Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là
CH2=CH–CH2Br; CH2=CBr–CH3; CHBr=CH–CH3 (-cis, -trans).
Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là
CH2=CH–CH2Br; CH2=CBr–CH3; CHBr=CH–CH3 (-cis, -trans).
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ethyl alcohol là:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic: Na, CuO (to), CH3COOH (xt).
Các dãy còn lại chứa C6H5OH (phenol); NaOH; MgO; Na2CO3 không tác dụng với ethyl alcohol.
Acetic acid tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là
Acetic acid tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo thành khí CO2.
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Khối lượng acetic acid thu được khi lên men 1 lít ethyl alcohol 8o là bao nhiêu? Cho d = 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%.
Độ rượu:
Trong 100 ml alcohol có 8 ml ethyl alcohol nguyên chất.
Vậy trong 1000 ml alcohol có 80 ml ethyl alcohol nguyên chất.
mC2H5OH n/c = 800.0,8 = 64 gam
Phương trình hóa học:
Vì hiệu suất phản ứng là 92% nên:
Cho công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH(CH3)-COOH. Tên gọi đúng của công thức là:
2 – methylpropanoic acid.
Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
Có 2 công thức cấu tạo là
CH3CH2CH2Cl
CH3CHClCH3
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkene là
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkene là CnH2n (n ≥ 2).
Cho các nhận định sau:
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Aldehyde bị khử bởi NaBH4 tạo thành alcohol bậc một.
(c) Aldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n ≥ 1).
Số nhận định đúng là
(a) sai vì aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
(b), (c) (d) đúng.
Để làm mất màu 400 gam dung dịch bromine nồng độ 20% cần dùng 21 gam alkene X. Công thức phân tử của X là:
mBr2 = 400.20% = 80 (gam)
→ nBr2 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
Đặt X là CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,5 ← 0,5 mol
MX = 14n = 21: 0,5 = 42 (gam/mol)
⇔ n = 3
Vậy công thức của hợp chất X là C3H6.
Tên gọi của công thức cấu tạo CH3CH(F)CH3 là:
Đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen
2-fluoropropane
Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 alcohol no, đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC thu được hỗn hợp các ether có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ether trong hỗn hợp là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mnước = malcohol – mether = 132,8 – 111,2 = 21,6 gam
nnước =
= 1,2 (mol)
Mặt khác nether = nnước = 1,2 mol
3 alcohol tách nước thu được 6 ether và các ether có số mol bằng nhau.
Vậy số mol mỗi ether là 0,2 mol.
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất acetaldehyde trong công nghiệp là:
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất acetaldehyde trong công nghiệp là ethylene.
Phương pháp điều chế: Oxi hóa ethylene
2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO
Cho các chất sau: aldehyde formic, ethanal, propanal, aldehyde oxalic, aldehyde benzylic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là
Có 2 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là aldehyde formic và aldehyde oxalic.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 − 3200cm−1 là
3650 − 3200 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H. Vậy C4H9OH có 2 đồng phân cấu tạo.
1. CH3-CH2-CH2-CH2OH
2. CH3-CH2-CHOH-CH3
3. (CH3)2CH-CH2OH
4. (CH3)2C(OH)-CH3
Oxi hóa alcohol nào sau đây bằng CuO tạo thành sản phẩm có phản ứng iodoform?
Oxi hóa CH3CH2OH bằng CuO tạo thành sản phẩmCH3CHO có phản ứng iodoform
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu
CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O
Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Aldehyde đó có công thức tổng quát là:
Đốt cháy aldehyde X thu được nCO2 = nH2O X là aldehyde no, mạch hở, đơn chức.
Aldehyde đó có công thức tổng quát là: CnH2n+1CHO.
2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là
2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCOOH.
Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức:
Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) + al
Lưu ý:
Đối với hợp chất carbonyl mạch nhánh hoặc có gốc hydrocacbon chưa no thì việc đánh số mạch chính bắt đầu từ phía đầu nào gần nhóm carbonyl hơn.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C6H5-CH3 X
Y
Z
T
T có công thức cấu tạo là:
Dựa vào chất phản ứng và xúc tác của mỗi quá trình ta có:
C6H5-CH3 C6H5-CH2Br (X)
p-CH2Br-C6H4Br (Y)
p-HOCH2-C6H4Br (Z)
p-HOCH2C6H4OH (T)
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 – 35% tông trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,... Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phân tử catechin chỉ có 4 nhóm OH phenol, nhóm OH còn lại là alcohol.
Aldehyde A có 9,09% H theo khối lượng, A là
Gọi công thức phân tử của aldehyde là CnH2nO:
n = 2
Vậy A là CH3CHO.
Acetone phản ứng với chất nào sau đây
CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN
Alkylbenzene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là:
Gọi công thức phân tử là CnH2n-6:
Công thức phân tử của X là C8H10
X có 4 đồng phân
Cho m (gam) phenol C6H5OH tác dụng với sodium dư thấy thoát ra 0,05 mol khí H2 (đktc). Khối lượng m cần dùng là.
Phương trình phản ứng
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
0,1 ← 0,05
mC6H5OH = 0,1.94 = 9,4 gam
Citric acid tạo nên vị chua của
Ba hydrocarbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng.
Vì X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nên Z hơn X 2 nhóm CH2
→ MZ = M X + 28
→ M X + 28 = 2MX
→ M X = 28.
→ X là C2H4.
Vậy X, Y, Z là đồng đẳng của alkene
Oxi hóa alcohol nào sau đây thu được ketone?
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
⇒ Hợp chất C2H5MgCl không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
Ta có:
nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)
1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4
Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.
Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:
nhh = x + y = 0,1 mol (1)
nAg = 4x + 2y = 0,26 mol (2)
Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol
Khi trên vòng benzene có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy -X là những nhóm thế nào?
Tên riêng của H2C=CH2 là
Tên riêng của H2C=CH2 là ethylene.
Các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là:
Tính acid: Alcohol < Phenol < Carboxylic acid
Tính acid:
C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là:
Polyalcohol là hợp chất alcohol có nhiều nhóm chức alcol.
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là HOCH2CH2CH2OH
Ứng dụng nào sau đây không phải của phenol?
Phenol không dùng để khử chua đất.
So sánh tính acid của các chất sau (xếp theo thứ tự tăng dần):
CH3CHClCH2COOH (1)
CH2ClCH2CH2COOH (2)
CH3CH2CHClCOOH (3)
CH3CH2CH2COOH (4)
Xét acid RCOOH:
Vậy tính acid của các chất lần lượt là: 4 < 2 < 1 < 3.
Công thức nào sau đây không thể là của aldehyde?
Công thức C2H6O2 không thể là của aldehyde
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol
44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol
m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là
C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín chứa dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
Axit picric: C6H3O7N3
naxit picric = 27,48/ 229 = 0,12 mol
Bảo toàn N: nN2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol
Bảo toàn H: nH2 = 0,12.1,5 = 0,18 mol
Gọi số mol của CO2 và CO lần lượt là x, y:
Ta có hệ phương trình:
⇒ x = 0,12 mol; y = 0,6 mol
⇒ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 mol
X là alcohol đơn chức no hở, Y là acid carboxylic no hở đơn chức. Biết MX = MY. Phát biểu đúng là
Gọi công thức của X là CnH2n+2O
Y là CmH2mO2
Vì MX = MY nên 14n + 18 = 14m + 32
→ 14n = 14m + 14
→ n = m + 1