Đề thi học kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo (Đề 2)

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Toán 8 được biên soạn bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận tập trung vào 5 chủ đề trọng tâm Toán 8 Chân trời sáng tạo giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, rèn luyện khả năng làm đề chuẩn bị cho kì thi sắp tới.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Đường thẳng nào sau đây cắt đường thẳng y = - x + 2?

    Đường thẳng y = x + 2 cắt đường thẳng y = - x + 2\left\{ \begin{matrix}
a eq a' \\
b eq b' \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tổng các nghiệm của phương trình |x - 2| = 1 là:

    Ta có:

    |x - 2| = 1

    Với x \geq 2 \Rightarrow x - 2 = 1
\Rightarrow x = 3(tm)

    Với x < 2 \Rightarrow x - 2 = - 1
\Rightarrow x = 1(ktm)

    Vậy tổng các nghiệm phương trình bằng 3.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

    Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax +
b = 0;(a eq 0)

    Nên đáp án đúng là: \frac{1}{2}x + 1 =
0.

  • Câu 4: Nhận biết

    Giá trị x = 2 là nghiệm của phương trình nào?

    Thay x = 2 vào phương trình 5x - 2 =
4x ta được:

    5.2 - 2 = 4.2 = 8 (thỏa mãn)

    Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 5x -
2 = 4x.

  • Câu 5: Nhận biết

    Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8. Xoay tấm bìa xung quanh tâm hình tròn một lần và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xác suất của biến cố mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn là:

    Đĩa quay được chia thành 8 phần bằng nhau và thực hiện quay 1 lần nên ta có 8 kết quả có thể xảy ra.

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn là 4

    Xác suất của biến cố mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn là \frac{4}{8} = \frac{1}{2}.

  • Câu 6: Nhận biết

    Hàm số y = (m -
6)x + 7 - m là hàm số đồng biến khi nào?

    Hàm số y = (m - 6)x + 7 - m là hàm số đồng biến khi

    m - 6 > 0 \Rightarrow m >
6

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác \Delta ABC\Delta ADE có:

    Góc A chung

    \widehat{D_{1}} =
\widehat{B_{1}}

    \Rightarrow \Delta ABC\sim\Delta ADE(g -
g)

  • Câu 8: Vận dụng

    Quan sát hình vẽ sau:

    Hãy cho biết có bao nhiêu cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ đã cho?

    Có 5 cặp tam giác đồng dạng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cặp hình vẽ đồng dạng phối cảnh là:

    Cặp hình đồng dạng phối cảnh là

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho \Delta
ABC\sim\Delta MNP theo tỉ lệ 2:3\Delta
MNP\sim\Delta DEF theo tỉ số 1:3. Khi đó \Delta ABC\sim\Delta DEF theo tỉ số k là:

    Ta có:

    \Delta ABC\sim\Delta MNP;k =
\frac{2}{3}

    \Delta DEF\sim\Delta MNP \Rightarrow
k' = 3

    \Delta ABC\sim\Delta DEF;k'' =\frac{k}{k'} = \dfrac{\dfrac{2}{3}}{3} = \dfrac{2}{9}

  • Câu 11: Thông hiểu

    Giải các phương trình sau:

    a) 7x - 2 = 2x + 3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \frac{x - 1}{4} + 2x = 3 - \frac{2x -3}{3}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) 6 + 3(x + 1) = 5x - (2 -4x)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải các phương trình sau:

    a) 7x - 2 = 2x + 3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \frac{x - 1}{4} + 2x = 3 - \frac{2x -3}{3}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) 6 + 3(x + 1) = 5x - (2 -4x)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hàm số y = 2x - 3 có đồ thị (d) và điểm M \in (d) có tung độ bằng - 1.

    a) Xác định tọa độ điểm M.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Vẽ đồ thị (d) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Cho đường thẳng (\Delta):y = (m - 1)x+ m - 2 với m là tham số. Tìm giá trị của m để (\Delta) song song với (d).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = 2x - 3 có đồ thị (d) và điểm M \in (d) có tung độ bằng - 1.

    a) Xác định tọa độ điểm M.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Vẽ đồ thị (d) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Cho đường thẳng (\Delta):y = (m - 1)x+ m - 2 với m là tham số. Tìm giá trị của m để (\Delta) song song với (d).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Thông hiểu

    Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau 2 giờ nghỉ lại tại B ô tô đi từ B về A với vận tốc 50km/h. Tổng thời gian cả đi và về là 7 giờ 24 phút (kể cả thời gian nghỉ). Tính quãng đường AB.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau 2 giờ nghỉ lại tại B ô tô đi từ B về A với vận tốc 50km/h. Tổng thời gian cả đi và về là 7 giờ 24 phút (kể cả thời gian nghỉ). Tính quãng đường AB.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Vận dụng

    Một hộp chứa các viên bi màu trắng và đen có kích thước và khối lượng như nhau. Hoa lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp, xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại thí nghiệm đó 80 lần, Hoa thấy có 24 lần lấy được viên bi màu trắng.

    a) Hãy tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu đen” sau 80 lần thử.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Biết tổng số bi trong hộp là 100 viên, hãy ước lượng xem trong hộp có khoảng bao nhiêu viên bi màu trắng?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một hộp chứa các viên bi màu trắng và đen có kích thước và khối lượng như nhau. Hoa lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp, xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại thí nghiệm đó 80 lần, Hoa thấy có 24 lần lấy được viên bi màu trắng.

    a) Hãy tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu đen” sau 80 lần thử.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Biết tổng số bi trong hộp là 100 viên, hãy ước lượng xem trong hộp có khoảng bao nhiêu viên bi màu trắng?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Cho tam giác ABC,(AB <AC)\widehat{A} =90^{0}, H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A; (H \in BC). Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC sao cho HB= HM. Đường thẳng qua C vuông góc với tia AM tại K và cắt AH tại I. Chứng minh rằng:

    a) BH.BC = AB^{2}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \Delta ABH\sim\Delta CMK

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) BM.AC - 2AM.HK = 0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    d) AH.AI + CK.CI = AC^{2}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC,(AB <AC)\widehat{A} =90^{0}, H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A; (H \in BC). Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC sao cho HB= HM. Đường thẳng qua C vuông góc với tia AM tại K và cắt AH tại I. Chứng minh rằng:

    a) BH.BC = AB^{2}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \Delta ABH\sim\Delta CMK

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) BM.AC - 2AM.HK = 0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    d) AH.AI + CK.CI = AC^{2}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Vận dụng cao

    Giải phương trình: (6x + 8)(6x +
6)(6x + 7)^{2} = 72?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải phương trình: (6x + 8)(6x +
6)(6x + 7)^{2} = 72?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo (Đề 2) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo