Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 1

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, bám sát nội dung chương trình học kì 2. Nội dung câu hỏi ở các mức độ khác nhau giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt Nam nằm trong khoảng

    Dung tích sống của người Việt Nam trưởng thành khoảng 3,5 – 4,5 lít ở nam giới và 2,5 – 3,5 lít ở nữ giới.

  • Câu 2: Nhận biết

    Khí quản là đường ống dẫn khí nối 

    Khí quản là đường ống dẫn khí nối liền từ thanh quản đến phế quản.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là

    Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là: Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là

    Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, chất độc ra ngoài.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Bộ phận nào của tai có vai trò hứng sóng âm ?

    Vành tai có vai trò hứng sóng âm.

  • Câu 6: Nhận biết

    Đâu là triệu chứng của tật loạn thị?

    Loạn thị do giác mạc bị biến dạng không đều khiến các tia sáng đi vào mắt hội tụ ở nhiều điểm. Khi bị loạn thị, hình ảnh của vật không thể hội tụ ở màng lưới khiến mắt nhìn bị mờ, nhòe.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong khẩu phần ăn mà thiếu muối iodine cơ thể người sẽ dễ mắc bệnh nào.

    Bứu cổ là bệnh lí do sự tăng lên kích thước của tuyến giáp. Nguyên nhân là do trong khẩu phần ăn hằng ngày thiếu iodine làm cho hormone thyroxine không được tiết ra, lúc này tuyến yên sẽ tiết hormone TSH kích thích tuyến giáp tăng cường hoạt động tạo ra sản phẩm và tích lũy trong tuyến giáp ngày càng nhiều dần dẫn đến tuyến giáp phình to.

  • Câu 8: Nhận biết

    Các bệnh lây qua đường tình dục là:

    Các bệnh lây qua đường tình dục là: Lậu, giang mai, HIV/AIDS.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Có bao nhiêu sản phẩm dưới đây chứa chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh?

    (1) Cocain;

    (2) Sữa ông thọ;

    (3) Ma túy;

    (4) Rượu.

    Các sản phẩm chứa chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh là: (1) cocain, (3) ma túy, (4) rượu.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Bộ phận nào trong cơ quan sinh dục nam có chức năng tiết ra dịch nhầy làm bôi trơn dương vật hoặc chuẩn bị cho quá trình phóng tinh?

    Chức năng của các bộ phận:

    - Mào tinh: Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo sau khi được sinh ra.

    - Tuyến hành: Tiết ra dịch nhầy làm bôi trơn dương vật hoặc chuẩn bị cho quá trình phóng tinh.

    - Tuyến tiền liệt: Tiết ra chất dịch góp phần hình thành tinh dịch.

    - Ống dẫn tinh: Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn lên túi tinh. Có đoạn hình thành ống phóng tinh.

  • Câu 11: Nhận biết

    Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá không dùng cách

    Dùng thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại quá nhiều sẽ phá vỡ nhiều chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái → làm mất cân bằng hệ sinh thái đồng thời còn gây ô nhiễm môi trường, gây hại cho sức khỏe của con người. Do đó, cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá không dùng cách tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại.

  • Câu 12: Nhận biết

    Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của bộ phận nào của da?

    Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của tầng sừng

  • Câu 13: Vận dụng

    Loài xương rồng sa mạc có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 0oC đến 56oC, điểm cực thuận là 32oC. Nhận định nào sau đây là đúng?

    Xương rồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong khoảng nhiệt độ từ 0oC đến 56oC.

  • Câu 14: Vận dụng

    Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?

    Quần thể sinh vật là: tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

    Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng là quần thể sinh vật.

  • Câu 15: Vận dụng

    Hormone GH của thùy trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ có biểu hiện gì ở người?

    Bệnh khổng lồ và bệnh lùn ở người là do hoạt động của tuyến yên bị rối loạn gây ảnh hưởng đến quá trình sản sinh hormone GH. Khi lượng hormone GH cao hơn mức bình thường sẽ kích thích sự phân chia mạnh mẽ của các tế bào sụn và tết bào xương gây bệnh khổng lồ; ngược lại, khi lượng hormone GH thấp hơn mức bình thường sẽ gây bệnh lùn. 

  • Câu 16: Thông hiểu

    Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?

    Lớp mỡ dưới da nằm cuối cùng trong cấu trúc da có vai trò cách nhiệt.

  • Câu 17: Vận dụng

    Nhận định nào sau đây sai về chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Châu chấu → Gà rừng → Hổ → Vi khuẩn?

    Trong chuỗi thức ăn: Châu chấu, gà rừng và hổ là sinh vật tiêu thụ.

  • Câu 18: Nhận biết

    Ta nhận biết được vật mà ta tiếp xúc nóng hay lạnh là vì da có

    Ta nhận biết được vật mà ta tiếp xúc nóng hay lạnh là vì da có thụ quan.

  • Câu 19: Nhận biết

    Ao và hồ thuộc khu sinh học nào dưới đây?

    Ao và hồ được thuộc khu sinh học nước ngọt (khu vực nước đứng).

  • Câu 20: Thông hiểu

    Một số động vật cơ thể có kích thước lớn, lông và lớp mỡ dưới da dày là đặc trưng của một số động vật sống ở

    Một số động vật cơ thể có kích thước lớn, lông và lớp mỡ dưới da dày là đặc trưng của một số động vật sống ở nơi lạnh giá.

  • Câu 21: Vận dụng

    Câu nào sai trong các câu sau:

    Sự thụ tinh thường xảy ra ở 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng. 

  • Câu 22: Vận dụng

    Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục đích để:

    Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục đích để giảm sự cạnh tranh của 2 loài về nơi ở.

    Loài ưa sống nơi thoáng đãng sẽ tránh khu vực có rong rêu để sinh sống, ngược lại những loài thích sống dựa dẫm vào vật thể trôi nổi sẽ chọn khu vực có nhiều rong rêu để sinh sống và kiếm thức ăn.

  • Câu 23: Vận dụng

    Nếu chỉ số glucose trong máu cao hơn bình thường trong thời gian dài thì cơ thể có thể có đã mắc loại bệnh nào?

    Nếu chỉ số glucose trong máu cao hơn bình thường trong thời gian dài thì cơ thể có thể có đã mắc tiểu đường.

  • Câu 24: Vận dụng

    Vì sao vào những ngày trời lạnh, con người thường “run cầm cập”?

    Vào những ngày trời lạnh, thân nhiệt giảm → trung ương thần kinh  kích hoạt cơ chế làm ấm → các cơ xương co nhanh, gây run tạo nhiệt.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những điều kiện của ngoại cảnh. Tuy nhiên, số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này được gọi là gì?

    Trạng thái cân bằng của quần xã là trạng thái quần xã có số lượng cá thể của mỗi loài được khống chế ở một mức nhất định phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

  • Câu 26: Nhận biết

    Nơi diễn ra sự trao đổi khí với mao mạch là

    Nơi diễn ra sự trao đổi khí với mao mạch là phế nang.

  • Câu 27: Nhận biết

    Để phòng ngừa bệnh tim mạch, chúng ta cần

    Để phòng ngừa bệnh tim mạch, chúng ta cần luyện tập thể dục, thể thao vừa sức.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Trường hợp nào dưới đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?

    Khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Xác định: Insulin do tuyến tuỵ tiết ra chỉ có tác dụng làm hạ đường huyết. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hormone?

    Xác định: Insulin do tuyến tuỵ tiết ra chỉ có tác dụng làm hạ đường huyết. Ví dụ trên cho thấy hormone có tính đặc hiệu.

  • Câu 30: Nhận biết

    Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào?

    Ánh sáng là một yếu tố không sống → ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 31 lượt xem
Sắp xếp theo