Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho dãy số (u_{n}), biết u_{n}=5^{n+1}. Tìm số hạng u_{n-1}

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_n} = {5^{n + 1}} \hfill \\   \Rightarrow {u_{n - 1}} = {5^{\left( {n - 1} ight) + 1}} = {5^n} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong các dãy số \left( u_{n} ight) cho bởi số hạng tổng quát u_{n}, dãy nào là cấp số nhân?

    Dãy u_{n} = \frac{1}{3^{n - 2}} =
9.\left( \frac{1}{3} ight)^{n} là cấp số nhân có \left\{ \begin{matrix}u_{1} = 3 \\q = \dfrac{1}{3} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 3: Vận dụng

    Tìm chu kì T của hàm số y = 2\sin^{2}x +3\cos^{2}3x

    Ta có:

    \begin{matrix}y = 2\sin^{2}x + 3\cos^{2}3x \hfill \\= 2.\dfrac{1 - \cos2x}{2} + 3.\dfrac{1 + \cos6x}{2} \hfill\\= \dfrac{1}{2}(3.\cos6x - 2\cos2x + 5)\hfill \\\end{matrix}

    Hàm số y = 3.\cos6x tuần hoàn với chu kì T_{1} = \frac{\pi}{3}

    Hàm số y = - 2\cos2x tuần hoàn với chu kì T_{2} = \pi

    T là chu kì của hàm số y = \tan3x + \cot{x} là bội chung nhỏ nhất của T1 và T2

    Suy ra hàm số y = \dfrac{1}{2}(3.\cos6x -2\cos2x + 5) tuần hoàn với chu kì T
= \pi

  • Câu 4: Vận dụng

    Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân(un) có {u_1} =  - 3;q =  - 2

     Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} =  - 3} \\   {q =  - 2} \end{array}} ight. \Rightarrow {S_{10}} = {u_1}.\frac{{1 - {q^{10}}}}{{1 - q}} =  - 3.\frac{{1 - {{\left( { - 2} ight)}^{10}}}}{{1 + 2}} = 1023

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10. N là điểm trên cạnh SB sao cho 3SN = 2SB. Một mặt phẳng (\alpha) đi qua N, song song với ABAD, cắt hình chóp theo một tứ giác. Gọi S là diện tích tứ giác thiết diện và S = \frac{4a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản, a;b\mathbb{\in N}. Tính giá trị của biểu thức P = a + b + 1 ?

    Đáp án: 110

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10. N là điểm trên cạnh SB sao cho 3SN = 2SB. Một mặt phẳng (\alpha) đi qua N, song song với ABAD, cắt hình chóp theo một tứ giác. Gọi S là diện tích tứ giác thiết diện và S = \frac{4a}{b}, với \frac{a}{b} là phân số tối giản, a;b\mathbb{\in N}. Tính giá trị của biểu thức P = a + b + 1 ?

    Đáp án: 110

    Hình vẽ minh họa

    Ta kẻ MN\ //\ AB\ \ (M \in SA), NP\ //BC\ \ (P \in SC), MQ\ //\ BC\ //\ AD\ \ (Q \in SD).

    Vì mặt phẳng (\alpha) đi qua N, song song với ABAD nên M,\ \
P,\ \ Q đều thuộc (\alpha) và thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (\alpha) là tứ giác MNPQ.

    Khi đó MN//AB \Rightarrow \frac{SM}{SA} = \frac{MN}{AB} =\frac{2}{3}.

    Tương tự, ta có được \frac{NP}{BC} =
\frac{PQ}{CD} = \frac{QM}{DA} = \frac{2}{3}.

    Suy ra MN = NP = PQ = QM = \frac{2}{3}AB
= \frac{20}{3}MNPQ là hình vuông.

    Suy ra S_{MNPQ} = \left( \frac{20}{3}
ight)^{2} = \frac{400}{9}.

    Khi đó a = 100,b = 9

    Vậy P = a + b + 1 = 110.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Một chiếc đồng hồ, có kim chỉ giờ OG chỉ số 9 và kim phút OP chỉ số 12. Số đo của góc lượng giác (OG;OP) là:

    Góc lượng giác (OG;OP) chiếm \frac{1}{4} đường tròn

    => Số đo là: \frac{1}{4}.2\pi + k2\pi= \frac{\pi}{2} + k2\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight).

  • Câu 7: Nhận biết

    Phương trình lượng giác \cot\ x =
\frac{\sqrt{3}}{3} có nghiệm là:

    Ta có

    \cot x = \frac{\sqrt{3}}{3}

    \Leftrightarrow \cot x = \cot\left(
\frac{\pi}{3} ight)

    \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} +
k\pi,\left( k\mathbb{\in Z} ight)

  • Câu 8: Vận dụng

    \lim_{x
ightarrow 1}\frac{x^{100} - 2x + 1}{x^{50} - 2x + 1} bằng:

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{100} - 2x
+ 1}{x^{50} - 2x + 1}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{\left(
x^{100} - 1 ight) - 2(x - 1)}{\left( x^{50} - 1 ight) - 2(x -
1)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x -
1)\left( x^{99} + x^{98} + .... + x + 1 - 2 ight)}{(x - 1)\left(
x^{49} + x^{48} + .... + x + 1 - 2 ight)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{99} +
x^{98} + .... + x + 1 - 2}{x^{49} + x^{48} + .... + x + 1 - 2} =
\frac{98}{48} = \frac{49}{24}

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho hàm số y = 2cos\left( x +
\frac{\pi}{3} ight) + 3 có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất lần lượt là M, m. Tính giá trị của biểu thức S = 20M - 12m.

    Ta có: - 1 \leq \cos\left( x +
\frac{\pi}{3} ight) \leq 1

    Nên 1 \leq 2cos\left( x + \frac{\pi}{3}
ight) + 3 \leq 5.

    Suy ra S = 20M - 12m = 20.5 - 12.1 =
88.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB,BC lần lượt lấy các điểm M,N làm trung điểm, lấy P \in BC sao cho \frac{CP}{PD} = 2 Q \in AD sao cho bốn điểm M,N,P,Q đồng phẳng. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

    Hình vẽ minh họa

    Xét mặt phẳng (BCD) ta có: \frac{CP}{PD} = 2

    => E = NP \cap BD

    M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC do đó MN//AC

    \Rightarrow PQ//AC

    CP = 2PQ \Rightarrow AQ = 2QD hay \frac{QA}{DQ} = 2.

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho dãy số (un) là một cấp số nhân có số hạng đầu u1 và công bội q. Đẳng thức nào sau đây sai?

    Từ định nghĩa cấp số nhân ta có các kết quả sau:

    \begin{matrix}  {u_{n + 1}} = {u_n}.q;\left( {n \geqslant 1} ight) \hfill \\  {u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}};\left( {n \geqslant 2} ight) \hfill \\  {u_k}^2 = {u_{k - 1}}.{u_{k + 1}};\left( {k \geqslant 2} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Đáp án C sai

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Cho a, b là các số thực thuộc (-1; 1) và các biểu thức:

    \begin{matrix}
  P = 1 + a + {a^2} + {a^3} + ... \hfill \\
  Q = 1 + b + {b^2} + {b^3} + ... \hfill \\
  H = 1 + ab + {a^2}{b^2} + {a^3}{b^3} + ... \hfill \\ 
\end{matrix}

    Chọn khẳng định đúng.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}P = \dfrac{1}{1 - a} \\Q = \dfrac{1}{1 - b} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 1 - \dfrac{1}{P} \\b = 1 - \dfrac{1}{Q} \\\end{matrix} ight. khi đó:

    \begin{matrix}
  H = \dfrac{1}{{1 - ab}} \hfill \\
   = \dfrac{1}{{1 - \left( {1 - \dfrac{1}{P}} ight).\left( {1 - \dfrac{1}{Q}} ight)}} \hfill \\
   = \dfrac{{PQ}}{{P + Q - 1}} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 13: Vận dụng

    Với x thuộc \left ( 0;1  ight ) hỏi phương trình cos^{2}\left ( 6\pi x ight )=\frac{3}{4} có bao nhiêu nghiệm:

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  {\cos ^2}\left( {6\pi x} ight) = \dfrac{3}{4} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{\cos \left( {12\pi x} ight) + 1}}{2} = \dfrac{3}{4} \hfill \\   \Leftrightarrow 2\cos \left( {12\pi x} ight) + 2 = 3 \hfill \\   \Leftrightarrow \cos \left( {12\pi x} ight) = \dfrac{1}{2} \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {12\pi x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\   {12\pi x =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{1}{{36}} + \dfrac{k}{6}} \\   {x =  - \dfrac{1}{{36}} + \dfrac{k}{6}} \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Xét nghiệm {x = \frac{1}{{36}} + \frac{k}{6}}

    Do x \in \left( {0;1} ight) => 0 < \frac{1}{{36}} + \frac{k}{6} < 1 \Rightarrow k \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} ight\}

    Xét nghiệm {x = -\frac{1}{{36}} + \frac{k}{6}}

    Do x \in \left( {0;1} ight) =>0 < -\frac{1}{{36}} + \frac{k}{6} < 1 \Rightarrow k \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} ight\}

    Vậy có tất cả 12 giá trị x thỏa mãn

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Mặt phẳng (\alpha) đi qua tâm của hình lập phương và song song với (ABC). Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) và tứ diện AB'CD'. Hình tạo bởi các giao tuyến đó có diện tích bằng bao nhiêu?

    Hình vẽ minh họa:

    Gọi I là tâm của hình lập phương

    => I là trung điểm của AC’.

    Gọi (P) là mặt phẳng qua I và song song với (ABC).

    Khi đó (P) cắt các đường thẳng AB’, B’C, CD’, AD’ lần lượt tại các trung điểm M, N, P, Q.

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}MN = QP = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{a\sqrt{2}}{2} \\NP = MQ = \dfrac{1}{2}B'D' = \dfrac{a\sqrt{2}}{2} \\\end{matrix} ight.

    => Hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) và tứ diện AB'CD' là hình thoi MNPQ cạnh bằng \frac{a\sqrt{2}}{2}

    Mặt khác NQ = MP = BC = a

    Diện tích hình thoi MNPQ là S =
\frac{1}{2}NQ.MP = \frac{a^{2}}{2}

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn câu đúng:

    "Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau" đúng.

    Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì có thể cắt nhau, song song, trùng nhau hoặc chéo nhau => "Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau." sai.

    Hai mặt phẳng không cắt nhau thì song song hoặc trùng nhau => "Hai mặt phẳng không cắt nhau thì song song" sai.

    Hai mặt phẳng không song song thì trùng nhau hoặc cắt nhau => "Hai mặt phẳng không song song thì trùng nhau" sai.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD AD ∈ BC. Gọi I là giao điểm của AB và DC, M là trung điểm SC. DM cắt mặt phẳng SAB) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?

    Hình vẽ minh họa

    Xác định khẳng định sai

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  S \in \left( {SAB} ight) \cap \left( {SCD} ight) \hfill \\  I = AB \cap CD \hfill \\  AB \subset \left( {SAB} ight) \hfill \\  CD \subset \left( {SCD} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \left( {SAB} ight) \cap \left( {SCD} ight) = SI \hfill \\  \left\{ \begin{gathered}  DM \cap \left( {SAB} ight) = J \hfill \\  DM \subset \left( {SCD} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow J \in \left( {SAB} ight) \cap \left( {SCD} ight) = SI \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy ba điểm S, I, J thẳng hàng.

    Khẳng định sai là: "JM \in \left( {SAB} ight)"

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Tổng S = sin(x) + sin(2x) + … + sin(nx) (với x ≠ kπ ) có công thức thu gọn là?

    Ta có 2sin\frac{x}{2} \cdot S = 2sinx\cdot sin\frac{x}{2} + 2sin2x \cdot sin\frac{x}{2} + .. + 2sinnx \cdotsin\frac{x}{2}

    = \cos\frac{x}{2} - \cos\frac{3x}{2} +\cos\frac{3x}{2} - \cos{x\frac{5x}{2}} + \ldots + \cos{x\frac{2n -1}{2}x} - \cos{\frac{2n + 1}{2}x}

    = cos\frac{x}{2} - cos\frac{2n +1}{2}x

    Vậy S = \frac{cos\frac{x}{2} - cos\frac{2n+ 1}{2}x}{2sin\frac{x}{2}}

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng, có tâm lần lượt là O và O’. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    Hình vẽ minh họa

    Tìm khẳng định đúng

    Xét ΔBFD có OO’ là đường trung bình => OO’ // DF

    Mà DF ⊂ (ADF)

    => OO' // (ADF)

  • Câu 19: Nhận biết

    Số cạnh của một hình chóp có đáy là một bát giác là:

    Do đáy hình chóp là bát giác nên số cạnh đáy và số cạnh bên của hình chóp đều bằng 8.

    Vậy hình chóp có 16 cạnh.

  • Câu 20: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {x(\sqrt {{x^2} + 5}  - x)} ight] bằng:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } x\left( {\sqrt {{x^2} + 5}  - x} ight) \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x\left( {{x^2} + 5 - {x^2}} ight)}}{{\sqrt {{x^2} + 5}  + x}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{5x}}{{x\left( {\sqrt {1 + \dfrac{5}{{{x^2}}}}  + 1} ight)}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{5}{{\sqrt 1  + 1}} = \dfrac{5}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 21: Nhận biết

    Tính giới hạn \lim\frac{n + 2}{n^{2} + n + 1}

    Ta có:

    \lim \frac{{n + 2}}{{{n^2} + n + 1}}= \lim \dfrac{{n\left( {1 + \dfrac{2}{n}} ight)}}{{{n^2}\left( {1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}} ight)}}

    = \lim\left( \dfrac{1}{n}.\dfrac{1 +\dfrac{2}{n}}{1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{n^{2}}} ight) = 0

  • Câu 22: Nhận biết

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

    Đáp án \left\{ \begin{matrix}
a//b \\
b//(\alpha) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a//(\alpha) sai: Trường hợp a \subset (\alpha).

    Đáp án \left\{ \begin{matrix}
a//b \\
b \subset (\alpha) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a//(\alpha) sai: Trường hợp a \subset (\alpha).

    Đáp án \left\{ \begin{matrix}
a//(\alpha) \\
b \subset (\alpha) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a//b sai: Trường hợp a,b chéo nhau.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Tính tổng các nghiệm trong đoạn [0;30] của phương trình: \tan x = \tan 3x

    Điều kiện để phương trình có nghĩa:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\cos {\text{x}} e 0} \\   {\cos 3{\text{x}} e 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x e \dfrac{\pi }{2} + k\pi } \\   {x e \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{3}} \end{array}} ight.\left( * ight)

    Khi đó, phương trình 3{\text{x}} = x + k\pi  \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2} so sánh với đk

    \left[ \begin{gathered}  x = k2\pi  \hfill \\  x = \pi  + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\,,\,x =  \in \left[ {0;30} ight]

    \Rightarrow k = \left\{ {0;...;4} ight\} \Rightarrow x \in \left\{ {0;\pi ;2\pi ;....;9\pi } ight\}

    Vậy, tổng các nghiệm trong đoạn  [0;30]  của phương trình là: 45\pi.

  • Câu 24: Nhận biết

    Viết ba số hạng xen giữa các số 2 và 22 để được một cấp số cộng có năm số hạng.

    Khi viết xen giữa 2 và 22 ba số hạng ta được một cấp số cộng có 5 số hạng có:

    u1 = 2; u5 = 22. Ta cần tìm u2; u3; u4

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_5} = {u_1} + 4d \Rightarrow d = \dfrac{{{u_5} - {u_1}}}{4} = \dfrac{{22 - 2}}{4} = 5 \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_2} = {u_1} + d = 7} \\   {{u_3} = {u_1} + 2d = 12} \\   {{u_4} = {u_1} + 3d = 17} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho dãy số (un) biết u_{n} = \frac{5^{n}}{n^{2}}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có u_{n} = \frac{5^{n}}{n^{2}} >
0,\forall n \in \mathbb{N}^{*} \Rightarrow u_{n + 1} = \frac{5^{n +
1}}{(n + 1)^{2}}

    Xét tỉ số:

    \frac{u_{n + 1}}{u_{n}} = \frac{5^{n +
1}}{(n + 1)^{2}} \cdot \frac{n^{2}}{5^{n}}

    = \frac{5n^{2}}{n^{2} + 2n + 1} =
\frac{n^{2} + 2n + 1 + 4n^{2} - 2n - 1}{n^{2} + 2n + 1}

    = 1 + \frac{2n(n - 1) + 2n^{2} -
1}{n^{2} + 2n + 1} > 1,\forall n \in \mathbb{N}^{*}

    Vậy (un) là dãy số tăng.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, các điểm I;Jlần lượt là trung điểm của AD,BC. Biết các giao tuyến của hình chóp và mặt phẳng (IGJ)tạo thành một hình bình hành. Khi đó tìm mối liên hệ độ dài của ABCD.

    Hình vẽ minh họa

    Theo giả thiết bài toán ta suy ra được: \left\{ \begin{matrix}IJ//AB//CD \\JI = \dfrac{AB + CD}{2} \\\end{matrix} ight.

    Xét hai mặt phẳng (IGJ), (SAB) có G là điểm chung nên giao tuyến của chúng là đường thẳng EF qua G, EF//AB//CD//IJ\ ;(E \in SA,\ F \in
SB)

    Nối các đoạn thẳng EI, FJ ta được hình tạo bởi giao tuyến của mặt phẳng (IGJ) và các mặt hình chóp là tứ giác EFJI, tứ giác này là hình thang vì EF // IJ.

    Vì G là trọng tâm của tam giác SAB và EF // AB nên theo định lý Tha-lét ta có: EF =
\frac{2}{3}AB

    Nên để EFJI là hình bình hành ta cần

    EF = IJ \Rightarrow \frac{AB + CD}{2} =
\frac{2AB}{3}

    \Leftrightarrow AB = 3CD

  • Câu 27: Nhận biết

    Rút gọn biểu thức A = \cos^{4}15^{0} - \sin^{4}15^{0}

    Ta có:

    A = \cos^{4}15^{0} -\sin^{4}15^{0}

    A = \left( \cos^{2}15^{0} + \sin^{2}15^{0}ight)\left( \cos^{2}15^{0} - \sin^{2}15^{0} ight)

    A = \cos^{2}15^{0} -\sin^{2}15^{0}

    A = \cos\left( 2.15^{0} ight) =\cos30^{0} = \frac{\sqrt{3}}{2}

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dãy số nào dưới đây có giới hạn bằng 0?

    Ta có: \lim {(0,999)^n} = 0

    Do (0,999)^{n} là dãy cấp số nhân có \left| q ight| < 1

  • Câu 29: Nhận biết

    Có duy nhất một mặt phẳng đi qua

    Phương án "Hai đường thẳng " sai vì nếu 2 đường thẳng đó trùng nhau thì có vô số mặt phẳng đi qua 2 đường thẳng đó.

    Phương án "Một điểm và một đường thẳng" sai vì nếu điểm đó thuộc đường thẳng đã cho thì có vô số mặt phẳng đi qua điểm và đường thẳng đã cho.

    Phương án "Ba điểm" sai vì nếu có 2 trong ba điểm đó trùng nhau hoặc cả 3 điểm đó trùng nhau thì có vô số mặt phẳng thỏa mãn.

    Vậy hoàn thành mệnh đề như sau: "Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng cắt nhau."

  • Câu 30: Thông hiểu

    Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích bề mặt của mỗi tầng bằng nửa diện tích của bề mặt của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của tầng một bằng nửa diện tích đế tháp. Biết diện tích bề mặt đế tháp là 12288 m^{ 2 }. Diện tích bề mặt của tầng trên cùng là:

    Đáp án: 6 m2

    Đáp án là:

    Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích bề mặt của mỗi tầng bằng nửa diện tích của bề mặt của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của tầng một bằng nửa diện tích đế tháp. Biết diện tích bề mặt đế tháp là 12288 m^{ 2 }. Diện tích bề mặt của tầng trên cùng là:

    Đáp án: 6 m2

    Diện tích bề mặt của tầng trên cùng là S_{11} = \frac{12288}{2^{11}} = 6\
m^{2}.

  • Câu 31: Vận dụng

    Nếu \frac{1}{b +c};\frac{1}{c + a};\frac{1}{a + b} theo thứ tự lập thành cấp số cộng thì dãy số nào sau đây lập thành một cấp số cộng.

    Theo giả thiết ta có:

    \frac{2}{c + a} = \frac{1}{b + c} +\frac{1}{a + b}

    \Rightarrow \frac{c + a}{2} = \frac{(b +c)(b + a)}{2b + a + c}

    \Leftrightarrow (c + a)^{2} + 2b.(a + c)= 2\left( b^{2} + ab + bc + ac ight)

    \Leftrightarrow a^{2} + c^{2} + 2ac +2bc + 2bc = 2\left( b^{2} + ab + bc + ac ight)

    \Leftrightarrow a^{2} + c^{2} =2b^{2}

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Cho hàm số y =f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2016} + x - 2}{\sqrt{2018x + 1} - \sqrt{x + 2018}}\ \ khi\ xeq 1 \\m\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 1 \\\end{matrix} ight.. Tìm giá trị k để hàm số y = f(x) liên tục tại x = 1

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2016} + x
- 2}{\sqrt{2018x + 1} - \sqrt{x + 2018}}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{\left(
x^{2016} - 1 + x - 1 ight)\left( \sqrt{2018x + 1} + \sqrt{x + 2018}
ight)}{2018x + 1 - (x + 2018)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x -
1)\left\lbrack \left( x^{2015} + x^{2014} + ... + 1 ight) + 1
ightbrack\left( \sqrt{2018x + 1} + \sqrt{x + 2018} ight)}{2018(x -
1) - (x - 1)}

    = \lim_{x ightarrow
1}\frac{\left\lbrack \left( x^{2015} + x^{2014} + ... + 1 ight) + 1
ightbrack\left( \sqrt{2018x + 1} + \sqrt{x + 2018}
ight)}{2017}

    = \frac{2017.2\sqrt{2019}}{2017} =
2\sqrt{2019}

  • Câu 33: Vận dụng

    Tại một xưởng sản xuất bột đá thạch anh, giá bán (tính theo nghìn đồng) của x (kg) bột đá thạch anh được tính theo công thức sau: P(x) = \left\{
\begin{matrix}
4,5x & \ khi\ 0 < x \leq 400 \\
4x + k & \ khi\ x > 400 \\
\end{matrix}\  ight.(k là một hằng số). Với giá trị nào của k thì hàm số P(x) liên tục trên (0; + \infty) ?

    Đáp án: 200

    Đáp án là:

    Tại một xưởng sản xuất bột đá thạch anh, giá bán (tính theo nghìn đồng) của x (kg) bột đá thạch anh được tính theo công thức sau: P(x) = \left\{
\begin{matrix}
4,5x & \ khi\ 0 < x \leq 400 \\
4x + k & \ khi\ x > 400 \\
\end{matrix}\  ight.(k là một hằng số). Với giá trị nào của k thì hàm số P(x) liên tục trên (0; + \infty) ?

    Đáp án: 200

    Để hàm số P(x) liên tục trên (0; + \infty) thì hàm số phải liên tục tại x_{0} = 400 hay \lim_{xightarrow 400} P(x)=P( 400 )

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 400^{-}}P(x) =
\lim_{x ightarrow 400^{-}}4,5x = 4,5.400 = 1800

    \lim_{x ightarrow 400^{+}}P(x) =
\lim_{x ightarrow 400^{-}}(4x + k) = 4.400 + k = 1600 + k

    Để tồn tại \lim_{xightarrow 400} P( x ) thì 1800 = 1600 +
k.

    Suy ra k = 200

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tìm giá trị thực của tham số m để phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 nhận x = \frac{\pi }{{12}} làm nghiệm. 

     Vì x = \frac{\pi }{{12}}là một nghiệm của phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1nên ta có:

    \left( {m - 2} ight).\sin \frac{{2\pi }}{{12}} = m + 1

    \Leftrightarrow \frac{{m - 2}}{2} = m + 1 \Leftrightarrow m - 2 = 2m + 2 \Leftrightarrow m =  - \,4.

    Vậy m = - 4 là giá trị cần tìm.

  • Câu 35: Nhận biết

    Tìm tập các định D của hàm số y = \frac{1
- \sin x}{\cos x - 1}

    Hàm số xác định khi và chỉ khi

    \begin{matrix}\cos x - 1 eq 0 \hfill \\\Rightarrow \cos x eq 1 \hfill \\\Rightarrow x eq k2\pi,k\mathbb{\in Z} \hfill \\\end{matrix}

    Vậy tập xác định của hàm số là D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ k2\pi,k\mathbb{\in Z} ight\}

  • Câu 36: Nhận biết

    Cho hàm số y =
f(x) liên tục trên (a;b). Điều kiện cần và đủ để hàm số liên tục trên \lbrack a;bbrack là:

    Ta có:

    Hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)

    Điều kiện cần và đủ để hàm số liên tục trên \lbrack a;bbrack là: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x ight) = f\left( a ight) \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} f\left( x ight) = f\left( b ight) \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

  • Câu 37: Nhận biết

    Tính A = \lim_{x
ightarrow - 1}\left( x^{2} - x + 7 ight).

    Ta có: A = \lim_{x ightarrow - 1}\left(
x^{2} - x + 7 ight) = 1 + 1 + 7 = 9

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight). Xác định u_{15} biết rằng u_{2} = 3;u_{4} = 7?

    Ta có:

    u_{4} - u_{2} = u_{1} + 3d - \left(
u_{1} + d ight) = 2d = 4 \Rightarrow d = 2

    Khi đó: u_{1} = u_{2} - d = 3 - 2 =
1

    Suy ra u_{15} = u_{1} + 17d = 1 + 17.2 =
35

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng (Un) có u1 = -2 và công sai d = 3. Tìm số hạng u10

    Ta có: {u_{10}} = {u_1} + \left( {10 - 1} ight)d = {u_{10}} =  - 2 + 9.3 = 25

  • Câu 40: Thông hiểu

    Tính H = \lim_{xightarrow 2}\frac{2 - x}{\sqrt{x + 7} - 3}

    Ta có:

    H = \lim_{x ightarrow 2}\frac{2 -x}{\sqrt{x + 7} - 3}

    H = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(2 -x)\left( \sqrt{x + 7} + 3 ight)}{\left( \sqrt{x + 7} - 3 ight)\left(\sqrt{x + 7} + 3 ight)}

    H = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(2 -x)\left( \sqrt{x + 7} + 3 ight)}{x + 7 - 9}

    H = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(2 -x)\left( \sqrt{x + 7} + 3 ight)}{- (2 - x)} = - 6

  • Câu 41: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử (SAD) \cap (SBC) = d. Đường thẳng nào song song với d trong các đường thẳng dưới đây?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}AD//BC \\AD \subset (SAD) \\BC \subset (SBC) \\S \in (SAD) \cap (SBC) \\\end{matrix} ight.

    = > (SAD) \cap (SBC) =St//AD//BC

    => (SAD) \cap (SBC) = St hay St \equiv d

    Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)(SBC) là đường thẳng St song song với đường thẳng AD.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Nghiệm của phương trình sinx + cosx = 1 là:

     \begin{matrix}  \sin x + \cos x = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} ight) = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} ight) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \hfill \\   \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} ight) = \sin \left( {\dfrac{\pi }{4}} ight) \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi } \\   {x + \dfrac{\pi }{4} = \pi  - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{\pi }{4} - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi } \\   {x = \pi  - \dfrac{\pi }{4} - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = k2\pi } \\   {x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi } \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 43: Nhận biết

    Trong không gian cho hai mặt phẳng phân biệt (\alpha)(\beta), điều kiện nào sau đây không đủ để kết luận rằng mặt phẳng (\alpha) song song với mặt phẳng (\beta)?

    Mệnh đề: " (\alpha) chứa vô số đường thẳng song song với (\beta)." không đủ để chỉ ra hai mặt phẳng song song (khi các đường thẳng đó song song với nhau).

  • Câu 44: Nhận biết

    Tính giá trị \lim\frac{n^{3} - 7n}{1 - 2n^{2}}

    Ta có: \lim\dfrac{n^{3} - 7n}{1 - 2n^{2}}= \lim\dfrac{n^{3}\left( 1 - \dfrac{7}{n^{2}} ight)}{n^{2}\left(\dfrac{1}{n} + 2 ight)}

    = \lim\dfrac{n.\left( 1 - \dfrac{7}{n^{2}}ight)}{\dfrac{1}{n} + 2} = + \infty

  • Câu 45: Nhận biết

    Có bao nhiêu đẳng thức luôn đúng trong các đẳng thức sau đây (giả sử rằng tất cả các biểu thức lượng giác đều có nghĩa)?

    i) \cos^{2}\alpha =
\frac{1}{\tan^{2}\alpha + 1}.

    iii) \sqrt{2}\cos\left( \alpha +
\frac{\pi}{4} ight) = \cos\alpha + \sin\alpha.

    ii) sin\left( \alpha - \frac{\pi}{2}
ight) = - cos\alpha.

    iv) cot2\alpha = 2\cot^{2}\alpha -
1.

    i) Ta có: \frac{1}{\cos^{2}\alpha} = 1 +
\tan^{2}\alpha \Leftrightarrow \cos^{2}\alpha = \frac{1}{1 +
\tan^{2}\alpha}

    Vậy i) đúng.

    ii) sin\left( \alpha - \frac{\pi}{2}
ight) = - sin\left( \frac{\pi}{2} - \alpha ight) = -
cos\alpha.

    Vậy ii) đúng.

    iii) \sqrt{2}cos\left( \alpha +
\frac{\pi}{4} ight) = \sqrt{2}\left( cos\alpha cos\frac{\pi}{4} -
sin\alpha sin\frac{\pi}{4} ight) = cos\alpha - sin\alpha.

    Vậy iii) sai.

    iv) Ta lấy \alpha =
\frac{\pi}{3}. Ta có VP =
cot2\alpha = cot2 \cdot \frac{\pi}{3} = - \frac{\sqrt{3}}{3},VT =
2\cot^{2}\left( \frac{\pi}{3} ight) - 1 = - \frac{1}{3}.

    Ta có VP eq VT.

    Do đó iv) sai.

    Vậy có 2 đẳng thức đúng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo