 + 4a - 2b + c > 0 \\
8 + 4a + 2b + c < 0 \\
\end{matrix} ight.. Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{3} + ax^{2} + bx + c và trục Ox

    Đáp án: 3

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
y(2) = 8 + 4a + 2b + c < 0 \\
\lim_{x ightarrow + \infty}y = + \infty \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \exists x_{1} \in (2; +
\infty)sao cho y\left( x_{1}
ight) = 0(1).

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
y(2) = 8 + 4a + 2b + c < 0 \\
y( - 2) = - 2 + 4a - 2b + c > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \exists x_{2} \in ( -
2;2)sao cho y\left( x_{2} ight) =
0(2).

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
y( - 2) = - 8 + 4a - 2b + c > 0 \\
\lim_{x ightarrow - \infty}y = - \infty \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \exists x_{3} \in ( - \infty; -
2)sao cho y\left( x_{3} ight) =
0(3).

    Từ (1), (2) và (3) ta suy ra số giao điểm của đồ thị hàm số và trục Ox bằng 3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo