Cho hai đường thẳng a; b cắt nhau và không đi qua điểm A. Xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi a, b và A?
Có 3 mặt phẳng gồm 
Cho hai đường thẳng a; b cắt nhau và không đi qua điểm A. Xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi a, b và A?
Có 3 mặt phẳng gồm 
Giá trị đại diện của nhóm 
Giá trị đại diện của mẫu là: .
Một nhóm  học sinh tham gia một kỳ thi. Số điểm thi của
 học sinh tham gia một kỳ thi. Số điểm thi của  học sinh đó được sắp xếp từ thấp đến cao như sau (thang điểm 10):
 học sinh đó được sắp xếp từ thấp đến cao như sau (thang điểm 10):  . Tìm số trung bình của mẫu số liệu (tính chính xác đến hàng phần trăm).
. Tìm số trung bình của mẫu số liệu (tính chính xác đến hàng phần trăm).
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Giải phương trình 
Ta có
Trong các dãy số sau, dãy số nào bị chặn trên?
Ta có:
.
Vậy đây là dãy số bị chặn trên.
Cho cấp số cộng  có số hạng đầu
có số hạng đầu  và công sai
và công sai  . Số 100 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng?
. Số 100 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng?
Ta có:
Cho dãy số  biết
 biết  . Tìm số hạng tổng quát của dãy số
. Tìm số hạng tổng quát của dãy số  .
.
Ta có  và 
Suy ra dãy số là cấp số nhân với 
Do đó 
Cho dãy số liệu thống kê:  ,
,  ,
,  ,
, ,
,  ,
,  . Số trung bình cộng của dãy số liệu thống kê đã cho là
. Số trung bình cộng của dãy số liệu thống kê đã cho là
Số trung bình là:
Cho tứ diện  ,
,  là trọng tâm tam giác
 là trọng tâm tam giác  . Trên đoạn
. Trên đoạn  lấy điểm
 lấy điểm  sao cho
 sao cho  . Khẳng định nào sau đây đúng?
. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hình vẽ minh họa
Vì  nên 
.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?
Giả sử  song song với 
. Một đường thẳng 
 song song với 
 có thể nằm trên 
.
Nếu các dãy số  thỏa mãn
 thỏa mãn  và
 và  thì
 thì  bằng:
 bằng:
Ta có .
Cho  là hằng số,
 là hằng số,  là số nguyên dương khác không. Tìm khẳng định sai.
 là số nguyên dương khác không. Tìm khẳng định sai.
Mệnh đề  sai khi 
 là số chẵn.
Cho hai đồ thị hàm số  và
 và  , khi đó:
, khi đó:
a) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: Đúng||Sai
 Đúng||Sai
b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
c) Khi  thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm Sai||Đúng
 thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm Sai||Đúng
d) Khi  thì toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
 thì toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:  . Sai||Đúng
. Sai||Đúng
Cho hai đồ thị hàm số  và 
, khi đó:
a) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: Đúng||Sai
b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là  Đúng||Sai
c) Khi  thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm Sai||Đúng
d) Khi  thì toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: 
. Sai||Đúng
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số:
Vì .
Với  với 
.
Vậy toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: .
Kết luận:
| a) Đúng | b) Đúng | c) Sai | d) Sai | 
Cho  . Biết
. Biết  (với
 (với  tối giản). Khi đó:
 tối giản). Khi đó:
a)  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
b)  Sai||Đúng
 Sai||Đúng
c) Bộ ba số  tạo thành một cấp số cộng có công sai
 tạo thành một cấp số cộng có công sai  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
d) Bộ ba số  tạo thành một cấp số nhân có công bội
 tạo thành một cấp số nhân có công bội  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
Cho . Biết 
 (với 
 tối giản). Khi đó:
a)  Đúng||Sai
b)  Sai||Đúng
c) Bộ ba số  tạo thành một cấp số cộng có công sai 
 Đúng||Sai
d) Bộ ba số  tạo thành một cấp số nhân có công bội 
 Đúng||Sai
Ta có
.
Do đó suy ra .
Kết luận:
| a) Đúng | b) Sai | c) Đ | d) Đúng | 
Cho giới hạn  . Khi đó :
. Khi đó :
a)  khi
 khi  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
b)  khi
 khi  Sai||Đúng
 Sai||Đúng
c)  khi
 khi  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
d) Có 3 giá trị nguyên của  thuộc
 thuộc  sao cho
 sao cho  là một số nguyên. Đúng||Sai
 là một số nguyên. Đúng||Sai
Cho giới hạn . Khi đó :
a)  khi 
 Đúng||Sai
b)  khi 
 Sai||Đúng
c)  khi 
 Đúng||Sai
d) Có 3 giá trị nguyên của  thuộc 
 sao cho 
 là một số nguyên. Đúng||Sai
Ta có 
Ta có 
Kết luận:
| a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng | 
Cho hình chóp  có đáy là hình bình hành. Điểm
 có đáy là hình bình hành. Điểm  thuộc cạnh
 thuộc cạnh  , điểm
, điểm  và
 và  lần lượt là trung điểm của
 lần lượt là trung điểm của  và
 và  . Khi đó:
. Khi đó:
a)  Đúng||Sai
 Đúng||Sai
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng  và
 và  là đường thẳng qua
 là đường thẳng qua  và song song với
 và song song với  . Sai||Đúng
. Sai||Đúng
c) Giao tuyến của hai mặt phẳng  và
 và  đường thẳng qua
 đường thẳng qua  và song song với
 và song song với  . Đúng||Sai
. Đúng||Sai
d) Giao tuyến của hai mặt phẳng  và
 và  là đường thẳng qua
 là đường thẳng qua  và song song với
và song song với  . Đúng||Sai
. Đúng||Sai
Cho hình chóp  có đáy là hình bình hành. Điểm 
 thuộc cạnh 
, điểm 
 và 
 lần lượt là trung điểm của 
 và 
. Khi đó:
a)  Đúng||Sai
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng  và 
 là đường thẳng qua 
 và song song với 
. Sai||Đúng
c) Giao tuyến của hai mặt phẳng  và 
 đường thẳng qua 
 và song song với 
. Đúng||Sai
d) Giao tuyến của hai mặt phẳng  và 
 là đường thẳng qua 
và song song với 
. Đúng||Sai
b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng  và 
 :
Ta có: 
Suy ra , với 
 là đường thẳng qua 
 và 
.
Hình vẽ minh họa
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng  và 
:
Ta có: .
Khi đó: 
Suy ra  là đường thẳng qua 
 và 
.
d) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng  và 
 :
Ta có .
Xét tam giác , ta có 
 là đường trung bình 
.
Khi đó: 
Suy ra  là đường thẳng qua 
 và 
.
Kết luận:
| a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng | 
Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên biến đổi theo một hàm số thời gian (tính theo ngày) là  (người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm
 (người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm  ,
,  là
 là  . Tính
. Tính  và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.
 và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.
Đáp án: 600
Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên biến đổi theo một hàm số thời gian (tính theo ngày) là  (người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm 
, 
 là 
. Tính 
 và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.
Đáp án: 600
Ta có: 
Từ kết quả trên, ta thấy tốc độ gia tăng người bệnh ngay tại thời điểm  (ngày) là 600 người/ngày.
Cho các số thực  thỏa mãn
 thỏa mãn  và
 và  . Khi đó số nghiệm thực phân biệt của phương trình
. Khi đó số nghiệm thực phân biệt của phương trình  bằng
 bằng
Đáp án: 3
Cho các số thực  thỏa mãn 
 và 
. Khi đó số nghiệm thực phân biệt của phương trình 
 bằng
Đáp án: 3
Xét hàm số 
Theo giả thiết ;
Ta có  là hàm đa thức nên liên tục trên 
Suy ra phương trình  có ít nhất một nghiệm trên 
 
 nên phương trình có ít nhất một nghiệm trên khoảng 
 
Suy ra phương trình có ít nhất một nghiệm trên khoảng  
Từ ; 
 và 
 ta có phương trình 
có ít nhất 3 nghiệm.
Mặt khác  là phương trình bậc ba nên có tối đa 3 nghiệm
Vậy phương trình  có đúng 3 nghiệm.
Cho hình chóp  có đáy là hình bình hành. Gọi
 có đáy là hình bình hành. Gọi  ,
,  lần lượt là các điểm thuộc cạnh
 lần lượt là các điểm thuộc cạnh và đoạn
 và đoạn  sao cho
 sao cho  và
 và  ,
,  . Tìm tỷ số
. Tìm tỷ số  để
 để  .
.
Đáp án: 1
Cho hình chóp  có đáy là hình bình hành. Gọi 
, 
 lần lượt là các điểm thuộc cạnh
 và đoạn 
 sao cho 
 và 
, 
. Tìm tỷ số 
 để 
.
Đáp án: 1
Hình vẽ minh họa
Trong mặt phẳng  giả sử 
 và 
 cắt nhau tại điểm 
.
Dễ thấy .
Do đó :  
 
 (1)
Mặt khác tam giác  đồng dạng với tam giác 
 
 (2).
Từ (1) và (2)  
.
Vậy  
. Khi đó 
Cho hình hộp  . Trên các cạnh
. Trên các cạnh  ,
,  ,
,  lần lượt lấy ba điểm
 lần lượt lấy ba điểm  ,
,  ,
,  sao cho
 sao cho  ,
,  ,
,  . Biết mặt phẳng
. Biết mặt phẳng  cắt cạnh
 cắt cạnh  tại
 tại  . Tính tỉ số
. Tính tỉ số  .
.
Đáp án: 1/6 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b).
Cho hình hộp . Trên các cạnh 
, 
, 
 lần lượt lấy ba điểm 
, 
, 
 sao cho 
, 
, 
. Biết mặt phẳng 
 cắt cạnh 
 tại 
. Tính tỉ số 
.
Đáp án: 1/6 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b).
Hình vẽ minh họa
Ta có .
Tương tự: 
Suy ra mặt phẳng  cắt hình hộp theo thiết diện là hình bình hành 
.
Mặt khác .
Trong mặt phẳng , gọi 
 là giao điểm của hai đường thẳng 
 và 
 thì 
 là đường trung bình của tam giác 
 là trung điểm của đoạn thẳng 
.
Trong mặt phẳng , gọi 
 là giao điểm của 
 và 
 thì 
 là đường trung bình của tam giác 
 (vì 
 và 
 là trung điểm 
) 
Mà tứ giác  là hình bình hành nên 
 là trung điểm 
 hay 
Lại có 
Tại một nhà máy, người ta đo được rằng  lượng nước sau khi sử dụng được xử lí và tái sử dụng. Với
 lượng nước sau khi sử dụng được xử lí và tái sử dụng. Với  ban đầu được sử dụng lần đầu tại nhà máy, khi quá trình xử lí và tái sử dụng lặp lại mãi mãi, nhà máy sử dụng được tổng lượng nước là bao nhiêu?
 ban đầu được sử dụng lần đầu tại nhà máy, khi quá trình xử lí và tái sử dụng lặp lại mãi mãi, nhà máy sử dụng được tổng lượng nước là bao nhiêu?
Đáp án: 500
Tại một nhà máy, người ta đo được rằng  lượng nước sau khi sử dụng được xử lí và tái sử dụng. Với 
 ban đầu được sử dụng lần đầu tại nhà máy, khi quá trình xử lí và tái sử dụng lặp lại mãi mãi, nhà máy sử dụng được tổng lượng nước là bao nhiêu?
Đáp án: 500
Ta có:
.
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu gọi là huyết áp tâm thu và tâm trương, tương ứng. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là tâm thu/tâm trương. Chỉ số huyết áp  là bình thường. Giả sử một người nào đó có nhịp tim là
 là bình thường. Giả sử một người nào đó có nhịp tim là  lần trên phút và huyết áp của người đó được mô hình hoá bởi hàm số
lần trên phút và huyết áp của người đó được mô hình hoá bởi hàm số  ở đó
ở đó  là huyết áp tính theo đơn vị
là huyết áp tính theo đơn vị  ( milimét thuỷ ngân) và thời gian
( milimét thuỷ ngân) và thời gian  tính theo giây. Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 120
tính theo giây. Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 120  ?
?
Đáp án: 1
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu gọi là huyết áp tâm thu và tâm trương, tương ứng. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là tâm thu/tâm trương. Chỉ số huyết áp  là bình thường. Giả sử một người nào đó có nhịp tim là 
lần trên phút và huyết áp của người đó được mô hình hoá bởi hàm số 
ở đó 
là huyết áp tính theo đơn vị 
( milimét thuỷ ngân) và thời gian 
tính theo giây. Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 120 
?
Đáp án: 1
Huyết áp là 120 khi
Xét 
 vì .
Vậy trong khoảng từ 0 đến 1 giây, có 1 lần huyết áp là 120 .
