Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 6

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, bám sát nội dung chương trình học kì 2. Nội dung câu hỏi ở các mức độ khác nhau giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Phát biểu không đúng là: Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.

    ⇒ Phát biểu đúng phải là: Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

  • Câu 2: Nhận biết

    Muối nào sau đây tan tốt trong nước?

    Tất cả các muối ammonium tan tốt trong nước.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nếu trứng chín, rụng và không được thụ tinh thì khoảng sau bao lâu lớp niêm mạc của tử cung sẽ bị bong ra và bài xuất khỏi cơ thể (hiện tượng kinh nguyệt)?

    Nếu trứng chín, rụng và không được thụ tinh thì khoảng sau 14 ngày lớp niêm mạc của tử cung sẽ bị bong ra và bài xuất khỏi cơ thể (hiện tượng kinh nguyệt).

  • Câu 4: Vận dụng
    Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun thường đặt gần sát đáy ấm?

    Trong ấm đun nước bằng điện, dây đun thường đặt gần sát đáy ấm để tạo thành dòng đối lưu trong trong toàn bộ ấm nước giúp nước nóng lên nhanh chóng.

  • Câu 5: Vận dụng

    Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?

    Ở xứ lạnh người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính vì không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5 % tạp chất sulfur và 1,5 % tạp chất không cháy được. Tính tổng thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở đkc).

    Trong than đá chứa: carbon (x%), sulfur (0,5%) và tạp chất khác (1,5%).

    ⇒ x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%)

    Vậy trong 24 kg than đá chứa:

    24.98% = 23,52 kg = 23520 gam carbon;

    24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam sulfur;

    24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác.

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{23520}{12}=1960\;(\mathrm{mol}); {\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{120}{32}=3,75\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2

    S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2

    Theo phương trình ta có:

    nCO2 = nC = 1960 mol ⇒ VCO2 = 1960.24,79 = 48588,4 (l)

    nSO2 = nS = 3,75 mol ⇒ VSO2 = 3,75.24,79 = 92,96 (l)

    ⇒ Tổng thể tích khí thu được là: V = 48588,4 + 92,96 = 48681,36 (l)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Loài đặc trưng của quần xã vùng rừng núi Quảng Nam là:

    Loài đặc trưng của quần xã vùng rừng núi Quảng Nam là mang Trường Sơn.

  • Câu 8: Nhận biết

    Nguyên tử, phân tử có tính chất nào sau đây?

    Nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Câu nào sau đây là nói về bức xạ nhiệt là đúng?

    Phát biểu đúng là: Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.

  • Câu 10: Vận dụng

    Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì sao?

    Hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn vì ở dưới nước, nhiệt độ môi trường ổn định hơn so với trên cạn năng lượng thất thoát ra môi trường ít hơn ⇒ có hiệu suất sinh thái cao hơn.

  • Câu 11: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây là không đúng?

    NO là oxide trung tính. 

  • Câu 12: Nhận biết

    Thành phần chính của phân superphosphate là

    Thành phần chính của phân superphosphate là Ca(H2PO4)2.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Ví dụ nào sau đây không phải là một quần thể sinh vật?

    Các cây cỏ trên một cánh đồng cỏ bao gồm nhiều loài cỏ khác nhau nên không phải một quần thể sinh vật.

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong:

    Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong nước biển.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công?

    Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt đất, tấm nhôm nóng lên, lúc này nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Một chai thủy tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây?

    Hơ nóng nắp chai, nắp chai nở ra, dễ dàng mở được nắp chai.

  • Câu 17: Vận dụng

    Lấy 10 gam CaCO3 hòa tan hết vào 146 gam dung dịch HCl thì vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CaCO}}_3}=\frac{10}{100}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

          CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    mol:   0,1        →          0,1  →   0,1

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

    mdd = mCaCO3 + mHCl – mCO2 = 10 + 146 – 0,1.44 = 151,6 (g)

    Chất tan trong dung dịch sau phản ứng là CaCl2 0,1 mol.

    ⇒ Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:

    \Rightarrow\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CaCl}}_2}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{0,1.111}{151,6}.100\%=7,32\%

  • Câu 18: Vận dụng

    Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Sự phân bố đồng đều làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

    (2) Mật độ quần thể là tổng số cá thể sống trong khu vực phân bố của quần thể.

    (3) Tỉ lệ giới tính của quần thể không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường sống.

    (4) Cấu trúc tuổi có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo tuổi thọ, vùng phân bố của quần thể và trạng thái sinh học của chúng.

    Phát biểu đúng là phát biểu (4).

    (1) Phân bố đồng đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

    (2) Mật độ cá thể của quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

    (3) Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loài, điều kiện môi trường, thời gian,...

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có 5 chất đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm như sau: CaO, SO3, Zn, Ba(OH)2, Ag. Thêm vào mỗi ống một lượng dung dịch H2SO4 loãng. Các chất có phản ứng là

    Trong các chất có SO3 và Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu 20: Vận dụng

    Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.

    Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2): 

    \%\mathrm N=\frac{2.14}{164}.100\%=17,07\%

     Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate NH4NO3:

    \%\mathrm N=\frac{2.14}{80}.100\%=35\%

     Hàm lượng nitrogen trong urea  (NH2)2CO:

    \%\mathrm N=\frac{2.14}{60}.100\%=46,67\%

    Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:

    \%\mathrm N=\frac{2.14}{132}.100\%=21,21\%

    Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là:

    Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO.

  • Câu 21: Nhận biết

    Hoạt động nào sau đây không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?

    Hoạt động không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường là: tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng đã được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2 > t1). Sau khi cân bằng nhiệt, cả hai có nhiệt độ t. Kết luận nào sau đây là đúng?

    Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn t1 và nhỏ hơn t2.

  • Câu 23: Nhận biết
    Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu là
     

    Năng lượng nhiệt được truyền từ phần có nhiệt độ cao sang phần có nhiệt độ thấp của chiếc thìa thông qua va chạm giữa các phân tử, nguyên tử.

    ⇒ Hình thức truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố:

    Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ, lớp bần có khả năng cách nhiệt.

  • Câu 25: Nhận biết

    Trong cơ quan sinh dục nữ, âm đạo có vai trò

    Trong cơ quan sinh dục nữ, âm đạo có vai trò là đường dẫn tinh dịch vào tử cung và là đường ra của trẻ trong quá trình sinh nở.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?

    Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng như thực vật, tảo,…

     

    - Cây lúa là sinh vật sản xuất.

    - Rắn, châu chấu là sinh vật tiêu thu.

    - Giun đất là sinh vật phân giải.

     

  • Câu 27: Vận dụng

    Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 130 kg đạm (N)/1 vụ, hãy tính khối lượng (kg) phân urea cần bón để cung cấp lượng đạm trên cho 1 ha lúa trong một vụ.

    Phân urea: (NH2)2CO.

    Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):

    \%\mathrm N=\frac{2.14}{60}.100\%=46,67\%

    Khối lượng urea cung cấp 130 kg đạm là: 

    \frac{130}{46,67}.100\approx278,55\;(\mathrm{kg})

  • Câu 28: Nhận biết

    Hoạt động chủ yếu của con người trong thời kì nguyên thủy là gì?

    Trong thời kì nguyên thủy, hoạt động chủ yếu của con người là săn bắt, hái lượm; biết sử dụng công cụ bằng đá để chặt cây, làm vũ khí tự vệ hay săn bắt thú rừng. Bên cạnh đó, người nguyên thủy còn biết dùng lửa để phục vụ cho đời sống của mình.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: (NH2)2CO; Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4. Số chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là:

    Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4.

  • Câu 30: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxygen dư thu được 15,3 gam aluminium oxide (Al2O3). Tính giá trị của m.

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}=\frac{15,3}{102}=0,15\;(\mathrm{mo}\mathrm l)

    Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

    Theo phương trình hóa học:

    nAl = 2nAl2O3 = 2.0,15 = 0,3 (mol)

    ⇒ mAl = 0,3.27 = 8,1 (gam).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo - Đề 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo