Trong quy trình sản xuất benzene từ hexane, hiệu suất của cả quá trình là 65%. Để sản xuất 23,4 kg benzene cần lượng hexane là:
C6H12
C6H6 + 3H2
300 ← 300
Trong quy trình sản xuất benzene từ hexane, hiệu suất của cả quá trình là 65%. Để sản xuất 23,4 kg benzene cần lượng hexane là:
C6H12
C6H6 + 3H2
300 ← 300
2-methylpropanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là
CH3CH2CH2CHO: butanal
CH3CH2CHO: propanal
(CH3)2CHCH2CHO: 3-methylbutanal
(CH3)2CHCHO: 2-methylpropanal
Lên men 1 lít ethyl alcohol 8o (H = 92%) thu được m gam acid acetic. Biết ethanol có D = 0,8 g/ml. Giá trị của m là.
1 lít ancol etylic 8o chứa VC2H5OH = 0,08 lít = 80 ml
DC2H5OH = 0,8 g/ml m = D.V = 0,8.80 = 64 gam
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
nCH3COOH lt = nC2H5OH =
mol
nCH3COOH tt =
mCH3COOH tt = 1,28.60 = 76,8 (g)
Cho các alcohol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3), H3C-CH(OH)2 (4).
Các alcohol bền là
Các hợp chất có nhóm –OH liên kết với C chưa no, hoặc hợp chất có nhiều nhóm –OH cùng gắn trên một C không bền.
Do vậy alcohol thỏa mãn là 1, 3.
Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
Hỗn hợp Z gồm hai carboxylic acid đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Gọi công thức chung của X và Y là RCOOH:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
⇒ nacid = nmuối
Mmuối = Macid + 22 ⇒ 8,2/ Macid = 11,5/(Macid + 22)
⇒ Macid = 54,67 ⇒ nacid = 8,2/54,67 = 0,15 mol
⇒ Trong Z chứa acid HCOOH (Y).
Có nAg = 21,6/108 = 0,2 ⇒ nY = nAg/2 = 0,1
⇒ nX = 0,05 mol
Có mZ = 8,2 = mX + mY ⇒ MX = ( 8,2 – 0,1.46)/ 0,05 = 72
⇒ X là C2H3COOH.
Một dung dịch chứa 6,1 gam chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước bromine dư thu được 17,95 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. Công thức của X là
Gọi a là số mol của X:
X + 3Br2 → Y + 3HBr
a 3a 3a
nBr2 = nHBr = a
Áp dụng ĐLBTKL:
mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr
⇒ 6,1 + 160.3a = 17,95 + 81.3a
⇒ a = 0,05 mol
⇒ MX = 6,1/ 0,05 = 122 (g/mol)
⇒ X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH
Ta có: X có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo
⇒ X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH.
Nguyên liệu để điều chế trực tiếp nhựa P.P bằng 1 phản ứng trực tiếp:
Nhựa PP (polypropylen) được tổng hợp từ propylene:
CH2=CH-CH3 [-CH2 -CH(CH3)-]n
Cho aldehyde formic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:
Phương trình phản ứng minh họa
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Dung dịch acetic acid phản ứng được với dẫy chất nào sau đây?
Dung dịch acetic acid tác dụng được với Zn, Na2CO3, NaOH lần lượt theo các phương trình sau:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với
Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với Na:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
Nhận xét nào không đúng về phenol:
Phenol có tính acid yếu, yếu hơn nấc 1 và mạnh hơn nấc 2 của H2CO3
Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C5H11Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Xác định số công thức cấu tạo có thể của A là:
C5H11Br có 8 đồng phân cấu tạo.
Công thức cấu tạo của A thỏa mãn điều kiện đề bài là:


Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là:
Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
CH3-CH(CH3)-CH(Br)-CH3 CH3-C(CH3)=CH-CH3 + NaBr + H2O
Vậy sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC. Khối lượng ether thu được cực đại là bao nhiêu?
Số mol ether = số mol nước = 1/2 số mol alcohol = = 0,15 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
malcohol = mether + mnước
mether = malcohol - mnước = (0,1.32 + 0,2.46) – 0,15.18 = 9,7 gam.
Cho 20 gam dung dịch formalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là
Khối lượng formaldehyde trong formalin là:
mHCHO = 20.0,33 = 6,6 (g)
⇒ nHCHO = 0,22 (mol)
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
mol: 0,22 → 0,88
⇒ mAg = 0,88.108 = 95,04 (g)
2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là
2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCOOH.
Số đồng phần phân của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br là
Các đồng phần phân của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br là
CH3-CH2-CH2-CH2Br.
CH3-CH(CH3)-CH2Br.
CH3-CBr(CH3)-CH3.
CH3-CH2-CHBr-CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.
(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.
(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc.
(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.
Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và alcohol là
(c) sai vì alcohol không có phản ứng tráng bạc.
Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Aldehyde và ketone không có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Cho các hợp chất sau:
(1) CH3 – COOH
(2) CH3 – CHO
(3) HOOC – COOH
(4) CH3 – CO – CH3
(5) CH2 = CH – COOH
(6) HCOOCH3
Số hợp chất carboxylic acid trong các chất trên là:
Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm – COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Vậy hợp chất carboxylic acid là:
CH3 – COOH
HOOC – COOH
CH2 = CH – COOH
Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau:
HO–CH2–C6H4–CH2OH;
CH3–C6H4–OH;
HO–C6H4–OH, C6H5–CH2OH
C2H5–C6H3(OH)2.
Số hợp chất thuộc loại phenol là
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
Hợp chất thuộc loại phenol là: CH3–C6H4–OH, HO–C6H4–OH, C2H5C6H3(OH)2.
Ấm (siêu) đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn bám dưới đáy. Để loại bỏ lớp cặn đó 1 cách hiệu quả và an toàn ta sử dụng hóa chất nào sau đây:
Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ 2 – 5%, do đó giấm ăn có thể tác dụng với CaCO3 thành phần chính của cặn bám ở đáy ấm (siêu) đun nước tạo thành muối tan.
Vì thế khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước có thể dùng giấm ăn để loại bỏ các vết cặn này.
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Alkylbenzene X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:
1,3,5-trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc(H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.
n-propylbenzene và iso-propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm ortho, meta, para.
p-ethylmetylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm.
Tên thay thế alkyne có công thức C2H2 là:
Tên thay thế alkyne có công thức C2H2 là ethyne)
Acetylene là tên riêng C2H2
Khi cho alkane X tác dụng với chlorine thu được dẫn xuất monochloro Y trong đó chlorine chiếm 33,33 % khối lượng. X là:
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1Cl:
n = 5
Y là C5H11Cl
X là C5H12
Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?
Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid.
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch ethanol, dung dịch glicerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây?
Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Nội dung nào sau đây về cồn 70o là đúng?
Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Curmen dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây trong công nghiệp?

Curmen dùng để điều chế phenol và Propan-2-one.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Hợp chất chứa nhóm CH3-CO- đều tham gia phản ứng tạo iodoform.
Ví dụ:
CH3CHO + 3I2 + 4NaOH HCOONa + 2Ag + CHI3 + 3NaI + H2O
Cho 3,69 gam hỗn hợp HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
CH3COONa + NaOH → CH3COONa + H2O
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Ta nhận thấy nH2O = nNaOH= 0,6 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
m hỗn hợp + mNaOH = m muối + mH2O
⇒ mmuối= 3,69 + 0,6.40 – 0,6.18 = 16,89 gam.
Cho phản ứng hóa học sau:
C2H5-Cl + NaOH
C2H5-OH + NaCl.
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thuộc loại phản ứng tách.
C2H5-Cl + NaOH C2H5-OH + NaCl.
Bậc của alcohol là
Bậc của alcohol là bậc của carbon liên kết với nhóm OH
Hợp chất CH3CHO có tên thường là
Hợp chất CH3CHO có tên thường là acetic aldehyde.
Aldehyde A có 9,09% H theo khối lượng, A là
Gọi công thức phân tử của aldehyde là CnH2nO:
n = 2
Vậy A là CH3CHO.
Tên thay thế alkene có công thức CH3-CH=CH-CH3.
![]()
but – 2 – ene
Trong khói bếp có chứa một lượng nhỏ chất khí (X), chất (X) này có tính sát trùng, diệt khuẩn, chống mọt nên người ta thường để những vật liệu bằng tre, nứa ở nơi có khói bếp để bảo quản được lâu hơn. Chất (X) là chất nào sau đây?
Trong khói của bếp có chứa formaldehyde HCHO, chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên làm rổ, rá, nong, nia, ... bền hơn.
Giấm có vị chua là do chứa
Vị chua của giấm là do chứa acetic acid.
2,8 gam alkene A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hydrate hóa A chỉ thu được một alcohol duy nhất. A có tên là
nBr2 = 0,05 mol ⇒ nalkene = nBr2 = 0,05 mol
⇒ Alkene có công thức phân tử là C4H8.
Vì hydrate hóa A chỉ thu được 1 alcohol duy nhất ⇒ A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-ene).