Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3)

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ khác nhau giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và HCHO ta chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây:

    Để phân biệt C2H2 và HCHO ta sử dụng AgNO3/NH3, cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc.

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ (vàng)+ 2NH4NO3

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag (trắng bạc) + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

  • Câu 2: Thông hiểu

    Một chai ethanol có nhãn ghi 25o có nghĩa là?

    Một chai ethanol có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 100 mL nước thì có 25 mL alcohol nguyên chất.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt methanol và ethylene glycol.

     Cho lần lượt từng dung dịch tác dụng với Cu(OH)2:

    Không có hiện tượng xuất hiện → CH3OH.

    Cu(OH)2 tan dần tạo dung dịch màu xanh lam đậm → ethylene glycol (C2H4(OH)2).

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

    ⇒ Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CF2=CH–Cl.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tên của hợp chất dưới đây là:

     Hợp chất có nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzene \Rightarrow Hợp chất của phenol.

    Tên của hợp chất là: 2-chloro-4-methyl phenol.

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách:

    Trong phòng thí nghiệm ethylene được điều chế bằng cách Dehydrate ethanol

    CH3–CH2OH \xrightarrow{H_2SO_4,\;170^oC}CH2 = CH2 + H2

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

    Hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform CH3CHO và CH3COCH3

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Oxi hóa m gam alcohol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm carboxylic acid, nước và alcohol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là

    Phần 1: Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư:

    nCOOH = nCO2 = nacid = 0,1 mol

    Phần 2: Phần hai phản ứng với Na vừa đủ:

    nCOOH + nOH + nH2O = 2.nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol

    Chất rắn khan còn lại là: RCH2ONa 0,1 mol; NaOH 0,1 mol; RCOONa 0,1 mol

    ⇒ (R + 53).0,1 + 40.0,1 + (R + 67).0,1 = 19

    ⇒ R = 15 (-CH3)

    Vậy X là CH3CH2OH (ethanol)

  • Câu 9: Nhận biết

    Hợp chất CH3CH2CH(Cl)CH3 là dẫn xuất halogen bậc:

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là :

    Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH

    Phương trình phản ứng tổng quát

    ROH + Na → RONa + \frac12 H2

    Ta có: nH2 = 0,03 mol → nNa= 2.nH2= 0,06 mol

    Theo bảo toàn khối lượng ta có:

    mancol + mNa = mmuối + mH2

    ⇔ 2,48 + 0,06.23 = mmuối + 0,03.2

    → mmuối= 3,8 gam

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?

    Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid. 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

    Theo bài ra ta có:

    X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2 \Rightarrow X hợp chất có nhóm -COOH

    Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag \Rightarrow Y là hợp chất có nhóm -CHO.

    Vì  X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2 \Rightarrow X và Y là CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho các chất sau: AgNO3/NH3, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O. Số chất phản ứng được với CH3CHO ở điều kiện thích hợp là:

    CH3CHO phản ứng được với cả 4 chất trên ở điều kiện thích hợp.

    Phương trình phản ứng mnh họa

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{t^o} CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + K2SO 4 + 3H2O

    CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho 100 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.

    nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol

    Ta có phương trình hoá học:

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{t^o} CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

    0,1                           ←                                     0,2 (mol)

    ⇒ nCH3CHO = 1/2.nAg = 0,1 mol

    mCH3CHO = 0,1.44 = 4,4 gam

    C%CH3CHO = 4,4 : 100. 100% = 4,4%

  • Câu 15: Nhận biết

    Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4­H8O2.

    Các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2

    CH3CH2CH2COOH

    (CH3)2CHCOOH

    Số đồng phân thỏa mãn là 2

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hoá của propanal?

    Trong phản ứng: C2H5CHO + 2[H] \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3CH2CH2OH, C2H5CHO bị khử bằng LiAlH4 sinh ra alcohol bậc một.

    ⇒ C2H5CHO thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 17: Nhận biết

    Thuốc thử Cu(OH)2 được dùng để nhận biết alcohol nào sau đây:

    Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề.

  • Câu 18: Nhận biết

    Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4­H8O2

    Các đồng phân thỏa mãn là:

    CH3CH2CH2 COOH;

    (CH3)2CHCOOH. 

  • Câu 19: Thông hiểu

    Acid không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hydrocarbon có công thức phù hợp là:

    Công thức đổng quát Acid là:

    CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết pi + số vòng)

    Acid có 1 liên kết đôi trong hydrocarbon + đơn chức ⇒ k = 1, z = 1

    ⇒ CnH2n+2-2.1-1(COOH)1

    Hay CnH2n-1COOH (n≥2).

  • Câu 20: Nhận biết

    Chỉ ra phát biểu đúng:

     Phát biểu đúng là: Aldehyde acetic làm mất màu nước bromine, còn acetone thì không.

  • Câu 21: Nhận biết

    2-methylpropanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là

    CH3CH2CH2CHO: butanal

    CH3CH2CHO: propanal

    (CH3)2CHCH2CHO: 3-methylbutanal

    (CH3)2CHCHO: 2-methylpropanal

  • Câu 22: Vận dụng

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):

    CaC2 \xrightarrow{(1)} C2H2 \xrightarrow{(2)} C2H4 \xrightarrow{(3)} C2H5OH \xrightarrow{(4)} C2H4.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):

    CaC2 \xrightarrow{(1)} C2H2 \xrightarrow{(2)} C2H4 \xrightarrow{(3)} C2H5OH \xrightarrow{(4)} C2H4.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    (1) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

    (2) C2H2 + H2 \xrightarrow{\mathrm{xt}\;\mathrm{Lindar},\;\mathrm t^\circ}C2H4.

    (3) C2H4 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C2H5OH.

    (4) C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_{4\;\mathrm đ}\;,\;\mathrm t^\circ} C2H4 + H2O.

  • Câu 23: Nhận biết

    Acetylene không phản ứng được với 

    Acetylene không phản ứng được với dung dịch NaOH.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng đẳng của CH3CH2COOH?

  • Câu 25: Nhận biết

    Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng methanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của methanol là

    CH3OH: methanol

  • Câu 26: Thông hiểu

    Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là:

    Phương trình phản ứng hóa học minh họa:

    CH2=CH-CH2-CH3+ HBr → CH3-CHBr-CH2CH3 (sản phẩm chính)

    CH2=CH-CH2-CH3+ HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3 (sản phẩm phụ)

  • Câu 27: Vận dụng

    Hydrocarbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch bromine dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

    Gọi công thức phân tử của A là CxHy thì ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac{92,3\%}{12}:\frac{100\%-92,3\%}1=1:1

    ⇒ CTĐGN của A là CH ⇒ CTPT có dạng CnHn

    Theo đề bài, MA < 120 ⇒ 13n < 120 ⇒ n < 9,23

    Mặt khác A là hydrocarbon thơm nên có tối thiểu 6C ⇒ 6 ≤ n < 9,23

    Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử H là số chẵn nên n = 6 hoặc n = 8

    - Nếu n = 6 ⇒ A là C6H6

    C6H6 + nBr2 → C6H6-nBrn + nHBr

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{72}{78+79\mathrm n}.100\%=36,36\% 

    ⇒ n = 1,56 (loại)

    - Nếu n = 8 ⇒ A là C8H8

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.8}{12.8+80.2}.100\%=36,36\%\;(\mathrm{thỏa}\;\mathrm{mãn})

    Vậy A là styrene.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử bromine trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là

    Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6O (n ≥ 7)

    CnH2n-6O + Br2 →   CnH2n-9OBr3 + 3HBr

    14n + 10 (g)             14n + 247 (g)

    1,22 (g)                     3,59 (g)

    \Rightarrow 1,22(14n + 247) = 3,59(14n + 10)

    \Rightarrow n = 8

    Vậy công thức phân tử của X là C8H10O.

  • Câu 29: Nhận biết

    Acid được dùng để điều chế xà phòng là

    Stearic acid là acid béo được dùng để sản xuất xà phòng.

  • Câu 30: Nhận biết

    Carboxylic acid X có trong giấm ăn. X có công thức cấu tạo thu gọn là

     Acid X có trong giấm ăn là acetic acid, công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOH.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Các chai, lọ túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, mảng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

    Polyethylene được dùng làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ,…

  • Câu 32: Thông hiểu

    Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

    CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H2; C2H6; CH3CHO; HCOOCH3; HCOONa; (COOH)2; CH\equivC-CH=CH2. Số chất phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là

    Các chất phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là: C2H2; CH3CHO; HCOOCH3; HCOONa; CH\equivC-CH=CH2

  • Câu 34: Vận dụng

    Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

    nC3H7Cl = 15,7/78,5 = 0,2 (mol)

           C3H7Cl \xrightarrow{\mathrm{KOH}/{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH},\;\mathrm t^\circ} C3H6 + HCl

    mol: 0,2  →                            0,2         

           C3H6 + Br2 → C3H6Br2

    mol:   0,2 →                0,2

    \Rightarrow x = 0,2.160.80% = 25,6 gam.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Số công thức cấu tạo arene có công thức phân tử C9H12 là:

    CH3CH2CH3-C6H5;

    (CH3)2CH-C6H5;

    o-CH3C6H5C2H5;

    m-CH3C6H5C2H5;

    p-CH3C6H5C2H5

    1,2,3-(CH3)3C6H3;

    1,2,4-(CH3)3C6H3;

    1,3,5-(CH3)3C6H3.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Formaldehyde là hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước. 

  • Câu 37: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1?

    Hợp chất thuộc loại monophenol nên tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

  • Câu 38: Nhận biết

    Phản ứng với chất dung dịch nào sau đây chứng minh phenol có tính acid?

     Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH (tính acid của phenol)

    Phenol phản ứng với dung dịch NaOH

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

  • Câu 39: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

    nCuO = 24:80 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng

    2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

    0,6 ← 0,3 mol

    Khối lượng acetic acid có trong dung dịch là:

    macid = 0,6.60 = 36 gam.

    Khối lượng dung dịch acetic acid là:

     m_{dd}=\frac{36.100\%}{10\%}=360\;gam 

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Phenol dễ tham gia phản ưng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH..

    (b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu xanh đậm.

    (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

    (d) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.

    (e) Toluene (C6H5CH3) tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Số phát biểu đúng là

    (d) sai vì aldehyde không được điều chế trực tiếp từ alcohol

    (e) sai vì Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo