Đặt . Hãy biểu diễn theo a và b.
Ta có:
Đặt . Hãy biểu diễn theo a và b.
Ta có:
Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng ?
Xét khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt cầu
Ta có:
Vậy tọa độ bán kính và bán kính mặt cầu lần lượt là:
Cho mặt cầu và mặt phẳng . Gọi (C) là đường tròn giao tuyến của (P) và (S). Tính tọa độ tâm H của (C).
Theo đề bài, mặt cầu (S) có tâm và vecto pháp tuyến của
Cho a và b là các số thực thỏa mãn và . Giá trị biểu thức là:
Ta có:
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có:
Vì x = -1 là nghiệm bội chẵn nên x = -1 không phải là điểm cực trị của hàm số.
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị . Khi đó có giá trị là:
Gọi đồ thị hàm số là
Ta có: .
Vì là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nên ta có:
Vậy do đó .
Nghiệm nguyên nhỏ nhất của phương trình là?
3 || ba || Ba
Nghiệm nguyên nhỏ nhất của phương trình là?
3 || ba || Ba
Điều kiện:
Ta có:
So điều kiện suy ra phương trình có nghiệm .
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Trong 5 loại khối đa diện đều không tồn tại khối chóp có đáy là tứ giác!
Cho hình nón đỉnh S có đáy là hình tròn tâm O, bán kính R. Dựng hai đường sinh SA và SB, biết AB chắn trên đường tròn đáy một cung có số đo bằng , khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (SAB) bằng . Đường cao h của hình nón bằng:
Theo giả thiết ta có tam giác OAB đều cạnh R.
Gọi E là trung điểm AB, suy ra và .
Gọi H là hình chiếu của O trên SE, suy ra .
Ta có
Từ đó suy ra nên
Trong tam giác vuông SOE, ta có
Cho số thực a dương. Rút gọn biểu thức
Ta có:
Cho hàm số . Tính
Ta có:
Gọi là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số có giá trị lớn nhất trên bằng . Số phần tử của tập hợp :
Ta có:
Đặt
Hàm số đã cho trở thành:
Ta có:
Vậy số phần tử của tập hợp S là 1.
Cho hàm số có đồ thị (C) như hình vẽ bên. Tính tổng |
Từ đồ thị hàm số ta có nhận xét như sau:
Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị (C)
=>
Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C)
=>
Điểm có tọa độ (0; -1) thuộc đồ thị hàm số (C)
=> y(0) = -1 =>
=>
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho khoảng thuộc tập nghiệm của bất phương trình .
Ta có:
Hệ trên thỏa mãn:
Đẳng thức nào sau đây đúng với mọi số dương ?
Ta có:
Nếu đặt thì bất phương trình trở thành bất phương trình nào?
Điều kiện:
Sau khi đưa về cùng cơ số 4, rồi tiếp tục biến đổi về cùng cơ số 3 ta được bất phương trình
Vậy BPT trở thành: .
Bất phương trình có tập nghiệm là:
Điều kiện:
Vậy BPT có tập nghiệm là .
Giá trị của tham số m để bất phương trình có nghiệm là:
Đặt
Khi đó bất phương trình ban đầu trở thành:
Xét hàm số trên
Ta có:
Bảng biến thiên của
Từ bảng biến thiên suy ra để bất phương trình có nghiệm thì .
Tổng các góc ở đỉnh của tất cả các mặt của khối đa diện đều loại là:
Khối đa diện đều loại là khối hai mươi mặt đều:
Gồm 20 mặt là các tam giác đều nên tổng các góc bằng:
Tập nghiệm của phương trình là:
Điều kiện: x > 0 và
Với điều kiện đó thì .
Khi đó, phương trình đã cho tương đương phương trình:
Tâm tất cả các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của hình nào trong các hình sau đây?
Tâm tất cả các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của hình bát diện:
Điều kiện để bất phương trình sau có nghĩa là
Điều kiện:
Cho tứ diện có thể tích bằng và là trọng tâm của tam giác . Tính thể tích của khối chóp .
4 || Bốn || bốn
Cho tứ diện có thể tích bằng và là trọng tâm của tam giác . Tính thể tích của khối chóp .
4 || Bốn || bốn
Vì là trọng tâm của tam giác nên .
Suy ra
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm của phương trình là:
Ta có:
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng
Phương trình (*) có 1 nghiệm
Phương trình (**) có 2 nghiệm
=> Số nghiệm của phương trình là 3 nghiệm
Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f’(x) có bảng biến thiên như sau:
Bất phương trình nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi:
Ta có:
Xét hàm số
=>
Ta có:
Cho hàm số có đồ thị . Tìm tham số để đi qua điểm ?
Ta có:
Vậy .
Hàm số nào sau đây đồng biến trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞)?
Ta có:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 2) và (2; +∞)
Thiết diện qua trục hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Diện tích toàn phần và thể tích hình nón có giá trị lần lượt là:
Gọi S, O là đỉnh và tâm đường tròn đáy của hình nón,
Khi đó, ta có thiết diện qua đỉnh là tam giác SAB.
Theo đề bài, ta có tam giác SAB vuông cân tại S nên ,
Suy ra , và
Diện tích toàn phần của hình nón: (đvdt).
Thể tích khối nón là: (đvtt).
Tính thể tích của khối lập phương , biết .
Đặt cạnh của khối lập phương là
Suy ra .
Tam giác vuông , có
Vậy thể tích khối lập phương .
Cho một hình đa diện. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Áp dụng định nghĩa hình đa diện, ta có:
“Hình đa diện (còn gọi tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác, gọi là các mặt của hình đa diện, thỏa mãn các tính chất sau:
TC1: Hai mặt phân biệt chỉ có thể hoặc không giao nhau hoặc có một đỉnh chung, hoặc có một cạnh chung.
TC2: Mỗi cạnh thuộc một mặt là cạnh cung của đúng hai mặt.
TC3: Cho hai mặt S và S’, luôn tồn tại một dãy các mặt sao cho trùng với trùng với S’ và bất kì hai mặt nào cũng đều có một cạnh chung.
Các đỉnh, cạnh của mặt theo thứ tự được gọi là các đỉnh, cạnh của hình đa diện.”
Ta thấy ngoai trừ "Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt" các đáp án còn lại đều đúng dựa vào khái niệm hình đa diện.
Cho hàm số liên tục trên và có bảng xét dấu của như sau:
Số điểm cực đại của hàm số là:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, hàm số đạt cực đại tại nên hàm số đã cho có 1 điểm cực đại.
Bác Thu có 600 triệu đồng mang đi gửi tiết kiện ở hai loại kì hạn khác nhau đều theo thể thức lãi kép. Bác gửi 300 triệu đồng theo kì hạn quý với lãi suất 2,1% một quý, 300 triệu đồng còn lại bác gửi theo kì hạn tháng với lãi suất 0,73%/tháng. Sau khi gửi được đúng một năm, bác rút ra một nửa số tiền ở loại kì hạn quý và gửi vào loại kì hạn theo tháng. Hỏi sau đúng hai năm kể từ khi gửi tiền lần đầu, bác Thu thu về tất cả bao nhiêu tiền lãi (làm tròn đến chữ số hàng nghìn)?
Số tiền bác Thu thu được ở năm thứ nhất là:
+ Gửi kì hạn theo quý: (triệu đồng)
+ Gửi kì hạn theo tháng: (triệu đồng)
Số tiền bác Thu thu được ở sau năm thứ hai là:
+ Gửi kì hạn theo quý: (triệu đồng)
+ Gửi kì hạn theo tháng: (triệu đồng)
Số tiền lãi bác Thu thu được là
(triệu đồng)
Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Ta có:
Cho hàm số có đạo hàm . Khi đó hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
Ta có:
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số nghịch biến trên và .
Cho mặt cầu (S): và điểm . Gọi M là tiếp điểm của (S) và tiếp tuyến di động qua (d). Tìm tập hợp các điểm M.
(Có thể chọn nhiều đáp án)
Theo đề bài, (S) có tâm
Ta có:
đường tròn
Hay
Xác định tâm đối xứng của đồ thị hàm số ?
Ta có:
suy ra tiệm cận ngang là
suy ra tiệm cận đứng là
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là .
Cho hàm số với là tham số. Khi giá trị của biến thiên thì số điểm cực trị của hàm số có thể là hoặc hoặc . Tính giá trị biểu thức ?
Đặt
Ta có bảng biến thiên của như sau:
TH1:
Hàm số có 3 điểm cực trị suy ra
TH2:
Hàm số có 3 điểm cực trị suy ra
TH3:
Hàm số có 3 điểm cực trị suy ra
Vậy
Cho các hình sau:
Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), hình không phải đa diện là:
Áp dụng định nghĩa hình đa diện, ta có:
“Hình đa diện (còn gọi tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác, gọi là các mặt của hình đa diện, thỏa mãn các tính chất sau:
TC1: Hai mặt phân biệt chỉ có thể hoặc không giao nhau hoặc có một đỉnh chung, hoặc có một cạnh chung.
TC2: Mỗi cạnh thuộc một mặt là cạnh cung của đúng hai mặt.
TC3: Cho hai mặt S và S’, luôn tồn tại một dãy các mặt sao cho S0 trùng với S, Sn trùng với S’ và bất kì hai mặt nào cũng đều có một cạnh chung.
Các đỉnh, cạnh của mặt theo thứ tự được gọi là các đỉnh, cạnh của hình đa diện.”
Gọi là 2 nghiệm của phương trình .
Khi đó bằng:
Ta có:
Suy ra .
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Tập xác định
Ta có:
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy hàm số đã cho có ba điểm cực trị
Cho tứ diện có thể tích . Gọi là thể tích của khối tứ diện có các đỉnh là trọng tâm của các mặt của khối tứ diện . Tính tỉ số .
Gọi là trung điểm AC; E và F lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC, ACD.
Trong tam giác MBD có .
Tương tự ta có các cạnh còn lại của tứ diện mới sinh ra bằng cạnh của tứ diện ban đầu.
Do đó .
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có nghĩa?
Tập xác định của hàm số tùy thuộc vào
Với nguyên dương, tập xác định
Với nguyên âm hoặc bằng 0, tập xác định
Với không nguyên, tập xác định là
Ta có: có là số nguyên âm nên cơ số
=> có nghĩa
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm . Khi đó hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có:
Ta có bảng xét dấu như sau:
Dựa vào bảng xét dấu, hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -3) và (-0; 3)
Số nghiệm của phương trình là:
2 || hai nghiệm || Hai nghiệm || 2 nghiệm
Số nghiệm của phương trình là:
2 || hai nghiệm || Hai nghiệm || 2 nghiệm
PT
Vậy PT có hai nghiệm.
Giá trị của biểu thức bằng:
Ta có:
Cho hình chóp đều . Gọi là trung điểm , là điểm đối xứng với qua . Mặt phẳng chia khối chóp thành hai phần có thể tích lần lượt là với . Tính tỉ số .
Gọi lần lượt là chiều cao và diện tích đáy của khối chóp . Khi đó . Nối MN cắt SA tại E, MC cắt AD tại F. Tam giác có A, N lần lượt là trung điểm của BM và SB.
Suy ra E là trọng tâm tam giác SBM.
Vì tứ giác là hình bình hành nên F là trung điểm MC.
Ta có . Xét tỉ số:
Mặt khác, áp dụng công thức tính thể tích khối chóp là:
Do đó
Suy ra .
Cho đồ thị hàm số như hình vẽ:
Hàm số đồng biến trên khoảng:
Ta có:
Nên suy ra hàm số cũng đồng biến trên .
Hàm số có đạo hàm là:
Áp dụng công thức đạo hàm ta có:
Cho . Khi đó có giá trị là:
Ta có: