Nghiệm của phương trình là:
Điều kiện: .
Ta có: .
Loại . Do đó
.
Nghiệm của phương trình là:
Điều kiện: .
Ta có: .
Loại . Do đó
.
Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn
. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn đã cho, biết hệ số góc của tiếp tuyền bằng
.
Đường tròn (C) có tâm và bán kính
Tiếp tuyến d có hệ số góc nên có dạng
Vì d là tiếp tuyến của nên
Với thì phương trình d là:
Với thì phương trình d là:
Vậy các phương trình tiếp tuyến cần tìm là: .
Khai triển biểu thức ta được:
Ta có:
Cho tập hợp có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số cần tìm là .
Số cách chọn a là 4 cách
Số cách chọn b là 4 cách
Số cách chọn c là 4 cách
Số cách chọn d là 4 cách
Vậy số các số tự nhiên có 4 chữ số có thể lập được là .
Một hộp có 5 quả cầu được đánh số từ 1 đến 5 (hai quả cầu khác nhau thì đánh số khác nhau). Lấy ngẫu nhiên liên tiếp 2 quả cầu. Tính xác suất của biến cố B: “Tích các số trên hai quả cầu là số chẵn”?
Ta có không gian mẫu:
Biểu diễn biến cố B là:
Vậy xác suất của biến cố B cần tìm là:
Cho đường tròn , hỏi độ dài đường kính bằng bao nhiêu?
Ta có tâm . Suy ra bán kính
.
Do đó đường kính bằng .
Cho ba đường thẳng ,
và
với m là tham số. Xác định giá trị của tham số m để ba đường thẳng
đồng quy?
Gọi . Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:
Để ba đường thẳng đồng quy thì hay
Vậy m = 2 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy.
Cho A là biến cố liên quan đến phép thử có không gian mẫu . Tìm mệnh đề đúng.
Theo định nghĩa xác suất cổ điển, cho phép thử T có không gian mẫu . Giả thiết rằng các kết quả có thể của T là đồng khả năng, khi đó cho A là biến cố có liên quan đến phép thử có không gian mẫu
. Thì xác suất của biến cố A được tính bởi công thức
, trong đó
tương ứng là số phần tử của biến cố A và của không gian mẫu.
Cho hai đường thẳng ;
và điểm
. Phương trình đường tròn có tâm
, đi qua điểm
và tiếp xúc với
là:
Hình vẽ minh họa
Ta có I là tâm đường tròn và nên
Theo giả thiết bài toán ta có:
Suy ra và bán kính
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: .
Tìm số hạng không chứa trong khai triển
.
Công thức số hạng thứ của khai triển
là:
.
Số hạng không chứa ứng với
(thỏa mãn).
Suy ra .
Cho có , đường cao
, đường phân giác trong
. Tọa độ điểm A là:
Ta có:
Mà
Vậy
Có => A là nghiệm của hệ phương trình
Cho tam thức bậc hai f(x) = 5x − x2 − 6. Tìm x để f(x) ≥ 0.
Dựa vào bảng xét dấu, ta chọn đáp án x ∈ [2; 3].
Điền vào chỗ trống: Vectơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng thì vectơ được gọi là … của đường thẳng đó.
Vectơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng thì
được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
Cho biểu thức với
,
. Số hạng không chứa
trong khai triển Niu-tơn của
là:
Ta có .
Nên .
Số hạng tổng quát của khai triển là: .
Khi thì số hạng không chứa
là
.
Một người chọn ngẫu nhiên đồng thời 4 quân bài từ bộ tú lơ khơ 52 quân bài. Tính xác suất của biến cố: “Cả 4 quân bài đều là Át”?
Số phần tử không gian mẫu:
Chỉ có đúng 1 cách để lấy được cả 4 quân bài đều là Át nên xác suất cần tìm là:
Cho parabol . Giao điểm của
với trục hoành tại hai điểm
. Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương trình hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình:
Áp dụng định lí Vi – et ta có:
Cho đường thẳng và đường tròn
. Tìm điều kiện của tham số a để
tiếp xúc với
?
Đường tròn (C) có tâm và bán kính
Để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
thì
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong mặt phẳng , cho Parabol
:
có tiêu điểm
. Tìm trên
điểm
cách
một khoảng là
.
Giả sử . Suy ra
. (1)
Từ phương trình suy ra
nên
.
Ta có: . Suy ra
. Kết hợp (1) ta có:
.
Vậy có hai điểm hoặc
thỏa mãn.
Trong mặt phẳng tọa độ , cho tọa độ hai điểm
và đường thẳng
. Lấy một điểm
bất kì trên đường thẳng
. Khi đó biểu thức
đạt giá trị nhỏ nhất bằng:
Gọi I là trung điểm của AB khi đó I(2; 4)
Ta có:
Nên khi
khi và chỉ khi H là hình chiếu vuông góc của I lên đường thẳng
Khi đó:
Vậy biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2.
Cho biết:
Hộp 1: chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh.
Hộp 2: chứa 5 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh.
Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Xác suất để lấy các viên bi có cùng màu bằng:
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp 1 ta có:
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp 2 ta có:
Ta có số phần tử không gian mẫu là:
Gọi A là biến cố các viên bi lấy ra cùng màu.
Số phần tử của biến cố A là:
Vậy xác suất cần tìm là:
Từ các chữ số ,
,
,
,
,
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm
chữ số đôi một khác nhau trong đó hai chữ số
và
không đứng cạnh nhau.
Số các số có chữ số được lập từ các chữ số
,
,
,
,
,
là
.
Số các số có chữ số và
đứng cạnh nhau:
.
Số các số có chữ số và
không đúng cạnh nhau là:
.
Số nghiệm của phương trình là:
Điều kiện:
Vậy phương trình đã cho có tất cả 1 nghiệm.
Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và
.
Ta có: nên hai đường thẳng trùng nhau.
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của một đường tròn?
Xét phương trình dạng : lần lượt tính các hệ số
và kiểm tra điều kiện
Các phương trình không có dạng đã nêu loại các đáp án
và
.
Đáp án không thỏa mãn điều kiện
Tìm tập xác định của hàm số .
ĐKXĐ: x2 + 2(1−m)x + 2m2 + 3 > 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 + 2(1−m)x + 2m2 + 3
Ta có
(Vì tam thức bậc hai f(m) = − m2 − 2m − 2 có am = − 1 < 0, Δ′m = − 1 < 0 )
Suy ra với mọi m ta có x2 + 2(1−m)x + 2m2 + 3 > 0, ∀x ∈ ℝ.
Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ.
Trong mặt phẳng cho điểm
và đường thẳng
. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng (d).
Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng (d) là:
Vậy khoảng cách cần tìm bằng 8.
Trên bàn có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán?
Xác suất để trong ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán là:
Gieo một đồng xu cân đối liên tiếp bốn lần. Gọi X là biến cố “Kết quả bốn lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố X?
Vì X là biến cố “Kết quả bốn lần gieo là như nhau” nên ta xác định được biến cố như sau:
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là tổ hợp chập 3 của 7 phần từ.
=> Số tập hợp con là: tập hợp
Một lô sản phẩm gồm 35 sản phẩm đạt chuẩn và 15 sản phẩm lỗi. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ trong hộp. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm đạt chuẩn?
Ta có:
Gọi B là biến cố cả ba sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm đạt chuẩn.
Chọn 3 trong 35 sản phẩm đạt chuẩn ta có:
Vậy xác suất của biến cố B là: .
Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến là
và đường thẳng
có vectơ pháp tuyến là
. Gọi
là góc tạo bởi hai đường thẳng
. Kết luận nào sau đây đúng?
Góc tạo bởi hai đường thẳng đã cho được xác định bởi công thức .
Cho phương trình với
là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu?
Từ yêu cầu bài toán
Suy ra
Vậy có 20 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).
Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là (2; 1).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hãy so sánh f(2017) với số 0.
Nhìn đồ thị, ta thấy đồ thị y = f(x) cắt trục hoành tại 2 điểm x = 1, x = 3 nên Δ > 0, dựa vào hình dạng parabol nên suy ra a < 0 và ta có bảng xét dấu như sau:
Dựa vào bảng xét dấu thì f(x) < 0 khi x < 1 ∨ x > 3. Mà 2017 > 3 nên f(2017) < 0.
Trong menu của một nhà hàng gồm 5 món mặn, 5 món tráng miệng và 3 loại nước uống. Thực khách đến ăn sẽ được lên thực đơn gồm 1 món mặn, 1 món tráng miệng và 1 loại nước uống. Số thực đơn có thể có là:
Chọn món mặn có 5 cách chọn.
Số cách chọn món tráng miệng là 5 cách.
Số cách chọn một loại nước uống là 3 cách.
Theo quy tắc nhân ta có: (cách).
Trong mặt phẳng tọa độ , cho tam giác
có
. Phương trình đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ đỉnh
của tam giác
là:
Gọi I là trung điểm của AC. Ta có:
Đường trung tuyến BI đi qua điểm B và nhận làm vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến
.
Phương trình tổng quát của đường thẳng là:
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng cần tìm là .
Cho hình elip có phương trình . Hình elip có tiêu cự trục lớn bằng:
Ta có:
Độ dài trục lớn là:
Tổng các bình phương của các nghiệm của phương trình bằng bao nhiêu?
Ta có
.
Tổng các bình phương của các nghiệm của phương trình là .
Phương trình có nghiệm thuộc khoảng:
Đặt . Phương trình đã cho trở thành:
Ta được thuộc [1 ; 2).
Trong một hộp chứa một số bi, mỗi bi mang một số từ 1 đến 21 và không có hai bi nào mang số giống nhau. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra 2 bi. Xác suất hai bi được chọn đều mang số lẻ là:
Số cách chọn 2 bi từ 21 bi là:
Từ số 1 đến 21 có 11 số lẻ nên số cách chọn được 2 viên bi đều mang số lẻ là:
Vậy xác suất để hai viên bi đều ghi số lẻ là: