Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Xét đường tròn lượng giác như hình vẽ. Biết \widehat {AOC} = \widehat {AOF} = 30^\circ, E và D lần lượt là các điểm đối xứng của C và F qua gốc O. Nghiệm của phương trình 2 \sin x -1 = 0 được biểu diễn trên đường tròn lượng giác là những điểm nào?

     

    Ta có: 2\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = \frac{\pi }{6} + k2\pi  \hfill \\  x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.\,\,\,,\,k \in \mathbb{Z}

    Dựa vào đường tròn lượng giác ta có điểm biểu diễn nghiệm của phương trình là điểm C và điểm D.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính giới hạn \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{4x^{2} - 2x + 1}
- \sqrt{1 - 2x}}{x}

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 0}\frac{\sqrt{4x^{2}
- 2x + 1} - \sqrt{1 - 2x}}{x}

    = \lim_{x ightarrow 0}\frac{\left(
\sqrt{4x^{2} - 2x + 1} - \sqrt{1 - 2x} ight)\left( \sqrt{4x^{2} - 2x +
1} + \sqrt{1 - 2x} ight)}{x\left( \sqrt{4x^{2} - 2x + 1} + \sqrt{1 -
2x} ight)}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{4x^{2}}{x\left( \sqrt{4x^{2} - 2x + 1} + \sqrt{1 - 2x}
ight)}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{4x^{2}}{x\left( \sqrt{4x^{2} - 2x + 1} + \sqrt{1 - 2x}
ight)}

    = \lim_{x ightarrow
0}\frac{4x}{\sqrt{4x^{2} - 2x + 1} + \sqrt{1 - 2x}} = \frac{0}{1 + 1} =
0

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?

    Hai đường thẳng cắt nhau thì cùng nằm trong một mặt phẳng.

    Khi mặt phẳng đó song song với phương chiếu thì hình chiếu của chúng trùng nhau hoặc là một điểm nằm trên một đường thẳng.

    Khi mặt phẳng đó không song song với phương chiếu thì hình chiếu của chúng là hai đường thẳng cắt nhau.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trọng tâm tam giác ABDACD. Xét các mệnh đề sau:

    \ (i):MN//(ABC)

    (ii):MN//(BCD)

    (iii):MN//(ACD)

    Các mệnh đề đúng là:

    Gọi E,F lần lượt là trung điểm CD,BD.

    Ta có \frac{AN}{AE} = \frac{AM}{AF} =
\frac{2}{3} \Rightarrow MN//EF

    \Rightarrow MN//(BCD)nên mệnh đề (ii):MN//(BCD) đúng.

    Ta lại có:

    EF//BC \Rightarrow MN//BC

    \Rightarrow MN//(ABC)

    => Mệnh đề\
(i):MN//(ABC) đúng

    Mặt khác MN \cap (ACD) = \left\{ N
ight\} nên mệnh đề (iii):MN//(ACD) sai.

  • Câu 5: Nhận biết

    Tính \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} +
3x + 2}{- 2x^{2} + x + 3}.

    Ta có :

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} + 3x +
2}{- 2x^{2} + x + 3} = \lim_{x ightarrow 1}\frac{1^{2} + 3.1 + 2}{-
2.1^{2} + 1 + 3} = 3.

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (\alpha) và đường thẳng b nằm trong mặt phẳng (\beta). Mệnh đề nào sau đây sai?

    Nếu (\alpha)//(\beta) thì ngoài trường hợp a//b thì a,b có thể chéo nhau.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SA, điểm EF lần lượt là trung điểm của ABBC. Khi đó:

    a) EF//AC Đúng||Sai

    b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) là đường thẳng qua S và song song với AC. Sai||Đúng

    c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC)(SAD) đường thẳng qua M và song song với BC. Đúng||Sai

    d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF)(SAC) là đường thẳng qua Mvà song song với AC. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SA, điểm EF lần lượt là trung điểm của ABBC. Khi đó:

    a) EF//AC Đúng||Sai

    b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) là đường thẳng qua S và song song với AC. Sai||Đúng

    c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC)(SAD) đường thẳng qua M và song song với BC. Đúng||Sai

    d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF)(SAC) là đường thẳng qua Mvà song song với AC. Đúng||Sai

    b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) :

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
S \in (SAB) \cap (SCD) \\
AB \subset (SAB);CD \subset (SCD). \\
AB//CD \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra Sx = (SAB) \cap (SCD), với Sx là đường thẳng qua SSx//AB//CD.

    Hình vẽ minh họa

    c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC)(SAD):

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
M \in SA,SA \subset (SAD) \\
M \in (MBC) \\
\end{matrix} \Rightarrow M \in (MBC) \cap (SAD) ight..

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
M \in (MBC) \cap (SAD) \\
BC \subset (MBC);AD \subset (SAD).\  \\
BC//AD \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra My = (MBC) \cap (SAD),My là đường thẳng qua MMy//BC//AD.

    d) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF)(SAC) :

    Ta có :\left\{ \begin{matrix}
M \in SA,SA \subset (SAC) \\
M \in (MEF) \\
\end{matrix} \Rightarrow M \in (MEF) \cap (SAC) ight..

    Xét tam giác ABC, ta có EF là đường trung bình \Rightarrow EF//AC.

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
M \in (MEF) \cap (SAC) \\
EF \subset (MEF);AC \subset (SAC).\  \\
EF//AC \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra Mt=( M EF )\cap( SAC ), Mt là đường thẳng qua MMt//EF//AC.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Đúng

  • Câu 8: Nhận biết

    Giá trị của A =
\lim\frac{2n + 1}{n - 2} bằng:

    Với số thực a>0 nhỏ tùy ý, ta chọn n_{a} > \frac{5}{a} + 2 > 2

    Ta có:

    \left| \frac{2n + 1}{n - 2} - 2
ight| = \frac{5}{|n - 2|} < \frac{5}{n_{a} - 2} < a\ với\ mọi\ n
> n_{a}

    Vậy A=2.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hàm số nào sau đây không liên tục tại x = 2?

    Hàm số y = \frac{x^{2}}{x - 2} có tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 2 ight\} nên không liên tục tại x = 2.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB//CD;AB = 2CD. Gọi I;J;H;K lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA;AB;CD;SD thỏa mãn 3SI = SA;JA = 2JB;2CD = 3CK;SH = 2DH. Biết AC \cap BD = OE là trung điểm của SB. Phân tích sự đúng sai của các phát biểu dưới đây?

    a) (IJK) \cap (ABCD) = OK Đúng||Sai

    b) (IJK) \cap (SBD) = OH Đúng||Sai

    c) IH//CE Đúng||Sai

    d) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (IJK) và mặt phẳng (ABCD) là một hình thang. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB//CD;AB = 2CD. Gọi I;J;H;K lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA;AB;CD;SD thỏa mãn 3SI = SA;JA = 2JB;2CD = 3CK;SH = 2DH. Biết AC \cap BD = OE là trung điểm của SB. Phân tích sự đúng sai của các phát biểu dưới đây?

    a) (IJK) \cap (ABCD) = OK Đúng||Sai

    b) (IJK) \cap (SBD) = OH Đúng||Sai

    c) IH//CE Đúng||Sai

    d) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (IJK) và mặt phẳng (ABCD) là một hình thang. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác DBC có \frac{DO}{DB} =\frac{DK}{DC} = \frac{1}{3} \Rightarrow OK//BC

    Xét tam giác ABC có: \frac{AO}{AC} =\frac{AJ}{AB} = \frac{2}{3} \Rightarrow OJ//BC

    Suy ra ba điểm O; K; J thẳng hàng

    Suy ra (IJK) \cap (ABCD) = OK đúng

    Tương tự ta cũng chúng minh được OH//IJ (Vì OH//SB;IJ//SB)

    Suy ra H \in (IJO) \Rightarrow (IJO) \cap(SBD) = OH

    Gọi F là trung điểm của SA khi đó \frac{SI}{SF} = \frac{SH}{SD} = \frac{2}{3}\Rightarrow IH//DF

    Mà tứ giác CDEF là hình bình hành nên CE // DF. Từ đó suy ra IH // CE.

    Ta lại có: IJKH là thiết diện của hình chóp S.ABCD và (IJK) và nó không là hình thang.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Đồ thị hàm số y = \cos \left( {x - \frac{\pi }{2}} ight) được suy từ đồ thị (C) của hàm số bằng cách:

    Nhắc lại lý thuyết:

    Cho (C) là đồ thị của hàm số y = f\left( x ight)p > 0, ta có:

    + Tịnh tiến (C) lên p trên đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f\left( x ight) + p.

    + Tịnh tiến (C) xuống dưới p đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f\left( x ight) - p

    + Tịnh tiến (C) sang trái p đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f\left( {x + p} ight)

    + Tịnh tiến (C) sang phải p đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f\left( {x - p} ight)

    Vậy đồ thị hàm số y = \cos \left( {x - \frac{\pi }{2}} ight) được suy từ đồ thị hàm số y = \cos x bằng cách tịnh tiến sang phải \frac{\pi }{2} đơn vị.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Trong không gian, cho 3 đường thẳng a, b, c, biết a//b, a và c chéo nhau. Khi đó hai đường thẳng b và c:

    Giả sử b//c

    => c // a (mâu thuẫn với giả thiết). 

    Vậy hai đường thẳng b và c cắt nhau hoặc chéo nhau.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Cho dãy số (un) biết \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 1 \\
u_{n + 1} = \frac{1}{2}u_{n} - 1 \\
\end{matrix} ight.. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta xét dãy số này bị chặn bằng phương pháp quy nạp toán học.

    Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp  − 2 ≤ un ≤ 1, ∀n ∈ ℕ*

    Với n = 1 ta có  − 2 ≤ u1 ≤ 1 (đúng).

    Giả sử mệnh đề trên đúng với n = k ≥ 1. Tức là  − 2 ≤ uk ≤ 1

    \Rightarrow - 1 \leq \frac{1}{2}u_{k}
\leq \frac{1}{2} \Rightarrow - 2 \leq \frac{1}{2}u_{k} - 1 \leq -
\frac{1}{2} \Rightarrow - 2 \leq u_{k + 1} \leq 1

    Theo nguyên lí quy nạp ta đã chứng minh được  − 2 ≤ un ≤ 1, ∀n ∈ ℕ*

    Vậy (un) là dãy số bị chặn.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính giá trị giới hạn \lim\left( \sqrt[3]{n^{3} - 2n^{2}} - night)

    Ta có:

    \lim\left( \sqrt[3]{n^{3} - 2n^{2}} - night)

    = \lim\frac{2n^{2}}{\left(\sqrt[3]{n^{3} - 2n^{2}} ight)^{2} + n.\sqrt[3]{n^{3} - 2n^{2}} +n^{2}}

    = \lim\dfrac{- 2}{\left( \sqrt[3]{\left(1 - \dfrac{2}{n} ight)} ight)^{2} + \sqrt[3]{1 - \dfrac{2}{n}} + 1} =- \dfrac{2}{3}

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tính \lim_{x
ightarrow + \infty}\left( \sqrt{x^{2} + 2x - 1} - x - 1
ight)

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow + \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 2x - 1} - x - 1 ight)

    = \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{\left( \sqrt{x^{2} + 2x - 1} + x + 1 ight)\left(
\sqrt{x^{2} + 2x - 1} - x - 1 ight)}{\sqrt{x^{2} + 2x - 1} + x +
1}

    = \lim_{x ightarrow + \infty}\frac{-
2}{\sqrt{x^{2} + 2x - 1} + x + 1} = 0

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

    Giả sử (\alpha) song song với (\beta). Một đường thẳng a song song với (\beta) có thể nằm trên (\alpha).

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong các dãy số \left( u_{n} ight) cho bởi số hạng tổng quát u_{n}, dãy nào là cấp số nhân?

    Dãy u_{n} = \frac{1}{3^{n - 2}} =
9.\left( \frac{1}{3} ight)^{n} là cấp số nhân có \left\{ \begin{matrix}u_{1} = 3 \\q = \dfrac{1}{3} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho dãy số (un) với \ \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 1 \\
u_{n + 1} = u_{n} + ( - 1)^{2n + 1}\text{.~} \\
\end{matrix} ight.

    Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

    Ta có un + 1 = un + (−1)2n + 1 = un − 1

    u1 = 1; u2 = u1 − 1; u3 = u2 − 1; …; un = un − 1 − 1

    Cộng vế với vế của các đẳng thức trên, ta được:

    un = 1 − (n−1) = 2 − n.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc cạnhSB và đoạn AC sao cho \frac{BM}{MS} = x\frac{NC}{NA} = y, (0 < x,\ \ y eq 1). Tìm tỷ số \frac{x}{y} để MN//(SAD).

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc cạnhSB và đoạn AC sao cho \frac{BM}{MS} = x\frac{NC}{NA} = y, (0 < x,\ \ y eq 1). Tìm tỷ số \frac{x}{y} để MN//(SAD).

    Đáp án: 1

    Hình vẽ minh họa

    Trong mặt phẳng (ABCD) giả sử BNAD cắt nhau tại điểm K.

    Dễ thấy SK = (BMN) \cap
(SAD).

    Do đó : MN//(SAD) \Leftrightarrow MN//SK \Leftrightarrow \frac{BM}{MS} =
\frac{BN}{NK} (1)

    Mặt khác tam giác NCB đồng dạng với tam giác NAK \Rightarrow \frac{BN}{NK} = \frac{CN}{NA} (2).

    Từ (1) và (2) \Rightarrow \frac{BM}{MS} =
\frac{NC}{NA} \Leftrightarrow x =
y.

    Vậy MN//(SAD) \Leftrightarrow x = y. Khi đó \frac{x}{y} = 1

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho hàm số y = sinx. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có thể hiểu như sau:

    “ Hàm số y = sinx đồng biến khi góc x thuộc góc phần tư thứ IV và thứ I; nghịch biến khi góc x thuộc góc phần tư thứ II và III”.

  • Câu 21: Vận dụng

    Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua trục tung?

    Ta dễ dàng kiểm tra được các hàm số

    y = \sin x.\cos2x

    y = \frac{\tan x}{\tan^{2}x +1}

    y = \cos x.\sin^{3}x

    là các hàm số lẻ nên có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O

    Xét hàm số y = \sin^{3}x.\cos\left( x -\frac{\pi}{2} ight) ta có:

    f(x) = y = \sin^{3}x.\cos\left( x -\frac{\pi}{2} ight) = \sin^{3}x.\sin{x} = \sin^{4}x

    Kiểm tra được đây là hàm số chẵn nên có đồ thị đối xứng qua trục tung.

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho dãy số (un) xác định bởi {u_1} = 2;{u_{n + 1}} =  - 2{u_n};\left( {n \geqslant 1,n \in \mathbb{N}} ight). Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của dãy số?

     Ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} =  - 2 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{u_1} = 2} \\   {q =  - 2} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow {S_{10}} = \dfrac{{{u_1}.\left( {1 - {q^{10}}} ight)}}{{1 - q}} =  - 682 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 23: Vận dụng

    Giải phương trình \sqrt 3 \cos \left( {x + \frac{\pi }{2}} ight) + \sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} ight) = 2\sin 2x?

     

    Ta có \cos \left( {x + \frac{\pi }{2}} ight) =  - \sin x và .\sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} ight) =  - \cos x

    Do đó phương trình \Leftrightarrow  - \sqrt 3 \sin x - \cos x = 2\sin 2x

    \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin x + \cos x =  - 2\sin 2x

    \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x + \frac{1}{2}\cos x =  - \sin 2x

    \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} ight) =  - \sin 2x

    \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} ight) = \sin \left( { - 2x} ight)

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x + \frac{\pi }{6} =  - 2x + k2\pi  \hfill \\  x + \frac{\pi }{6} = \pi  + 2x + k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x =  - \frac{\pi }{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3} \hfill \\  x =  - \frac{{5\pi }}{6} - k2\pi  \hfill \\ \end{gathered}  ight.{\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight)

    Xét nghiệm x =  - \frac{{5\pi }}{6} - k2\pi \xrightarrow[{k \in \mathbb{Z},{\text{ }}k' \in \mathbb{Z}}]{{k =  - 1 - k'}}x = \frac{{7\pi }}{6} + k'2\pi.

    Vậy phương trình có nghiệm x =  - \frac{\pi }{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3},{\text{ }}x = \frac{{7\pi }}{6} + k'2\pi {\text{ }}\left( {k,k' \in \mathbb{Z}} ight).

  • Câu 24: Nhận biết

    Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn đường kính 80cm. Biết chất điểm chạy được 5 vòng. Tính quãng đường chuyển động của chất điểm?

    Ta có: r = 40cm \Rightarrow l = 40.2\pi.5
= 400\pi(cm)

  • Câu 25: Thông hiểu

    Đổi số đo của góc \frac{\pi}{12}rad sang đơn vị độ, phút, giây

    Cách 1: Từ công thức \alpha =
\frac{m\pi}{180} \Rightarrow m = \left( \frac{\alpha.180}{\pi}
ight)^{0}khi đó:

    m = \left( \dfrac{\dfrac{\pi}{12}.180}{\pi}ight)^{0} = 15^{0}

    Cách 2: Bấm máy tính:

    Bước 1. Bấm shift mode 3 để chuyển về chế độ độ, phút, giây.

    Bước 2. Bấm (shift π ÷12) shift DRG 2 =

  • Câu 26: Vận dụng

    Một tam giác vuông có chu vi bằng 3 và độ dài các cạnh lập thành một cấp số cộng. Độ dài các cạnh của tam giác đó là:

    Ba cạnh của một tam giác theo thứ tự là a;b;cvới a
< b < c lập thành một cấp số cộng nên

    \left\{ \begin{matrix}
a^{2} + b^{2} = c^{2} \\
a + b + c = 3 \\
a + c = 2b \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a^{2} + b^{2} = c^{2} \\
3b = 3 \\
a + c = 2b \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a^{2} + b^{2} = c^{2} \\
b = 1 \\
a = 2b - c - 2 - c \\
\end{matrix} ight.

    Ta có:

    a^{2} + b^{2} = c^{2}\overset{b =
1}{\underset{a = 2 - c}{ightarrow}}(2 - c)^{2} + 1 =
c^{2}

    \Rightarrow - 4c = 5 \Rightarrow c =
\frac{5}{4}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{3}{4} \\b = 1 \\c = \dfrac{5}{4} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Cho hàm số y =f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{2016} + x - 2}{\sqrt{2018x + 1} - \sqrt{x + 2018}}\ \ khi\ xeq 1 \\m\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 1 \\\end{matrix} ight.. Tìm giá trị k để hàm số y = f(x) liên tục tại x = 1

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2016} + x
- 2}{\sqrt{2018x + 1} - \sqrt{x + 2018}}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{\left(
x^{2016} - 1 + x - 1 ight)\left( \sqrt{2018x + 1} + \sqrt{x + 2018}
ight)}{2018x + 1 - (x + 2018)}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x -
1)\left\lbrack \left( x^{2015} + x^{2014} + ... + 1 ight) + 1
ightbrack\left( \sqrt{2018x + 1} + \sqrt{x + 2018} ight)}{2018(x -
1) - (x - 1)}

    = \lim_{x ightarrow
1}\frac{\left\lbrack \left( x^{2015} + x^{2014} + ... + 1 ight) + 1
ightbrack\left( \sqrt{2018x + 1} + \sqrt{x + 2018}
ight)}{2017}

    = \frac{2017.2\sqrt{2019}}{2017} =
2\sqrt{2019}

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD, AD//BC. Gọi M là trung điểm của CD. Giao tuyến của mặt phẳng (MSB)(SAC) là:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi I là giao điểm của ACBM. Khi đó: SI = (MSB) \cap (SAC).

  • Câu 29: Nhận biết

    Dãy số u_{n} =
2^{2n} là cấp số nhân với

    Cấp số nhân 4;16;64;....

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}u_{1} = 4 \\q = \dfrac{u_{2}}{u_{1}} = 4 \\\end{matrix} ight.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Rút gọn biểu thức A = 1 + \cos^{2}x +\cos^{4}x + ... + \cos^{2n}x + ... với \cos x eq \pm 1

    Ta có:

    \begin{matrix}
  A = \underbrace {1 + {{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x + ... + {{\cos }^{2n}}x + ...}_{CSN:{u_1} = 1;q = {{\cos }^2}x} \hfill \\
   = \dfrac{1}{{1 - {{\cos }^2}x}} = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight)u_{1} = \frac{1}{4};d = - \frac{1}{4}. Gọi S_{5} là tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}u_{1} = \dfrac{1}{4} \\d = - \dfrac{1}{4} \\\end{matrix} ight.

    S_{n} = n.u_{1} + \frac{n(n -
1)d}{2}

    \Leftrightarrow S_{5} = 5u_{1} +
\frac{5.4.d}{2}

    \Leftrightarrow S_{5} = 5.\frac{1}{4} +
10.\left( - \frac{1}{4} ight) = - \frac{5}{4}

  • Câu 32: Nhận biết

    Cung tròn có số đo là π. Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây:

    Ta có: m = \frac{\alpha.180^{0}}{\pi} =
\frac{\pi.180^{0}}{\pi} = 180^{0}

  • Câu 33: Nhận biết

    Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d ∈ (P). Mệnh đề nào sau đây đúng:

    Mệnh đề đúng: "\forall A,A \in d \Rightarrow A \in (P)".

  • Câu 34: Vận dụng

    Tìm giá trị thực của m để hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 2}}{\text{ khi }}x e 2} \\   {{\text{m               khi }}x = 2} \end{array}} ight. liên tục tại x=2.

    Tập xác định của hàm số: D = \mathbb{R} chứa x=2

    Theo giả thiết thì ta phải có:

    \begin{matrix}  f\left( 2 ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x ight) \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 2}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + 1} ight) = 3 \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy m=3

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Cho tứ diện ABCDAC =6;BD = 3;BC = 9. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi mặt phẳng (\alpha) là mặt phẳng qua M song song với ACBD. Biết các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác. Khi điểm M di chuyển đến vị trí M' hình tứ giác trên trở thành hình thoi. Tính giá trị biểu thức M'B.M'C.

    Hình vẽ minh họa:

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, đường thẳng này cắt AB tại Q.

    => MQ//AC

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABD) là đường thẳng qua Q và song song với BD, đường thẳng này cắt AD tại P.

    => QP//BD

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, đường thẳng này cắt CD tại N.

    => NP//AC

    Vậy các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác là hình bình hành MNPQ.

    Do đó \Delta CMN\sim\Delta CBD\Rightarrow \frac{MN}{BD} = \frac{CM}{CB}

    Chứng minh tương tự ta được \frac{MQ}{AC}= \frac{BM}{BC}

    Do đó: \frac{MN}{BD} + \frac{MQ}{AC} =\frac{CM}{CB} + \frac{BM}{BC} = 1

    Khi M trùng với M' ta có: M'N = M'Q

    Suy ra \frac{M'N}{BD} +\frac{M'N}{AC} = 1 \Rightarrow M'N = M'Q = 2

    \Rightarrow \frac{M'N}{BD} =\frac{M'C}{CB} \Rightarrow M'C = 6; = M'B = 3

    Vậy M'B.M'C = 18

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho một cấp số cộng \left( u_{n} ight)u_{1} = 2;u_{8} = 16. Tìm d;S_{10}?

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
u_{8} = 16 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
u_{1} + 7d = 16 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
d = 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow S_{10} = \frac{\left\lbrack
2u_{1} + 9d ightbrack.n}{2} = 110

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nghiệm của phương trình \sin \left( {\frac{{2x}}{3} + \frac{\pi }{3}} ight) = 0

     Ta có \sin \left( {\frac{{2x}}{3} + \frac{\pi }{3}} ight) = 0

    \Leftrightarrow \frac{{2x}}{3} + \frac{\pi }{3} = k\pi

    \Leftrightarrow \frac{{2x}}{3} =  - \frac{\pi }{3} + k\pi

    \Leftrightarrow x =  - \frac{\pi }{2} + \frac{{k3\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} ight).

  • Câu 38: Thông hiểu

    Phương trình \sin x = \sin \frac{\pi }{3} có nghiệm là:

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  \sin x = \sin \dfrac{\pi }{3} \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\   {x = \pi  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi } \\   {x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 39: Nhận biết

    Cho \Delta
ABC. Số mặt phẳng chứa tất cả các đỉnh của tam giác ABC là:

    Do ba điểm A,B,C không thẳng hàng nên chỉ có một và chỉ một mặt phẳng đi qua chúng.

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight) thỏa mãn u_{n} = - 1;u_{n + 1} = 8. Tính công sai d của cấp số cộng đó:

    Ta có:

    d = u_{n + 1} - u_{n} = 8 - ( - 1) =
9

  • Câu 41: Thông hiểu

    Cho cấp số nhân có 6 số hạng với cộng bội bằng 2 và tổng số các số hạng bằng 189. Số hạng cuối cùng của cấp số nhân có giá trị là:

    Ta có: S_{n} = \frac{u_{1}\left( 1 -
q^{n} ight)}{1 - q}n = 6;q =
2;S_{n} = 189

    \Rightarrow 189 = \frac{u_{1}\left( 1 -
2^{6} ight)}{1 - 2} \Rightarrow u_{1} = 3

    \Rightarrow u_{6} = u_{1}.q^{6} =
96

  • Câu 42: Nhận biết

    Giá trị của  \lim\frac{1}{n^{k}} với k \in \mathbb{N^*}bằng:

    Với a>0 nhỏ tùy ý, ta chọn n_{a} >
\sqrt[k]{\frac{1}{a}}

    Suy ra:

    \frac{1}{n^{k}} < \frac{1}{n_{a}^{k}} < a\
\forall n > n_{a}

    Vậy \lim\frac{1}{n^{k}} = 0.

  • Câu 43: Vận dụng

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 1} = 3. Tính giá trị biểu thức S = a + \frac{b}{4}. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

    Đáp án: 1,25

    Đáp án là:

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 1} = 3. Tính giá trị biểu thức S = a + \frac{b}{4}. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

    Đáp án: 1,25

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} +
bx - 2}{x - 1} = 3 là 1 số hữu hạn và \lim_{x ightarrow 1}(x - 1) = 0 nên \lim_{x ightarrow 1}\left( ax^{2} + bx - 2
ight) = 0 hay a + b - 2 = 0
\Leftrightarrow b = 2 - a.

    Khi đó:

    \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + bx
- 2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}\frac{ax^{2} + (2 - a)x - 2}{x -
1}

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{(x - 1)(ax
+ 2)}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}(ax + 2)

    = a + 2 = 3

    \Rightarrow a = 1 suy ra b = 1.

    Vậy S = 1 + \frac{1}{4} =
1,25.

  • Câu 44: Nhận biết

    Với mỗi số nguyên dương, kí hiệu un = 5.23n − 2 + 33n − 1

    Một học sinh chứng minh un luôn chia hết cho 19 như sau:

    Bước 1: Khi n = 1, ta có u1 = 5.21 + 32 = 19 ⇒ u1⋮19

    Bước 2: Giả sử uk = 5.23k − 2 + 33k + 1 chia hết cho 19 với k ≥ 1.

    Khi đó ta có uk + 1 = 5.23k + 1 + 33k + 2 = 8(5.23k − 2+33k − 1) + 19.33k − 1

    Bước 3: Vì 5.23k − 2 + 33k − 119.33k − 1 chia hết cho 19 nên uk + 1 chia hết cho 19, ∀n ∈ ℕ*

    Vậy un chia hết cho 19, ∀n ∈ ℕ*

    Lập luận trên đúng hay sai? Nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?

    Lập luận hoàn toàn đúng!

  • Câu 45: Nhận biết

    Nghiệm của phương trình \sin x = -
1

    Ta có: \sin x = - 1 \Leftrightarrow x = -
\frac{\pi}{2} + k2\pi;\left( k\mathbb{\in Z} ight).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo