Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm các câu hỏi trắc nghiệm thuộc 4 chuyên đề trọng tâm Toán 11 sách Cánh Diều giúp bạn tổng hợp kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra học kì sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh ABCD, P là trung điểm cạnh SA. Khi đó:

    a) MN//BC Đúng||Sai

    b) PN//SD Sai||Đúng

    c) MN//(SAD) Đúng||Sai

    d) SC cắt mặt phẳng (MNP) Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh ABCD, P là trung điểm cạnh SA. Khi đó:

    a) MN//BC Đúng||Sai

    b) PN//SD Sai||Đúng

    c) MN//(SAD) Đúng||Sai

    d) SC cắt mặt phẳng (MNP) Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    a) Đúng

    M,N lần lượt là trung điểm các cạnh ABCD nên MNCB là hình bình hành nên MN//BC.

    b) Sai

    Do PN,\ \ SD không đồng phẳng nên PN không thể song song với SD

    c) Đúng

    Do MN//BC \Rightarrow MN//ADAD \subset (SAD) \Rightarrow
MN//(SAD).

    d) Sai

    Do OP là đường trung bình của tam giác SAC nên SC//OP, mà OP
\subset (MNP) nên SC//(MNP).

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh ADBC; G là trọng tâm tam giác BCD. Khi đó giao điểm của đường thẳng MG(ABC)

    Hình vẽ minh họa

    Trong (ADN) gọi K = AN \cap MG, mà AN \subset (ABC)

    \Rightarrow K = MG \cap
(ABC)

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho hình chóp S.ABCD. Gọi MN lần lượt là trung điểm của SA SC. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa

    MNlà đường trung bình của tam giác SAC nên MN//ACAC
\in (ABCD) \Rightarrow MN//(ABCD).

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng (−10; 10) để phương trình x^{3} - 3x^{2} + (2m - 2)x + m - 3 = 0 có ba nghiệm phân biệt x_{1},x_{2},x_{3} thỏa mãn x_{1} < - 1 < x_{2} < x_{3}?

    Xét hàm số f(x) = x^{3} - 3x^{2} + (2m -
2)x + m - 3 liên tục trên \mathbb{R}

    Giả sử phương trình có ba nghiệm x_{1},x_{2},x_{3} thỏa mãn x_{1} < - 1 < x_{2} < x_{3}. Khi đó f(x) = \left( x - x_{1} ight)\left( x -
x_{2} ight)\left( x - x_{3} ight)

    Ta có:

    f( - 1) = \left( - 1 - x_{1}
ight)\left( - 1 - x_{2} ight)\left( - 1 - x_{3} ight) >
0 (do x_{1} < - 1 < x_{2}
< x_{3})

    f( - 1) = - m - 5 nên suy ra - m - 5 > 0 \Rightarrow m < -
5

    Với m < - 5 ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}f(x) = -
\infty nên tồn tại a < -
1 sao cho f(x) < 0\ \
(1)

    Do m < - 5 nên f( - 1) = - m - 5 > 0\ \ \ (2)

    f(0) = m - 3 < 0;\ \ \ \
(3)

    \lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = +
\infty nên tồn tại b >
0 sao cho f(b) > 0\ \
(4)

    Từ (1) và (2) suy ra phương tình có nghiệm thuộc khoảng ( - \infty; - 1)

    Từ (2) và (3) suy ra phương tình có nghiệm thuộc khoảng ( - 1;0)

    Từ (3) và (4) suy ra phương tình có nghiệm thuộc khoảng (0; + \infty)

    Vậy m < - 5 thỏa mãn m \in ( - 10;10);m\mathbb{\in Z}

    \Rightarrow m \in \left\{ - 9; - 8; - 7;
- 6 ight\}

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm z để 2; 8; z; 128 lập thành một cấp số nhân.

    Dãy số 2; 8; z; 128 theo thứ tự là u1; u2; u3; u4 ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{{{u_3}}}{{{u_2}}}} \\   {\dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{{{u_3}}}{{{u_2}}}} \end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\dfrac{8}{2} = \dfrac{z}{8}} \\   {\dfrac{{128}}{z} = \dfrac{z}{8}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {z = 32} \\   {{z^2} = 1024} \end{array}} ight. \Rightarrow z = 32

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tìm tập xác định D của hàm số y = \frac{\tan x - 1}{\sin x} + \cos\left( x +
\frac{\pi}{3} ight)?

    Hàm số y = \frac{\tan x - 1}{\sin x} +
\cos\left( x + \frac{\pi}{3} ight) xác định khi:

    \left\{ \begin{matrix}\sin x eq 0 \\\cos x eq 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \sin2x eq 0

    \Leftrightarrow 2x eq k\pi
\Leftrightarrow x eq \frac{k\pi}{2}\left( k\mathbb{\in Z}
ight)

    Vậy D=\mathbb{ R}\backslash\left\{\frac{k\pi}{2}|k\in\mathbb{ Z} ight\}

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho mặt phẳng (\alpha) có các điểm A \in (\alpha);B otin (\alpha). Đường thẳng t đi qua hai điểm A;B. Khi đó giữa mặt phẳng (\alpha) và đường thẳng t có:

    Giữa mặt phẳng (\alpha) và đường thẳng t có đúng một điểm chung.

  • Câu 8: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về ''đường tròn lượng giác''?

    Mỗi đường tròn định hướng có bán kính R =
1, tâm trùng với gốc tọa độ là một đường tròn lượng giác.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nghiệm của phương trình tan (2x) -1 = 0 là?

     Ta có: \tan 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow \tan 2x = 1

    \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{4} + k\pi  \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

    Theo nội dung định lý tìm giới hạn, ta có:

    Nếu \lim u_{n} = 0, thì \lim{|u_{n}|} = 0

  • Câu 11: Thông hiểu

    Phương trình sinx = \frac{\sqrt{3}}{2} có hai họ nghiệm có dạng x = \alpha + k\pix = \beta + k\pi, k \in \mathbb{Z}(0 < \alpha < \beta <
\pi). Khi đó, tính \beta -
\alpha ?

    Ta có \ sinx = \dfrac{\sqrt{3}}{2}\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{\pi}{3} + k2\pi \\x = \dfrac{2\pi}{3} + k2\pi \\\end{matrix}\ (k \in \mathbb{Z}) ight..

    \Rightarrow \beta = \frac{2\pi}{3},\alpha
= \frac{\pi}{3} \Rightarrow \beta - \alpha = \frac{\pi}{3}.

  • Câu 12: Vận dụng

    Với a,b là các số nguyên dương và \frac{a}{b} là phân số tối giản. Biết rằng \cos x = - \frac{a}{b} khi \tan x = - \frac{3}{4}x \in \left( \frac{\pi}{2};\pi ight). Tính S = a + b.

    Ta có:

    1 + \tan^{2}x =\frac{1}{\cos^{2}x}

    \Leftrightarrow \cos^{2}x = \frac{1}{1 +\tan^{2}x}

    \Leftrightarrow \cos^{2}x =\frac{16}{25}

    \Leftrightarrow \cos x = \pm
\frac{4}{5}

    x \in \left( \frac{\pi}{2};\pi
ight) nên \cos x < 0
\Rightarrow \cos x = - \frac{4}{5}

    Khi đó a = 4;b = 5 => S = 4 + 5 = 9

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm được các giới hạn sau:

    a) \lim_{x ightarrow 2^{+}}(\sqrt{x +
2} - 1) = 1. Đúng||Sai

    b) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{4x -
3}{x - 1} = + \infty. Đúng||Sai

    c) \lim_{x ightarrow 2^{-}}\left(
\frac{1}{x - 2} - \frac{1}{x^{2} - 4} ight) = - \infty. Đúng||Sai

    d) \lim_{x ightarrow - 1^{-}}\frac{|x +
1|}{x^{2} - 1} = - \infty. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Tìm được các giới hạn sau:

    a) \lim_{x ightarrow 2^{+}}(\sqrt{x +
2} - 1) = 1. Đúng||Sai

    b) \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{4x -
3}{x - 1} = + \infty. Đúng||Sai

    c) \lim_{x ightarrow 2^{-}}\left(
\frac{1}{x - 2} - \frac{1}{x^{2} - 4} ight) = - \infty. Đúng||Sai

    d) \lim_{x ightarrow - 1^{-}}\frac{|x +
1|}{x^{2} - 1} = - \infty. Sai||Đúng

    a) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}(\sqrt{x +
2} - 1) = \sqrt{2 + 2} - 1 = 1.

    b) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 1^{+}}\frac{4x -
3}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left\lbrack (4x - 3) \cdot
\frac{1}{x - 1} ightbrack = + \infty\lim_{x ightarrow 1^{+}}(4x - 3) = 1,\lim_{x
ightarrow 1^{+}}\frac{1}{x - 1} = + \infty.

    c) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}\left(
\frac{1}{x - 2} - \frac{1}{x^{2} - 4} ight)

    = \lim_{x ightarrow 2^{-}}\frac{x + 2
- 1}{(x - 2)(x + 2)} = \lim_{x ightarrow 2^{-}}\frac{x + 1}{(x - 2)(x
+ 2)}

    = \lim_{x ightarrow 2^{-}}\left\lbrack
\frac{x + 1}{x + 2} \cdot \frac{1}{(x - 2)} ightbrack = -
\infty, do \left\{ \begin{matrix}\lim_{x ightarrow 2^{-}}\dfrac{x + 1}{x + 2} = \dfrac{3}{4} \\\lim_{x ightarrow 2^{-}}\dfrac{1}{x - 2} = - \infty \\\end{matrix} ight.

    d) Ta có:

    \lim_{x ightarrow - 1^{-}}\frac{|x +
1|}{x^{2} - 1} = \lim_{x ightarrow - 1^{-}}\frac{- x - 1}{(x - 1)(x +
1)} = \lim_{x ightarrow - 1^{-}}\frac{- 1}{x - 1} =
\frac{1}{2}.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phương trình nào sau đây luôn vô nghiệm.

    Ta có:

    2019\sin x = 2020

    \Rightarrow \sin x = \frac{2020}{2019}
> 1

    => Phương trình vô nghiệm.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho \sin a =
\frac{3}{5};cosa < 0;cosb = \frac{3}{5};sinb > 0. Giá trị sin(a - b) bằng:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
\sin a = \frac{3}{5} \\
\cos a < 0 \\
\end{matrix} \Rightarrow cosa = - \sqrt{1 - \sin^{2}a} = - \frac{4}{5}
ight.

    \left\{ \begin{matrix}
\cos b = \frac{3}{5} \\
\sin b > 0 \\
\end{matrix} \Rightarrow sinb = \sqrt{1 - \cos^{2}b} = \frac{4}{5}
ight.

    sin(a - b) = sina\cos b - cosa\sin b =
\frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5} - \left( - \frac{4}{5} ight) \cdot
\frac{4}{5} = 1

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{1}{n^{2} + n}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có:

    \dfrac{u_{n}}{u_{n + 1}} =\dfrac{\dfrac{1}{n^{2} + n}}{\dfrac{1}{(n + 1)^{2} + (n + 1)}}

    = \frac{n(n - 1)}{n(n + 1)} = \frac{n -
1}{n + 1}

    Với \forall n \in \mathbb{N}^{*},n >
1 ta thấy \frac{n - 1}{n + 1} = 1 -
\frac{2}{n + 1} < 1

    Suy ra dãy số đã cho là dãy số giảm.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB//CD;AB = 2CD. Gọi I;J;H;K lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA;AB;CD;SD thỏa mãn 3SI = SA;JA = 2JB;2CD = 3CK;SH = 2DH. Biết AC \cap BD = OE là trung điểm của SB. Phân tích sự đúng sai của các phát biểu dưới đây?

    a) (IJK) \cap (ABCD) = OK Đúng||Sai

    b) (IJK) \cap (SBD) = OH Đúng||Sai

    c) IH//CE Đúng||Sai

    d) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (IJK) và mặt phẳng (ABCD) là một hình thang. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB//CD;AB = 2CD. Gọi I;J;H;K lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA;AB;CD;SD thỏa mãn 3SI = SA;JA = 2JB;2CD = 3CK;SH = 2DH. Biết AC \cap BD = OE là trung điểm của SB. Phân tích sự đúng sai của các phát biểu dưới đây?

    a) (IJK) \cap (ABCD) = OK Đúng||Sai

    b) (IJK) \cap (SBD) = OH Đúng||Sai

    c) IH//CE Đúng||Sai

    d) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (IJK) và mặt phẳng (ABCD) là một hình thang. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác DBC có \frac{DO}{DB} =\frac{DK}{DC} = \frac{1}{3} \Rightarrow OK//BC

    Xét tam giác ABC có: \frac{AO}{AC} =\frac{AJ}{AB} = \frac{2}{3} \Rightarrow OJ//BC

    Suy ra ba điểm O; K; J thẳng hàng

    Suy ra (IJK) \cap (ABCD) = OK đúng

    Tương tự ta cũng chúng minh được OH//IJ (Vì OH//SB;IJ//SB)

    Suy ra H \in (IJO) \Rightarrow (IJO) \cap(SBD) = OH

    Gọi F là trung điểm của SA khi đó \frac{SI}{SF} = \frac{SH}{SD} = \frac{2}{3}\Rightarrow IH//DF

    Mà tứ giác CDEF là hình bình hành nên CE // DF. Từ đó suy ra IH // CE.

    Ta lại có: IJKH là thiết diện của hình chóp S.ABCD và (IJK) và nó không là hình thang.

  • Câu 18: Vận dụng

    Biết các số (y +
1)^{2};xy + 1(x -
1)^{2} lập thành một cấp số nhân; các số 5x - y;2x + 3yx + 2y lập thành một cấp số cộng. Tính tổng S = x + y

    Theo bài ra ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
(y + 1)^{2}(x - 1)^{2} = (xy + 1)^{2} \\
(5x - y) + (x + 2y) = 2(2x + 3y) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
x + y = 2 \\
xy + x + y = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
2x = 5y \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}\left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{10}{3} \\y = \dfrac{4}{3} \\\end{matrix} ight.\  \\\left\lbrack \begin{matrix}x = 0;y = 0 \\x = - \dfrac{3}{4};y = - \dfrac{3}{10} \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}S = x + 2y = \dfrac{10}{3} + 2.\dfrac{4}{3} = 6 \\S = x + 2y = - \dfrac{3}{4} + 2.\left( - \dfrac{3}{10} ight) = -\dfrac{27}{10} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong các dãy được cho dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?

    Xét dãy số u_{n}=7-3n

    Ta có:

    \begin{matrix}  {u_{n + 1}} = 7 - 3\left( {n + 1} ight) \hfill \\   \Rightarrow {u_{n + 1}} - {u_n} = 7 - 3\left( {n + 1} ight) - \left( {7 - 3n} ight) =  - 3 \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy dãy số u_{n}=7-3n là một cấp số cộng với u_1=4;d=-3

  • Câu 20: Nhận biết

    Tính giới hạn B =
\lim_{x ightarrow ( - 2)^{-}}\left( \frac{3 + 2x}{x + 2}
ight).

    Ta có:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} \left( {3 + 2x} ight) =  - 1 < 0

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} ight)}^ - }} \left( {x + 2} ight) = 0} \\ 
  {x \mapsto {{\left( { - 2} ight)}^ - } \Rightarrow x + 2 < 0} 
\end{array}} ight.

    \Rightarrow B = \lim_{x ightarrow ( -
2)^{-}}\left( \frac{3 + 2x}{x + 2} ight) = + \infty

  • Câu 21: Vận dụng cao

    Biết rằng phương trình \frac{1}{\sin x} + \frac{1}{sin2x} + ... +
\frac{1}{\sin 2^{2018}x} = 0 có nghiệm dạng x = \frac{k2\pi}{2^{a} - b} với k\mathbb{\in Z}a,b \in \mathbb{Z}^{+};b < 2018. Tính S = a - b.

    Điều kiện xác định \sin 2^{2018}x eq
0

    Ta có:

    \cot a - \cot2a = \frac{\cos a}{\sin a} -\frac{\cos2a}{\sin2a}

    = \frac{2\cos^{2}a - \cos2a}{\sin2a} =\frac{1}{\sin2a}

    => Phương trình tương đương

    \Leftrightarrow \left( \cot\frac{x}{2} -\cot x ight) + \left( \cot x - \cot2x ight) + ... + \left( \cot2^{2017}x - \cot 2^{2018}x ight) = 0

    \Leftrightarrow \cot\frac{x}{2} - \cot
2^{2018}x = 0

    \Leftrightarrow \cot\frac{x}{2} = \cot
2^{2018}x

    \Leftrightarrow 2^{2018}x = \frac{x}{2}
+ k\pi

    \Leftrightarrow x =
\frac{k2\pi}{2^{2019} - 1};\left( k\mathbb{\in Z} ight)

    => \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow S = a - b = 2018

  • Câu 22: Vận dụng

    Tính giới hạn \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{x - 1} + x^{4} -
3x^{3} + x^{2} + 3}{\sqrt{2x} - 2}

    Ta có:

    \frac{\sqrt{x - 1} + x^{4} - 3x^{3} +
x^{2} + 3}{\sqrt{2x} - 2}

    = \frac{\sqrt{x - 1} - 1}{\sqrt{2x} - 2}
+ \frac{x^{4} - 3x^{3} + x^{2} + 4}{\sqrt{2x} - 2}

    = \frac{(x - 2)\left( \sqrt{2x} + 2
ight)}{(2x - 4)\left( \sqrt{x - 1} + 1 ight)} + \frac{(x - 2)\left(
x^{3} - x^{2} - x - 2 ight)\left( \sqrt{2x} + 2 ight)}{2x -
4}

    = \frac{\sqrt{2x} + 2}{2\left( \sqrt{x -
1} + 2 ight)} + \frac{\left( x^{3} - x^{2} - x - 2 ight)\left(
\sqrt{2x} + 2 ight)}{2}

    Do đó \lim_{x ightarrow 2}\frac{\sqrt{x
- 1} + x^{4} - 3x^{3} + x^{2} + 3}{\sqrt{2x} - 2} = 1

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính giới hạn F =\lim_{x ightarrow \frac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{x -\dfrac{\pi}{2}}

    Ta có:

    F = \lim_{x ightarrow\frac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{x - \dfrac{\pi}{2}} = \lim_{x ightarrow\frac{\pi}{2}}\dfrac{\sin\left( \dfrac{\pi}{2} - x ight)}{x -\dfrac{\pi}{2}}

    = \lim_{x ightarrow \frac{\pi}{2}}\dfrac{- \sin\left( x- \dfrac{\pi}{2} ight)}{x - \dfrac{\pi}{2}} = - 1

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho dãy số (un) là một cấp số nhân có số hạng đầu u1 và công bội q. Đẳng thức nào sau đây sai?

    Từ định nghĩa cấp số nhân ta có các kết quả sau:

    \begin{matrix}  {u_{n + 1}} = {u_n}.q;\left( {n \geqslant 1} ight) \hfill \\  {u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}};\left( {n \geqslant 2} ight) \hfill \\  {u_k}^2 = {u_{k - 1}}.{u_{k + 1}};\left( {k \geqslant 2} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Đáp án C sai

  • Câu 25: Nhận biết

    Tính giá trị \lim\frac{n^{3} - 7n}{1 - 2n^{2}}

    Ta có: \lim\dfrac{n^{3} - 7n}{1 - 2n^{2}}= \lim\dfrac{n^{3}\left( 1 - \dfrac{7}{n^{2}} ight)}{n^{2}\left(\dfrac{1}{n} + 2 ight)}

    = \lim\dfrac{n.\left( 1 - \dfrac{7}{n^{2}}ight)}{\dfrac{1}{n} + 2} = + \infty

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng có thể song song với nhau (khi chúng đồng phẳng) hoặc chéo nhau (khi chúng không đồng phẳng).

    Vậy mệnh đề sai: "Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau."

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Mặt phẳng (\alpha) đi qua tâm của hình lập phương và song song với (ABC). Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) và tứ diện AB'CD'. Hình tạo bởi các giao tuyến đó có diện tích bằng bao nhiêu?

    Hình vẽ minh họa:

    Gọi I là tâm của hình lập phương

    => I là trung điểm của AC’.

    Gọi (P) là mặt phẳng qua I và song song với (ABC).

    Khi đó (P) cắt các đường thẳng AB’, B’C, CD’, AD’ lần lượt tại các trung điểm M, N, P, Q.

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}MN = QP = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{a\sqrt{2}}{2} \\NP = MQ = \dfrac{1}{2}B'D' = \dfrac{a\sqrt{2}}{2} \\\end{matrix} ight.

    => Hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) và tứ diện AB'CD' là hình thoi MNPQ cạnh bằng \frac{a\sqrt{2}}{2}

    Mặt khác NQ = MP = BC = a

    Diện tích hình thoi MNPQ là S =
\frac{1}{2}NQ.MP = \frac{a^{2}}{2}

  • Câu 28: Nhận biết

    Cho một cấp số nhân \left( u_{n} ight)u_{1} = 1;q = 2019. Tính u_{2019}?

    Ta có:

    u_{n} = u_{1}.q^{n - 1} \Leftrightarrow
u_{2019} = 1.2019^{2018} = 2019^{2018}

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Rút gọn biểu thức A = 1 + \cos^{2}x +\cos^{4}x + ... + \cos^{2n}x + ... với \cos x eq \pm 1

    Ta có:

    \begin{matrix}
  A = \underbrace {1 + {{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x + ... + {{\cos }^{2n}}x + ...}_{CSN:{u_1} = 1;q = {{\cos }^2}x} \hfill \\
   = \dfrac{1}{{1 - {{\cos }^2}x}} = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho tứ diện ABCD có cạnh AB = 6;CD = 8. Mặt phẳng (\alpha) song song với AB,CD cắt tứ diện tạo thành một hình thoi. Tính độ dài cạnh hình thoi.

    Hình vẽ minh họa

    Tính độ dài cạnh hình thoi

    Gọi M, N, P, Q lần lượt là giao điểm của mặt phẳng chứa thiết diện với các cạnh AC, BC, BD, AD, khi đó theo giả thiết tứ giác MNPQ là hình thoi.

    Cũng từ giả thiết ta suy ra PQ // MN // AB, MQ // NP // CD nên ta có

    \frac{CM}{AC} =
\frac{MN}{AB};\frac{AM}{AC} = \frac{MQ}{CD} \Rightarrow \frac{AC -
CM}{AC} = \frac{MQ}{CD}

    \Rightarrow 1 - \frac{CM}{AC} = 1 -
\frac{MN}{AB} = \frac{MQ}{CD} = \frac{MN}{CD}

    \Rightarrow MN = \dfrac{1}{\dfrac{1}{AB} +\dfrac{1}{CD}} = \dfrac{1}{\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{8}} =\dfrac{24}{7}

    Vậy cạnh của hình thoi là \frac{24}{7}

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho dãy số có các số hạng đầu là - 2;0;2;4;6;.... Số hạng tổng quát của dãu số này là đẳng thức nào dưới đây?

    Ta có: u_{1} = - 2 loại các đáp án u_{n} = n - 2u_{n} = - 2(n + 1). Ta kiểm tra u_{2} = 0

    Xét đáp án u_{n} = - 2nu_{2} = - 4 eq 0

    Xét đáp án u_{n} = 2n - 4u_{2} = 2.2 - 4 = 0 là đáp án đúng.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight). Xác định u_{15} biết rằng u_{2} = 3;u_{4} = 7?

    Ta có:

    u_{4} - u_{2} = u_{1} + 3d - \left(
u_{1} + d ight) = 2d = 4 \Rightarrow d = 2

    Khi đó: u_{1} = u_{2} - d = 3 - 2 =
1

    Suy ra u_{15} = u_{1} + 17d = 1 + 17.2 =
35

  • Câu 33: Vận dụng

    Ba góc của một tam giác vuông tạo thành cấp số cộng. Hai góc nhọn của tam giác có số đo (độ) là:

    Ba góc A, B, C của một tam giác vuông theo thứ tự đó (A < B < C) lập thành một cấp số cộng nên

    \left\{ \begin{matrix}C = 90^{0} \\C + A = 2B \\A + B + C = 180^{0} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}C = 90^{0} \\C + A = 2B \\3B = 180^{0} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}C = 90^{0} \\A = 30^{0} \\B = 60^{0} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 34: Nhận biết

    Trên đường tròn cung có số đo 1 rad là?

    Cung có độ dài bằng bán kính (nửa đường kính) thì có số đó bằng 1 rad.

  • Câu 35: Vận dụng

    Đồ thị hàm số y = \sin x được suy ra từ đồ thị C của hàm số y = cosx + 1 bằng cách:

    Ta có: y = \sin x = \cos\left(
\frac{\pi}{2} - x ight) = \cos\left( x - \frac{\pi}{2}
ight)

    Tịnh tiến đồ thị y = cosx + 1 sang phải \frac{\pi}{2} ta được đồ thị hàm số y = \cos\left( x - \frac{\pi}{2} ight) +
1

    Tiếp theo tịnh tiến đồ thị y = \cos\left(
x - \frac{\pi}{2} ight) + 1 xuống dưới một đơn vị ta được đồ thị hàm số y = \cos\left( x - \frac{\pi}{2}
ight)

    VD

     

    0

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Tổng S =\frac{2}{1.3} + \frac{2}{3.5} + \frac{2}{5.7} + \ldots +\frac{2}{97.99} có kết quả bằng?

    Ta có \frac{2}{1.3} = \frac{1}{1} -\frac{1}{3};\frac{2}{3.5} = \frac{1}{3} - \frac{1}{5};\ldots

    Do đó S = \frac{1}{1} - \frac{1}{3} +\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \ldots + \frac{1}{97} - \frac{1}{99} = 1 -\frac{1}{99} = \frac{98}{99}

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho cấp số cộng \left( u_{n} ight)d = - 2;S_{8} = 72. Tìm số hạng đầu tiên u_{1}.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}d = - 2 \\S_{8} = 72 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}d = - 2 \\8u_{1} + \dfrac{8.7.d}{2} = 72 \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow 8u_{1} + 28.( - 2) =
72

    \Rightarrow u_{1} = 16

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) sẽ:

    Cho hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) sẽ Song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Tìm số cạnh của một hình chóp có đáy là một bát giác:

    Do đáy hình chóp là bát giác nên số cạnh đáy và số cạnh bên của hình chóp đều bằng 8.

    Vậy hình chóp có 16 cạnh.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi M là trung điểm của BC. Điểm M' là ảnh của điểm M qua phép chiếu song song phương CC', mặt phẳng chiếu (A'B'C'). Chọn khẳng định đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có phép chiếu song song phương CC', biến C thành C', biến B thành B'.

    Do M là trung điểm của BC suy ra M' là trung điểm của B'C' vì phép chiếu song song bảo toàn thứ tự của ba điểm thẳng hàng và bảo toàn tỉ số của hai đoạn thẳng nằm trên cùng một đường thẳng hoặc trên hai đường thẳng song song.

    Vậy khẳng định đúng là: M'C' =
M'B'

  • Câu 41: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} với f(x) = \frac{x^{2} - 3x + 2}{x - 1} với mọi x eq 1. Tính f(1).

    Ta có: f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R} nên suy ra

    f(1) = \lim_{x ightarrow
1}f(x)

    = \lim_{x ightarrow 1}\frac{x^{2} - 3x
+ 2}{x - 1} = \lim_{x ightarrow 1}(x - 2) = 1

    Vậy f(1) = 1

  • Câu 42: Thông hiểu

    Giá trị của C =\lim\ \frac{n^{3} + 1}{n(2n + 1)^{2}} bằng:

    C = \lim\ \frac{n^{3} + 1}{n(2n +1)^{2}}

    = \lim\frac{n^{3} + 1}{n(4n^{2} + 4n +1)} = \lim\frac{n^{3} + 1}{4n^{3} + 4n^{2} + n}

    = \lim\frac{1 + \dfrac{1}{n^{3}}}{4 +\dfrac{4}{n} + \dfrac{1}{n^{2}}} = \frac{1}{4}

  • Câu 43: Nhận biết

    Với x \in \left(
\frac{31\pi}{4};\frac{33\pi}{4} ight), mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: x \in \left(
\frac{31\pi}{4};\frac{33\pi}{4} ight) = \left( - \frac{\pi}{4} +
8\pi;\frac{\pi}{4} + 8\pi ight) thuộc góc phần tư thứ I và thứ II.

  • Câu 44: Nhận biết

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Trung điểm của các cạnh SA,SD,AB lần lượt là M,N,P. Chọn khẳng định đúng.

    Hình vẽ minh họa:

    Xét hai mặt phẳng (MON)(SBC).

    Ta có: OM//SCON//SB.

    BS ∩ SC = COM ∩ ON = O.

    Do đó (MON)//(SBC)

  • Câu 45: Vận dụng

    Hàm số f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}  { - x\cos x{\text{       }}khi{\text{ }}x < 0} \\   {\dfrac{{{x^2}}}{{1 + x}}{\text{        }}khi{\text{ }}0 \leqslant x < 1} \\   {{x^3}{\text{             }}khi{\text{ x}} \geqslant {\text{1}}} \end{array}} ight.

    Ta có: f(x) liên tục tại x e 0; x e 1

    Tại x=0 ta có: 

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - x\cos x} ight) = 0 \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {\dfrac{{{x^2}}}{{1 + x}}} ight) = 0 \hfill \\  f\left( 0 ight) = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = f\left( 0 ight)

    Vậy hàm số liên tục tại x=0

    Tại x=1 ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {\dfrac{{{x^2}}}{{1 + x}}} ight) = \dfrac{1}{2} \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {{x^3}} ight) = 1 \hfill \\   \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x ight) e \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy hàm số bị gián đoạn tại x=1

    Kết luận: Hàm số đã cho liên tục tại mọi điểm trừ x = 1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh Diều Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo