Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3)

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ khác nhau giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    So sánh nhiệt độ sôi của các chất: CH3COOH, CH3COCH3, CH3CH2CH3, C2H5OH.

    • Alcohol tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương.
    • Phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tại thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
    • Hydrocarbon có nhiệt độ sôi thấp hơn ketone.

    Vậy nhiệt độ sôi của các chất: 

      CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3

  • Câu 2: Nhận biết

    2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là

    2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCOOH.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Có bao nhiêu đồng phân C4H8O phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3?

    Để có phản ứng tráng gương ⇒ Trong công thức cấu tạo hợp chất X phải có gốc -CHO (vì X có 1 nguyên tử oxygen ⇒ có 1 gốc -CHO).

    Các đồng phân thỏa mãn:

    CH3-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH(CH3)-CHO

  • Câu 4: Thông hiểu

    Formic acid không phản ứng với chất nào sau đây?

    Formic acid không phản ứng với C6H5OH

    Phương trình phản ứng:

    KOH + HCOOH → HCOOK + H2

    2HCOOH + Na2CO3 → 2HCOONa + CO2 + H2

    2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2 CO 3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

  • Câu 5: Vận dụng

    Hỗn hợp M gồm aldehyde X (no, đơn chức, mạch hở) và hydrocarbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hydrocarbon Y là:

    nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol

    Vì đốt cháy aldehyde X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O

    \Rightarrow Đốt cháy hydrocarbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O \Rightarrow Y là alkene

    Số C trung bình = \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm M}} = 2 \Rightarrow có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2.

    Nếu X là HCHO \Rightarrow Y là C3H6 \Rightarrow loại vì nX = nY

    \Rightarrow X và Y đều có 2C \Rightarrow Y là C2H4.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho các chất: CH3CH2CH2Cl; CH3CH2Cl; CH3Cl; CH3CH2CH2CH2Cl

    Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

    (1) Lên men giấm ethyl alcohol.

    (2) Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.

    (3) Oxi hoá không hoàn toàn butane.

    (4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.

    Trong những phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra acetic acid?

    Cả 4 trường hợp đều tạo ra acetic acid.

  • Câu 8: Nhận biết

    Acid được dùng để sản xuất thuốc cảm aspirin là

     Salicylic acid được dùng sản xuất thuốc cảm aspirin, thuốc giảm đau methyl salicylate.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH

     CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 

  • Câu 10: Nhận biết

    Các chai, lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

    Polyethylene được dùng làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ,…

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau: (I) CH3CH2OH. (II) C6H5OH. (III) O2NC6H4OH.

    Chọn phát biểu sai.

     Alcohol không phản ứng với dung dịch base

    \Rightarrow Phát biểu sai là: Cả 3 đều phản ứng được với dung dịch base ở điều kiện thường.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO. Tên gọi của X là

    Tên gọi của X là propanal.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư?

    Các Alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

    Acetylene: CH≡CH

    But-1-yne: HC≡C-CH2-CH3

    But-2-yne: H3C-C≡C-CH3

    Pent-1-yne: HC≡C-CH2-CH2-CH3

    Vậy chất không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư chính là But-2-yne

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho hỗn hợp X gồm alkene và hydrogen có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với helium là 4. Công thức phân tử của X là:

     

    \overline{M_Y}=4.4\;=\;16 nên sau ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết. 

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mY

    {\mathrm n}_{\mathrm X}{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X}={\mathrm n}_{\mathrm Y}{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}\Leftrightarrow\frac{{\mathrm n}_{\mathrm X}}{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}=\frac{{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X}}=\frac{4.4}{3,33.4}=\frac{1,2}1

    Chọn nX = 1,2 mol, nY = 1 mol 

    ⇒ nH2 (pứ) = nCnH2n = nX - nY = 0,2 mol

    ⇒ Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2.

    Ta có: 

    {\overline M}_X\;=\frac{0,2.14n+1.2}{1,2}=3,33.4\Rightarrow n\;=\;5

    Công thức phân tử của alkene là C5H10

  • Câu 16: Nhận biết

    Đimetylaxetilen còn có tên gọi là

    Metyl axetilen: CH3-C\equivCH

    \Rightarrow Đimetylaxetilen: CH3-C\equivC-CH3 (But-2-in)

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) C3H8; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH.

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là:

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là: (3) > (4) > (2) > (1)

     

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Hỗn hợp x mol phenol và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Br}}_2}\;=\;\frac{3,2\%.250}{160}=\;0,05\;\mathrm{mol}

    mddNaOH = d.V = 1,11.25,23 = 28 gam

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{10\%.28}{40}\;=\;0,07\;\mathrm{mol}

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

          x            3x                                 3x

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CBr-CH2Br

              y                                       y
    C6H5CBr-CH2Br + 2NaOH → C6H5COH-CH2OH + 2NaBr

            y                           y

    NaOH + HBr → NaBr + H2O

       3x                      3x

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{Br}}_2}\;=\;3\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,05\\{\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;3\mathrm x\;+\;2\mathrm y\;=\;0,07\end{array}ight.\;\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,01\;\mathrm{mol}\\\mathrm y\;=\;0,02\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 3,69 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là: 

    Hỗn hợp X đều tác dụng với NaOH → muối + H2O

    nNaOH = nH2O = 0,04.1 = 0,04 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối = mX + mNaOH – mH2O

    mmuối = 3,69 + 0,04.40 – 0,04.18 = 4,57 gam

  • Câu 20: Thông hiểu

    Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    a) But -1- ene + H2O.

    b) Benzene + Br2 (có xúc tác, tỉ lệ 1:1).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    a) But -1- ene + H2O.

    b) Benzene + Br2 (có xúc tác, tỉ lệ 1:1).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) But-1-ene + H2O ( xúc tác H2SO4, t°):

    CH2=CH–CH2–CH3 + H2O → CH3–CH(OH)–CH2–CH3 (spc)

    CH2=CH–CH2–CH3 + H2O → HOCH2–CH2–CH2–CH3 (spp)

    b) Benzene + dd Br2 (FeBr3, t°):

    C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr 

  • Câu 21: Nhận biết

    Formalin là

  • Câu 22: Vận dụng

    TNT (2,4,6-trinitrotoluene) được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluene) tạo thành từ 230 gam toluene là

       

    g:  92                   \xrightarrow{100\%}                              227

    g:  230                     \xrightarrow{80\%}                             m

      \Rightarrow\mathrm m=\frac{230.227}{92}.80\%=454\;(\mathrm g)

  • Câu 23: Vận dụng

    Một hydrocarbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với acid HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n (n ≥ 2) 

    Phương trình hóa học:

    CnH2n + HCl ightarrow CnH2n+1Cl

    Sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}=\frac{35,5}{14\mathrm n+36,5}.100\%\;=45,223\%\;

    \Rightarrow n = 3

     Vậy có công thức phân tử của X là C3H6.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ethanol tan vô hạn trong nước, trong khi đó dimethyl ether chỉ tan có hạn (7,4 gam trong 100 gam nước) còn ethyl chloride và propane hầu như không tan (0,57 gam và 0,1 gam trong 100 gam nước). Giải thích nào sau đây đúng ?

    Ethanol có tạo được liên kết hydrogen với nước nên tan vô hạn trong nước. 

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl, ở mỗi phát biểu hãy chọn sai hoặc đúng.

    (1) Aldehyde phản ứng được với nước bromine.đúng||sai

    (2) Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH.đúng||sai

    (3) Aldehyde và ketone tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.sai||đúng

    (4) Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.sai||đúng

    Đáp án là:

    Cho các phát biểu sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl, ở mỗi phát biểu hãy chọn sai hoặc đúng.

    (1) Aldehyde phản ứng được với nước bromine.đúng||sai

    (2) Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH.đúng||sai

    (3) Aldehyde và ketone tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.sai||đúng

    (4) Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.sai||đúng

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) sai. Ketone không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.

    (4) sai. Aldehyde và ketone đều bị khử bởi NaBH4

  • Câu 26: Thông hiểu

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là

    Ta có:

    • Đốt cháy 1 mol X thu được 4 mol CO2 \Rightarrow X có 4 nguyên tử carbon.
    • X tham gia phản ứng tráng bạc \RightarrowX có nhóm -CHO.
    • X tác dụng được với Na \RightarrowX có nhóm -OH

    Vậy công thức X thõa mãn là: HO-CH2-CH=CH-CHO

  • Câu 27: Nhận biết

    Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là

    Oxi hóa butan-1-ol:

    CH3CH2CH2CH2OH \xrightarrow{\mathrm{CuO}} CH3CH2CH2CHO (butanal) 

  • Câu 28: Nhận biết

    Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH2Br là

    CH3CH2Br \xrightarrow{\mathrm{KOH},\;\mathrm{ethanol},\;\mathrm t^\circ} CH2=CH2 + HBr

  • Câu 29: Thông hiểu

    X là dẫn xuất chlorine của ethane. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là

    Ta có Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nên:

    Y có 2 nhóm -OH trong phân tử, Y là CH2OH-CH2OH

    \Rightarrow X là: CH2Cl-CH2Cl (1,2-dichloroethane)

    CH2ClCH2Cl \xrightarrow{NaOH} CH2OHCH2OH

    CH2OHCH2OH \xrightarrow{Na} CH2ONaCH2ONa

    CH2OHCH2OH \xrightarrow{Cu{(OH)}_2} Cu(C2H5O2)2

  • Câu 30: Nhận biết

    Công thức của 1 aldehyde no, đa chức, mạch hở X là C2H3O. Công thức phân tử của X là:

    Gọi công thức của aldehyde X có dạng (C2H3O)n

    Độ bất bão hòa của X bằng k = (2C + 2 - H):2 = (2.2n + 2 – 3n):2 = (n+2):2

    Do X là aldehyde no, mạch hở nên số nhóm –CHO bằng độ bất bão hòa của X

    Suy ra n = (n+2):2 → n = 2

    → Công thức phân tử của X là C4H6O2.

  • Câu 31: Nhận biết

    Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là

    Chất tác dụng được với dung dịch NaOH: 

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C2H5Br + NaOH \xrightarrow{t^o} CH5OH + NaBr

  • Câu 32: Nhận biết

    Phân ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do:

    Do ảnh hưởng của nhóm -OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene

  • Câu 33: Nhận biết

    Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2COOH là

    Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2 COOH là 3-methylbutanoic acid. 

  • Câu 34: Thông hiểu

    Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là

    Chất X tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh đậm → X là alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau.

    Gọi CTPT của X là (C2H5O)n.

    TH1: n = 2 ⇒ CTPT: là C4H10O2 ⇒ công thức của X là C4H8(OH)2.

    Công thức cấu tạo thỏa mãn:

    CH2(OH)CH2(OH)CH2CH3;

    CH3CH(OH)CH(OH)CH3;

    CH3CH(OH)(CH3)CH2OH.

    TH2: n = 3 ⇒ CTPT: C6H15O3 ⇒ công thức của X là C6H12(OH)3 (không thỏa mãn).

    Vậy có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra. 

  • Câu 36: Vận dụng

    Oxi hóa 1 mol alcohol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được một mol H2. đốt cháy một mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. Tìm công thức phân tử của X.

    - 1 mol Y tráng bạc đc 4 mol Ag \Rightarrow loại C2H5OH và C3H6(OH)3

    - 1 mol X tác dụng vs Na đc 1 mol H2 \Rightarrow C2H4(OH)2 thỏa mãn

  • Câu 37: Nhận biết

    Dãy chất phản ứng với dung dịch acetic acid à

    Dãy chất ZnO, Na2CO3, Fe, KOH phản ứng được với dung dịch acetic acid

    Phương trình phản ứng minh họa

    2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    Zn + 2CH3COOH → Zn(CH3COO)2 + H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

  • Câu 38: Nhận biết

    Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có công thức phân tử C4H9Cl là

    Đồng phân của C4H9Cl:

    CH3-CH2-CH2-CH2-Cl

    CH3-CH2-CH(Cl)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-Cl 

    CH3-CH2-CH(CH3)-Cl

    CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 

    Đồng phân dẫn xuất halogen bậc I là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl, CH3-CH(CH3)-CH2-Cl.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho 0,02 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(O2N)3OH + 3H2O

    0,02    →     0,06    →         0,02

    \Rightarrow mpicric acid = 229.0,02 = 4,58 gam

    \Rightarrow Khối lượng picric acid hình thành bằng 4,58 gam.

  • Câu 40: Nhận biết

    Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

    Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1) 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo