Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi cuối kì 1 Toán 11 được biên soạn gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm thuộc 5 chuyên đề trọng tâm giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức Toán 11 sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 45 câu
  • Số điểm tối đa: 45 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Lấy điểm M \in SA, mặt phẳng (\alpha)đi qua M và song song với SB,AC. Giao điểm của mặt phẳng (\alpha) với các cạnh AB,BC,SC,SD,BD lần lượt tại N,E,F,I,J. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:\left\{ \begin{matrix}
IJ = (\alpha) \cap (SBD) \\
(\alpha)//SB \subset (SBD) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow (\alpha) \cap (SBD) =
IJ//SB

    SB \subset (SAB) \Rightarrow
IJ//(SAB)

  • Câu 2: Nhận biết

    Cho cấp số cộng (u_{n}) có u_{3}=15 và d=-2 . Tìm u_{n} 

    Ta có: 

    \begin{matrix}  {u_3} = 15 \hfill \\   \Leftrightarrow {u_1} + 2d = 15 \hfill \\   \Rightarrow {u_1} = 19 \hfill \\ \end{matrix}

    \begin{matrix}   \Rightarrow {u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} ight).d \hfill \\   = 19 + \left( {n - 1} ight).\left( { - 2} ight) \hfill \\   = 21 - 2n \hfill \\   \Rightarrow {u_n} =  - 2n + 21 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho hình chóp O.ABC, A’ là trung điểm của OA, B’, C’ tương ứng thuộc các cạnh OB, OC và không phải là trung điểm của các cạnh này. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Chọn phát biểu đúng

    Trong mặt phẳng (OAC) ta có: Điểm C’ không là trung điểm của OC nên A’C’ không song song với AC.

    => AC và A’C’ cắt nhau.

    Phương án "Hai đường thẳng CB và C’B’ cắt nhau tại một điểm thuộc (OAB)." sai vì CB, C’B’ cắt nhau tại 1 điểm thuộc mặt phẳng (OBC).

  • Câu 4: Vận dụng

    Tổng các nghiệm của phương trình \cos 2x - \sin 2x = 1 trong khoảng \left ( 0;2\pi  ight ) là:

     Giải phương trình:

    \begin{matrix}  \cos 2x - \sin 2x = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \sqrt 2 \cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{4}} ight) = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{4}} ight) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {2x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi } \\   {2x + \dfrac{\pi }{4} =  - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = k\pi } \\   {x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi } \end{array}} ight.;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Xét nghiệm x = k\pi

    Do x \in \left ( 0;2\pi  ight ) => 0 < k\pi  < 2\pi  \Rightarrow k = 1

    => x = \pi

    Xét nghiệm {x =  - \frac{\pi }{4} + k\pi }

    Do x \in \left ( 0;2\pi  ight )

    \begin{matrix}  0 <  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi  < 2\pi  \Rightarrow k \in \left\{ {1;2} ight\} \hfill \\   \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {k = 1 \Rightarrow x = \dfrac{{3\pi }}{4}} \\   {k = 2 \Rightarrow x = \dfrac{{7\pi }}{4}} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình là: \frac{14\pi}{4}

  • Câu 5: Nhận biết

    Hình chóp ngũ giác có bao nhiêu cạnh?

    Hình chóp ngũ giác có 10 cạnh.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho hàm số y = -2\sin\left( x + \frac{\pi}{3} ight) + 2. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có:

    - 1 \leq \sin\left( x + \frac{\pi}{3}ight) \leq 1

    \Rightarrow 2 \geq - 2\sin\left( x +\frac{\pi}{3} ight) \geq - 2

    \Rightarrow 4 \geq - 2\sin\left( x +\frac{\pi}{3} ight) + 2 \geq 0

    \Rightarrow 4 \geq y \geq 0

    Vậy y \geq 0;\forall x\mathbb{\inR} là mệnh đề đúng.

  • Câu 7: Nhận biết

    Thực hiện khảo sát chi phí thanh toán cước điện thoại trong 1 tháng của cư dân trong một chung cư thu được kết quả ghi trong bảng sau:

    Số tiền (nghìn đồng)

    Số người

    [0; 50)

    5

    [50; 100)

    12

    [100; 150)

    23

    [150; 200)

    17

    [200; 250)

    3

    Nhóm nào chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu?

