Chất nào dưới đây không phải là aldehyde?
Aldehyde là hợp chất trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm -CHO) hoặc nguyên tử hydrogen.
Chất nào dưới đây không phải là aldehyde?
Aldehyde là hợp chất trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm -CHO) hoặc nguyên tử hydrogen.
Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?
Các alkane là các hydrocarbon no, không tham gia phản ứng cộng.
Cho phản ứng hoá học sau:
C2H5−Br + NaOH C2H5−OH + NaBr
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Nhóm -OH thế vào vị trí của nguyên tử halogen nên phản ứng trên là phản ứng thế.
Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
Phenol tác dụng với nước bromine sinh ra kết tủa trắng
Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
Đối với dãy: Benzene, toluene và hexane.
- Benzene và hexane không làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Hexane làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Biết 0,05 mol hydrocarbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam bromine cho ra sản phẩm có hàm lượng bromine đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
Gọi công thức tổng quát của hydrocarbon là CnH2n+2-2k (với k là số liên kết π).
Phương trình hóa học:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
mol 0,05 → 0,05k → 0,05
Theo đề bài %mBr = 69,56%
⇒ 160k = 9,7384n + 1,3912 + 109,9048k
⇒ 50,0952k = 9,7384n + 1,3912
⇒ 36k = 7n + 1
⇒ k = 1; n = 5 thỏa mãn
⇒ CTPT của X là C5H10 và mBr2 = 0,05.160 = 8 gam.
Acetone phản ứng với chất nào sau đây
CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN
Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa bò, sữa dê,... Sữa chua tốt cho hệ tiêu hoá. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây?
Vị chua trong sữa chua tạo bởi lactic acid.
Cho các alcohol sau:
![]() |
![]() |
![]() |
CH3-CH2-OH | ![]() |
Số alcohol không hòa tan được Cu(OH)2 là:
Các Polyalcohol có các nhóm -OH liên kề có thể tạo phức với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.
Vậy số alcohol không hòa tan được Cu(OH)2 là 3
Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 - 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là
Thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là:
Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa C2H2 và HCHO, người ta sử dụng
Người ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và HCHO, C2H2 cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc.
Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
Nhỏ nước bromine vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình phản ứng
Dung dịch acetic acid không phản ứng được với
Dung dịch acetic acid không phản ứng được với NaNO3.
Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là
Cho sơ đồ phản ứng: C2H6O → X → Acetic acid Y. Công thức của X, Y lần lượt là:
Acetic acid: CH3COOH
C2H6O → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3
Phương trình phản ứng minh họa
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + O2 CH3COOH
CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH 2n+1OH (n ≥ 1)
Ví dụ: CH3OH
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
CnH2nO2 (n ≥ 1).
Cho 1,74 g một aldehyde no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48 g Ag kim loại. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde.
Cho 1,74 g một aldehyde no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48 g Ag kim loại. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde.
nAg = 6,48/108 = 0,06 (mol)
- TH1: X là HCHO.
⇒ nX = 1/4.nAg = 1/4.0,06 = 0,015 (mol)
⇒ MX = 1,74/0,015 = 116 (loại)
- TH2: X là RCHO (R ≠ H).
⇒ nX = 0,03 mol ⇒ MX = 1,74/0,03 = 58 (g/mol)
⇒ MR + 29 = 58
⇒ MR = 29 (–C2H5)
Vậy:
Công thức phân tử của X là C3H6O.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3CH2CHO.
Để phân biệt aldehyde và ketone, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Aldehyde phản ứng với AgNO3 còn ketone thì không.
R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử được dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
Tên thay thế của monoalcohol: Tên hydrocarbon (bỏ e) - vị trí nhóm -OH - ol
Tên thay thế của hợp chất này là 3-methylbutan-1-ol.
Đun nóng hỗn hợp gồm hai alcohol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ether và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai alcohol trên là
2 R-OH R-O-R + H2O
a 0,5a
nH2O = 0,5a = 1,8/18 = 0,1 a = 0,2
malcohol = mether + mH2O = 6 + 1,8 = 7,8 gam
Malcohol = R + 17 = 7,8/0,2 = 39
R = 22
Vậy hai alcohol là CH3-OH và C2H5-OH
Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là
Chỉ có C3H7Cl phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
Gọi số mol của C3H7Cl là x.
C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl
x → x
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
x → x
x = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
→ mC3H7Cl = 0,01.78,5 = 0,785 gam
→ %mC3H7Cl = (0,785/1,91).100% = 41,1%
→ %mC6H5Cl = 100% – 41,1% = 58,9%
Hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 acid là:
Phương trình phản ứng
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
R + 45 R + 67
8,3 11,6
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có
X tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ Có một acid là HCOOH
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
0,1 ← 0,2
nHCOOH = nAg = 0,1 mol
⇒ nacid = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol;
macid = 8,3 – 0,1.46 = 3,7 ⇒ Macid = 74 ⇒ Acid còn lại là C2H5COOH
Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5o. Tính thể tích ethanol có trong 350mL dung dịch của loại nước uống này.
Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:
Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. Đúng||Sai
b) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân từ, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. Đúng||Sai
c) Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. Đúng||Sai
d) Do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học. Sai||Đúng
Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. Đúng||Sai
b) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân từ, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. Đúng||Sai
c) Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. Đúng||Sai
d) Do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học. Sai||Đúng
a) đúng
b) đúng.
c) đúng
d) sai vì
Liên kết C−X phân cực về phía nguyên tử halogen nên phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen. Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn tham gia phản ứng tách HX.
Dẫn xuất nào sau đây có đồng phân hình học?
Điều kiện có đồng phân hình học:
+ Phân tử có liên kết đôi.
+ Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Chất có đồng phân hình học là CHCl=CHCl.
Sản phẩm của phản ứng khử acetone bằng LiAlH4 là
CH3COCH3 CH3-CHOH-CH3
Lượng chlorobenzene thu được khi cho 23,4 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột FeBr3) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
Hiệu suất phản ứng đạt 80%
⇒ nC6H6 phản ứng =
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl (1)
0,24 0,24 mol
Vậy khối lượng chlorobenzene thu được là: 0,24.112,5 = 27 gam.
Cho 11,52 gam acid hữu cơ X đơn chức, mạch hơ tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối acid hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Gọi acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở là RCOOH
Phương trình phản ứng:
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + H2O
Theo phản ứng: 2R+ 90 2R +128 ⇒ m tăng = 38 gam
Theo đề bài : 11,52 14,56 ⇒ m tăng = 14,56 - 11,52 = 3,04 gam
⇒ nRCOOH = 3,04.2:38 = 0,16 mol
⇒ MRCOOH = 11,52 : 0,16 = 72 ⇒ R = 27 (CH2=CH-)
Vậy hợp chất cần tìm là: CH2=CHCOOH.
Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
Dẫn xuất halogen có đồng phân hình học là C6H5CH=CFCH3 do 2 nguyên tử carbon mang nối đôi đính với 2 nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Điều kiện để alkene có đồng phân hình học là:
Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.
Vậy điều kiện để có đồng phân hình học của alkene
là:
a ≠ b và c ≠ d.
Cho các chất sau: (1) CH3CHO; (2) CH2=CHCHO; (3) (CH3)2CHCHO; (4) CH2=CHCH2OH. Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen có chất xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra cùng một sản phẩm là
Phương trình phản ứng
(1) CH3CHO + H2 CH3CH2OH
(2) CH2=CHCHO + 2H2 CH3CH2CH2OH
(3) (CH3)2CHCHO + H2 (CH3)2CHCH2OH
(4) CH2=CHCH2OH + H2 CH3CH2CH2OH
Vậy chỉ có 2 chất (2) và (3) cho cùng 1 sản phẩm
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín chứa dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
Axit picric: C6H3O7N3
naxit picric = 27,48/ 229 = 0,12 mol
Bảo toàn N: nN2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol
Bảo toàn H: nH2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol
Gọi số mol của CO2 và CO lần lượt là x, y:
Ta có hệ phương trình:
⇒ x = 0,12 mol; y = 0,6 mol
⇒ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 mol
Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethanal?
Phản ứng khôngh tạo ra ethanal:
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
Theo bài ra ta có:
Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde X thu được: nCO2 = nH2O
⇒ Aldehyde đơn chức, no mạch hở, đơn chức: CnH2nO.
X tráng bạc cho nAg = 4nX ⇒ X là HCHO.
Cho mẩu Mg vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch acetic acid. Hiện tượng quan sát được là:
Mẩu Mg tan dần, có khí không màu thoát ra.
Phương trình hoá học:
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2.
Chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) không tạo ra butane?
Vinyl acetylene: CH≡C–CH=CH + 3H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.
But-1-yne: CH≡C–CH2–CH3 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.
Buta-1,3-diene: CH2=CH–CH=CH2 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.
Methylpropene: CH2=C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH3)–CH3 (không thõa mãn)
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Phenol tan ít trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng (tan vô hạn ở 66oC).
Phenol và ethanol đều phản ứng được với
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2