Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất acetaldehyde trong công nghiệp là:
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất acetaldehyde trong công nghiệp là ethylene.
Phương pháp điều chế: Oxi hóa ethylene
2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Vì Y và Z đều có phản ứng tráng gương nên C3H4O2 là ester của formic acid: HCOOCH=CH2.
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na 2SO4
Hai chất Y và Z là CH3CHO và HCOOH.
Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?
Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.
Hỗn hợp x mol phenol và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:
mddNaOH = d.V = 1,11.25,23 = 28 gam
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
x 3x 3x
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CBr-CH2Br
y y
C6H5CBr-CH2Br + 2NaOH → C6H5COH-CH2OH + 2NaBr
y y
NaOH + HBr → NaBr + H2O
3x 3x
Ta có hệ phương trình:
Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.
Đốt cháy hoàn toàn 10,25 gam hỗn hợp gồm hai 2 chất A và B (A, B đều là đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzene) thu được 34,10 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
nCO2 = 0,775
Gọi công thức chung của A và B là CnH2n – 6 (n ≥ 6):
CnH2n – 6 + (4n– 3)/2 O2 nCO2 + (n – 3) H2O
mol: ← 0,775
⇒ n = 7,75
Theo bài ra ta có: A, B đều là đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzene
⇒ A và B lần lượt là C7H8 và C8H10.
Cho 3,225 gam một alkyl chloride X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được 3,725 gam muối Z. Công thức phân tử của X là
Gọi côn thức phân tử của X là CnH2n+1Cl.
CnH2n+1Cl + KOH CnH2n + KCl + H2O
nX = nKCl = 3,725/74,5 = 0,05 mol
MX = 3,225/0,05 = 64,5 = 14n + 36,5
n = 2
X là C2H5Cl.
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chán thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là:
Hợp chất chính có trong thuốc xịt là chloroethane.
Hiện tượng xảy ra khi cho bromine lỏng vào ống nghiệm chứa benzene, lắc nhẹ hỗn hợp?
Hỗn hợp tách lớp và bromine lỏng không bị mất màu do benzene chỉ tác dụng với bromine khan có xúc tác bột sắt.
X là dẫn xuất halogen có công thức phân tử là C4H8Cl2. Số đồng phân cấu tạo của X khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Muốn hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì chất đó phải là acid hoặc alcohol đa chức có các nhóm OH kề nhau.
Từ hợp chất C4H8Cl2 ta có các đồng phân thỏa mãn là
CH2Cl – CHCl – CH2 – CH2
CH3 – CHCl – CHCl – CH2 – CH3
CH3 – C(CH3)(Cl) – CH2Cl
Vậy có 3 công thức thỏa mãn.
Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3:
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt → But-1-in.
CH3 –CH2 –C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg↓ vàng nhạt + NH4NO3
Không hiện tượng → But-2-in.
Khí ethylene dễ hóa lỏng hơn methane vì phân tử ethylene
Công thức cấu tạo của phenol là
Công thức cấu tạo của phenol là C6H5OH.
Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Phenol được tổng hợp từ cumene bằng phản ứng oxi hóa bởi oxygen rồi thủy phân trong môi trường acid sản phẩm thu được phenol
Cho 3,6 gam carboxylic acid no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O
mH2O = 1,08 gam
nH2O = 0,06 mol
Vì X là acid đơn chức nX = nROH = nH2O = 0,06 mol
MX = 3,6/0,06 = 60
X là CH3COOH.
Công thức phân tử chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở là
Aldehyde đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no mạch hở nên gốc alkyl là CmH2m+1-
Nên công thức của Aldehyde no, đơn chức, mạch hở là CmH2m+1CHO gọn lại là CnH2nO (n ≥ 1)
Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là
Các đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là:
CH3CH(CH3)CH2CHO;
CH3CH2CH(CH3)CHO;
CH3C(CH3)2CHO.
Trong các đồng đẳng của ethylene thì đồng đẳng nào có %C = 85,71%?
= 7,1425:14,29 = 1 : 2
Công thức phân tử của X có dạng (CH2)n
Vậy tất cả alkene có %C = 85,71%
Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hóa?
Người ta sử dụng tinh bột để điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hóa.
Hợp chất nào dưới đây dùng để tổng hợp nhựa PVC.
PVC là poly vinyl chloride được tạo thành từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride CH2=CH-Cl.
Một chất X có công thức phân tử là C4H8O. X làm mất màu nước bromine, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là aldehyde. Vậy X là
- X làm mất màu bromine X phải có nối đôi
- X tác dụng với Na X có nhóm OH
Sản phẩm bị oxi hóa bởi CuO không phải là aldehyde X là alcoholu bậc II hay nhóm OH gắn vào carbon bậc 2.
Vậy X làbut-3-en-2-ol.
Trong các hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 và CH3CH2CH2CHO, hợp chất có độ tan trong nước kém nhất là
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.
Phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là:
Liên kết C-X phân cực về phía nguyên tử halogen nên phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen.
Nhận định nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?
Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì aldehyde bị khử thành alcohol bậc I; ketone bị khử thành alcohol bậc II.
So sánh tính acid của các chất sau (xếp theo thứ tự tăng dần):
CH3CHClCH2COOH (1)
CH2ClCH2CH2COOH (2)
CH3CH2CHClCOOH (3)
CH3CH2CH2COOH (4)
Xét acid RCOOH:
Vậy tính acid của các chất lần lượt là: 4 < 2 < 1 < 3.
X là hỗn hợp gồm 2 alcohol đồng phân cùng công thức phân tử C4H10O. Đun X với H2SO4 ở 170oC chỉ được một alkene duy nhất. Vậy X gồm:
Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là
Chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: HCHO, CH3CHO, HCOOH.
Số công thức cấu tạo chứa nhóm carboxylic có cùng công thức C5H10O2 là
Các đồng phân là:
CH3(CH2)3COOH,
(CH3)2CHCH2CHO,
CH3CH2CH(CH3)CHO,
(CH3)3CCHO.
Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là
Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.
Hỗn hợp Y gồm methanol, ethylene và glycerol. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng với kim loại Na (dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được 28,509 lít khí H2 (đkc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 2m gam Y thì thu được CO2 và 122,4 gam H2O. Xác định m.
nH2 = 1,15 mol; nH2O = 6,8 mol
Khi hỗn hợp Y tác dụng với Na dư, xảy ra phản ứng thể nguyên tử H của nhóm OH:
-OH + Na → -ONa + H2↑
⇒ nOH = 2nH2 = 2.1,15 = 2,3 (mol)
⇒ nO = 2,3 (mol)
Khi đốt cháy m gam Y thu được nH2O = 3,4 mol ⇒ nH (Y) = 6,8 (mol)
Dễ thấy trong Y có số nguyên tử C bằng số nhóm OH ⇒ nC = 2,3 (mol)
Vậy: mY = mC + mH + mO
= 2,3.12 + 6,8.1 + 2,3.16
= 71,2 gam
Phương pháp điều chế ethyl alcohol nào sau đây chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm?
Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, ethanol, nước.
Mức độ hút electron: C2H5 < H < C6H5
Nhóm OH càng liên kết với nhóm hút electron thì liên kết O-H càng trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H càng linh động hơn.
Độ linh động: C2H5OH < HOH < C6H5OH
Hỗn hợp M gồm alcohol no, đơn chức X và carboxylic đơn chức Y, đều mạch hở có cùng số nguyên tử C, tổng số mol hai chất là 0,5 mol (số mol Y lớn hơn số mol X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng ester hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam ester thu được là
nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol
Số C trung bình = 1,5/0,3 = 3 nguyên tử
Số H trung bình = (1,4.2)/0,5 = 5,6 nguyên tử
Mà X là alcohol no, đơn chức ⇒ X là C3H8O.
Y là carboxylic đơn chức ⇒ Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2
TH1: Acid là CH2=CH-COOH:
Gọi số mol CH2=CH-COOH và C3H7OH lần lượt là x và y mol:
CH2=CH-COOH + C3H7OH → CH2=CH-COOC3H7 + H2O
0,3 → 0,2 → 0,2
Do H = 80% ⇒ mester = 0,2.114.80% = 18,24 gam
TH2: Acid là CHC-COOH
Gọi số mol CHC-COOH và C3H7OH lần lượt là x và y mol:
Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?
Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3 (không tạo axetilen)
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
A là acid no hở, công thức CxHyOz. Mối quan hệ giữa x, y và z là
Do A là acid no hở nên tổng số liên kết bằng số nhóm –COOH
⇒ y = 2x − z + 2
Cho 6,6 gam một aldehyde X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Ta có phương trình phản ứng:
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
nAg = 3nNO = 0,3 mol
Vì X là aldehyde đơn chức nên ta xét 2 trường hợp:
- Nếu X là HCHO ⇒ nX = 14nAg = 0,075 mol
mX = 2,325 gam (không thỏa mãn mX = 6,6 gam)
- Nếu X không phải là HCHO ⇒ nX = 1/2nAg = 0,15 mol
⇒ MX = 6,6/0,15 = 44 (g/mol)
Vậy X là CH3CHO
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 − 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:
(a) Công thức phân tử của catechin là C15H16O6. Sai||Đúng
(b) Catechin thuộc loại hợp chất thơm. Đúng||Sai
(c) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol. Sai||Đúng
(d) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. Đúng||Sai
Ở mỗi phát biểu (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 − 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:
(a) Công thức phân tử của catechin là C15H16O6. Sai||Đúng
(b) Catechin thuộc loại hợp chất thơm. Đúng||Sai
(c) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol. Sai||Đúng
(d) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. Đúng||Sai
(a) sai. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.
(b) đúng.
(c) sai. Phân tử catechin chỉ có 4 nhóm OH phenol, nhóm OH còn lại là alcohol.
(d) đúng.
Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là
Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là 2-hydroxypropanoic acid.
Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 C2H5Br
C2H5OH
CH3COOH. Công thức của A, B, D trong sơ đồ trên lần lượt là:
Công thức của A, B, D trong sơ đồ trên lần lượt là: HBr, NaOH, O2.
Phương trình phản ứng:
C2H4 + HBr → C2H5Br
C2H5Br + NaOH C2H5OH + NaBr
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O