    Ta có:

    Số tiền (nghìn đồng)

    Số người

    Tần số tích lũy

    [0; 50)

    5

    5

    [50; 100)

    12

    17

    [100; 150)

    23

    40

    [150; 200)

    17

    57

    [200; 250)

    3

    60

     

    N = 60

     

    Cỡ mẫu là: N = 60 \Rightarrow \frac{N}{4}= 15

    => Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [50; 100) (vì 15 nằm giữa hai tần số tích lũy 5 và 17)

  • Câu 8: Vận dụng

    Tìm chu kì T của hàm số y = 2\sin^{2}x +3\cos^{2}3x

    Ta có:

    \begin{matrix}y = 2\sin^{2}x + 3\cos^{2}3x \hfill \\= 2.\dfrac{1 - \cos2x}{2} + 3.\dfrac{1 + \cos6x}{2} \hfill\\= \dfrac{1}{2}(3.\cos6x - 2\cos2x + 5)\hfill \\\end{matrix}

    Hàm số y = 3.\cos6x tuần hoàn với chu kì T_{1} = \frac{\pi}{3}

    Hàm số y = - 2\cos2x tuần hoàn với chu kì T_{2} = \pi

    T là chu kì của hàm số y = \tan3x + \cot{x} là bội chung nhỏ nhất của T1 và T2

    Suy ra hàm số y = \dfrac{1}{2}(3.\cos6x -2\cos2x + 5) tuần hoàn với chu kì T
= \pi

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

    a) Dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{( -
1)^{n}}{n + 1} là một dãy số giảm. Sai||Đúng

    b) T(n):"1.2 + 2.3 + ... + n(n + 1)
= \frac{(n + 1)(n - 2)(n + 3)}{4};\forall n \in
\mathbb{N}^{*}". Đúng||Sai

    c) Cấp số cộng \left( u_{n}
ight) thỏa mãn \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = - 2020 \\
u_{n + 1} = u_{n} + 5 \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( \forall n\mathbb{\in N};n \geq 1
ight) có số hạng tổng quát là u_{n} = 5 - 2020n. Sai||Đúng

    d) Biết rằng khi viết thêm bốn số vào giữa hai số 160 và 5 để được một cấp số nhân. Khi đó tổng các số hạng của cấp số nhân đó bằng 215. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

    a) Dãy số \left( u_{n} ight) xác định bởi công thức u_{n} = \frac{( -
1)^{n}}{n + 1} là một dãy số giảm. Sai||Đúng

    b) T(n):"1.2 + 2.3 + ... + n(n + 1)
= \frac{(n + 1)(n - 2)(n + 3)}{4};\forall n \in
\mathbb{N}^{*}". Đúng||Sai

    c) Cấp số cộng \left( u_{n}
ight) thỏa mãn \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = - 2020 \\
u_{n + 1} = u_{n} + 5 \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( \forall n\mathbb{\in N};n \geq 1
ight) có số hạng tổng quát là u_{n} = 5 - 2020n. Sai||Đúng

    d) Biết rằng khi viết thêm bốn số vào giữa hai số 160 và 5 để được một cấp số nhân. Khi đó tổng các số hạng của cấp số nhân đó bằng 215. Sai||Đúng

    a) Xét dãy số đã cho ta có:

    u_{1} = - \frac{1}{2};u_{2} =
\frac{1}{3};u_{3} = - \frac{1}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
u_{1} < u_{2} \\
u_{2} > u_{3} \\
\end{matrix} ight. nên dãy số \left( u_{n} ight) không tăng không giảm.

    b) T(n):"1.2 + 2.3 + ... + n(n + 1)
= \frac{(n + 1)(n - 2)(n + 3)}{4};\forall n \in
\mathbb{N}^{*}" đúng bằng chứng minh quy nạp.

    c) Công sai d = 5 và số hạng đầu tiên bằng u_{1} = - 2020

    Khi đó số hạng tổng quát của cấp số cộng là

    u_{n} = u_{1} + 5(n - 1)

    \Rightarrow u_{n} = - 2025 +
5n

    d) Từ giả thiết ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 160 \\
u_{6} = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow q = \sqrt[5]{\frac{u_{6}}{u_{1}}} =
\frac{1}{2}

    Suy ra tổng các số hạng của cấp số nhân đó là: S = \dfrac{u_{1}\left( 1 - q^{6} ight)}{1 - q} =\dfrac{160.\left\lbrack 1 - \left( \dfrac{1}{2} ight)^{6}ightbrack}{\dfrac{1}{2}} = 315.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho cấp số nhân \left( u_{n} ight) có số hạng đầu là u_{1} = 1, công bội là q = 2019. Tính u_{2019}?

    Theo công thức cấp số nhân ta có: u_{2019} = u_{1}.q^{n - 1} = 1.2019^{2019 - 1} =
2019^{2018}

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dãy số nào dưới đây có giới hạn bằng 0?

    Ta có: \lim {(0,999)^n} = 0

    Do (0,999)^{n} là dãy cấp số nhân có \left| q ight| < 1

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho các mệnh đề:

    1) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)f(a).f(b) < 0 thì tồn tại x_{0} \in (a;b) sao cho f\left( x_{0} ight) = 0.

    2) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm.

    3) Nếu hàm số y = f(x) đơn điệu trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất trên (a;b).

    Trong các mệnh đề trên:

    Theo tính chất hàm số liên tục thì

    1) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)f(a).f(b) < 0 thì tồn tại x_{0} \in (a;b) sao cho f\left( x_{0} ight) = 0. Mệnh đề sai.

    2) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm. Mệnh đề đúng.

    3) Nếu hàm số y = f(x) đơn điệu trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất trên (a;b). Mệnh đề đúng.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x)
= - 4x^{3} + 4x - 1. Mệnh đề nào sai?

    Ta có:

    f(x) = - 4x^{3} + 4x - 1 là hàm đa thức nên liên tục trên \mathbb{R}.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f( - 1) = - 1 < 0 \\
f( - 2) = 23 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(x) = 0 có nghiệm trên ( - 2; - 1)

    ( - 2; - 1) \subset ( -
\infty;1)

    Vậy phương trình f(x) = 0 có nghiệm trên khoảng ( -
\infty;1)

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  f\left( 0 ight) =  - 1 < 0 \hfill \\
  f\left( {\dfrac{1}{2}} ight) = \dfrac{1}{2} > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. có nghiệm trên \left( 0;\frac{1}{2} ight) \subset \left(
- 3;\frac{1}{2} ight)

    Vậy mệnh đề sai là “Phương trình f(x) =
0 không có nghiệm trên khoảng ( -
\infty;1)

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho khai triển {\left( {x - 2y + m} ight)^4}. Tìm m để tổng các hệ số của khai triển bằng 0.

    Tổng các hệ số của khai triển là giá trị của biểu thức tại x=y=1

    Vậy tổng các hệ số của khai triển là: {\left( {1 - 2.1 + m} ight)^4} = {\left( {m - 1} ight)^4}

    Để tổng các hệ số khai triển bằng 0 thì {\left( {m - 1} ight)^4} = 0 \Leftrightarrow m = 1

  • Câu 15: Nhận biết

    \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{{x^2} - 2x - 15}}{{2x - 10}} bằng

     \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \dfrac{{{x^2} - 2x - 15}}{{2x - 10}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \dfrac{{\left( {x - 5} ight)\left( {x + 3} ight)}}{{2\left( {x - 5} ight)}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \dfrac{{x + 3}}{2} = 4 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 16: Nhận biết

    Đổi số đo 365^{0} sang số đo theo đơn vị là radian.

    Ta có: 365^{0} = \frac{365\pi}{180}rad =
\frac{73\pi}{36}rad

  • Câu 17: Nhận biết

    Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 11A được ghi trong bảng sau:

    Điểm

    Số học sinh

    [20; 30)

    4

    [30; 40)

    6

    [40; 50)

    15

    [50; 60)

    12

    [60; 70)

    10

    [70; 80)

    6

    [80; 90)

    4

    [90; 100]

    3

    Biết rằng nếu học sinh có điểm thi dưới 40 điểm sẽ không đạt yêu cầu vượt qua kì thi. Hỏi số học sinh không đạt yêu cầu là bao nhiêu?

    Quan sát bảng số liệu ghép nhóm ta thấy:

    Nhóm [20; 30) có 4 học sinh

    Nhóm [30; 40) có 6 học sinh

    => Số học sinh không đạt yêu cầu là 6 + 4 = 10 (học sinh)

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho hình chóp S.ABC. Lấy M là trung điểm của các đoạn thẳng SA, N là trung điểm của SB, P \in
SC sao cho \frac{PS}{PC} =
2. Chọn khẳng định sai.

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(MNP) \cap (SAC) = MP \\
(MNP) \cap (SAB) = MN \\
(MNP) \cap (SBC) = NP \\
\end{matrix} ight.

    Vậy các giao tuyến tạo bởi (MNP) và hình chóp S.ABC tạo thành là tam giác MNP.

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?

    Dãy (un) là một cấp số cộng

    => {u_n} = an + b với a, b là hằng số

    => {u_n} = 6 - 3n

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Cho tứ diện ABCDAC =6;BD = 3;BC = 9. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi mặt phẳng (\alpha) là mặt phẳng qua M song song với ACBD. Biết các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác. Khi điểm M di chuyển đến vị trí M' hình tứ giác trên trở thành hình thoi. Tính giá trị biểu thức M'B.M'C.

    Hình vẽ minh họa:

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, đường thẳng này cắt AB tại Q.

    => MQ//AC

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABD) là đường thẳng qua Q và song song với BD, đường thẳng này cắt AD tại P.

    => QP//BD

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, đường thẳng này cắt CD tại N.

    => NP//AC

    Vậy các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác là hình bình hành MNPQ.

    Do đó \Delta CMN\sim\Delta CBD\Rightarrow \frac{MN}{BD} = \frac{CM}{CB}

    Chứng minh tương tự ta được \frac{MQ}{AC}= \frac{BM}{BC}

    Do đó: \frac{MN}{BD} + \frac{MQ}{AC} =\frac{CM}{CB} + \frac{BM}{BC} = 1

    Khi M trùng với M' ta có: M'N = M'Q

    Suy ra \frac{M'N}{BD} +\frac{M'N}{AC} = 1 \Rightarrow M'N = M'Q = 2

    \Rightarrow \frac{M'N}{BD} =\frac{M'C}{CB} \Rightarrow M'C = 6; = M'B = 3

    Vậy M'B.M'C = 18

  • Câu 21: Nhận biết

    Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch là i = \sqrt{2}sin(100\pi t + \alpha) (A). Tại thời điểm t =
\frac{1}{100}s thì cường độ trong mạch có giá trị bằng.

    Thay t = \frac{1}{100}s vào biểu thức cường độ dòng điện ta được:

    i = \sqrt{2}sin\left( 100\pi \cdot
\frac{1}{100} + \alpha ight) = \sqrt{2}sin(\pi + \alpha) = -
\sqrt{2}sin(\alpha)(A).

  • Câu 22: Nhận biết

    Tìm tập xác định của hàm số y = \frac{2x-1}{{\sin x - \cos x}}

    Hàm số xác định khi

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \sin x - \cos x e 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \tan x e 1 \hfill \\   \Leftrightarrow x e \dfrac{\pi }{4} + k\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy tập xác định {\text{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} ight\}

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCD với đáy là hình thang ABCD, đáy lớn BC gấp đôi đáy nhỏ AD. Gọi E là trung điểm AD và O là giao điểm của AC và BE, I là một điểm thuộc đoạn OC (I khác O và C). Mặt phẳng (α) qua I song song với (SBE). Xác định hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (α) với hình chóp S.ABCD.

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(\alpha)//(SBE) \\
(SBE) \cap (ABCD) = BE \\
(\alpha) \cap (ABCD) = Ix \\
\end{matrix} ight.

    => Ix//BE => Ix cắt BC tại M, AD tại Q.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(\alpha)//(SBE) \\
(\alpha) \cap (SBC) = Mx \\
(SBE) \cap (SBC) = SB \\
\end{matrix} ight.

    => Mx//SB

    => Mx cắt SC tại N.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(\alpha)//(SBE) \\
(\alpha) \cap (SAD) = Qx \\
(SBE) \cap (SAD) = SE \\
\end{matrix} ight.

    => Qx//SE

    => Qx cắt SD tại P

    Tứ giác BCDE là hình bình hành

    => CD // BE // MQ

    => CD // (α).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
CD//\ (\alpha) \\
CD \subset (SCD) \\
(SCD) \cap (\alpha) = PN \\
\end{matrix} ight.

    => CD//P\ N \Rightarrow MQ//P\
N

    Vậy hình tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng (α) với hình chóp S.ABCD là hình thang MNPQ.

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho hình chóp S.ABCG,K lần lượt là trọng tâm các tam giác ABCSBC. Gọi E là trung điểm cạnh AC. Mặt phẳng (GEK) cắt SC tại M. Tỉ số \frac{MS}{MC} bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: G là trọng tâm tam giác ABC E là trung điểm của AC.

    => B,G,E thẳng hàng hay (GKE) \equiv (EBK)

    Ta lại có K là trọng tâm tam giác SBC nên BK kéo dài cắt SC tại trung điểm của SC.

    Vậy M là trung điểm của SC suy ra \frac{MS}{MC} = 1

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Hàm số y = \sin\left( x + \frac{\pi}{3}ight) - \sin x có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?

    Áp dụng công thức \sin a - \sin b =2cos\frac{a + b}{2}\sin\frac{a - b}{2}

    Ta có

    \sin\left( x + \frac{\pi}{3} ight) -\sin x = 2cos\left( x + \frac{\pi}{6} ight)\sin\frac{\pi}{6} =\cos\left( x + \frac{\pi}{6} ight).

    Ta có - 1 \leq \cos\left( x +\frac{\pi}{6} ight) \leq 1 ightarrow - 1 \leq y \leq1\overset{y\mathbb{\in Z}}{ightarrow}y \in \left\{ - 1;0;1ight\}.

  • Câu 26: Vận dụng

    Biết f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
\sqrt{x}\ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x \in \lbrack 0;4brack \\
1 + m\ \ \ khi\ x \in (4;6brack \\
\end{matrix} ight. liên tục trên \lbrack 0;6brack. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Dễ thấy f(x) liên tục trên mỗi khoảng (0;4)(4;6). Khi đó hàm số liên tục trên đoạn \lbrack 0;6brack khi và chỉ khi hàm số liên tục tại x = 4;x = 0;x =
6

    Tức là ta cần có: \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = f\left( 0 ight) \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} f\left( x ight) = f\left( 6 ight) \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x ight) = f\left( 4 ight) \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.\left( * ight)

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \sqrt x  = 0 \hfill \\
  f\left( 0 ight) = \sqrt 0  = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} \left( {1 + m} ight) = 1 + m \hfill \\
  f\left( 6 ight) = 1 + m \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \sqrt x  = 2 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \left( {1 + m} ight) = 1 + m \hfill \\
  f\left( 4 ight) = 1 + m \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Khi đó (*) trở thành 1 + m = 2
\Leftrightarrow m = 1 < 2

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho bảng số liệu ghép nhóm sau:

    Nhóm

    Tần số

    [0; 20)

    16

    [20; 40)

    12

    [40; 60)

    25

    [60; 80)

    15

    [80; 100)

    12

    [100; 120)

    10

    Tổng

    N = 90

    Giá trị tứ phân vị thứ nhất là: 30,8 || 30.8 || 30 , 8 || 30 . 8

    Giá trị tứ phân vị thứ ba là: 79,3 || 79.3 ||79 , 3|| 79 . 3

    Đáp án là:

    Cho bảng số liệu ghép nhóm sau:

    Nhóm

    Tần số

    [0; 20)

    16

    [20; 40)

    12

    [40; 60)

    25

    [60; 80)

    15

    [80; 100)

    12

    [100; 120)

    10

    Tổng

    N = 90

    Giá trị tứ phân vị thứ nhất là: 30,8 || 30.8 || 30 , 8 || 30 . 8

    Giá trị tứ phân vị thứ ba là: 79,3 || 79.3 ||79 , 3|| 79 . 3

    Ta có:

    Nhóm

    Tần số

    Tần số tích lũy

    [0; 20)

    16

    16

    [20; 40)

    12

    28

    [40; 60)

    25

    53

    [60; 80)

    15

    68

    [80; 100)

    12

    80

    [100; 120)

    10

    90

    Tổng

    N = 90

     

    Ta có: \frac{N}{4} = 22,5

    => Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là: [20; 40)

    Khi đó ta có: \left\{ \begin{matrix}l = 20;\dfrac{N}{4} = 22,5 \\m = 16,f = 12,d = 20 \\\end{matrix} ight.

    Tứ phân vị thứ nhất được tính như sau:

    Q_{1} = l + \dfrac{\dfrac{N}{4} -m}{f}.d

    \Rightarrow Q_{1} = 20 + \frac{22,5 -16}{12}.20 \approx 30,8

    Ta có: \frac{3N}{4} = \frac{3.90}{4} =67,5

    => Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là: [60; 80)

    Khi đó ta có: \left\{ \begin{matrix}l = 60;\dfrac{3N}{4} = 67,5 \\m = 53,f = 15,d = 20 \\\end{matrix} ight.

    Tứ phân vị thứ ba được tính như sau:

    Q_{3} = l + \dfrac{\dfrac{3N}{4} -m}{f}.d

    \Rightarrow Q_{3} = 60 + \frac{67,5 -53}{15}.20 \approx 79,3

  • Câu 28: Thông hiểu

    Tìm b > 0 để các số \frac{1}{\sqrt{2} };\sqrt{b};\sqrt{2} theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

    Ta có:

    Các số \frac{1}{\sqrt{2} };\sqrt{b};\sqrt{2} theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

    \Rightarrow {\left( {\sqrt b } ight)^2} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} ight).\left( {\sqrt 2 } ight)

    \Rightarrow b = 1 (Vì b > 0)

  • Câu 29: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 vô nghiệm.

    TH1. Với m = 2, phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 \Leftrightarrow 0 = 3: vô lý.

    Suy ra m=2 thì phương trình đã cho vô nghiệm.

    TH2. Với m eq 2, phương trình \left( {m - 2} ight)\sin 2x = m + 1 \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{{m + 1}}{{m - 2}}

    Để phương trình vô nghiệm

    \Leftrightarrow \frac{{m + 1}}{{m - 2}} otin \left[ { - \,1;1} ight] \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  \frac{{m + 1}}{{m - 2}} > 1 \hfill \\  \frac{{m + 1}}{{m - 2}} <  - \,1 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  m > 2 \hfill \\  \frac{1}{2} < m < 2 \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Kết hợp hai trường hợp, ta được m \in \left( {\frac{1}{2}; + \infty } ight) là giá trị cần tìm.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight) biết \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = 2 \\
u_{n + 1} = 2u_{n - 1} + 3;(n \geq 2) \\
\end{matrix} ight.. Số hạng có ba chữ số lớn nhất của dãy là:

    Tìm số hạng tổng quát của dãy số

    Dự đoán u_{n} = 5.2^{n - 1} - 3;(n \geq
2)

    Ta chứng minh theo phương pháp quy nạp

    Với n = 1 ta có: u_{2} = 5.2 - 3 = 7(tm)

    Giả sử u_{k} = 5.2^{k - 1} - 3, khi đó ta có:

    u_{k + 1} = 2u_{k} + 3

    = 2\left( 5.2^{k - 1} - 3 ight) +
3

    = 5.2^{k} - 3

    Vậy công thức tổng quát được chứng minh theo nguyên lí quy nạp.

    Ta có: u_{n} < 1000 \Rightarrow 2^{n -
1} < \frac{1003}{5} = 200,6

    2^{7} = 128;2^{8} = 256

    Nên ta chọn 2^{n - 1} = 2^{7} \Rightarrow
n = 8

    Vậy u_{8} là số hạng cần tìm.

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho \alpha \in
\left( 0;\frac{\pi}{2} ight). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Ta có:

    \alpha \in \left( 0;\frac{\pi}{2}
ight) \Rightarrow \alpha - \pi \in \left( - \pi; - \frac{\pi}{2}
ight)

    \Rightarrow \sin(\alpha - \pi) <
0

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho dãy số {(u}_{n}) với u_{n} = (n - 1)\sqrt{\frac{2n + 2}{n^{4} + n^{2} -1}} . Chọn kết quả đúng của \lim(u_{n}\ ) là:

    Ta có: \lim\left( u_{n}\  ight) =\lim(n - 1)\sqrt{\frac{2n + 2}{n^{4} + n^{2} - 1}}

    = \lim\sqrt{\frac{(n - 1)^{2}(2n +2)}{n^{4} + n^{2} - 1}}

    = \lim\sqrt{\frac{2n^{3} - 2n^{2} - 2n +2}{n^{4} + n^{2} - 1}}

    = \lim\sqrt{\frac{\frac{2}{n} -\frac{2}{n^{2}} - \frac{2}{n^{3}} + \frac{2}{n^{4}}}{1 + \frac{1}{n^{2}}- \frac{1}{n^{4}}}}

    = 0

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho dãy số \left(
u_{n} ight) với u_{n} =
\frac{n}{4^{n}}\frac{u_{n +
1}}{u_{n}} < \frac{1}{2}. Chọn giá trị đúng của \lim u_{n} trong các số sau:

    Áp dụng phương pháp quy nạp toán học ta có n \leq 2^{n},\ \forall n \in N

    Nên ta có :

    n \leq 2^{n} \Leftrightarrow
\frac{n}{2^{n}} \leq 1 \Leftrightarrow \frac{n}{2^{n}.2^{n}} \leq
\frac{1}{2^{n}} \Leftrightarrow \frac{n}{4^{n}} \leq \left( \frac{1}{2}
ight)^{n}

    Suy ra : 0 < u_{n} \leq \left(
\frac{1}{2} ight)^{n}, mà \lim\left( \frac{1}{2} ight)^{n} = 0

    Vậy \lim u_{n} = 0.

  • Câu 34: Thông hiểu

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x}  + 3x}}{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - x + 2}} bằng

    Ta có:

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 2x}  + 3x}}{{\sqrt {4{x^2} + 1}  - x + 2}} \hfill \\   = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\left| x ight|\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}}  + 3x}}{{\left| x ight|\sqrt {1 + \dfrac{1}{x}}  - x + 2}} \hfill \\ \end{matrix}

    = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}}  + 3}}{{\sqrt {1 + \dfrac{1}{x}}  - 1 + \dfrac{2}{x}}} = \frac{{ - 2}}{3}

  • Câu 35: Nhận biết

    Giá trị của \lim\frac{3n^{3} + n}{n^{2}} bằng:

    Với mọi M >0 lớn tùy ý, ta chọn n_{M}
= \left\lbrack \frac{M}{3} ightbrack + 1

    Ta có:

    \frac{3n^{3} + n}{n^{2}} = 3n +
\frac{1}{n} > M với mọi n >
n_{M}

    Vậy \lim\frac{3n^{3} + n}{n^{2}} = +
\infty.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABC, gọi M là trung điểm của BC. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAM)(SBC).

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: S là điểm chung của mặt phẳng (SAM)(SBC) (*)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
M \in BC \\
BC \subset (SBC) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M \in (SBC)

    => M là điểm chung của mặt phẳng (SAM)(SBC) (**)

    Từ (*) và (**) suy ra (SAM) \cap (SBC) =
SM

  • Câu 37: Thông hiểu

    Tuổi (tính theo năm) của 6 nam và 6 nữ được thống kê như sau:

    Nữ

    6

    7

    9

    8

    10

    10

    Nam

    7

    9

    12

    14

    13

    17

    a) Khoảng biến thiên giá trị của nữ là: 4

    Khoảng biến thiên giá trị của nam là: 10

    b) Nếu tuổi của hai nhóm được kết hợp với nhau thì khoảng biến thiên là: 11

    Đáp án là:

    Tuổi (tính theo năm) của 6 nam và 6 nữ được thống kê như sau:

    Nữ

    6

    7

    9

    8

    10

    10

    Nam

    7

    9

    12

    14

    13

    17

    a) Khoảng biến thiên giá trị của nữ là: 4

    Khoảng biến thiên giá trị của nam là: 10

    b) Nếu tuổi của hai nhóm được kết hợp với nhau thì khoảng biến thiên là: 11

    a) Khoảng biến thiên giá trị của nữ là: 10 – 6 = 4

    Khoảng biến thiên giá trị của nam là: 17 – 7 = 10

    b) Nếu tuổi của hai nhóm được kết hợp với nhau thì khoảng biến thiên là: 17 -6 = 11

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Rút gọn biểu thức A = 1 + \cos^{2}x +\cos^{4}x + ... + \cos^{2n}x + ... với \cos x eq \pm 1

    Ta có:

    \begin{matrix}
  A = \underbrace {1 + {{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x + ... + {{\cos }^{2n}}x + ...}_{CSN:{u_1} = 1;q = {{\cos }^2}x} \hfill \\
   = \dfrac{1}{{1 - {{\cos }^2}x}} = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Lấy M \in SC, mặt phẳng (\beta) đi qua M và song song với mặt phẳng (SAB). Khi đó các giao tuyến của mặt phẳng (\beta) với các mặt của S.ABCD là hình gì?

    Hình vẽ minh họa

    Giao tuyến của (\beta) với (SCD)MQ//CD.

    Giao tuyến của (\beta) với (ABCD)PN//CD.

    Từ đó suy ra các giao tuyến của mặt phẳng (\beta) với các mặt của S.ABCD là hình thang MNPQ.

  • Câu 40: Vận dụng

    Giả sử a,b là các giá trị để hàm số f\left( x ight) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\dfrac{{{x^2} + ax + b}}{{{x^2} - 4}}{\text{   , khi }}x <  - 2} \\ 
  {x + 1{\text{   , khi }}x \geqslant  - 2} 
\end{array}} ight. có giới hạn hữu hạn khi x dần tới -
2. Tính giá trị biểu thức 3a -
b

    Ta có: \lim_{x ightarrow 2^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}(x + 1) = - 1

    Suy ra f(x) hữu hạn khi x dần tới -
2 khi và chỉ khi

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}f(x)

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}f(x) = - 1

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{x^{2} + ax + b}{x^{2} - 4} = - 1

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{2x^{2} + ax + b - 4}{x^{2} - 4} = 0(*)

    Do \lim_{x ightarrow 2^{-}}\left( x^{2}
- 4 ight) = 0 nên điều kiện cần để có (*) là

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}\left( 2x^{2}
+ ax + b - 4 ight) = 0

    \Rightarrow 2a - b = 4

    Ngược lại với 2a - b = 4 ta có:

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{2x^{2} + ax + b - 4}{x^{2} - 4} = 0

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{2x^{2} + ax + 2a - 8}{x^{2} - 4} = 0

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow
2^{-}}\frac{2x + a - 4}{x - 2} = 0

    \Leftrightarrow a = 8

    => f(x) có giới hạn hữu hạn khi x dần tới - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 8 \\
b = 12 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow 3a - b = 12

  • Câu 41: Thông hiểu

    Cho mặt phẳng (\alpha) và hai đường thẳng m,n. Khẳng định nào sau đây đúng?

    “Nếu m//(\alpha)n//(\alpha) thì m,n đồng phẳng.” sai vì có thể chéo nhau.

    “Nếu m \subset (\alpha)m cắt n thì n cắt (\alpha).” sai vì có thể nằm trên (\alpha) 

    “Nếu m//nn//(\alpha) thì m//(\alpha).” sai vì có thể nằm trên (\alpha) .

  • Câu 42: Thông hiểu

    Cho dãy số (un) với \ \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 1 \\
u_{n + 1} = u_{n} + ( - 1)^{2n + 1}\text{.~} \\
\end{matrix} ight.

    Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

    Ta có un + 1 = un + (−1)2n + 1 = un − 1

    u1 = 1; u2 = u1 − 1; u3 = u2 − 1; …; un = un − 1 − 1

    Cộng vế với vế của các đẳng thức trên, ta được:

    un = 1 − (n−1) = 2 − n.

  • Câu 43: Vận dụng

    Chiều cao của 50 học sinh (chính xác đến cm) và nhóm được các kết quả như sau:

    Chiều cao (cm)

    Số học sinh

    [150; 154]

    5

    [155; 159]

    2

    [160; 164]

    6

    [165; 169]

    8

    [170; 174]

    9

    [175; 179]

    11

    [180; 184]

    6

    [185; 189]

    3

    Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Ta có:

    Chiều cao (cm)

    Số học sinh

    Tần số tích lũy

    (149,5; 154,5]

    5

    5

    (154,5; 159,5]

    2

    7

    (159,5; 164,5]

    6

    13

    (164,5; 169,5]

    8

    21

    (169,5; 174,5]

    9

    30

    (174,5; 179,5]

    11

    41

    (179,5; 184,5]

    6

    47

    (184,5; 189,5]

    3

    50

    Tổng

    N = 50

     

    Ta có: \frac{N}{2} = \frac{50}{2} =25

    => Nhóm chứa trung vị là (169,5; 174,5]

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}l = 169,5,\dfrac{N}{2} = 25 \\m = 21,f = 9,d = 174,5 - 169,5 = 5 \\\end{matrix} ight.

    Trung vị của mẫu số liệu là:

    M_{e} = L + \dfrac{\dfrac{N}{2} -m}{f}.d

    \Rightarrow M_{e} = 169,5 + \frac{25 -21}{9}.5 \approx 171,7

  • Câu 44: Nhận biết

    Cho hình chóp S.ABCH là trung điểm của đoạn thẳng SC. Tìm khẳng định sai dưới đây.

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: BHAC không đồng phẳng nên khẳng định BHAC cắt nhau là sai.

  • Câu 45: Nhận biết

    Mệnh đề nào sau đây sai?

     Mệnh đề sai: \sin x = 0 \Rightarrow x = k2\pi

    Sửa lại:

    \sin x = 0 \Rightarrow x = k\pi ;(k \in \mathbb{Z})

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo